Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2025 thực hiện Nghị quyết 03/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do thành phố Cần Thơ ban hành
Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2025 thực hiện Nghị quyết 03/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 37/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hè |
Ngày ban hành: | 20/02/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 37/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hè |
Ngày ban hành: | 20/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 20 tháng 02 năm 2025 |
Thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (viết tắt là Nghị quyết số 57/NQ-CP); Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (viết tắt là Nghị quyết số 03/NQ-CP), Ủy ban nhân dân thảnh phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP, cụ thể như sau:
1. Tổ chức thể chế hóa và thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 57-NQ/TW) và Nghị quyết số 03/NQ-CP.
2. Xác định các nhiệm vụ để các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW và Nghị quyết số 03/NQ-CP, hiện thực hóa mục tiêu khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là đột phá quan trọng hàng đầu, là động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị thành phố, phát triển kinh tế - xã hội, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu, đưa thành phố phát triển bứt phá, giàu mạnh trong kỷ nguyên mới.
a) Tổ chức tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 03/NQ-CP, theo hướng: đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền thông qua báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện điện tử khác; cụ thể hóa nội dung tuyên truyền cho từng nhóm đối tượng người dân, doanh nghiệp, chính quyền các cấp;
b) Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức; giao trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kế hoạch hành động về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số hằng năm;
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, đơn vị. Định kỳ đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị; kết quả thực hiện chuyển đổi số là tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá thi đua, khen thưởng hằng năm;
d) Rà soát tiêu chuẩn chức danh công chức, lãnh đạo quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, phấn đấu bố trí tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị;
đ) Đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số;
e) Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân;
g) Phát động phong trào thi đua để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cuộc cách mạng chuyển đổi số. Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất;
h) Phát động phong trào phát minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc trong mọi cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp.
a) Rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản về thể chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và nguồn nhân lực chất lượng cao, bảo đảm hành lang pháp lý cho hoạt động của mọi ngành, lĩnh vực trên môi trường số;
b) Rà soát, sửa đổi, hoàn thiện các cơ chế, chính sách, quy định của thành phố về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, đầu tư công, mua sắm công,... để giải phóng các nguồn lực, đẩy nhanh phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, phát triển nguồn nhân lực. Chú trọng xây dựng các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chuyển đổi số, đổi mới công nghệ, thiết bị, bảo hộ và phát triển tài sản trí tuệ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa để nâng cao năng lực cạnh tranh;
c) Đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền trong công tác quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; rà soát cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số;
d) Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị để đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, phát triển các tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ công lập hoạt động hiệu quả; hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển các viện nghiên cứu, trường đại học, xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ;
đ) Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi và đơn giản hóa thủ tục hành chính về đầu tư trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư;
e) Xây dựng, công bố danh mục các lĩnh vực, công nghệ chiến lược, các dự án trọng điểm, các khu vực có tiềm năng để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
3. Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch về phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược; các chính sách thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ chiến lược;
b) Phát triển mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số. Xây dựng chương trình, dự án thúc đẩy các lĩnh vực công nghệ, đổi mới sáng tạo trọng tâm của thành phố;
c) Đầu tư phát triển hạ tầng năng lượng; đầu tư nâng cao năng lực cho các tổ chức nghiên cứu phát triển công lập; rà soát, tổ chức quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của địa phương để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo;
d) Xây dựng và dùng chung các nền tảng số, bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số. Hợp tác đầu tư phát triển hạ tầng số hiện đại, xây dựng nền tảng số sử dụng chung cho nhiều cơ quan, tổ chức;
đ) Triển khai hiệu quả chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế số, xã hội số; giao người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển kinh tế số, xã hội số;
e) Phát triển hạ tầng viễn thông, Internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững, hệ thống truyền dẫn dữ liệu qua vệ tinh, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao, mạng thông tin di động 5G, 6G và các thế hệ tiếp theo phủ sóng toàn thành phố;
g) Phát triển hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội, phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội trên môi trường số;
h) Chuyển đổi số các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng tăng cường ứng dụng Internet vạn vật (IoT) để trở thành khu công nghiệp, cụm công nghiệp thông minh. Thúc đẩy, phát triển một số ngành, lĩnh vực ứng dụng công nghiệp Internet vạn vật (IoT) như sản xuất, thương mại, năng lượng, nông nghiệp, giao thông, y tế,...;
i) Khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, các địa phương để phát triển kinh tế - xã hội; kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu để người dân, doanh nghiệp khai thác, tạo giá trị mới, đổi mới sáng tạo. Triển khai ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn đối với một số ngành, lĩnh vực quan trọng.
a) Tập trung nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 231/KH-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình số 73-CTr/TU ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thành ủy Cần Thơ về thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII “Về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới”; các chương trình, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực đã được phê duyệt, tập trung vào nhân lực công nghiệp bán dẫn, nhân lực phục vụ phát triển công nghệ cao, công nghệ chiến lược;
b) Đầu tư, đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo dục và hướng nghiệp, thu hút học sinh, sinh viên, học viên giỏi theo học các lĩnh vực toán học, vật lý, sinh học, hóa học, kỹ thuật và công nghệ then chốt; triển khai các chính sách phát hiện và bồi dưỡng tài năng trên các lĩnh vực;
c) Đầu tư phát triển một số cơ sở giáo dục đại học, trung tâm đào tạo tiên tiến chuyên sâu về trí tuệ nhân tạo và các lĩnh vực công nghệ chiến lược khác. Hợp tác với các doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực công nghệ số;
d) Hiện đại hóa phương thức đào tạo; phát triển đội ngũ nhân lực đủ năng lực, trình độ giảng dạy lĩnh vực khoa học cơ bản, công nghệ chip bán dẫn, vi mạch, kỹ thuật và công nghệ then chốt;
đ) Xây dựng đội ngũ nhân lực chuyển đổi số, lực lượng chuyên trách bảo đảm an toàn, an ninh mạng làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng.
a) Triển khai hiệu quả chương trình, kế hoạch phát triển Chính phủ số; giao người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển Chính phủ số;
b) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ để xây dựng các cơ sở khoa học nhằm trợ giúp việc ra quyết định trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị để đảm bảo liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của cả hệ thống chính trị;
c) Tăng cường quản lý công, nâng cao hiệu lực quản trị, hiệu quả điều hành; thực hiện chỉ đạo, điều hành trực tuyến, dựa trên dữ liệu; nâng cao tương tác giữa chính quyền và người dân; giám sát trực tuyến và toàn diện, kịp thời cảnh báo, phát hiện sớm để phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí;
d) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính;
đ) Phát triển các nền tảng số đảm bảo an toàn, nhiều tiện ích cho người dân; phổ cập nhanh các dịch vụ số thiết yếu cho người dân. Triển khai giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số;
c) Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa để phát triển công nghiệp văn hóa. Xây dựng và phát triển các sản phẩm văn hóa số chất lượng cao. Thúc đẩy xây dựng các cơ sở dữ liệu về văn hóa, các di sản văn hóa số. Xử lý kịp thời các hiện tượng văn hóa số không lành mạnh, ảnh hưởng tới giá trị chung của xã hội, giảm thiểu các tác động tiêu cực mà công nghệ số mang lại tới môi trường, xã hội và người dân, đặc biệt là trẻ em, thanh thiếu niên và các đối tượng dễ bị tổn thương trên không gian mạng;
g) Xây dựng các hệ thống và nền tảng số về giám sát và thu thập dữ liệu môi trường, quản lý tài nguyên, thiên nhiên, nguồn nước, chất thải; hệ thống thông tin địa lý; hệ thống giao thông thông minh;
h) Phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, hỗ trợ phân tích, cảnh báo về nguy cơ quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội;
i) Tăng cường giám sát trên không gian mạng để kịp thời phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân;
k) Phát hiện, đấu tranh ngăn chặn sớm hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng;
l) Số hóa, thông minh hóa, hiện đại hóa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự, an ninh; tăng cường ứng dụng công nghệ số, công nghệ quốc phòng mới trong các hệ thống chỉ huy, điều hành, quản lý lực lượng vũ trang; bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật theo hướng tự động hóa, góp phần thực hiện chính quy hóa, hiện đại hóa quốc phòng, an ninh; chủ động phòng ngừa từ sớm, từ xa chiến tranh mạng và chiến tranh điện tử; xây dựng, phát huy sức mạnh thế trận chiến tranh nhân dân, thế trận lòng dân trên không gian mạng để bảo vệ Tổ quốc;
m) Triển khai các biện pháp, nền tảng số để ngăn chặn, đấu tranh hiệu quả đối với tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số, tội phạm lợi dụng không gian mạng. Chú trọng xây dựng, củng cố các lực lượng nòng cốt về an toàn, an ninh mạng.
a) Xây dựng chính sách khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh đầu tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp;
b) Tổ chức thực hiện các giải pháp để thúc đẩy việc chuyển giao tri thức, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo; hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ trong nước đầu tư ra nước ngoài;
c) Hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp công nghệ số quy mô lớn để phát triển hạ tầng số; giao doanh nghiệp công nghệ số, tổ chức, cá nhân có năng lực, thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số, khai thác tốt thị trường chuyển đổi số. Khuyến khích tinh thần khởi nghiệp về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, cùng với hỗ trợ khởi nghiệp;
d) Phát triển Khu công nghệ thông tin tập trung; đẩy nhanh xây dựng Khu Công nghệ cao, Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo. Triển khai đánh giá hiệu quả đầu tư chuyển đổi số và định kỳ tổ chức đánh giá, công bố kết quả;
đ) Thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số, bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số;
e) Đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch,...
a) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các viện, trường, địa phương của các quốc gia có trình độ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phát triển; thúc đẩy chuyển giao, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ phù hợp với thực tiễn và điều kiện của địa phương, nhanh chóng rút ngắn khoảng cách về trình độ, năng lực công nghệ và nâng cao tự chủ về công nghệ;
b) Tạo điều kiện để cán bộ khoa học và công nghệ hợp tác, giao lưu, tham quan, khảo sát và tham gia các hội nghị khoa học quốc tế có liên quan đến các vấn đề đặt ra cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của thành phố; tiếp cận với tiến bộ khoa học, kỹ thuật của các nước tiên tiến, phát triển.
1. Trên cơ sở những nội dung chủ yếu của Nghị quyết số 57-NQ/TW và Nghị quyết số 03/NQ-CP; các Sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực của ngành, đơn vị phụ trách và theo phân công tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này, chủ động tham mưu các nội dung thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Các Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm rà soát các chương trình, kế hoạch thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Chương trình hành động của Chính phủ đã ban hành, còn hiệu lực thực hiện có liên quan phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để điều chỉnh, đồng bộ thống nhất với kế hoạch thực hiện Nghị quyết này, tham mưu các nội dung thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân thành phố, hoàn thành trong năm 2025.
3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chứ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng đơn vị có liên quan tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ 6 tháng báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 10 tháng 6 và trước ngày 20 tháng 11 để tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, kịp thời báo cáo và kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch này.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện hằng năm theo Nghị quyết số 57-NQ/TW.
6. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch này, các Sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị có liên quan chủ động đề xuất gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn thành phố Cần Thơ./.
(Đính kèm Phụ lục I, Phụ lục II)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số: 37/KH-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kết quả |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
I |
Đến năm 2030 |
|
|
|
1 |
Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
Thứ bậc |
Đạt mức tiên tiến ở nhiều lĩnh vực quan trọng, thuộc nhóm các tỉnh, thành phố có thu nhập bình quân đầu người cao nhất cả nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2 |
Trình độ, năng lực công nghệ, đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp |
Thứ bậc |
Đạt mức trên trung bình của cả nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3 |
Tỷ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế |
% |
≥ 55 |
Sở Tài chính |
4 |
Tỉ trọng xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trên tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu |
% |
≥ 50 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
5 |
Quy mô kinh tế số |
% GDP |
≥ 30 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
6 |
Chỉ tiêu về thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công và chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử |
|
|
|
6.1 |
Tỉ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp |
% |
≥ 80 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
6.2 |
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện |
% |
90 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
6.3 |
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
% |
100 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
6.4 |
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử |
% |
100 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
6.5 |
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công |
% |
80 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
6.6 |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công |
% |
80 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
6.7 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền |
% |
70 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
6.8 |
Tỷ lệ cắt giảm hoặc tự động hóa thủ tục hành chính về cấp phép |
% |
≥ 30 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
6.9 |
Tỷ lệ cắt giảm thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện cấp phép |
% |
50 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
6.10 |
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước |
% |
100 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
6.11 |
Tỉ lệ nhiệm vụ được theo dõi, quản lý, giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử |
% |
100 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
6.12 |
Tỉ lệ các cơ quan nhà nước thực hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử |
% |
100 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
7 |
Tỷ lệ giao dịch không dùng tiền mặt |
% |
≥ 80 |
Ngân hàng Nhà nước |
8 |
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo |
% |
≥ 30 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
9 |
Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hóa, xã hội, con người Việt Nam duy trì chỉ số phát triển con người (HDI) |
Chỉ số phát triển
con người |
> 0,7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
10 |
Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) |
% GDP |
2 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
11 |
Chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số |
% tổng chi NSNN |
≥ 3% và tăng dần theo yêu cầu phát triển |
Sở Tài chính |
12 |
Nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo |
Người/vạn dân |
12 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
13 |
Số lượng đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế tăng trung bình |
%/năm |
16- 18 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
14 |
Tỷ lệ đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế khai thác thương mại |
% |
8 - 10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
15 |
Hạ tầng số |
|
Tiên tiến, hiện đại, dung lượng lớn, băng thông siêu rộng thuộc nhóm cao nhất cả nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
15.1 |
Tỷ lệ người sử dụng có khả năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1 Gb/s |
% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
15.2 |
Phủ sóng 5G cho người dân |
% dân số |
99 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
16 |
Hoàn thành xây dựng Trung tâm điều hành đô thị thông minh thành phố |
Trung tâm |
1 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
17 |
Thu hút tổ chức, doanh nghiệp công nghệ đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại thành phố |
Tổ chức, doanh nghiệp |
≥ 3 |
Sở Tài chính |
18 |
Quản lý nhà nước trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị |
% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
19 |
Xây dựng, kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu của thảnh phố với cơ sở dữ liệu của quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành |
% |
100 |
Công an thành phố |
20 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân |
% |
≥ 70 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
21 |
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử |
% |
≥ 95 |
Sở Y tế |
II |
Đến năm 2045 |
|
|
|
22 |
Quy mô kinh tế số |
%GDP |
≥ 50 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
23 |
Chỉ số đổi mới sáng tạo địa phương (PII) |
Thứ bậc |
≤ 10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
24 |
Tỉ lệ doanh nghiệp công nghệ số |
Số doanh nghiệp/ 1.000 dân |
1 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
25 |
Số doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm các thành phố trực thuộc Trung ương trong cả nước |
Doanh nghiệp |
≥ 5 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
26 |
Thu hút thêm tổ chức, doanh nghiệp công nghệ đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại thành phố |
Tổ chức, doanh nghiệp |
≥ 5 |
Sở Tài chính |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 37/KH-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tổ chức tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết 57-NQ/TW và Nghị quyết số 03/NQ-CP |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố |
Thường xuyên |
2 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, đơn vị |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hằng năm |
3 |
Rà soát tiêu chuẩn chức danh công chức, lãnh đạo quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, phấn đấu bố trí tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
4 |
Đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
5 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, năng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
6 |
Phát động phong trào thi đua để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cuộc cách mạng chuyển đổi số |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
7 |
Phát động phong trào phát minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc trong mọi cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
8 |
Rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản về thể chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
9 |
Rà soát, sửa đổi, hoàn thiện các cư chế, chính sách, quy định của thành phố về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban. ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
10 |
Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách, quy định của thành phố về đầu tư công, mua sắm công,... để giải phóng các nguồn lực, đẩy nhanh phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, phát triển nguồn nhân lực |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
11 |
Xây dựng các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chuyển đổi số, đổi mới công nghệ, thiết bị, bảo hộ và phát triển tài sản trí tuệ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa để nâng cao năng lực cạnh tranh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
12 |
Tham mưu phân cấp, ủy quyền trong công tác quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; rà soát cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
13 |
Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị để đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
14 |
Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi và đơn giản hóa thủ tục hành chính về đầu tư trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
15 |
Xây dựng, công bố danh mục các lĩnh vực, công nghệ chiến lược, các dự án trọng điểm, các khu vực có tiềm năng để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành thành phố: Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
||||
16 |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch về phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược; các chính sách thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ chiến lược |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
17 |
Phát triển mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số. Xây dựng chương trình, dự án thúc đẩy các lĩnh vực công nghệ, đổi mới sáng tạo trọng tâm của thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
18 |
Đầu tư phát triển hạ tầng năng lượng; đầu tư nâng cao năng lực cho các tổ chức nghiên cứu phát triển công lập |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
19 |
Rà soát, tổ chức quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của địa phương để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở. ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
20 |
Xây dựng và dùng chung các nền tảng số, bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số. Triển khai hiệu quả chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế số, xã hội số; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển kinh tế số, xã hội số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
21 |
Đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông, phát triển hạ tầng tiện ích số và công nghệ số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính |
Thường xuyên |
22 |
Tập trung nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch số 231/KH-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình số 73-CTr/TU ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thành ủy Cần Thơ về thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
23 |
Đầu tư, đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo dục và hướng nghiệp, thu hút học sinh, sinh viên, học viên giỏi theo học các lĩnh vực toán học, vật lý, sinh học, hóa học, kỹ thuật và công nghệ then chốt; triển khai các chính sách phát hiện và bồi dưỡng tài năng trên các lĩnh vực |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Trường đại học, cao đẳng; Sở, ban, ngành thành phố |
Thường xuyên |
24 |
Đầu tư phát triển một số cơ sở giáo dục đại học, trung tâm đào tạo tiên tiến chuyên sâu về trí tuệ nhân tạo và các lĩnh vực công nghệ chiến lược khác. Hợp tác với các doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực công nghệ số |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Trường đại học, cao đẳng; Sở, ban, ngành thành phố |
Thường xuyên |
25 |
Hiện đại hóa phương thức đào tạo; phát triển đội ngũ nhân lực đủ năng lực, trình độ giảng dạy lĩnh vực khoa học cơ bản, công nghệ chip bán dẫn, vi mạch, kỹ thuật và công nghệ then chốt |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Trường đại học, cao đẳng |
Sở, ban, ngành thành phố |
Thường xuyên |
26 |
Xây dựng đội ngũ nhân lực chuyển đổi số, lực lượng chuyên trách bảo đảm an toàn, an ninh mạng làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
27 |
Triển khai hiệu quả chương trình, kế hoạch phát triển Chính phủ số; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển Chính phủ số |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
28 |
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ để xây dựng các cơ sở khoa học nhằm trợ giúp việc ra quyết định trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị để đảm bảo liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của cả hệ thống chính trị |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
29 |
Tăng cường quản lý công, nâng cao hiệu lực quản trị, hiệu quả điều hành; thực hiện chỉ đạo, điều hành trực tuyến, dựa trên dữ liệu; nâng cao tương tác giữa chính quyền và người dân; giám sát trực tuyến và toàn diện, kịp thời cảnh báo, phát hiện sớm để phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
30 |
Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ; Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Thường xuyên |
31 |
Phát triển các nền tảng số đảm bảo an toàn, nhiều tiện ích cho người dân; phổ cập nhanh các dịch vụ số thiết yếu cho người dân. Triển khai giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
32 |
Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa để phát triển công nghiệp văn hóa. Xây dựng và phát triển các sản phẩm văn hóa số chất lượng cao. Thúc đẩy xây dựng các cơ sở dữ liệu về văn hóa, các di sản văn hóa số. Xử lý kịp thời các hiện tượng văn hóa số không lành mạnh, ảnh hưởng tới giá trị chung của xã hội |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
33 |
Xây dựng các hệ thống và nền tảng số về giám sát và thu thập dữ liệu môi trường, quản lý tài nguyên, thiên nhiên, nguồn nước, chất thải; hệ thống thông tin địa lý; hệ thống giao thông thông minh |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
34 |
Phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, hỗ trợ phân tích, cảnh báo về nguy cơ quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
35 |
Tăng cường giám sát trên không gian mạng để kịp thời phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân |
Công an thành phố |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
36 |
Phát hiện, đấu tranh ngăn chặn sớm hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng |
Công an thành phố |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
37 |
Số hóa, thông minh hóa, hiện đại hóa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự, an ninh; tăng cường ứng dụng công nghệ số, công nghệ quốc phòng mới trong các hệ thống chỉ huy, điều hành, quản lý lực lượng vũ trang; bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật theo hướng tự động hóa, góp phần thực hiện chính quy hóa, hiện đại hóa quốc phòng, an ninh; chủ động phòng ngừa từ sớm, từ xa chiến tranh mạng và chiến tranh điện tử; xây dựng, phát huy sức mạnh thế trận chiến tranh nhân dân, thế trận lòng dân trên không gian mạng để bảo vệ Tổ quốc |
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
38 |
Triển khai các biện pháp, nền tảng số để ngăn chặn, đấu tranh hiệu quả đối với tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số, tội phạm lợi dụng không gian mạng. Chú trọng xây dựng, củng cố các lực lượng nòng cốt về an toàn, an ninh mạng |
Công an thành phố |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp |
||||
39 |
Xây dựng chính sách khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh đầu tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
40 |
Tổ chức thực hiện các giải pháp để thúc đẩy việc chuyển giao tri thức, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo; hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ trong nước đầu tư ra nước ngoài |
Sở, ban. ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
41 |
Hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp công nghệ số quy mô lớn để phát triển hạ tầng số; giao doanh nghiệp công nghệ số, tổ chức, cá nhân có năng lực, thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số, khai thác tốt thị trường chuyển đổi số. Khuyến khích tinh thần khởi nghiệp về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi sổ, cùng với hỗ trợ khởi nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
42 |
Phát triển Khu công nghệ thông tin tập trung; đẩy nhanh xây dựng Khu Công nghệ cao, Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo. Triển khai đánh giá hiệu quả đầu tư chuyển đổi số và định kỳ tổ chức đánh giá, công bố kết quả |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Thường xuyên |
43 |
Thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số, bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số |
Sở. ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
44 |
Đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch.... |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
||||
45 |
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế; thúc đẩy chuyển giao, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Viện, Trường |
Thường xuyên |
46 |
Tạo điều kiện để cán bộ khoa học và công nghệ hợp tác, giao lưu, tham quan, khảo sát và tham gia các hội nghị khoa học quốc tế có liên quan đến các vấn đề đặt ra cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của thành phố; tiếp cận với tiến bộ khoa học, kỹ thuật của các nước tiên tiến, phát triển |
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Viện, Trường |
Thường xuyên |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây