Quyết định 55/2024/QĐ-UBND về Quy định lộ trình và chính sách hỗ trợ để khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đối với đô thị, khu dân cư tập trung và hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài khu dân cư khi chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 55/2024/QĐ-UBND về Quy định lộ trình và chính sách hỗ trợ để khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đối với đô thị, khu dân cư tập trung và hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài khu dân cư khi chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 55/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Huỳnh Hữu Trí |
Ngày ban hành: | 15/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 55/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Huỳnh Hữu Trí |
Ngày ban hành: | 15/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2024/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 15 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH LỘ TRÌNH VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỂ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐỐI VỚI ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG VÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRONG VÀ NGOÀI KHU DÂN CƯ KHI CHƯA CÓ HỆ THỐNG THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 303/TTr-STNMT ngày 06 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ trình và chính sách hỗ trợ để khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đối với đô thị, khu dân cư tập trung và hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài khu dân cư khi chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2024./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
LỘ
TRÌNH VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỂ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU GOM, XỬ
LÝ NƯỚC THẢI ĐỐI VỚI ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG VÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRONG
VÀ NGOÀI KHU DÂN CƯ KHI CHƯA CÓ HỆ THỐNG THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 55/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định về lộ trình bố trí quỹ đất, đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung đối với các khu đô thị, khu dân cư tập trung chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Quy định về lộ trình và chính sách hỗ trợ để tổ chức, hộ gia đình trong đô thị, khu dân cư tập trung xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận trong trường hợp không bố trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại khu đô thị, khu dân cư tập trung đã hình thành trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi hành.
3. Quy định việc thu gom, xử lý tại chỗ nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình tại các khu dân cư không tập trung.
4. Quy định này không áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh nước thải.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Chủ dự án đầu tư khu đô thị, khu dân cư tập trung theo dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng, lắp đặt thiết bị thu gom, xử lý nước thải tại đô thị, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc thu gom, xử lý nước thải
1. Đô thị, khu dân cư tập trung đầu tư xây dựng mới phải có hệ thống thu gom, xử lý nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa, trừ trường hợp đặc thù do Chính phủ quy định.
2. Nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình trong đô thị, khu dân cư tập trung và không tập trung phải được thu gom, đấu nối với hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
3. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong đô thị, khu dân cư tập trung phải thực hiện việc đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung theo quy định của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung đó, trừ trường hợp cơ sở đã được miễn trừ đấu nối nước thải theo quy định của pháp luật.
Chương II
LỘ TRÌNH BỐ TRÍ QUỸ ĐẤT, ĐẦU TƯ HOẶC KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG TRONG TRƯỜNG HỢP CHƯA CÓ HỆ THỐNG THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Điều 4. Lộ trình bố trí quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải
Tất cả các đô thị, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh thực hiện xác định vị trí đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải phải dành quỹ đất để xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải theo lộ trình sau:
1. Giai đoạn 2025 - 2027 phấn đấu có 30% khu dân cư tập trung xác định vị trí đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải.
2. Phấn đấu đến năm 2030 có 50% khu dân cư tập trung hoàn thành việc bố trí quỹ đất để đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải.
Điều 5. Đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải
1. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phù hợp với quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải đối với khu đô thị, khu dân cư đã hình thành, thực hiện như sau:
a) Các khu đô thị, khu dân cư theo quy hoạch xây dựng được phê duyệt có bố trí quỹ đất thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung phải thực hiện đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch.
b) Các khu đô thị, khu dân cư theo quy hoạch xây dựng được phê duyệt không có bố trí quỹ đất để đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung sẽ được bố trí quỹ đất theo quy định và được hưởng hỗ trợ, ưu đãi theo quy định tại Điều 132, Điều 134 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, các quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Chương III
LỘ TRÌNH VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI CHỖ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRƯỚC KHI THẢI VÀO NGUỒN TIẾP NHẬN TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG BỐ TRÍ ĐƯỢC QUỸ ĐẤT XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG VÀ KHÔNG TẬP TRUNG
Điều 6. Lộ trình thực hiện
Các tổ chức, hộ gia đình thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận trong trường hợp không bố trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại khu đô thị, khu dân cư tập trung đã hình thành trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi hành phải đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải theo quy định đảm bảo tiến độ thực hiện phù hợp với lộ trình bố trí quỹ đất được quy định tại Điều 4 Quy định này, lộ trình như sau:
1. Giai đoạn 2025 - 2027 phấn đấu có 30% khu dân cư tập trung đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải.
2. Phấn đấu đến năm 2030 có 50% khu dân cư tập trung đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải.
Điều 7. Chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải khu đô thị, khu dân cư tập trung và không tập trung
1. Khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình tại các khu dân cư không tập trung trên địa bàn tỉnh tự xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
2. Chủ đầu tư các khu đô thị, khu dân cư tập trung theo dự án đầu tư, chủ đầu tư dự án xây dựng các công trình xử lý nước thải, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại khu dân cư tập trung và không tập trung trong trường hợp không bố trí được quỹ đất tại khu đô thị, khu dân cư đã hình thành (trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi hành) được hưởng hỗ trợ, ưu đãi theo quy định tại Điều 131, Điều 132, Điều 134 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát đối với các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung theo quy định pháp luật.
b) Phối hợp hướng dẫn về công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải và áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định về hoạt động xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nước thải.
2. Sở Xây dựng
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý nước thải và xử lý nước thải tại các đô thị, các khu công nghiệp, khu dân cư nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu về công tác lập quy hoạch, đầu tư phát triển, quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải; hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo tình hình quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, quản lý vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị chức năng có liên quan xây dựng giá dịch vụ thoát nước đối với hệ thống thoát nước được đầu tư từ ngân sách nhà nước thông qua Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định phương án giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải được đầu tư từ nguồn vốn khác không thuộc ngân sách nhà nước.
d) Thực hiện chức năng kiểm tra, thanh tra chuyên ngành thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung.
đ) Hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hoạt động xả nước thải từ các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành có liên quan căn cứ khả năng ngân sách hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối bố trí nguồn kinh phí cho đơn vị thực hiện nhiệm vụ.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tổng hợp, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương liên quan tổ chức thẩm định dự án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chấp thuận đối với chủ trương đầu tư các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung để tiến hành kêu gọi đầu tư.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục các dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung để tiến hành kêu gọi đầu tư.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ của các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
6. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì và phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai các công trình hạ tầng giao thông đồng bộ với các công trình thoát nước và xử lý nước thải đảm bảo hiệu quả.
7. Công an tỉnh
Tăng cường công tác kiểm tra, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong công tác phòng, chống tội phạm về môi trường; kịp thời phát hiện và xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động thu gom, xử lý nước thải.
8. Cục thuế tỉnh
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn thực hiện các ưu đãi theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật về thuế.
b) Xác định nghĩa vụ tài chính theo thẩm quyền đối với các dự án đầu tư của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Triển khai thực hiện lộ trình đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải theo quy định tại Điều 4, Điều 6 Quy định này cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất thông qua kế hoạch sử dụng đất hàng năm, tích hợp Đồ án quy hoạch xây dựng.
2. Rà soát, bố trí quỹ đất đầu tư, xác định vị trí đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu đô thị, khu dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải trên địa bàn quản lý; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, bố trí tái định cư đảm bảo tiến độ dự án của nhà đầu tư (nếu có); lồng ghép dự án của nhà đầu tư vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm để tổ chức thực hiện.
3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất (trong đó, có đất đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải) trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để làm cơ sở triển khai thực hiện dự án xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải theo quy định.
4. Chủ trì, lập kế hoạch và phân kỳ đầu tư các dự án theo thứ tự ưu tiên; công bố để kêu gọi mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư hoặc bố trí kinh phí để triển khai thực hiện, kêu gọi các nguồn lực xã hội hóa việc đầu tư các công trình, dự án xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn, đảm bảo đẩy nhanh tiến độ thực hiện quy hoạch xây dựng.
5. Triển khai đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thuộc địa bàn quản lý theo quy hoạch xây dựng được duyệt và kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng giai đoạn.
6. Chỉ đạo, phối hợp thực hiện công tác giải phóng mặt bằng các dự án, công trình thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn. Kịp thời giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng các dự án thoát nước.
7. Quản lý, duy trì bảo dưỡng hệ thống thoát nước, kênh cấp thoát nước nội đồng, kênh, mương dọc đường làng, ngõ xóm theo phân cấp.
8. Có trách nhiệm lập, phê duyệt kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, mở rộng thành hệ thống thoát nước riêng hoặc nửa riêng (xây dựng các giếng tràn nước mưa, các tuyến cống bao, cống gom để thu gom, vận chuyển nước thải về nhà máy xử lý nước thải tập trung) đối với đô thị, khu dân cư tập trung hiện hữu đã có mạng lưới thoát nước chung.
9. Căn cứ vào các quy định của pháp luật hiện hành, bố trí mức hỗ trợ phù hợp theo quy định để khuyến khích tổ chức, cá nhân triển khai đầu tư xây dựng và thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung.
10. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính về thoát nước, xử lý nước thải theo thẩm quyền.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Quản lý nhà nước về nước thải sinh hoạt theo phân cấp quản lý và thực hiện các nhiệm vụ được giao trên địa bàn.
2. Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra các hoạt động thoát nước và xử lý nước thải theo thẩm quyền. Trong quá trình kiểm tra phát hiện những vi phạm pháp luật về hoạt động thoát nước và xử lý nước thải thì xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Tuyên truyền, vận động Nhân dân chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thoát nước và xử lý nước thải.
4. Hàng năm, rà soát, báo cáo tình hình thu gom, xử lý, xả nước thải của các tổ chức, hộ gia đình, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các công trình xử lý nước thải tập trung trên địa bàn quản lý về Ủy ban nhân dân cấp huyện (trước ngày 15/11 hàng năm).
Điều 11. Trách nhiệm của các tổ chức, hộ gia đình có đầu tư xây dựng, lắp đặt thiết bị thu gom, xử lý nước thải
1. Thực hiện đầu tư hệ thống, thiết bị thu gom, xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 41 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
2. Vận hành, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong phạm vi công trình, nhà ở.
3. Chủ dự án đầu tư khu đô thị, khu dân cư tập trung (dự án đầu tư được hình thành trước khi Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi hành) phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan rà soát, lựa chọn vị trí đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại dự án đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận; trong trường hợp không bố trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải thì phải đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy định này.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây