Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTNMT năm 2024 hợp nhất Thông tư về Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTNMT năm 2024 hợp nhất Thông tư về Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 25/VBHN-BTNMT | Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày ban hành: | 31/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 25/VBHN-BTNMT |
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày ban hành: | 31/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/VBHN-BTNMT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
Thông tư số 49/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.
Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 119/CP ngày 16 tháng 9 năm 1994 của Chính phủ ban hành quy định về việc quản lý, sử dụng hồ sơ địa giới, bản đồ địa giới và mốc địa giới hành chính các cấp;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp[1].
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Thông tư số 03/2009/TT-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp[2].
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Công tác chuẩn bị.
1.2. Xác định đường địa giới hành chính, vị trí cắm mốc địa giới hành chính và các điểm đặc trưng; lập bản đồ địa giới hành chính gốc thực địa.
1.3. Lập bản mô tả đường địa giới hành chính các cấp.
1.4. Cắm mốc địa giới hành chính.
1.5. Thành lập bản đồ địa giới hành chính các cấp.
1.6. Lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.
1.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để tính đơn giá sản phẩm xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã), huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện), tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh).
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
3.1.[3] Định mức lao động: là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Định mức lao động quy định trong Phần II của định mức kinh tế - kỹ thuật này chưa bao gồm mức thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp và hệ số điều chỉnh thời tiết.
Thành phần định mức lao động gồm:
3.1.1. Nội dung công việc: liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc;
3.1.2. Xác định điều kiện chuẩn (phân loại khó khăn): xác định các yếu tố cơ bản như địa hình, địa vật, giao thông, địa chất và các điều kiện khác liên quan đến thực hiện công việc; xác định các mức khó khăn khác với điều kiện chuẩn;
3.1.3. Định biên: mô tả vị trí việc làm của từng lao động trong từng bước công việc đến khi tạo ra sản phẩm. Trên cơ sở đó xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện từng nội dung của từng công đoạn của công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm;
3.1.4. Định mức: thời gian lao động trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/01 đơn vị sản phẩm
- Công cá nhân: là công lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.
- Công nhóm: là công lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.
- Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
+ Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân). Lao động kỹ thuật là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các ngành nghề khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
+ Mẫu số là mức lao động phục vụ (lao động phổ thông), tính theo công cá nhân. Lao động phục vụ (lao động phổ thông) là lao động giản đơn để vận chuyển thiết bị, vật tư, mẫu vật, dẫn đường và các hoạt động khác trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
- Ngày công làm việc trực tiếp trên đất liền (ca) tính bằng 8 giờ làm việc; ngày công làm việc trực tiếp trên biển (ca) tính bằng 6 giờ làm việc.
- Mức thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp
+ Thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm.
Mức thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương |
= |
Định mức lao động kỹ thuật trực tiếp |
x |
34 |
312 |
+ Mức thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương được áp dụng đối với tất cả các bước công việc.
- Hệ số điều chỉnh thời tiết: Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính bằng 25% so với mức lao động kỹ thuật ngoại nghiệp quy định trong nội dung định mức này, gồm các công việc sau:
+ Xác định đường địa giới hành chính, vị trí cắm mốc địa giới hành chính và các điểm đặc trưng.
+ Lập bản mô tả đường địa giới hành chính cấp xã.
+ Cắm mốc địa giới hành chính: đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc; tiếp điểm; đo ngắm.
3.2. Định mức vật tư và thiết bị
- Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).
+ Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm;
+ Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
+ Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định bằng phương pháp thống kê; đơn vị tính là tháng;
+ Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- [4] (được bãi bỏ).
- [5] (được bãi bỏ).
4. Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuật:
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
Địa giới hành chính |
ĐGHC |
Bảo hộ lao động |
BHLĐ |
Khó khăn 1, khó khăn 2, khó khăn 3 |
KK1, KK2, KK3 |
Kỹ sư bậc 2, kỹ sư bậc 5 |
KS2, KS5 |
Kiểm tra nghiệm thu |
KTNT |
Kỹ thuật viên bậc 4, kỹ thuật viên bậc 6 |
KTV4, KTV6 |
Kinh tế - Kỹ thuật |
KT-KT |
Lái xe bậc 3 |
LX3 |
Máy thu tín hiệu của hệ thống định vị vệ tinh GPS (Global Possioning System) |
Máy GPS |
Máy toàn đạc điện tử |
Máy TĐĐT |
Công suất |
C.suất |
1.1. Công tác chuẩn bị
- Thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá tài liệu;
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị.
1.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
1.2.1. Chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền
- Chuyển vẽ đường ĐGHC;
- Thiết kế sơ bộ vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng.
1.2.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng
- Đo đạc, xác định đường ĐGHC ở thực địa và đo vẽ bổ sung nội dung bản đồ ĐGHC phạm vi 2cm về mỗi bên đường ĐGHC;
- Xác định vị trí cắm mốc trên thực địa;
- Xác định vị trí điểm đặc trưng trên thực địa;
- Lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc.
1.2.3. Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
- Thể hiện kết quả đo đạc, xác định đường ĐGHC ở thực địa và đo vẽ bổ sung nội dung bản đồ ĐGHC phạm vi 2cm về mỗi bên đường ĐGHC lên bản đồ nền;
- Thể hiện kết quả đo đạc, xác định đường ĐGHC ở thực địa và đo vẽ bổ sung nội dung bản đồ ĐGHC phạm vi 2cm về mỗi bên đường ĐGHC lên bản đồ số.
1.3. Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp
- Mô tả đường ĐGHC;
- Lập bản mô tả tình hình chung về ĐGHC;
- Lập biên bản xác nhận mô tả các cấp.
1.4. Cắm mốc ĐGHC
1.4.1. Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC
- Làm khuôn, đổ mốc và đúc chữ ghi chú mặt mốc;
- Đào hố, chôn mốc;
- Vẽ sơ đồ vị trí mốc, lập bản xác nhận và bàn giao mốc cho địa phương.
1.4.2. Tiếp điểm
- Tìm điểm tọa độ, kiểm tra mốc;
- Thông hướng phục vụ đo ngắm.
1.4.3. Đo tọa độ, độ cao mốc ĐGHC cấp xã
1.4.3.1. Đo ngắm
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị;
- Đo ngắm.
1.4.3.2. Tính toán tọa độ, độ cao
- Tính toán bình sai xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC;
- Lập bảng xác nhận tọa độ, độ cao mốc ĐGHC.
1.4.4. Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp xã
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ;
- Xác định tọa độ điểm đặc trưng trên bản đồ địa hình số và lập bảng tọa độ các điểm đặc trưng.
1.4.5. Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh
- Chuyển các giá trị tọa độ về cơ sở toán học của bản đồ ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh;
- Lập bảng tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và điểm đặc trưng cấp huyện, cấp tỉnh từ các bảng xác nhận tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và điểm đặc trưng cấp xã đã chuyển cơ sở toán học.
1.5. Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp
1.5.1. Biên tập bản đồ ĐGHC
- Biên tập bản đồ ĐGHC cấp xã từ bản đồ ĐGHC gốc thực địa lên bản đồ địa hình số (bản đồ nền);
- Biên tập bản đồ ĐGHC cấp huyện từ bản đồ ĐGHC cấp xã lên bản đồ địa hình số (bản đồ nền);
- Biên tập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh từ bản đồ ĐGHC cấp huyện lên bản đồ địa hình số (bản đồ nền).
1.5.2. Biên tập bản đồ ĐGHC phục vụ in và nhân bản (5 bộ) trên giấy.
1.6. Lập hồ sơ ĐGHC các cấp
- Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản;
- Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ;
- Trình bày và đóng tập hồ sơ.
1.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
- Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC các cấp;
- Chỉnh lý, bổ sung, biên tập, nhân bản hồ sơ ĐGHC phù hợp với nội dung Quyết định điều chỉnh ĐGHC mới và xác lập tính pháp lý cho hồ sơ mới chỉnh lý, bổ sung và đóng tập bổ sung vào tập hồ sơ đang sử dụng.
2.1. Công tác chuẩn bị
Loại khó khăn 1: các xã, thị trấn, phường thuộc thị xã, thành phố đồng bằng, trung du.
Loại khó khăn 2: các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo.
2.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
Loại khó khăn 1: các xã, thị trấn vùng đồng bằng, trung du.
Loại khó khăn 2: các phường của các thị xã, thành phố.
Loại khó khăn 3: các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo.
2.3. Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp: thực hiện theo quy định tại Khoản 2.2 Mục 2 Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
2.4. Cắm mốc ĐGHC: thực hiện theo quy định tại Khoản 2.2 Mục 2 Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
2.5. Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp
Loại khó khăn 1: vùng đồng bằng dân cư thưa thớt, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, mạng lưới thủy văn rải rác, địa hình, địa vật đơn giản.
Loại khó khăn 2: vùng đồng bằng dân cư tương đối đông đúc; vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi; thị trấn, khu vực ven thị xã có mật độ đường sá, sông ngòi trung bình; vùng núi cao, yếu tố dân cư, đường sá, sông ngòi thưa thớt.
Loại khó khăn 3: khu vực đô thị có nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc; vùng đồng bằng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều.
2.6. Lập hồ sơ ĐGHC các cấp: thực hiện theo quy định tại Khoản 2.1 Mục 2 Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
2.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với đơn vị hành chính có sự điều chỉnh: thực hiện theo quy định tại Khoản 2.1 Mục 2 Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
Bảng 1
TT |
Nội dung công việc |
KS5 |
KS2 |
KTV6 |
LX3 |
Nhóm |
1 |
Công tác chuẩn bị |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
2 |
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa |
|
|
|
|
|
2.1 |
Chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền |
1 |
1 |
|
|
2 |
2.2 |
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng |
1 |
2 |
1 |
1 |
5 |
2.3 |
Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa |
|
1 |
1 |
|
2 |
3 |
Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp |
|
1 |
1 |
|
2 |
4 |
Cắm mốc ĐGHC |
|
|
|
|
|
4.1 |
Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC |
|
1 |
2 |
1 |
4 |
4.2 |
Tiếp điểm |
|
|
2 |
1 |
3 |
4.3 |
Đo tọa độ và độ cao mốc ĐGHC cấp xã |
|
|
|
|
|
4.3.1 |
Đo ngắm |
|
1 |
3 |
1 |
5 |
4.3.2 |
Tính toán tọa độ, độ cao |
|
1 |
1 |
|
2 |
4.4 |
Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp xã |
|
1 |
1 |
|
2 |
4.5 |
Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh |
|
1 |
|
|
1 |
5 |
Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp |
1 |
|
|
|
1 |
6 |
Lập hồ sơ ĐGHC các cấp |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
7 |
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh |
|
|
|
|
|
7.1 |
Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh |
|
1 |
|
|
1 |
7.2 |
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh |
|
1 |
1 |
1 |
3 |
Bảng 2
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Công tác chuẩn bị |
công nhóm/xã |
2,00 |
2,35 |
|
2 |
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa |
|
|
|
|
2.1 |
Chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền |
công nhóm/km |
0,50 |
0,60 |
0,70 |
2.2 |
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng |
công nhóm/km |
0,80 2,00 |
1,00 2,50 |
1,30 3,50 |
2.3 |
Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa |
công nhóm/km |
0,20 |
0,25 |
0,30 |
3 |
Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp |
công nhóm/km |
|
|
|
3.1 |
Cấp xã |
|
0,50 1,00 |
0,62 1,25 |
0,81 1,50 |
3.2 |
Cấp huyện |
|
0,02 |
||
3.3 |
Cấp tỉnh |
|
0,02 |
||
4 |
Cắm mốc ĐGHC |
|
|
|
|
4.1 |
Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC |
công nhóm/điểm |
1,30 3,00 |
1,69 3,90 |
2,20 5,07 |
4.2 |
Tiếp điểm (có tường vây) |
công nhóm/điểm |
0,10 0,20 |
0,12 0,25 |
0,14 0,30 |
4.3 |
Đo tọa, độ cao mốc ĐGHC cấp xã |
|
|
|
|
4.3.1 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
4.3.1.1 |
Máy GPS |
công nhóm/điểm |
0,77 0,60 |
0,94 1,20 |
1,15 2,10 |
4.3.1.2 |
Máy toàn đạc điện tử |
công nhóm/điểm |
0,46 0,90 |
0,55 0,90 |
0,73 0,90 |
4.3.2 |
Tính toán tọa độ, độ cao |
|
|
|
|
4.3.2.1 |
Đo bằng GPS |
công nhóm/điểm |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
4.3.2.2 |
|
công nhóm/điểm |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
4.4 |
Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp xã |
công nhóm/điểm |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
4.5 |
Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh |
công/điểm |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
5 |
Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp |
|
|
|
|
5.1 |
Cấp xã |
công/mảnh |
9,25 |
11,25 |
13,74 |
5.2 |
Cấp huyện |
công/mảnh |
10,65 |
12,93 |
15,76 |
5.3 |
Cấp tỉnh |
công/mảnh |
12,33 |
14,94 |
18,18 |
6 |
Lập hồ sơ ĐGHC các cấp |
|
|
|
|
6.1 |
Cấp xã |
công nhóm/xã |
13,33 |
15,83 |
|
6.2 |
Cấp huyện |
công nhóm/huyện |
11,33 |
13,33 |
|
6.3 |
Cấp tỉnh |
công nhóm/tỉnh |
13,73 |
16,33 |
|
7 |
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh |
|
|
|
|
7.1
|
Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh |
công nhóm/mảnh |
|
|
|
7.1.1 |
Cấp xã |
|
2,85 |
||
7.1.2 |
Cấp huyện |
|
0,72 |
||
7.1.3 |
Cấp tỉnh |
|
0,72 |
||
7.2 |
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh |
công nhóm/xã, huyện hoặc tỉnh |
11,33 |
13,33 |
|
Ghi chú:
(1) Mức 2.1 bảng 2 quy định cho chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức 2.1 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức 2.1 bảng 2.
(2) Mức 2.2 bảng 2 quy định cho xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 mức tại bảng 2.
(3) Mức 2.3 bảng 2 quy định cho lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức 2.3 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức 2.3 bảng 2.
(4) Mức cho tiếp điểm không có tường vây tính bằng 1,50 mức 4.2 bảng 2.
(5) Mức 4.5 bảng 2 quy định cho xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh khi phải tính chuyển cơ sở toán học bản đồ. Mức cho trường hợp không phải tính chuyển cơ sở toán học tính bằng 0,20 mức 4.5.
(6) Mức 5.1 bảng 2 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức 5.1 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức 5.1 bảng 2.
(7) Mức 5.2 bảng 2 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức 5.2 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức 5.2 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức 5.2 bảng 2.
(8) Mức 5.3 bảng 2 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức 5.3 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức 5.3 bảng 2.
(9) Mức 7.1.1 bảng 2 quy định cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC cấp xã tỷ lệ 1:10.000 có sự điều chỉnh; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức 7.1.1 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,80 mức 7.1.1 bảng 2.
(10) Mức 7.1.2 bảng 2 quy định cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC cấp huyện tỷ lệ 1:10.000 có sự điều chỉnh; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,80 mức 7.1.2 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 1,25 mức 7.1.2 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 1,57 mức 7.1.2 bảng 2.
(11) Mức 7.1.3 bảng 2 quy định cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC cấp tỉnh tỷ lệ 1:10.000 có sự điều chỉnh; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 1,25 mức 7.1.3 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 1,57 mức 7.1.3 bảng 2.
(12) Mức 7.2 bảng 2 quy định cho chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh (mức như nhau cho các cấp).
Phần III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1.1. Công tác chuẩn bị: ca/xã
Bảng 3
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
5,64 |
2 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
5,64 |
3 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
5,64 |
4 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
5,64 |
5 |
Bi đông |
cái |
12 |
5,64 |
6 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
5,64 |
7 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,14 |
8 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
1,88 |
9 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
12 |
1,88 |
10 |
Nilon gói tài liệu 2m |
tấm |
9 |
1,88 |
11 |
Dập ghim |
cái |
12 |
0,02 |
12 |
Chuột vi tính |
cái |
12 |
0,72 |
Ghi chú:
Mức trong bảng 3 quy định cho công tác chuẩn bị ở loại khó khăn 2, mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,83 mức tại bảng 3.
1.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
1.2.1. Chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền: ca/km
Bảng 4
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Áo BHLĐ |
cái |
9 |
0,96 |
2 |
Thước nhựa 30cm |
cái |
6 |
0,04 |
3 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,04 |
4 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,48 |
5 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
12 |
0,48 |
6 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
0,96 |
7 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
0,96 |
8 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
0,24 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
cái |
36 |
0,16 |
10 |
Quạt thông gió 0,04kW |
cái |
36 |
0,16 |
11 |
Đèn neon 0,04kW |
bộ |
24 |
0,96 |
12 |
Máy hút bụi 2kW |
cái |
60 |
0,01 |
13 |
Bút vẽ kỹ thuật |
cái |
12 |
0,96 |
14 |
Điện năng |
kW |
|
0,68 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 4 quy định cho chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền tỷ lệ 1/10.000 loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,83 mức quy định tại bảng 4, mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,17 mức quy định tại bảng 4.
(2) Mức tại bảng 4 quy định cho chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức tại bảng 4; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức tại bảng 4.
1.2.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng: ca/km
Bảng 5
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
4,00 |
2 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
4,00 |
3 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
4,00 |
4 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
4,00 |
5 |
Bi đông |
cái |
12 |
4,00 |
6 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
4,00 |
7 |
Thước nhựa 30cm |
cái |
6 |
0,12 |
8 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,12 |
9 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,80 |
10 |
Thước thép cuộn 50m |
cái |
36 |
0,12 |
11 |
Thước thép cuộn 3m |
cái |
9 |
0,12 |
12 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
12 |
0,80 |
13 |
Nilon gói tài liệu 2m |
tấm |
9 |
0,80 |
14 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
36 |
0,12 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 5 quy định cho xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 mức tại bảng 5.
(2) Mức tại bảng 5 quy định cho xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,80 mức quy định tại bảng 5; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,30 mức quy định tại bảng 5.
1.2.3. Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa: ca/km
Tính bằng 0,42 mức quy định tại Điểm 1.2.1 Khoản 1.2 Mục 1 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
1.3. Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp: ca/km
1.3.1. Cấp xã: ca/km
Bảng 6
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
0,99 |
2 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
0,99 |
3 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
0,50 |
4 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
0,99 |
5 |
Bi đông |
cái |
12 |
0,99 |
6 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
0,99 |
7 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,03 |
8 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,50 |
9 |
Thước thép cuộn 50m |
cái |
36 |
0,05 |
10 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
12 |
0,50 |
11 |
Nilon gói tài liệu 2m |
tấm |
9 |
0,50 |
12 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
36 |
0,03 |
13 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
0,03 |
14 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
0,03 |
15 |
Chuột vi tính |
cái |
12 |
0,03 |
16 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
0,05 |
17 |
Quạt trần 0,1 kW |
cái |
36 |
0,03 |
18 |
Quạt thông gió 0,04kW |
cái |
36 |
0,03 |
19 |
Đèn neon 0,04kW |
bộ |
24 |
0,20 |
20 |
Máy hút bụi 2kW |
cái |
60 |
0,01 |
21 |
Điện năng |
kW |
|
0,23 |
Ghi chú:
Mức tại bảng 6 tính cho lập bản mô tả đường ĐGHC loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,81 mức quy định tại bảng 6; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,31 mức quy định tại bảng 6.
1.3.2. Cấp huyện: ca/km
Bảng 7
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Áo BHLĐ |
bộ |
9 |
0,03 |
2 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
0,02 |
3 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
0,02 |
4 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,01 |
5 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,02 |
6 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
12 |
0,02 |
7 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
36 |
0,01 |
8 |
Chuột vi tính |
cái |
12 |
0,02 |
9 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
0,01 |
10 |
Quạt trần 0,1 kW |
cái |
36 |
0,01 |
11 |
Quạt thông gió 0,04kW |
cái |
36 |
0,01 |
12 |
Đèn neon 0,04kW |
bộ |
24 |
0,03 |
13 |
Máy hút bụi 2kW |
cái |
60 |
0,01 |
14 |
Điện năng |
kw |
|
0,14 |
Ghi chú: Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
1.3.3. Cấp tỉnh: ca/km
Thực hiện theo quy định tại Điểm 1.3.2 Khoản 1.3 Mục 1 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
1.4.1. Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC: ca/điểm
Bảng 8
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
2,70 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
2,70 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
5,41 |
4 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
5,41 |
5 |
Bộ đồ nề |
bộ |
24 |
0,50 |
6 |
Bộ chữ, số khắc trên mốc |
bộ |
24 |
0,50 |
7 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
0,50 |
8 |
Cuốc chim |
cái |
24 |
0,50 |
9 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
36 |
0,10 |
10 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
5,41 |
11 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
5,41 |
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
1,35 |
13 |
Hòm đựng máy, dụng cụ |
cái |
48 |
1,35 |
14 |
Kìm cắt thép |
cái |
24 |
0,10 |
15 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,10 |
16 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
5,41 |
17 |
Nilon gói tài liệu 2m |
tấm |
9 |
1,04 |
18 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
1,35 |
19 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
5,41 |
20 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
5,41 |
21 |
Thước thép cuộn 50m |
cái |
36 |
0,20 |
22 |
Thước thép cuộn 3m |
cái |
9 |
0,20 |
23 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
12 |
1,04 |
24 |
Xẻng |
cái |
12 |
0,50 |
25 |
Xô tôn đựng nước |
cái |
12 |
0,50 |
26 |
Búa đinh |
cái |
36 |
0,20 |
27 |
Bay xây |
cái |
24 |
0,50 |
28 |
Bàn xoa |
cái |
12 |
0,50 |
Ghi chú:
Mức tại bảng 8 quy định cho loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,77 mức quy định tại bảng 8; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,30 mức quy định tại bảng 8.
1.4.2. Tiếp điểm: ca/điểm
Bảng 9
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
0,14 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
12 |
0,14 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
0,29 |
4 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
0,29 |
5 |
Cưa cành |
cái |
24 |
0,01 |
6 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,01 |
7 |
Đèn pin |
cái |
12 |
0,01 |
8 |
Ê ke |
bộ |
24 |
0,01 |
9 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
0,29 |
10 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,07 |
11 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
0,35 |
12 |
Nilon gói tài liệu |
tấm |
9 |
0,10 |
13 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,10 |
14 |
Ống nhòm |
cái |
60 |
0,01 |
15 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
0,29 |
16 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
0,29 |
17 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,03 |
18 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
9 |
0,01 |
19 |
Thước thép cuộn 2m |
cái |
12 |
0,01 |
20 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
12 |
0,07 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 9 quy định cho loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,83 mức quy định tại bảng 9; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,17 mức quy định tại bảng 9.
(2) Mức tại bảng 9 quy định cho công việc tiếp điểm có tường vây. Trường hợp không có tường vây, mức tính bằng 1,50 lần mức tại bảng 9.
1.4.3. Đo tọa độ, độ cao mốc ĐGHC cấp xã
1.4.3.1. Đo ngắm bằng máy GPS, tính toán tọa độ, độ cao khi đo bằng máy GPS: ca/điểm
Bảng 10
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Đo ngắm |
Tính toán |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
1,88 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
12 |
1,88 |
|
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
3,76 |
|
4 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
3,76 |
|
5 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,75 |
0,48 |
6 |
Hòm đựng máy, dụng cụ |
cái |
48 |
0,75 |
|
7 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
3,76 |
|
8 |
Nilon che máy tấm 5m |
tấm |
9 |
0,75 |
|
9 |
Nilon gói tài liệu 2m |
tấm |
9 |
0,75 |
|
10 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,75 |
|
11 |
Ô che máy |
cái |
24 |
0,75 |
|
12 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
3,76 |
0,96 |
13 |
Quy phạm |
quyển |
60 |
0,05 |
0,05 |
14 |
Tất sợi |
đôi |
48 |
3,76 |
0,96 |
15 |
Thước thép 2m |
cái |
12 |
0,10 |
|
16 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
12 |
0,75 |
|
17 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
0,10 |
|
18 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
0,10 |
|
19 |
Áp kế |
cái |
48 |
0,10 |
|
20 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
3,76 |
|
21 |
Chuột vi tính |
cái |
4 |
0,10 |
0,72 |
Ghi chú:
Mức tại bảng 10 quy định cho đo ngắm bằng máy GPS loại khó khăn 2, mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,82 mức quy định tại bảng 10, mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,22 mức quy định tại bảng 10. Mức tại bảng 10 quy định cho tính toán bằng máy GPS (mức như nhau cho các loại khó khăn).
1.4.3.2. Đo ngắm bằng máy TĐĐT, tính toán tọa độ, độ cao khi đo bằng TĐĐT: ca/điểm
Bảng 11
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Đo ngắm |
Tính toán |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
1,10 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
1,10 |
|
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
2,20 |
|
4 |
Cờ hiệu nhỏ |
cái |
24 |
0,10 |
|
5 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,44 |
0,32 |
6 |
Hòm đựng máy, dụng cụ |
cái |
48 |
0,44 |
|
7 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
2,20 |
|
8 |
Nilon gói tài liệu 2m |
tấm |
9 |
0,44 |
|
9 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,44 |
|
10 |
Ống nhòm |
cái |
60 |
0,20 |
|
11 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
2,20 |
0,64 |
12 |
Quy phạm |
quyển |
60 |
0,05 |
0,05 |
13 |
Tất sợi |
đôi |
48 |
2,20 |
0,64 |
14 |
Thước thép 2m |
cái |
12 |
0,10 |
|
15 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
2,20 |
|
16 |
Đèn pin |
cái |
12 |
0,15 |
|
17 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
36 |
0,10 |
|
18 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
0,50 |
|
19 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,20 |
|
20 |
Ô che máy |
cái |
24 |
0,75 |
|
21 |
Thước thép cuộn 50m |
cái |
36 |
0,10 |
|
22 |
Chuột vi tính |
cái |
4 |
|
0,48 |
Ghi chú:
Mức tại bảng 11 quy định cho đo ngắm bằng máy TĐĐT loại khó khăn 2, mức đo ngắm bằng máy TĐĐT loại khó khăn 1 tính bằng 0,84 mức quy định tại bảng 11; mức đo ngắm bằng máy TĐĐT loại khó khăn 3 tính bằng 1,33 mức quy định tại bảng 11. Mức tại bảng 11 quy định cho tính toán bằng máy TĐĐT (mức như nhau cho các loại khó khăn).
1.4.4. Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp xã: ca/điểm
Bảng 12
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Máy tính cầm tay casio |
cái |
36 |
0,01 |
2 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,10 |
3 |
Nilon gói tài liệu 1m |
tấm |
9 |
0,10 |
4 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,10 |
5 |
Áo BHLĐ |
cái |
9 |
0,19 |
6 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
0,19 |
7 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
0,19 |
8 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
48 |
0,05 |
9 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
0,03 |
10 |
Quạt trần 100W |
cái |
60 |
0,03 |
11 |
Đèn neon 40W |
bộ |
30 |
0,19 |
12 |
USB (thẻ nhớ) |
cái |
12 |
0,02 |
13 |
Điện năng |
kw |
|
0,10 |
Ghi chú: Mức như nhau cho các loại khó khăn.
1.4.5. Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh: ca/điểm
Bảng 13
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Máy tính cầm tay casio |
cái |
36 |
0,01 |
2 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,08 |
3 |
Áo BHLĐ |
cái |
9 |
0,08 |
4 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
0,08 |
5 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
0,08 |
6 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
48 |
0,01 |
7 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
0,01 |
8 |
Quạt trần 100 W |
cái |
60 |
0,01 |
9 |
Đèn neon 40W |
bộ |
30 |
0,08 |
10 |
USB (thẻ nhớ) |
cái |
12 |
0,01 |
11 |
Chuột vi tính |
cái |
12 |
0,06 |
12 |
Điện năng |
kW |
|
0,04 |
Ghi chú:
Mức trong bảng 13 quy định cho trường hợp khi phải tính chuyển cơ sở toán học. Trường hợp không phải tính chuyển cơ sở toán học bản đồ mức tính bằng 0,20 mức quy định tại bảng 13. Mức như nhau cho các loại khó khăn.
1.5. Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp: ca/mảnh
Bảng 14
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
E ke |
cái |
24 |
0,05 |
2 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,05 |
3 |
Áo BHLĐ |
cái |
9 |
9,00 |
4 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
9,00 |
5 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
9,00 |
6 |
Tủ tài liệu |
cái |
60 |
2,25 |
7 |
Chuột vi tính |
cái |
4 |
6,75 |
8 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
2,25 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
cái |
36 |
1,51 |
10 |
Quạt thông gió 0,04kW |
cái |
36 |
1,51 |
11 |
Đèn neon 0,04kW |
bộ |
24 |
9,00 |
12 |
Máy hút bụi 2kW |
cái |
60 |
0,07 |
13 |
Điện năng |
kW |
|
5,98 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 14 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức tại bảng 14; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức tại bảng 14; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng 14; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng 14.
(2) Mức tại bảng 14 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã mức khó khăn 2; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã loại khó khăn 1 tính bằng 0,82 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã loại khó khăn 3 tính bằng 1,22 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện loại khó khăn 1 tính bằng 0,95 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện loại khó khăn 2 tính bằng 1,15 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện loại khó khăn 3 tính bằng 1,40 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh loại khó khăn 1 tính bằng 1,10 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh loại khó khăn 2 tính bằng 1,33 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh loại khó khăn 3 tính bằng 1,62 mức tại bảng 14.
1.6. Lập hồ sơ ĐGHC các cấp: ca/đơn vị hành chính
Bảng 15
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Áo BHLĐ |
cái |
12 |
37,99 |
2 |
Dép đi trong phòng |
đôi |
6 |
37,99 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
37,99 |
4 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
37,99 |
5 |
Tủ tài liệu |
cái |
60 |
9,50 |
6 |
Thước nhựa 30cm |
cái |
6 |
0,50 |
7 |
Bút xóa |
cái |
3 |
0,10 |
8 |
Bàn dập ghim |
cái |
12 |
0,10 |
9 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
12,60 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
9,50 |
11 |
Quạt trần 0,1 kW |
cái |
36 |
6,35 |
12 |
Quạt thông gió 0,04kW |
cái |
36 |
6,35 |
13 |
Đèn neon 0,04kW |
bộ |
24 |
37,99 |
14 |
Máy hút bụi 2kW |
cái |
60 |
0,28 |
15 |
Máy hút ẩm 1,5kW |
cái |
60 |
2,37 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
54,77 |
Ghi chú:
Mức tại bảng 15 quy định cho lập hồ sơ ĐGHC cấp xã loại khó khăn 2; mức cho lập hồ sơ ĐGHC cấp xã loại khó khăn 1 tính bằng 0,84 mức quy định tại bảng 15; mức cho lập hồ sơ ĐGHC cấp huyện loại khó khăn 1 tính bằng 0,72 mức quy định tại bảng 15; mức cho lập hồ sơ ĐGHC cấp huyện loại khó khăn 2 tính bằng 0,84 mức quy định tại bảng 15; mức cho lập hồ sơ ĐGHC cấp tỉnh loại khó khăn 1 tính bằng 0,87 mức quy định tại bảng 15; mức cho lập hồ sơ ĐGHC cấp tỉnh loại khó khăn 2 tính bằng 1,03 mức quy định tại bảng 15.
1.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
1.7.1. Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh: ca/mảnh
Bảng 16
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
E ke |
cái |
24 |
0,05 |
2 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,05 |
3 |
Áo BHLĐ |
cái |
9 |
2,28 |
4 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
2,28 |
5 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
2,28 |
6 |
Tủ tài liệu |
cái |
60 |
0,57 |
7 |
Chuột vi tính |
cái |
4 |
1,71 |
8 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
0,57 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
cái |
36 |
0,38 |
10 |
Quạt thông gió 0,04kW |
cái |
36 |
0,38 |
11 |
Đèn neon 0,04kW |
bộ |
24 |
2,28 |
12 |
Máy hút bụi 2kW |
cái |
60 |
0,02 |
13 |
Điện năng |
kW |
|
1,55 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 16 quy định cho chỉnh lý, bổ sung ĐGHC tỷ lệ 1:10.000 đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức tại bảng 16; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức tại bảng 16; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng 16; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng 16.
(2) Mức tại bảng 16 quy định cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với cấp xã có sự điều chỉnh; mức cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với cấp huyện có sự điều chỉnh tính bằng 0,25 mức tại bảng 16; mức cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với cấp tỉnh có sự điều chỉnh tính bằng 0,25 mức tại bảng 16.
(3) Mức cho các loại khó khăn tính như nhau.
1.7.2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh: ca/đơn vị hành chính
Bảng 17
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Áo BHLĐ |
cái |
12 |
31,99 |
2 |
Dép đi trong phòng |
đôi |
6 |
31,99 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
31,99 |
4 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
31,99 |
5 |
Tủ tài liệu |
cái |
60 |
8,00 |
6 |
Thước nhựa 30cm |
cái |
6 |
0,50 |
7 |
Bút xóa |
cái |
3 |
0,10 |
8 |
Bàn dập ghim |
cái |
12 |
0,10 |
9 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
10,66 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
8,00 |
11 |
Quạt trần 0,1 kW |
cái |
36 |
5,36 |
12 |
Quạt thông gió 0,04kW |
cái |
36 |
5,36 |
13 |
Đèn neon 0,04kW |
bộ |
24 |
31,99 |
14 |
Máy hút bụi 2kW |
cái |
60 |
0,24 |
15 |
Máy hút ẩm 1,5kW |
cái |
60 |
2,00 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
46,28 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 17 trên quy định cho chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC cấp xã. Mức cho cấp huyện và cấp tỉnh tính như mức cho cấp xã.
(2) Mức tại bảng 17 quy định cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,85 mức tại bảng 17.
2.1. Công tác chuẩn bị: ca/xã
Bảng 18
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C.suất |
KK1 |
KK2 |
|
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
1 |
Máy vi tính |
bộ |
0,40 |
0,13 |
0,15 |
2 |
Máy in lazer A4 |
cái |
0,50 |
0,01 |
0,02 |
3 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
0,04 |
0,04 |
4 |
Điều hòa |
cái |
2,20 |
0,80 |
0,94 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
15,77 |
18,46 |
2.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa: ca/km
Bảng 19
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C.suất |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền |
|||||
|
Máy vi tính |
bộ |
0,40 |
0,06 |
0,07 |
0,08 |
|
Máy in phun A0 |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Đầu ghi CD |
cái |
0,04 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điều hòa |
cái |
2,20 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
|
Điện năng |
kW |
|
0,42 |
0,64 |
0,68 |
2 |
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng |
|||||
|
Ô tô 12 chỗ |
cái |
12lít/100km |
0,01 |
0,02 |
0,03 |
|
Xăng |
lít |
|
0,10 |
0,12 |
0,16 |
|
Dầu nhờn |
lít |
|
0,005 |
0,006 |
0,008 |
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
0,20 |
0,25 |
0,30 |
3 |
Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa |
|||||
|
Máy vi tính |
bộ |
0,40 |
0,08 |
0,10 |
0,12 |
|
Máy in phun A0 |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Đầu ghi CD |
cái |
0,04 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điều hòa |
cái |
2,20 |
0,05 |
0,07 |
0,08 |
|
Điện năng |
kW |
|
1,23 |
1,67 |
1,92 |
Ghi chú:
(1) Mức 1 tại bảng 19 quy định cho chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức tại bảng 19; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức tại bảng 19;
(2) Mức 2 bảng 19 trên quy định cho xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 mức tại bảng 19.
(3) Mức 3 tại bảng 19 quy định cho Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức tại bảng 19; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức tại bảng 19;
2.3. Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp: ca/km
2.3.1. Cấp xã
Bảng 20
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C.suất |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Máy vi tính |
bộ |
0,40 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
2 |
Máy in lazer A4 |
cái |
0,50 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
3 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
4 |
Điều hòa |
cái |
2,20 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
0,42 |
0,45 |
0,45 |
2.3.2. Cấp huyện
Bảng 21
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C.suất |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Máy vi tính |
bộ |
0,40 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
2 |
Máy in lazer A4 |
cái |
0,50 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
3 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
4 |
Điều hòa |
cái |
2,20 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
0,42 |
0,42 |
0,42 |
2.3.3. Cấp tỉnh
Tính bằng 0,88 mức quy định cho Lập bản mô tả đường ĐGHC cấp huyện tại mục 2.3.2 trên.
2.4. Cắm mốc ĐGHC: ca/điểm
Bảng 22
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C.suất |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC |
|||||
|
Ô tô 12 chỗ |
cái |
|
0,27 |
0,40 |
0,60 |
|
Xăng |
lít |
|
0,96 |
1,44 |
2,16 |
|
Dầu nhờn |
lít |
|
0,05 |
0,07 |
0,11 |
|
Máy TĐĐT |
bộ |
|
0,58 |
0,83 |
1,10 |
2 |
Tiếp điểm |
|
|
|
|
|
|
Ô tô 9 - 12 chỗ |
cái |
|
0,16 |
0,20 |
0,25 |
3 |
Đo tọa, độ cao mốc ĐGHC cấp xã |
|||||
3.1 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Máy GPS |
|
|
|
|
|
|
Máy GPS |
bộ |
|
0,28 |
0,33 |
0,44 |
|
Máy bộ đàm |
cái |
|
0,08 |
0,10 |
0,14 |
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
|
0,08 |
0,10 |
0,14 |
|
Ô tô 12 chỗ |
cái |
|
0,28 |
0,33 |
0,44 |
|
Xăng |
lít |
|
0,96 |
1,44 |
2,16 |
|
Dầu nhờn |
lít |
|
0,05 |
0,07 |
0,11 |
3.1.2 |
Máy TĐĐT |
|
|
|
|
|
|
Máy TĐĐT |
bộ |
|
0,46 |
0,56 |
0,69 |
|
Ô tô 12 chỗ |
cái |
|
0,46 |
0,56 |
0,69 |
|
Xăng |
lít |
|
0,96 |
1,44 |
2,16 |
|
Dầu nhờn |
lít |
|
0,05 |
0,07 |
0,11 |
3.2 |
Tính toán tọa độ, độ cao |
|||||
3.2.1 |
Đo GPS |
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
|
0,72 |
0,72 |
0,72 |
3.2.2 |
Đo TĐĐT |
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
|
0,48 |
0,48 |
0,48 |
4 |
Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp xã |
|||||
|
Điều hòa |
cái |
2,20 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
|
Điện |
kW |
|
0,55 |
0,55 |
0,55 |
5 |
Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh |
|||||
|
Máy vi tính |
bộ |
0,40 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
|
Máy in lazer A4 |
cái |
0,50 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
Điều hòa |
cái |
2,20 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
Điện năng |
kW |
|
0,80 |
0,80 |
0,80 |
Ghi chú:
(1) Mức 2 bảng 22 quy định như nhau cho tiếp điểm có hoặc không có tường vây.
(2) Mức 5 trong bảng 22 quy định cho trường hợp khi phải tính chuyển cơ sở toán học. Trường hợp không phải tính chuyển cơ sở toán học bản đồ tính bằng 0,20 mức 5 tại bảng 22.
2.5. Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp
2.5.1. Cấp xã: ca/mảnh
Bảng 23
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C.suất |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Máy vi tính |
bộ |
0,40 |
5,76 |
6,75 |
8,30 |
2 |
Máy in phun A0 |
cái |
0,40 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
3 |
Đầu ghi CD |
cái |
0,04 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
4 |
Điều hòa |
cái |
2,20 |
1,28 |
1,51 |
1,88 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
44,66 |
52,28 |
64,44 |
Ghi chú:
Mức tại bảng 23 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức tại bảng 23; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức tại bảng 23.
2.5.2. Cấp huyện: ca/mảnh
Bảng 24
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C.suất |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Máy vi tính |
bộ |
0,40 |
6,39 |
7,76 |
9,44 |
2 |
Máy in phun A0 |
cái |
0,40 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
3 |
Đầu ghi CD |
cái |
0,04 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
4 |
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,08 |
0,10 |
0,12 |
5 |
Điều hòa |
cái |
2,20 |
1,43 |
1,73 |
2,11 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
51,56 |
61,77 |
74,51 |
Ghi chú:
Mức tại bảng 24 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức tại bảng 24; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng 24; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng 24.
2.5.3. Cấp tỉnh: ca/mảnh
Bảng 25
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C.suất |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Máy vi tính |
bộ |
0,40 |
7,40 |
8,96 |
10,91 |
2 |
Máy in phun A0 |
cái |
0,40 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
3 |
Đầu ghi CD |
cái |
0,04 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
4 |
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
5 |
Điều hòa |
cái |
2,20 |
1,65 |
2,00 |
2,44 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
59,08 |
71,80 |
85,48 |
Ghi chú:
Mức tại bảng 25 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng 25; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng 25.
2.6.1. Cấp xã: ca/xã
Bảng 26
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C.suất |
KK1 |
KK2 |
1 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
0,20 |
0,20 |
2 |
Điều hòa |
cái |
2,20 |
2,00 |
2,00 |
3 |
Máy vi tính |
bộ |
0,40 |
6,00 |
6,00 |
4 |
Máy in lazer A4 |
cái |
0,40 |
0,60 |
0,60 |
5 |
Đầu ghi CD |
cái |
0,40 |
0,10 |
0,10 |
6 |
Ô tô 4 chỗ |
cái |
|
0,50 |
0,50 |
7 |
Xăng |
lít |
|
2,00 |
2,00 |
8 |
Dầu nhờn |
lít |
|
0,10 |
0,10 |
9 |
Điện năng |
kW |
|
61,66 |
61,66 |
2.6.2. Cấp huyện: ca/huyện
Thực hiện theo quy định tại Điểm 2.6.1 Khoản 2.6 Mục 2 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
2.6.3. Cấp tỉnh: ca/tỉnh
Thực hiện theo quy định tại Điểm 2.6.1 Khoản 2.6 Mục 2 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
2.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
2.7.1. Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
2.7.1.1. Cấp xã: ca/mảnh
Bảng 27
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C.suất |
Mức |
1 |
Máy vi tính |
bộ |
0,40 |
1,71 |
2 |
Máy in phun A0 |
cái |
0,40 |
0,30 |
3 |
Đầu ghi CD |
cái |
0,04 |
0,03 |
4 |
Điều hòa |
cái |
2,20 |
0,38 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
13,79 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 27 quy định cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức tại bảng 27; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức tại bảng 27; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng 27; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng 27;
(2) Mức cho các loại khó khăn tính như nhau.
2.7.1.2. Cấp huyện: ca/mảnh
Tính bằng 0,25 mức quy định cho cấp xã quy định tại bảng 27 Tiết 2.7.1.1 Điểm 2.7.1 Khoản 2.7 Mục II Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
2.7.1.3. Cấp tỉnh: ca/mảnh
Tính bằng 0,25 mức quy định cho cấp xã quy định tại bảng 27 Tiết 2.7.1.1 Điểm 2.7.1 Khoản 2.7 Mục II Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
2.7.2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh: ca/đơn vị hành chính
Bảng 28
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C.suất |
KK1 |
KK2 |
1 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
1,80 |
1,80 |
2 |
Điều hòa |
cái |
2,20 |
1,34 |
1,34 |
3 |
Máy vi tính |
bộ |
0,40 |
6,00 |
6,00 |
4 |
Máy in lazer A4 |
cái |
0,40 |
0,60 |
0,60 |
5 |
Đầu ghi CD |
cái |
0,40 |
0,10 |
0,10 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
69,96 |
69,96 |
7 |
Ô tô 4 chỗ |
cái |
|
0,50 |
0,50 |
8 |
Xăng |
lít |
|
2,00 |
2,00 |
9 |
Dầu nhờn |
lít |
|
0,10 |
0,10 |
Ghi chú:
Mức bảng 28 quy định cho chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC cấp xã. Mức cho cấp huyện và cấp tỉnh tính như mức cho cấp xã.
3.1. Công tác chuẩn bị: tính cho 01 xã
Bảng 29
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Giấy A4 |
ram |
0,20 |
2 |
Mực photocopy |
hộp |
0,03 |
3 |
Ghim dập |
hộp |
0,01 |
4 |
Ghim vòng |
hộp |
0,30 |
5 |
Bút nhớ dòng |
cái |
0,10 |
6 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,05 |
7 |
Cặp tài liệu |
cái |
2,00 |
Ghi chú: Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa: tính cho 01 km tuyến ĐGHC
Bảng 30
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Giấy A4 |
ram |
0,01 |
2 |
Mực đen |
lọ |
0,01 |
3 |
Mực vẽ các màu |
hộp |
0,01 |
4 |
Giấy đóng gói |
tờ |
0,10 |
5 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,01 |
6 |
Mực in phun (4 màu) |
hộp |
0,001 |
7 |
Giấy A0 |
tờ |
0,10 |
Ghi chú:
(1) Mức cho công việc chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền tính bằng 0,18 mức tại bảng 30; mức cho công việc xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng tính bằng 0,75 mức tại bảng 30; mức cho công việc Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa tính bằng 0,07 mức tại bảng 30;
(2) Mức chuyển vẽ đường ĐGHC cho tỷ lệ bản đồ nền khác nhau tính như nhau.
(3) Mức bảng 30 quy định cho xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 mức tại bảng 30.
(4) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.3. Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp: tính cho 01 km tuyến ĐGHC
- Tính bằng 0,30 mức quy định tại bảng 30 Khoản 3.2 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này;
- Mức vật liệu tính như nhau cho cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
3.4.1. Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC: tính cho 01 điểm (01 mốc)
Bảng 31
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Giấy đóng gói |
tờ |
2,00 |
2 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,01 |
3 |
Xi măng |
kg |
15,50 |
4 |
Cát vàng |
m³ |
0,023 |
5 |
Đá dăm |
m³ |
0,04 |
6 |
Sắt F6 |
kg |
2,00 |
7 |
Sắt buộc |
kg |
0,05 |
8 |
Gỗ cốp pha (khuôn mốc) |
m² |
1,00 |
Ghi chú:
Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.4.2. Tiếp điểm: tính cho 01 điểm (01 mốc)
Bảng 32
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,05 |
2 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,10 |
3 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
bộ |
1,00 |
4 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
b |
1,00 |
5 |
Giấy A4 (nội) |
ram |
0,01 |
6 |
Mực đen |
lọ |
0,03 |
7 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
8 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,05 |
9 |
Xăng |
lít |
2,00 |
10 |
Dầu nhờn |
lít |
0,10 |
Ghi chú:
(1) Mức cho tiếp điểm có tường vây hoặc không có tường vây tính như nhau. (2) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.4.3. Đo tọa độ, độ cao mốc ĐGHC
3.4.3.1. Đo ngắm bằng máy GPS, tính toán tọa độ, độ cao khi đo bằng máy GPS: tính cho 01 điểm (01 mốc)
Bảng 33
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Tính toán |
Đo ngắm |
1 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
|
0,05 |
2 |
Đĩa CD |
cái |
0,01 |
|
3 |
Giấy A4 |
ram |
0,01 |
0,01 |
4 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
0,10 |
0,20 |
5 |
Mực in lazer |
hộp |
0,001 |
|
6 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,05 |
0,05 |
7 |
Số liệu tọa độ điểm gốc |
điểm |
0,30 |
|
Ghi chú:
Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.4.3.2. Đo ngắm bằng máy TĐĐT, tính toán tọa độ, độ cao khi đo bằng máy TĐĐT tính cho 01 điểm (01 mốc): tính bằng mức quy định tại bảng 33.
3.4.4. Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp xã: tính cho 01 điểm (01 mốc)
Bảng 34
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,10 |
2 |
Bảng ghi kết quả |
tờ |
0,05 |
3 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,01 |
4 |
Biên bản bàn giao kết quả |
tờ |
0,15 |
5 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,01 |
Ghi chú:
Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.4.5. Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh: tính cho 01 điểm
Tính bằng 0,80 mức quy định tại Điểm 3.4.4 Khoản 3.4 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
Ghi chú:
(1) Trường hợp phải hoặc không phải chuyển cơ sở toán học bản đồ mức vật liệu tính như nhau.
(2) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.5. Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp: tính cho 01 mảnh
Bảng 35
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Giấy A4 |
ram |
0,10 |
2 |
Mực đen |
lọ |
0,10 |
3 |
Mực vẽ các màu |
hộp |
0,30 |
4 |
Mực photocopy |
hộp |
0,02 |
5 |
Mực in bản đồ 4 màu |
4 hộp |
0,08 |
6 |
Đĩa CD (cơ số 5) |
cái |
0,08 |
7 |
Giấy in khổ A0 |
tờ |
8,00 |
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 35 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000; mức cho tỷ lệ 1/2.000 tính bằng 0,65 mức tại bảng 35; mức cho tỷ lệ 1/5.000 tính bằng 0,80 mức tại bảng 35; mức cho tỷ lệ 1/25.000 tính bằng 1,20 mức tại bảng 35; mức cho tỷ lệ 1/50.000 tính bằng 1,40 mức tại bảng 35.
(2) Mức vật liệu thành lập bản đồ ĐGHC các cấp tính như nhau. (3) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.6.1. Cấp xã: tính cho 01 xã
Bảng 36
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Băng dính to |
cuộn |
0,10 |
2 |
Băng dính nhỏ |
cuộn |
0,20 |
3 |
Giấy A4 |
ram |
0,10 |
4 |
Mực photocopy |
hộp |
0,02 |
5 |
Mực in laze |
hộp |
0,001 |
6 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
2,00 |
7 |
Giấy đóng gói |
tờ |
1,00 |
8 |
Đĩa CD |
cái |
1,00 |
Ghi chú:
Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.6.1. Cấp huyện: tính cho 01 huyện
Thực hiện theo quy định tại Điểm 3.6.1 Khoản 3.6 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
3.6.2. Cấp tỉnh: tính cho 01 tỉnh
Thực hiện theo quy định tại Điểm 3.6.1 Khoản 3.6 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
3.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC các cấp
3.7.1. Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC các cấp
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3.5 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
3.7.2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC các cấp
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3.6 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
MỤC LỤC
Mục |
Danh mục sản phẩm tính định mức |
Trang |
|
Phần I |
|
|
Phần II |
|
1. |
Nội dung công việc |
|
1.1 |
Công tác chuẩn bị |
|
1.2 |
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa |
|
1.3 |
Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp |
|
1.4 |
Cắm mốc ĐGHC |
|
1.5 |
Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp |
|
1.6 |
Lập hồ sơ ĐGHC các cấp |
|
1.7 |
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh |
|
2 |
Phân loại khó khăn |
|
2.1 |
Công tác chuẩn bị |
|
2.2 |
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa |
|
2.3 |
Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp |
|
2.4 |
Cắm mốc ĐGHC |
|
2.5 |
Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp |
|
2.6 |
Lập hồ sơ ĐGHC các cấp |
|
2.7 |
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với đơn vị hành chính có sự điều chỉnh |
|
3 |
Định biên |
|
4 |
Định mức |
|
|
Phần III |
|
1 |
Định mức dụng cụ |
|
1.1 |
Công tác chuẩn bị |
|
1.2 |
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa |
|
1.3 |
Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp |
|
1.4 |
Cắm mốc ĐGHC |
|
1.5 |
Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp |
|
1.6 |
Lập hồ sơ ĐGHC các cấp |
|
1.7 |
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh |
|
2 |
Định mức thiết bị |
|
2.1 |
Công tác chuẩn bị |
|
2.2 |
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa |
|
2.3 |
Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp |
|
2.4 |
Cắm mốc ĐGHC |
|
2.5 |
Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp |
|
2.6 |
Lập hồ sơ ĐGHC các cấp |
|
2.7 |
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh |
|
3 |
Định mức vật liệu |
|
3.1 |
Công tác chuẩn bị |
|
3.2 |
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa |
|
3.3 |
Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp |
|
3.4 |
Cắm mốc ĐGHC |
|
3.5 |
Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp |
|
3.6 |
Lập hồ sơ ĐGHC các cấp |
|
3.7 |
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh |
|
[1] Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.”
[2] Điều 15 và Điều 16 của Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý quy định chuyển tiếp, trách nhiệm tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành như sau:
“Điều 15. Quy định chuyển tiếp
Các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
Điều 16. Trách nhiệm tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
[4] Gạch đầu dòng này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
[5] Gạch đầu dòng này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây