Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
Số hiệu: | 49/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Phan Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 05/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 49/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Phan Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 05/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 05 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ TRONG NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 673/TTr-HĐND ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc đề nghị ban hành kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này; trong trường hợp cần thiết, có thể sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình của từng kỳ họp cho phù hợp với tình hình thực tế và trình Hội đồng nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ chín thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP
THƯỜNG LỆ TRONG NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP KHÓA X, NHIỆM KỲ
2021 - 2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 05/12/2024 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Tháp)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành, tạo sự chủ động của các cơ quan có liên quan nhằm chuẩn bị tốt nội dung của các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân Tỉnh trong năm 2025, góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả, chất lượng kỳ họp Hội đồng nhân dân Tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nội dung kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động chuẩn bị nội dung các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân Tỉnh trong năm 2025 bảo đảm đúng tiến độ, phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn của Tỉnh.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác chuẩn bị nội dung các kỳ họp.
II. NỘI DUNG
1. Kỳ họp thường lệ thứ mười (giữa năm 2025)
a) Xem xét các báo cáo:
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh về hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh trong 06 tháng đầu năm và phương hướng nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2025.
- Các báo cáo của Ủy ban nhân dân Tỉnh về kết quả thực hiện trong 06 tháng đầu năm và phương hướng nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2025 đối với: Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh; tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công; tình hình ước thực hiện thu - chi ngân sách 06 tháng đầu năm, dự toán thu - chi ngân sách 06 tháng cuối năm 2025; công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; công tác cải cách hành chính; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Các báo cáo khác theo đề nghị của Thường trực HĐND Tỉnh.
- Báo cáo của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh về tổng hợp ý kiến kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ mười, Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa X.
- Báo cáo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân Tỉnh về kết quả công tác của VKSND Tỉnh 06 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2025.
- Báo cáo của Chánh án Toà án nhân dân Tỉnh về kết quả công tác của TAND Tỉnh 06 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2025.
- Báo cáo của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự Tỉnh về kết quả công tác thi hành án dân sự 06 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2025.
- Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh đối với các báo cáo, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp.
- Báo cáo giải trình của Ủy ban nhân dân Tỉnh đối với các ý kiến kiến nghị của cử tri, ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh qua thảo luận Tổ đại biểu trước kỳ họp thứ mười và ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh.
b) Xem xét các tờ trình, dự thảo nghị quyết:
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về Chương trình giám sát năm 2026 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa X.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết thông qua phương án lập kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 do Tỉnh quản lý và phân bổ (lần 2).
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công năm 2026 bằng nguồn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 bằng nguồn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 bằng nguồn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 49/2023/NQ-HĐND của HĐND Tỉnh về việc ban hành Quy định về chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 239/2019/NQ-HĐND ngày 02/4/2019 của HĐND Tỉnh ban hành Quy chế thực hiện phương châm Nhà nước và Nhân dân cùng làm để xây dựng kết cấu hạ tầng của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết thông qua Đề án về đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền trong quản lý nhà nước tỉnh Đồng Tháp.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết ban hành Danh mục công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nội vụ về bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về đặt tên công trình công cộng trên địa bàn huyện Hồng Ngự (Quảng trường Nguyễn Tất Thành).
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết quy định chính sách khuyến khích khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích trong lĩnh vực nghệ thuật.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ đối với loại hình vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết phát triển giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết quy định chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức số ng trung bình; người thuộc hộ mới thoát nghèo, mới thoát cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết quy định đối tượng, nội dung và mức chi thăm hỏi, tặng quà cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội và một số đối tượng khác nhân ngày Tết Nguyên đán hàng năm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc theo hợp đồng ở nước ngoài đã hết hạn hợp đồng trở về nước.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết thông qua chủ trương thành lập; kiện toàn tổ chức bộ máy, hoạt động; phương án cấp, bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh từ ngân sách nhà nước.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực trong khu vực công từ sinh viên xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ đến công tác, làm việc tại Đồng Tháp.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số 296/2019/NQ- HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết bãi bỏ các nghị quyết thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường (26 nghị quyết).
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 28/2022/NQ- HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 169/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND Tỉnh quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm học 2025-2026.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về phí sử dụng đường bộ cao tốc do địa phương quản lý đối với phương tiện lưu thông trên đường bộ cao tốc thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và trực tiếp quản lý, khai thác.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Quy định về nộp tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết quy định nguyên tắc, phạm vi, mức hỗ trợ, việc sử dụng kinh phí do người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải nộp và nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ sản xuất lúa trong dự toán chi cân đối ngân sách địa phương.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
c) Thảo luận, tranh luận, chất vấn và trả lời chất vấn:
Tùy theo nội dung đăng ký của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh, ý kiến của cử tri, dư luận xã hội và yêu cầu thực tế về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Chủ tọa kỳ họp sẽ xem xét để điều hành phiên thảo luận, tranh luận, chất vấn và trả lời chất vấn đảm bảo tính thiết thực, chất lượng, hiệu quả.
d) Biểu quyết các dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp:
Hội đồng nhân dân Tỉnh sẽ xem xét, biểu quyết đối với các dự thảo nghị quyết nêu tại điểm b mục 1 phần II của Kế hoạch này.
2. Kỳ họp thường lệ thứ mười một (cuối năm 2025)
a) Xem xét các báo cáo:
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh về hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh năm 2025 và phương hướng nhiệm vụ năm 2026.
- Các báo cáo của Ủy ban nhân dân Tỉnh về kết quả thực hiện năm 2025 và phương hướng nhiệm vụ năm 2026 đối với: Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh; ước thực hiện ngân sách nhà nước năm 2025 và phương án phân bổ NSNN tỉnh Đồng Tháp năm 2026; tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển năm 2025 và dự kiến phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2026 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ; công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; công tác cải cách hành chính; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Các báo cáo khác theo đề nghị của Thường trực HĐND Tỉnh.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân Tỉnh về tổng quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2024.
- Báo cáo của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh về kết quả tổng hợp ý kiến kiến nghị của cử tri và Thông báo công tác Mặt trận tham gia xây dựng chính quyền.
- Báo cáo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân Tỉnh về kết quả công tác của VKSND Tỉnh năm 2025, phương hướng nhiệm vụ năm 2026.
- Báo cáo của Chánh án Toà án nhân dân Tỉnh về kết quả công tác của TAND Tỉnh năm 2025, phương hướng nhiệm vụ năm 2026.
- Báo cáo của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự Tỉnh về kết quả công tác thi hành án dân sự năm 2025, phương hướng nhiệm vụ năm 2026.
- Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh đối với các báo cáo, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp.
- Báo cáo giải trình của Ủy ban nhân dân Tỉnh về: Ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ mười một; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại buổi thảo luận Tổ đại biểu trước kỳ họp thứ mười một; ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh.
b) Xem xét các tờ trình, dự thảo nghị quyết:
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2026 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa X.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về kết quả giám sát chuyên đề năm 2025 của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2026.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2026 - 2030.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2026 bằng nguồn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2024.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết phê chuẩn dự toán NSNN năm 2026, phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2026 của tỉnh Đồng Tháp.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về việc giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2026.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết giao biên chế công chức của tỉnh Đồng Tháp năm 2026.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ của tỉnh Đồng Tháp năm 2026.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về việc thông qua danh mục dự án thu hồi đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về việc thông qua danh mục chuyển mục đích đất trồng lúa nước để thực hiện dự án năm 2026 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2026.
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách của các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm 2022 (thay thế Nghị quyết số 80/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 và Nghị quyết số 41/2023/NQ-HĐND ngày 18/7/2023 của HĐND Tỉnh).
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm 2026 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2026-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (thay thế Nghị quyết số 79/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 và Nghị quyết số 35/2023/NQ-HĐND ngày 28/5/2023 của HĐND Tỉnh).
- Tờ trình và dự thảo Nghị quyết quy định chế độ hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn bị tai nạn, rủi ro trong cuộc sống trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
c) Thảo luận, tranh luận, chất vấn và trả lời chất vấn:
Tùy theo nội dung đăng ký của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh, ý kiến của cử tri, dư luận xã hội và yêu cầu thực tế về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Chủ tọa kỳ họp sẽ xem xét để điều hành phiên thảo luận, tranh luận, chất vấn và trả lời chất vấn đảm bảo thiết thực, chất lượng, hiệu quả.
d) Biểu quyết các dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp:
Hội đồng nhân dân Tỉnh sẽ xem xét, biểu quyết đối với các dự thảo nghị quyết nêu tại điểm b mục 2 phần II của Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh
a) Ban hành các kế hoạch tổ chức kỳ họp; quyết định việc triệu tập đại biểu tham dự kỳ họp.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân Tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các cơ quan có liên quan trong việc chuẩn bị kỳ họp.
c) Phân công các Ban của Hội đồng nhân dân Tỉnh thẩm tra các báo cáo, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp; chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động của các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh trong việc chuẩn bị các kỳ họp.
d) Chủ trì, phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh; tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri báo cáo Hội đồng nhân dân Tỉnh xem xét tại kỳ họp.
đ) Chỉ đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Tỉnh chuẩn bị các điều kiện cần thiết bảo đảm tổ chức thành công các kỳ họp.
2. Ủy ban nhân dân Tỉnh
a) Phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh chuẩn bị đầy đủ, kịp thời các nội dung của kỳ họp.
b) Chỉ đạo, đôn đốc các sở, ngành tham mưu trình các nội dung của kỳ họp (báo cáo, dự thảo nghị quyết) đảm bảo đúng quy trình, thủ tục luật định và không trễ so với thời gian đã thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh
a) Phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức cho đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tiếp xúc cử tri theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tổ chức cho đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tiếp xúc cử tri tại địa phương nơi đại biểu ứng cử. Phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri tại các cuộc tiếp xúc cử tri để báo cáo Hội đồng nhân dân Tỉnh.
4. Các Ban của Hội đồng nhân dân Tỉnh
a) Tham gia chuẩn bị nội dung kỳ họp liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
b) Thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo liên quan đến lĩnh vực phụ trách theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh và báo cáo kết quả thẩm tra tại kỳ họp.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh nhằm đảm bảo tổ chức tốt các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
5. Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh
a) Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh tổ chức cho đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh thuộc Tổ mình thực hiện tiếp xúc cử tri trước và sau các kỳ họp theo quy định.
b) Nghiên cứu kỹ các tài liệu dự kiến trình kỳ họp, tích cực đóng góp ý kiến tại các buổi thảo luận Tổ đại biểu và phiên thảo luận của các kỳ họp Hội đồng nhân dân Tỉnh.
c) Tham dự đầy đủ các kỳ họp Hội đồng nhân dân Tỉnh; phát huy tính trách nhiệm của đại biểu trong việc chất vấn tại kỳ họp, nhất là những vấn đề đang được đông đảo cử tri hoặc dư luận xã hội quan tâm.
d) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quyền và trách nhiệm của đại biểu Hội đồng nhân dân trước, trong và sau kỳ họp theo luật định.
6. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Tỉnh
a) Tham mưu Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành và thực hiện tốt kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2024 của Hội đồng nhân dân Tỉnh và kế hoạch tiếp xúc cử tri theo quy định.
b) Tham mưu, phục vụ tốt các buổi họp thảo luận tại 12 Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh. Tổng hợp kết quả thảo luận Tổ trình Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh xem xét.
c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị đầy đủ, kịp thời tài liệu, cơ sở vật chất, hậu cần phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân; thực hiện nhiệm vụ thư ký kỳ họp.
d) Tham mưu, phục vụ các Ban của Hội đồng nhân dân Tỉnh trong công tác thẩm tra các báo cáo, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác tổ chức kỳ họp Hội đồng nhân dân Tỉnh./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây