Quyết định 33/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại, hỗ trợ di dời đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 33/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại, hỗ trợ di dời đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: | 33/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Phan Trọng Tấn |
Ngày ban hành: | 31/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 33/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký: | Phan Trọng Tấn |
Ngày ban hành: | 31/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2024/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 tháng 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI, HỖ TRỢ DI DỜI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 33/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng
12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
1. Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại và mức hỗ trợ di dời đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ quy định tại Điều 103; điểm c khoản 1 Điều 108 Luật Đất đai năm 2024 và Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 của Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Bồi thường cây trồng, vật nuôi
1. Đơn giá bồi thường
a) Ban hành đơn giá bồi thường và cách xác định giá trị bồi thường một số loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Bảng đơn giá được xác định trên cơ sở có tác động của khoa học kỹ thuật vào sản xuất (mật độ, giống, vật tư, chăm sóc) theo quy trình kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Đối với đơn giá bồi thường các loại cây trồng không có trong quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát thực tế tại địa phương hoặc áp dụng các loại cây trồng tương tự trong Bảng đơn giá để xây dựng đơn giá bồi thường đảm bảo theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai năm 2024 và tại điểm a, b khoản 2 Điều này, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
b) Đơn giá bồi thường các loại vật nuôi do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát thực tế tại địa phương để xây dựng đơn giá bồi thường đảm bảo theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai năm 2024 và tại điểm c khoản 2 Điều này, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
2. Nguyên tắc xác định mức bồi thường
a) Đối với cây trồng hàng năm mức bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật đất đai năm 2024;
b) Đối với cây trồng lâu năm mức bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật đất đai năm 2024. Trường hợp chưa có cơ sở để xác định được tuổi và chu kỳ thu hoạch của cây thì mức bồi thường được xác định bằng đo kích thước thực tế theo giai đoạn sinh trưởng của cây (đường kính thân, diện tích tán) và kiểm đếm theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;
c) Đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển mức bồi thường theo quy định tại khoản 4 Điều 103 Luật đất đai năm 2024
Đối với vật nuôi là thủy sản mà không thể di chuyển thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Mức bồi thường thiệt hại do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định nhưng không quá 70% giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề và đơn giá bồi thường, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
Đối với vật nuôi khác (bao gồm gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi quy định tại khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 2 Luật Chăn nuôi năm 2018) mà không thể di chuyển được thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị của vật nuôi đó tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Điều 4. Hỗ trợ di dời vật nuôi
1. Đối với vật nuôi chưa đến thời kỳ thu hoạch, xuất bán nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được hỗ trợ chi phí di dời.
2. Chi phí di dời vật nuôi do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xây dựng khảo sát thực tế tại thời điểm kiểm kê, trên cơ sở thống nhất với chủ sở hữu phương án di dời, giá cước vận chuyển, xếp loại đường tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và các chi phí khác, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
3. Mức hỗ trợ do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định nhưng không quá 50% tổng chi phí di dời và không quá 70% giá trị bồi thường vật nuôi đó.
Điều 5. Các trường hợp không được bồi thường, hỗ trợ
1. Cây trồng, vật nuôi thuộc các trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 105 Luật Đất đai năm 2024.
2. Cây con vãi hạt, tự mọc không đủ tiêu chuẩn cây giống; cây trồng ngắn ngày, vật nuôi đã đến kỳ thu hoạch hoặc xuất bán tại thời điểm thu hồi đất.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tiếp tục thực hiện việc xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi theo quy định của Quyết định này.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xây dựng sửa đổi, bổ sung vào Bảng đơn giá các loại cây trồng khi có đầy đủ cơ sở pháp lý xác định đơn giá cây trồng lâu năm thu hoạch nhiều lần hoặc đơn giá bồi thường cây trồng có biến động tăng hoặc giảm về giá từ 20% trở lên hoặc có cây trồng mới được trồng phổ biến trên địa bàn tỉnh cần bổ sung vào Bảng đơn giá, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tài chính
a) Theo dõi diễn biến giá trị cây trồng, vật nuôi; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định đơn giá cây trồng, vật nuôi để hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan ban ban hành thông báo giá các loại nông sản hàng năm để Ủy ban nhân dân cấp huyện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có căn cứ tính bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này.
4. Cục Thống kê tỉnh: Công bố năng suất, sản lượng bình quân các loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ xác định, thẩm định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị
a) Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi để thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn đúng theo nội dung tại Quy định này;
b) Triển khai tuyên truyền, vận động mọi tổ chức, cá nhân về chính sách bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi và thực hiện giải phóng mặt bằng theo đúng các quy định của pháp luật.
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan.
6. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
Kiểm kê, tính toán giá trị thiệt hại của cây trồng, vật nuôi và lập phương án bồi thường cây trồng, vật nuôi trình cấp thẩm quyền phê duyệt phù hợp với thực tế tại thời điểm thu hồi đất; chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm kê, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể tại thời điểm kiểm kê cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn.
7. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Quyết định số: 33/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
STT |
LOẠI CÂY TRỒNG |
Quy cách |
Phân loại |
ĐVT |
Đơn giá (đồng) |
|
|
|
|||
1 |
Bưởi đặc sản Đoan Hùng (Bưởi Chí Đám, bưởi Bằng Luân) |
Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc Ø tán > 30 m2 |
A |
cây |
2.556.900 |
Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 30 m2 |
B |
cây |
1.956.900 |
||
Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2 |
C |
cây |
1.056.900 |
||
Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 8 m2 < Ø tán ≤ 15 m2 |
D |
cây |
606.900 |
||
Kích thước cây: 3 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 8 m2 |
E |
cây |
252.900 |
||
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 3 cm |
F |
cây |
113.400 |
||
Trồng năm thứ nhất |
G |
cây |
69.500 |
||
2 |
Bưởi khác |
Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc Ø tán > 25 m2 |
A |
cây |
1.661.900 |
Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 18 m2 < Ø tán ≤ 25 m2 |
B |
cây |
1.261.900 |
||
Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 12 m2 < Ø tán ≤ 18 m2 |
C |
cây |
621.900 |
||
Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 8 m2 < Ø tán ≤ 12 m2 |
D |
cây |
461.900 |
||
Kích thước cây: 3cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 8 m2 |
E |
cây |
157.900 |
||
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 3 cm |
F |
cây |
113.400 |
||
Trồng năm thứ nhất |
G |
cây |
69.500 |
||
3 |
Hồng ăn quả đặc sản (Hạc Trì, Gia Thanh) |
Kích thước cây: ĐK thân > 30 cm hoặc Ø tán > 36 m2 |
A |
cây |
4.523.100 |
Kích thước cây: 25 cm < ĐK thân ≤ 30 cm hoặc 30 m2 < Ø tán ≤ 36 m2 |
B |
cây |
3.432.200 |
||
Kích thước cây: 20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm hoặc 20m2 < Ø tán ≤ 30 m2 |
C |
cây |
2.886.800 |
||
Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2 |
D |
cây |
2.341.300 |
||
Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 15 m2 |
E |
cây |
1.795.900 |
||
Kích thước cây: 5cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2 |
F |
cây |
1.250.400 |
||
Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm |
G |
cây |
255.500 |
||
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm |
H |
cây |
122.000 |
||
Trồng năm thứ nhất |
I |
cây |
79.500 |
||
4 |
Hồng ăn quả |
Kích thước cây: ĐK thân > 30 cm hoặc Ø tán > 36 m2 |
A |
cây |
1.459.500 |
Kích thước cây: 25 cm < ĐK thân ≤ 30 cm hoặc 30 m2 < Ø tán ≤ 36 m2 |
B |
cây |
1.259.500 |
||
Kích thước cây: 20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 30 m2 |
C |
cây |
1.159.500 |
||
Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2 |
D |
cây |
959.500 |
||
Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2< Ø tán ≤ 15 m2 |
E |
cây |
759.500 |
||
Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2 |
F |
cây |
559.500 |
||
Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm |
G |
cây |
255.500 |
||
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm |
H |
cây |
122.000 |
||
Trồng năm thứ nhất |
I |
cây |
79.500 |
||
5 |
Cam, Quýt, Phật thủ |
Kích thước cây: ĐK thân > 10 cm hoặc Ø tán > 16 m2 |
A |
cây |
498.100 |
Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 16 m2 |
B |
cây |
348.100 |
||
Kích thước cây: 3 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤10 m2 |
C |
cây |
198.100 |
||
Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 3 cm hoặc 2 m2 < Ø tán ≤ 5 m2 |
D |
cây |
118.300 |
||
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm |
E |
cây |
77.300 |
||
Trồng năm thứ nhất |
F |
cây |
42.300 |
||
6 |
Nhãn, Vải, Xoài, Mít |
Kích thước cây: ĐK thân > 40 cm hoặc Ø tán > 36 m2 |
A |
cây |
2.257.900 |
Kích thước cây: 35 cm < ĐK thân ≤ 40 cm hoặc 33 m2 < Ø tán ≤ 36 m2 |
B |
cây |
2.057.900 |
||
Kích thước cây: 30 cm < ĐK thân ≤ 35 cm hoặc 30 m2 < Ø tán ≤ 33 m2 |
C |
cây |
1.857.900 |
||
Kích thước cây: 25 cm < ĐK thân ≤ 30 cm hoặc 25 m2 < Ø tán ≤ 30 m2 |
D |
cây |
1.557.900 |
||
Kích thước cây: 20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 25 m2 |
E |
cây |
1.257.900 |
||
Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2 |
F |
cây |
957.900 |
||
Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 15 m2 |
G |
cây |
657.900 |
||
Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2 |
H |
cây |
357.900 |
||
Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm |
I |
cây |
153.900 |
||
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm |
K |
cây |
111.400 |
||
Trồng năm thứ nhất |
M |
cây |
69.500 |
||
7 |
Muỗm, Kéo, Trám, Sấu, ngõa mật, sung |
Kích thước cây: ĐK thân > 35 cm hoặc Ø tán > 40 m2 |
A |
cây |
1.697.000 |
Kích thước cây: 30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm hoặc 30 m2 < Ø tán ≤ 40 m2 |
B |
cây |
1.414.000 |
||
Kích thước cây: 25 cm < ĐK thân ≤ 30 cm hoặc 25 m2 < Ø tán ≤ 30 m2 |
C |
cây |
1.130.000 |
||
Kích thước cây: 20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 25 m2 |
D |
cây |
848.000 |
||
Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2 |
E |
cây |
565.000 |
||
Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 15 m2 |
F |
cây |
283.000 |
||
Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2 |
G |
cây |
141.000 |
||
Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm; |
H |
cây |
71.000 |
||
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm |
I |
cây |
35.000 |
||
Trồng năm thứ nhất |
K |
cây |
21.000 |
||
8 |
Ổi, na |
Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc Ø tán > 16 m2 |
A |
cây |
640.500 |
Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 12 m2 < Ø tán ≤ 16 m2 |
B |
cây |
500.500 |
||
Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 8 m2 < Ø tán ≤ 12 m2 |
C |
cây |
360.500 |
||
Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 8 m2 |
D |
cây |
220.500 |
||
Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 3 m2 < Ø tán ≤ 5 m2 |
E |
cây |
150.500 |
||
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm |
F |
cây |
65.000 |
||
Trồng năm thứ nhất |
G |
cây |
42.300 |
||
9 |
Khế, Đào, mận, mơ, vú sữa, bơ, lê, chay, hồng xiêm, me, quất hồng bì, dâu da, trứng gà, doi, cà phê, táo, dâu ăn quả |
Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc Ø tán > 16 m2 |
A |
cây |
567.000 |
Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 12 m2 < Ø tán ≤ 16 m2 |
B |
cây |
426.000 |
||
Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 8 m2 < Ø tán ≤ 12 m2 |
C |
cây |
284.000 |
||
Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 8 m2 |
D |
cây |
142.000 |
||
Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 3 m2 < Ø tán ≤ 5 m2 |
E |
cây |
71.000 |
||
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm |
F |
cây |
35.000 |
||
Trồng năm thứ nhất |
G |
cây |
14.000 |
||
10 |
Chanh, quất |
Kích thước cây: ĐK thân > 5 cm hoặc Ø tán > 4 m2 |
A |
cây |
141.200 |
Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 2 m2 < Ø tán ≤ 4 m2 |
B |
cây |
71.200 |
||
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm |
C |
cây |
42.900 |
||
Trồng năm thứ nhất |
D |
cây |
21.800 |
||
11 |
Dừa, cọ |
Thân cây cao > 2 m |
A |
cây |
687.400 |
Thân cây (1 m < cao ≤ 2 m) |
B |
cây |
387.400 |
||
Thân cây cao đến 1 m |
C |
cây |
145.600 |
||
Trồng năm thứ nhất |
D |
cây |
48.400 |
||
12
13 |
Cau
Nhót, Nho, Đỗ ván và đỗ leo giàn đỗ ván, Thiên lý |
Thân cây cao > 5 m |
A |
cây |
335.200 |
Thân cây (2 m < cao ≤ 5 m) |
B |
cây |
235.200 |
||
Thân cây cao đến 2 m |
C |
cây |
138.150 |
||
Trồng năm thứ nhất |
D |
cây |
42.200 |
||
Giàn leo trên 6 m2 |
A |
giàn |
142.000 |
||
Giàn leo 4 m2 đến 6 m2 |
B |
giàn |
71.000 |
||
Giàn leo 2 m2 đến 4 m2 |
C |
giàn |
42.000 |
||
Trồng năm thứ nhất |
D |
giàn |
14.000 |
||
14 |
Đu Đủ |
Trên 2 năm tuổi (thân cây cao > 2 m) |
A |
cây |
59.400, |
Trên 1 năm đến dưới 2 năm tuổi (1 m < thân cây cao < 2 m) |
B |
cây |
143.400 |
||
Mới trồng đến dưới 1 năm |
C |
cây |
73.400 |
||
Trồng năm thứ nhất |
D |
cây |
16.200 |
||
15 |
Chuối |
Trồng đến chưa cho thu hoạch |
A |
cây |
38.100 |
Mới trồng |
B |
cây |
22.400 |
||
16 |
Thanh Long |
Cho thu hoạch |
A |
trụ |
146.400 |
Chưa cho thu hoạch |
B |
trụ |
85.700 |
||
Mới trồng |
C |
trụ |
62.300 |
||
17 |
Dứa các loại |
Đang có quả non |
A |
m2 |
5.200 |
Chưa có quả |
B |
m2 |
3.500 |
||
Mới trồng |
C |
m2 |
1.400 |
||
18 |
Trầu không |
Giàn leo ≥ 4 m2 |
A |
giàn |
14.000 |
Giàn leo < 4 m2 |
B |
giàn |
10.000 |
||
Mới trồng |
C |
giàn |
7000 |
||
|
|
|
|||
1 |
Chè các loại |
Loại tốt (Ø tán > 0,4m2/cây) |
A |
m2 |
15.100 |
Loại trung bình (0,2m2/cây < Ø tán ≤ 0,4m2/cây) |
B |
m2 |
11.000 |
||
Loại xấu (Ø tán ≤ 0,2m2/cây) |
C |
m2 |
9.100 |
||
Trồng trên 1 năm đến 3 năm |
D |
m2 |
7.900 |
||
Trồng dưới 1 năm |
E |
m2 |
6.100 |
||
Mới trồng |
F |
m2 |
5.700 |
||
2 |
Sơn |
Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
A |
cây |
154.000 |
Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
B |
cây |
126.000 |
||
Kích thước cây: 8 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
C |
cây |
110.000 |
||
Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 8 cm |
D |
cây |
73.000 |
||
Kích thước cây: 3 cm < ĐK thân ≤ 5 cm |
E |
cây |
50.000 |
||
Kích thước cây: ĐK thân ≤ 3 cm |
G |
cây |
21.000 |
||
Trồng năm thứ nhất |
H |
cây |
7.000 |
||
Cây già cỗi hết tuổi khai thác |
I |
cây |
14.000 |
||
3 |
Quế |
Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm |
A |
cây |
199.000 |
Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
B |
cây |
171.000 |
||
Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
C |
cây |
128.000 |
||
Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
D |
cây |
85.000 |
||
Kích thước cây: 3 cm < ĐK thân ≤ 5 cm |
E |
cây |
42.000 |
||
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 3 cm |
F |
cây |
21.000 |
||
Trồng năm thứ nhất |
G |
cây |
8.600 |
||
4 |
Bồ kết, Chẩu, Sở, Dọc |
Kích thước cây: ĐK thân > 30 cm hoặc Ø tán > 30 m2; |
A |
cây |
284.000 |
Kích thước cây: 20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 30 m2 |
B |
cây |
213.000 |
||
Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 20 m2 |
C |
cây |
142.000 |
||
Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2 |
D |
cây |
71.000 |
||
Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 2 m2 < Ø tán ≤ 5 m2 |
E |
cây |
28.000 |
||
Trồng năm thứ nhất |
F |
cây |
7.000 |
||
|
|
|
|||
1 |
Cây lấy gỗ sinh trưởng chậm: gồm các loài Lát Hoa, Mỡ, Lim Xanh, Lim Xẹt, Chò Chỉ, Nghiến, Giổi Xanh, Kiền Kiền, Vù Hương, Gù Hương, Chò Nâu, Giổi Lông, Re Gừng, Dẻ Cau, Dẻ Xanh, Xà Cừ, Sưa... |
Kích thước cây: ĐK thân > 50 cm |
A |
cây |
188.300 |
Kích thước cây: 40 cm < ĐK thân ≤ 50 cm |
B |
cây |
142.700 |
||
Kích thước cây: 30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm |
C |
cây |
103.400 |
||
Kích thước cây: 15 cm <ĐK thân ≤ 30 cm |
D |
cây |
59.500 |
||
Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
E |
cây |
37.400 |
||
Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
F |
cây |
33.300 |
||
Kích thước cây: ĐK thân ≤ 5 cm |
G |
cây |
27.400 |
||
Trồng năm thứ nhất |
H |
cây |
9.300 |
||
2 |
Cây lấy gỗ sinh trưởng nhanh: gồm các loài Keo, Bạch đàn, Xoan, Bồ đề, Muồng hoa vàng... |
Kích thước cây: ĐK thân > 50 |
A |
cây |
188.300 |
Kích thước cây: 40 cm < ĐK thân ≤ 50 cm |
B |
cây |
142.700 |
||
Kích thước cây: 30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm |
C |
cây |
103.400 |
||
Kích thước cây: 15 cm < ĐK thần ≤ 30 cm |
D |
cây |
59.500 |
||
Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
E |
cây |
20.100 |
||
Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
F |
cây |
18.100 |
||
Kích thước cây: ĐK thân ≤ 5 cm |
G |
cây |
12.400 |
||
Trồng năm thứ nhất |
H |
cây |
5.800 |
||
3 |
Tre, Bương, Diễn, Mai, Luồng, Vầu (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 % Tỷ lệ cây loại B,C tối đa bằng 30%) |
Đã đến tuổi khai thác |
A |
cây |
3.600 |
Chưa đến tuổi khai thác |
B |
cây |
12.000 |
||
Măng cao đến 1m (ĐK thân > 5 cm) |
C |
cây |
7.300 |
||
Mới trồng |
D |
cây |
10.500 |
||
4 |
Hóp, Sặt các loại (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 % Tỷ lệ cây loại B,C tối đa bằng 30%) |
Đã đến tuổi khai thác |
A |
cây |
2.400 |
Chưa đến tuổi khai thác |
B |
cây |
8.500 |
||
Măng cao đến 1m (ĐK thân > 3 cm) |
C |
cây |
5.000 |
||
Mới trồng |
D |
cây |
6.000 |
||
5 |
Nứa các loại (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 % Tỷ lệ cây loại B,C tối đa bằng 30%) |
Đã đến tuổi khai thác |
A |
cây |
600 |
Chưa đến tuổi khai thác |
B |
cây |
2.400 |
||
Măng cao đến 1m |
C |
cây |
1.200 |
||
Mới trồng |
D |
cây |
4.600 |
||
6 |
Mây các loại |
Đang thu hoạch |
A |
bụi |
30.200 |
Mới trồng |
B |
bụi |
17.900 |
||
7 |
Măng Bát độ (Điền trúc, Điềm trúc) |
Đã đến tuổi khai thác |
A |
cây |
8.500 |
Măng cao từ 70 cm < 1 m |
B |
cây |
10.000 |
||
Dưới 70 cm |
C |
cây |
7.300 |
||
Mới trồng |
D |
cây |
24.300 |
||
|
|
|
|||
1 |
Sắn dây leo cây |
Khóm leo tốt, ĐK thân > 3 cm |
A |
khóm |
57.300 |
Khóm leo trung bình, 2 cm < ĐK thân ≤ 3 cm |
B |
khóm |
35.000 |
||
Khóm leo xấu, 1 cm < ĐK thân ≤ 2 cm |
C |
khóm |
21.000 |
||
Mới trồng, ĐK thân ≤ 1 cm |
D |
khóm |
10.500 |
||
2 |
Sắn dây vườn, sắn dây nam |
Khóm leo tốt |
A |
khóm |
21.000 |
Khóm leo trung bình |
B |
khóm |
14.000 |
||
Mới trồng |
C |
khóm |
10.500 |
||
3 |
Rau xanh các loại; Các loại đỗ thu hoạch như rau; Bí đỏ thu hoạch như rau |
Loại tốt |
A |
m2 |
8.500 |
Loại trung bình |
B |
m2 |
5.800 |
||
Loại mới trồng |
C |
m2 |
2.800 |
||
4 |
Su su, mướp, Bầu, bí đao, rau mơ lấy lá Và các loại tương tự, gấc |
Diện tích giàn > 8 m2 |
A |
giàn |
71.500 |
Diện tích giàn từ 4 m2 đến 8 m2 |
B |
giàn |
28.000 |
||
Diện tích giàn ≤ 4 m2 |
C |
giàn |
14.000 |
||
Mới trồng, chưa leo giàn |
D |
giàn |
7.000 |
||
5 |
Rau ngót |
Đang thu hoạch loại tốt |
A |
m2 |
8.500 |
Đang thu hoạch loại trung bình |
B |
m2 |
5.800 |
||
Mới trồng |
C |
m2 |
2.800 |
||
6 |
Mía |
Năm thứ hai |
A |
m2 |
11.500 |
Năm thứ nhất |
B |
m2 |
8.500 |
||
Mới trồng |
C |
m2 |
5.800 |
||
7 |
Gừng, ớt, địa liền, sả, giềng, và các loại tương tự |
Loại tốt |
A |
m2 |
10.000 |
Loại trung bình |
B |
m2 |
8.400 |
||
Loại xấu |
C |
m2 |
5.400 |
||
Mới trồng |
D |
m2 |
3.000 |
||
8 |
Cỏ voi, dâu lấy lá, và các loại tương tự
|
Loại tốt |
A |
m2 |
8.500 |
Loại trung bình |
B |
m2 |
7.000 |
||
Loại xấu |
C |
m2 |
4.500 |
||
Mới trồng |
D |
m2 |
2.300 |
||
9 |
Các loại dây ăn củ; củ từ, củ cọc, củ lăn, dong riềng, các loại như dong riềng, Khoai sọ |
Loại tốt |
A |
m2 |
8.500 |
Loại trung bình |
B |
m2 |
7.000 |
||
Loại xấu |
C |
m2 |
4.200 |
||
Mới trồng |
D |
m2 |
2.300 |
||
10 |
Cây sen trồng lấy hạt. |
Loại tốt |
A |
m2 |
8.500 |
Loại trung bình |
B |
m2 |
7.000 |
||
|
|
|
|||
1 |
Cây hoa, cây làm thuốc các loại |
|
|
|
|
1.1 |
Trồng 01 lần thu hoạch 01 năm |
Loại tốt |
A |
m2 |
8.500 |
Loại trung bình |
B |
m2 |
6.000 |
||
Mới trồng |
C |
m2 |
2.800 |
||
1.2 |
Trồng 01 lần thu hoạch nhiều năm |
Loại tốt |
A |
m2 |
11.500 |
Loại trung bình |
B |
m2 |
8.500 |
||
Mới trồng |
C |
m2 |
5.800 |
||
2 |
Cây cảnh, cây làm thuốc trồng dưới đất |
|
|
|
|
2.1 |
Cây cảnh đơn lẻ |
|
|
|
|
a |
Loại thân gỗ và như thân gỗ |
Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm |
A |
cây |
28.000 |
Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
B |
cây |
21.000 |
||
Kích thước cây: 8 cm < ĐK thân ≤ 15 cm) |
C |
cây |
14.000 |
||
Kích thước cây: ĐK thân < 8 cm |
D |
cây |
7.000 |
||
b |
Loại thân mềm và dây leo |
Đường kính cây hoặc khóm (ĐK > 20 cm) |
A |
khóm |
21.000 |
Đường kính cây hoặc khóm (15 cm < ĐK ≤ 20 cm) |
B |
khóm |
14.000 |
||
Đường kính cây hoặc khóm (8 cm < ĐK ≤ 15 cm) |
C |
khóm |
11.500 |
||
Đường kính cây hoặc khóm ĐK < 8 cm |
D |
khóm |
8.500 |
||
2.2 |
Cây cảnh trồng theo khóm, bụi |
Đường kính cây hoặc khóm (ĐK > 20 cm) |
A |
bụi |
17.500 |
Đường kính cây hoặc khóm (15 cm < ĐK ≤ 20 cm) |
B |
bụi |
11.500 |
||
Đường kính cây hoặc khóm (8 cm < ĐK ≤ 15 cm) |
C |
bụi |
5.800 |
||
Đường kính cây hoặc khóm ĐK < 8 cm |
D |
bụi |
2.800 |
||
3 |
Cây cảnh, cây làm thuốc; Cây hoa và các loại tương tự trồng trong chậu |
Đường kính chậu (ĐK chậu > 1 m) |
A |
chậu |
57.000 |
Đường kính chậu (0,6 m < ĐK chậu ≤ 1 m) |
B |
chậu |
28.000 |
||
Đường kính chậu (0,3 m < ĐK chậu ≤ 0,6 m) |
C |
chậu |
14.000 |
||
Đường kính chậu (ĐK ≤ 0,3 m) |
D |
chậu |
5.800 |
||
4 |
Cây ươm bầu trong vườn các loại |
|
|
m2 |
7.000 |
* Ghi chú: Cách kiểm đếm, xác định đơn giá bồi thường cây trồng lâu năm khi chưa có cơ sở xác định tuổi cây và chu kỳ thu hoạch:
1. Cách xác định kích thước cây trồng lâu năm
- Đo đường kính thân (ĐK thân)
+ Cây có thân chính chiều cao ≥ 3m, phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m: đo đường kính thân tại độ cao 1,3 m cách mặt đất;
+ Cây có thân chính chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m; đo đường kính thân dưới điểm phân cành 0,3 m;
+ Cây có chiều cao < 3m; đo đường kính thân tại điểm cách mặt đất 0,2m.
- Đo diện tích tán (Ø tán): Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.
2. Cách kiểm đếm áp dụng đơn giá đền bù cây trồng lâu năm
a) Trường hợp tổng số các loại cây trồng trong vườn (trồng chuyên canh, xen canh) có mật độ thấp hơn hoặc bằng mật độ hướng dẫn thì được bồi thường 100% giá trị theo Bảng đơn giá;
b) Trường hợp tổng số các loại cây trồng trong vườn (trồng chuyên canh, xen canh) có mật độ vượt quá mật độ hướng dẫn thì ưu tiên tính bồi thường thiệt hại cho số lượng cây trồng có giá trị cao nhất sau đó đến những cây trồng có giá trị thấp hơn, giá trị của cây trồng vượt mật độ sẽ giảm trừ tương ứng, cụ thể như sau:
Trường hợp trồng vượt mật độ hướng dẫn dưới 20% thi toàn bộ số cây trồng vượt mật độ mức bồi thường bằng 90% giá trị của cây đó theo Bảng đơn giá;
Trường hợp trồng vượt mật độ hướng dẫn từ 20% đến dưới 40% thì toàn bộ số cây trồng vượt mật độ mức bồi thường bằng 70% giá trị của cây đó theo Bảng đơn giá;
Trường hợp trồng vượt mật độ hướng dẫn từ 40% đến dưới 60% thì toàn bộ số cây trồng vượt mật độ mức bồi thường bằng 50% giá trị của cây đó theo Bảng đơn giá;
Trường hợp trồng vượt mật độ từ 60% trở lên thì toàn bộ số cây trồng vượt mật độ chỉ được bồi thường bằng giá trị cây giống (giá cây giống được tính trên cơ sở giá bán cây giống trung bình của các cơ sở buôn bán giống cây trồng tại thời điểm thu hồi đất), Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, xác định giá cụ thể cho từng loại cây giống, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Trường hợp cây trồng hằng năm trồng xen cây lâu năm mà không làm ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây lâu năm thì cây hằng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại;
d) Trường hợp cây trồng cảnh quan, bóng mát, vườn trồng xen nhiều loại cây gắn liền với nhà ở trên cùng một (01) thửa đất được bồi thường toàn bộ số cây được kiểm đếm theo giá trị thực tế của cây tại Bảng đơn giá.
đ) Đối với cây bưởi đặc sản Đoan Hùng (bưởi Chí Đám, bưởi Bằng Luân) chỉ thực hiện áp dụng trên địa bàn huyện Đoan Hùng. Đối với cây hồng không hạt Hạc Trì chỉ áp dụng trên địa bàn thành phố Việt Trì; đối với cây hồng không hạt Gia Thanh chỉ áp dụng trên địa bàn huyện Phù Ninh; trường hợp cây hồng đặc sản trồng mới bằng phương pháp giâm rễ, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị thực tế của cây giống tại thời điểm thu hồi đất, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
3. Hướng dẫn mật độ một số loại cây trồng lâu năm làm căn cứ để Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng kiểm đếm, xác định đơn giá đền bù cây trồng thực tế tại địa phương
STT |
LOẠI CÂY TRỒNG |
MẬT ĐỘ HƯỚNG DẪN |
Ghi chú |
I |
NHÓM CÂY ĂN QUẢ |
|
|
1 |
Bưởi đặc sản Đoan Hùng (Bưởi Chí Đám, bưởi Bằng Luân) |
333 cây/ha |
- Quyết định số 728/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương; - Sổ tay HDKT canh tác cây bưởi thích ứng với BĐKH của Bộ NN&PTNT năm 2021. - Văn bản số 102/SNN-TT&BVTV 20/01/2022 của Sở Nông nghiệp và PTNT về Hướng dẫn thâm canh bưởi tổng hợp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ |
2 |
Bưởi khác |
400 cây/ha |
|
3 |
Hồng ăn quả; nhãn, vải, xoài, mít |
280 cây/ha |
|
5 |
Cam, quýt, phật thủ, ổi, Na, Khế, Đào, mận, mơ, vú sữa, bơ, lê, chay, hồng xiêm, me, quất hồng bì, dâu da, trứng gà, doi,, cà phê, táo |
625 cây/ha |
|
7 |
Muỗm, kéo, trám, sấu, ngõa mật, sung |
210 cây/ha |
|
11 |
Chanh, quất, đu đủ |
2.500 cây/ha |
|
15 |
Cau, Chuối |
2.000 cây (khóm)/ha |
|
46 |
Thanh Long |
1.100 trụ/ha |
|
17 |
Dứa các loại |
55.000 cây/ha |
|
II |
NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 |
Chè các loại |
22.000cây/ha |
Quyết định số 728/QĐ-BNN-KN 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương; |
2 |
Sơn |
2.500 cây/ha |
|
3 |
Quế |
5.000 cây/ha |
Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN ngày 05/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành hướng dẫn kỹ thuật gieo, ươm, chăm sóc, nuôi dưỡng, khai thác, sơ chế và bảo quản sản phẩm quế. |
4 |
Bồ kết, Chẩu, Sở, Dọc |
333 cây/ha |
|
III |
NHÓM CÂY LÂM NGHIỆP |
|
|
1 |
Cây lấy gỗ sinh trưởng chậm: gồm các loài Lát Hoa, Mỡ, Lim Xanh, Lim Xẹt, Chò Chỉ, Nghiến, Giổi Xanh, Kiền Kiền, Vù Hương, Gù Hương, Chò Nâu, Giổi Lông, Re Gừng, Dẻ Cau, Dẻ Xanh, Xà Cừ, Sưa... |
833 cây/ha |
- Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ NN và PTNT quy định về các biện pháp lâm sinh. - Thông tư số 21/2023/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp. |
2 |
Cây lấy gỗ sinh trưởng nhanh: gồm các loài Keo, Bạch đàn, Bồ đề, Muồng hoa vàng... |
1.660 cây/ha |
- Thông tư số 21/2023/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp. - Quyết định số 2962/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/7/2019 của Bộ NN và PTNT về Hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng Gỗ lớn và chuyển hóa rừng trồng Gỗ nhỏ sang rừng trồng Gỗ lớn đối với cây Keo lai và Keo tai tượng. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây