643054

Quyết định 2356/QĐ-UBND năm 2024 về Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

643054
LawNet .vn

Quyết định 2356/QĐ-UBND năm 2024 về Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Số hiệu: 2356/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Đoàn Thanh Sơn
Ngày ban hành: 31/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2356/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
Người ký: Đoàn Thanh Sơn
Ngày ban hành: 31/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2356/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Quyết định số 54/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 94/TTr-SCT ngày 30 tháng 12 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Các mức giá tại Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng; chưa bao gồm: giá dịch vụ vệ sinh môi trường, chi phí: điện, nước, phòng cháy chữa cháy. Cụ thể:

Số TT

Địa bàn thu giá dịch vụ

Mức thu (đồng/m2/tháng)

Chợ trên địa bàn thành phố, thị trấn

Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

A

Giá thu đối với hộ kinh doanh đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ

 

 

I

Thành phố Lạng Sơn

 

 

 

Chợ Giếng vuông:

 

 

1

Quầy tạp hóa

 

 

 

- Quầy loại I

120.000

 

 

- Quầy loại II

100.000

 

2

Quầy thực phẩm

 

 

 

- Quầy loại I

64.000

 

 

- Quầy loại II

52.000

 

3

Ki ốt

120.000

 

4

Ki ốt mặt đường Bắc Sơn

240.000

 

II

Huyện Chi Lăng

 

 

 

Chợ trên địa bàn các xã

 

 

1

Diện tích trong nhà

 

9.000

2

Diện tích ngoài trời

 

7.000

III

Huyện Hữu Lũng

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn

 

 

 

- Vị trí 1

48.000

 

 

- Vị trí 2

36.000

 

2

Chợ trên địa bàn các xã

 

20.000

IV

Huyện Cao Lộc

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn Cao Lộc

 

 

 

Vị trí 1

120.000

 

 

Vị trí 2

80.000

 

 

Vị trí 3

60.000

 

2

Chợ trên địa bàn xã Gia Cát

 

 

 

Vị trí 1

 

60.000

 

Vị trí 2

 

50.000

 

Vị trí 3

 

40.000

3

Chợ trên địa bàn các xã còn lại

 

20.000

V

Huyện Lộc Bình

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn Na Dương

 

 

 

Vị trí 1

40.000

 

 

Vị trí 2

30.000

 

 

Vị trí 3

20.000

 

2

Chợ trên địa bàn các xã

 

10.000

VI

Huyện Đình Lập

 

 

 

Chợ trên địa bàn các xã và thị trấn Nông Trường Thái Bình

 

 

1

Diện tích trong nhà

 

10.000

2

Diện tích ngoài trời

 

7.000

VII

Huyện Văn Quan

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn

24.000

 

2

Chợ trên địa bàn các xã

 

18.000

VIII

Huyện Bình Gia

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn

50.000

 

2

Chợ trên địa bàn các xã

 

20.000

IX

Huyện Bắc Sơn

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn

30.000

 

2

Chợ trên địa bàn các xã

 

20.000

X

Huyện Tràng Định

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn

24.000

 

2

Chợ trên địa bàn các xã

 

10.000

XI

Huyện Văn Lãng

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn

 

 

 

Vị trí 1

70.000

30.000

 

Vị trí 2

60.000

20.000

 

Vị trí 3

50.000

10.000

 

Vị trí 4

40.000

 

2

Chợ trên địa bàn khu vực lối thông quan Tân Thanh (khu vực mốc 1090-1091) thuộc cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị

200.000

 

B

Giá thu đối với người buôn bán không cố định, không thường xuyên tại chợ

 

 

1

Thu theo người bán hàng trong ngày (người/ngày)

10.000

6.000

2

Các trường hợp còn lại thu theo trọng lượng hàng hóa

 

 

a

Dưới 50 kg/lô hàng hóa/lần

3.000

2.000

b

Từ 50 kg đến dưới 100 kg/lô hàng hóa/lần

5.000

4.000

c

Từ 100 kg trở lên/lô hàng hóa/lần

8.000

6.000

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng nộp tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước: các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng diện tích bán hàng, đặt cửa hàng, cửa hiệu, quầy hàng, ki ốt ở chợ buôn bán cố định thường xuyên tại chợ và người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ.

2. Đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước: là các tổ chức quản lý chợ theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ.

Điều 3. Quản lý và sử dụng nguồn thu

1. Số tiền thu được là doanh thu của đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ. Tổ chức cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ có trách nhiệm kê khai nộp thuế theo quy định.

2. Việc thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ phải có biên lai, hóa đơn thu theo quy định.

3. Đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu theo đúng quy định.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước có trách nhiệm niêm yết mức thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và thực hiện thu theo đúng giá đã niêm yết.

2. Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

3. Cục Thuế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố hướng dẫn về việc sử dụng hóa đơn, thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ thống nhất trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đối tượng thu giá dịch vụ tổ chức thực hiện thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và niêm yết công khai nội dung thu, mức thu theo quy định.

5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, kiến nghị, đề xuất trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 6. Sở Công Thương chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và trước UBND tỉnh về tính chính xác, đúng đắn về số liệu, nội dung nhiệm vụ tại Quyết định này.

Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công Thương; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- C, PVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, KT (LC).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Thanh Sơn

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác