Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2024 về phân bổ dự toán ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025
Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2024 về phân bổ dự toán ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025
Số hiệu: | 104/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thị Lệ |
Ngày ban hành: | 09/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 104/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Thị Lệ |
Ngày ban hành: | 09/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 104/NQ-HĐND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025;
Xét Tờ trình số 7754/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ước thực hiện thu chi ngân sách năm 2024 và dự toán thu chi ngân sách năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 1323/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phân bổ dự toán ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025
1. Tổng thu ngân sách cấp Thành phố: 151.081,12 tỷ đồng
Bao gồm:
- Thu ngân sách hưởng theo phân cấp: 125.272,06 tỷ đồng
- Bổ sung theo mục tiêu từ ngân sách trung ương: 3.645,25 tỷ đồng
- Nguồn cải cách tiền lương năm trước chuyển sang đưa vào cân đối chi thường xuyên: 21.421,61 tỷ đồng
- Thu viện trợ: 742,19 tỷ đồng
2. Tổng chi ngân sách cấp Thành phố: 167.442,92 tỷ đồng
Cụ thể như sau:
- Chi đầu tư phát triển: 79.177,16 tỷ đồng[1]
- Chi thường xuyên: 63.055.14 tỷ đồng
- Chi trả lãi vay: 1.184,17 tỷ đồng
- Chi bổ sung quỹ Dự trữ tài chính: 11,400 tỷ đồng
- Dự phòng ngân sách: 4.098,29 tỷ đồng
- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương[2]: 1.447,22 tỷ đồng
- Chi Chương trình mục tiêu: 3.625,46 tỷ đồng
- Chi bổ sung cho ngân sách thành phố Thủ Đức và các huyện: 14.844,08 tỷ đồng
(Kèm theo Phụ lục số 01, 02, 03)
3. Phân bổ dự toán chi thường xuyên từ ngân sách cấp Thành phố cho từng cơ quan, sở, ban, ngành Thành phố (Kèm theo Phụ lục số 04, 05).
4. Phân bổ dự toán thu chi ngân sách thành phố Thủ Đức và các huyện:
- Tổng thu ngân sách nhà nước phân bổ cho thành phố Thủ Đức và các huyện: 37.911,30 tỷ đồng
- Tổng thu ngân sách thành phố Thủ Đức và các huyện[3]: 20.213,89 tỷ đồng
Bao gồm:
+ Thu điều tiết được hưởng theo phân cấp: 3.442,76 tỷ đồng
+ Thu bổ sung cân đối từ ngân sách Thành phố: 14.844,08 tỷ đồng
+ Nguồn cải cách tiền lương của thành phố Thủ Đức và các huyện đưa vào cân đối chi thường xuyên: 1.917,37 tỷ đồng
- Tổng dự toán chi ngân sách thành phố Thủ Đức và các huyện: 20.213,89 tỷ đồng
Trong đó, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách Thành phố bổ sung cân đối cho ngân sách thành phố Thủ Đức và các huyện bổ sung vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của các địa phương là 2.024,39 tỷ đồng.
(Kèm theo Phụ lục số 06, 07, 08 và 09)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố
a) Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố, giao nhiệm vụ thu chi ngân sách cho từng cơ quan, sở, ban, ngành Thành phố, thành phố Thủ Đức và các quận, huyện theo đúng quy định.
b) Phân bổ vốn cho các chương trình, dự án có hiệu quả, có kế hoạch cắt giảm vốn đối với dự án triển khai chậm, không có khả năng hoàn thành để bổ sung vốn cho dự án có khối lượng hoàn thành cao. Tập trung đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành các chương trình, dự án quan trọng, cấp thiết đang đầu tư dở dang.
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, dự toán thu chi ngân sách địa phương, quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.
d) Chỉ đạo các sở, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2025 theo đúng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân đến từng cơ quan, đơn vị, phường, xã, thị trấn có nhiệm vụ thu, chi ngân sách Nhà nước trước ngày 31 tháng 12 năm 2024; thực hiện công khai, báo cáo kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa X Kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
[1] Đã bao gồm chi đầu tư phát triển khác là 289,99 tỷ đồng.
[2] Tổng dự toán chi tạo nguồn cải cách tiền lương năm 2025 của cấp Thành phố là 5.447,22 tỷ đồng từ nguồn 50% tăng thu ngân sách cấp Thành phố dự toán năm 2025 so với dự toán năm 2023 là 3.034,79 tỷ đồng và từ nguồn 10% tiết kiệm chi thường xuyên của ngân sách cấp Thành phố năm 2025 là 2.412,43 tỷ đồng. Để phải bảo đảm nguồn lực chi đầu tư phát triển của địa phương trong năm 2025 (tăng 7,44% so với dự toán năm 2024 và tăng 25,84% so với ước thực hiện), Thành phố đã dành 4.000 tỷ đồng từ dự toán chi tạo nguồn cải cách tiền lương năm 2025 để chi đầu tư phát triển.
[3] Thu từ khoản viện trợ năm 2025 là 9,68 tỷ đồng.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây