Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2025 về Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 (điều chỉnh) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2025 về Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 (điều chỉnh) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 36/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 13/01/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 36/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 13/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 13 tháng 01 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019 sửa đổi,bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27/11/2023;
Căn cứ Luật số 43/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị quyết số số 65/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh thông qua Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ ý kiến của Thành viên UBND tỉnh theo phiếu lấy ý kiến của UBND tỉnh,
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 229/TTr-SXD ngày 30/9/2024 và Văn bản số 3424/SXD-QLNĐT&HT ngày 30/10/2024,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục đích, yêu cầu điều chỉnh
- Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 19/5/2021. Kế hoạch này được xây dựng trên cơ sở Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2027/QĐ-CT ngày 06/8/2013 theo quy định của Luật Nhà ở năm 2005, phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 3258/QĐ-UBND ngày 24/12/2020). Đến nay Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 15/12/2023, được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 15/01/2024.
- Theo nội dung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 thì nhu cầu về nhà ở, chỉ tiêu về phát triển nhà ở đã có sự điều chỉnh so với chương trình cũ. Do đó, Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 phải được điều chỉnh lại các chỉ tiêu về phát triển nhà ở theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 28 Luật Nhà ở năm 2023.
- Thực hiện quy định tại Điểm a, khoản 1, Điều 198 Luật Nhà ở năm 2023, trong trường hợp phải điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở thì thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở năm 2023. Nội dung Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 phải được điều chỉnh lại cho phù hợp với quy định của Luật Nhà ở năm 2023.
Ngày 15/01/2024, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 50/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trong đó đề ra các mục tiêu phát triển nhà ở cho giai đoạn 2021-2025 cụ thể như sau:
- Đến năm 2025: Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 32,5 m²/người (trong đó: đô thị là 35,3 m²/người; nông thôn 29,2 m²/người). Diện tích nhà ở tối thiểu 10 m² sàn/người;
- Tổng diện tích nhà ở tăng thêm 8.493.400 m² sàn, trong đó:
+ Nhà ở thương mại: 4.644.000 m² sàn.
+ Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp: 490.000 m² sàn.
+ Nhà ở công nhân: 208.000 m² sàn.
+ Nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức: rà soát quỹ đất để đầu tư xây dựng.
+ Nhà ở dân tự xây: 3.068.810 m² sàn.
- Chất lượng nhà ở: Nâng cao tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt 99,0%, giảm tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ còn 1,0%.
Bảng 1: Tổng hợp chỉ tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 theo Chương trình PTNO
STT |
Hình thức phát triển nhà ở |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
Số căn |
DT sàn (m²) |
||
I |
Nhà ở thương mại |
19.350 |
4.644.000 |
II |
Nhà ở xã hội |
8.800 |
704.000 |
1 |
Nhà ở xã hội cho công nhân |
2.600 |
208.000 |
2 |
Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp |
6.200 |
496.000 |
III |
Nhà ở công vụ |
|
|
IV |
Hỗ trợ nhà ở theo chương trình mục tiêu |
1.702 |
76.590 |
1 |
Hộ gia đình người có công với cách mạng |
500 |
22.500 |
2 |
Hộ nghèo, cận nghèo |
1.202 |
54.090 |
V |
Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân |
14.610 |
3.068.810 |
TỔNG CỘNG |
44.462 |
8.493.400 |
- Về nhà ở cho học sinh, sinh viên: tại thành phố Vĩnh Yên và thành Phúc Yên đã xây dựng và đưa vào sử dụng 04 dự án nhà ở ký túc xá cho học sinh, sinh viên (Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải; Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc; Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật) đáp ứng nhà ở cho 3.954 sinh viên, năm 2020 đã hoàn thành đưa vào sử dụng Ký túc xá cho trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc với quy mô 5.601 m² sàn xây dựng. Bên cạnh quỹ nhà ở ký túc xá hiện có, khu vực lân cận các trường đại học, cao đẳng nhiều nhà trọ do người dân tự xây dựng đã đáp ứng cơ bản nhu cầu nhà ở của sinh viên. Mặt khác, do các chương trình cấp vốn cho dự án nhà ở học sinh, sinh viên đến nay đã kết thúc nên chưa có nguồn lực để đầu tư trong giai đoạn 2021-2025. Do đó, kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 chưa đề xuất xây dựng thêm diện tích nhà ở cho học sinh, sinh viên.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 cần thực hiện như sau:
Tổng diện tích nhà ở tăng thêm 8.493.400 m² sàn, trong đó:
+ Nhà ở thương mại: 4.644.000 m² sàn. Trong đó có 2.420.772 m² sàn hoàn thành từ các dự án đang triển khai xây dựng, danh sách và quy mô hoàn thành của từng dự án tại Phụ lục I của kế hoạch.
+ Nhà ở xã hội: 704.000 m² sàn hoàn thành từ các dự án nhà ở xã hội, phần nhà ở xã hội trong các dự án nhà ở thương mại (quỹ đất 20%) đang triển khai xây dựng, danh sách và quy mô hoàn thành của từng dự án tại Phụ lục I của kế hoạch.
+ Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng là: 3.068.810 m² sàn.
2.1. Điều chỉnh lại nguồn vốn thực hiện (điều chỉnh nội dung tại mục 5, chương I):
Nguồn vốn để phát triển nhà ở được lấy theo nội dung chương trình phát triển nhà ở đã phê duyệt. Cụ thể như sau:
Bảng 2. Nhu cầu nguồn vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
STT |
Hình thức phát triển nhà ở |
DT sàn (m²) |
Suất vốn (Trđ/m²) |
Nguồn vốn giai đoạn 2021-2025 (tỷ đồng) |
||||
Tổng nguồn vốn |
Vốn NS |
Vốn doanh nghiệp |
Vốn hỗ trợ |
Vốn của hộ gia đình, cá nhân |
||||
I |
Nhà ở thương mại |
4.644.000 |
8,55 |
39.706,2 |
0,0 |
39.706,2 |
0,0 |
0,0 |
II |
Nhà ở xã hội |
704.000 |
|
4.491,5 |
0,0 |
4.491,5 |
0,0 |
0,0 |
1 |
Nhà ở xã hội cho công nhân |
208.000 |
6,38 |
1.327,0 |
|
1.327,0 |
|
0,0 |
2 |
Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp |
496.000 |
6,38 |
3.164,5 |
|
3.164,5 |
|
0,0 |
III |
Nhà ở công vụ |
0 |
7,05 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
IV |
Hỗ trợ nhà ở theo chương trình mục tiêu |
76.590 |
|
306,4 |
0,0 |
0,0 |
89,6 |
216,8 |
1 |
Hộ gia đình người có công với cách mạng |
22.500 |
4,00 |
90,0 |
|
|
20,0 |
70,0 |
2 |
Hộ nghèo, cận nghèo |
54.090 |
4,00 |
216,4 |
|
|
69,6 |
146,8 |
V |
Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân |
3.068.810 |
7,05 |
21.635,1 |
|
|
|
21.635,1 |
TỔNG CỘNG |
8.493.400 |
|
66.139,2 |
0,0 |
44.197,7 |
89,6 |
21.851,9 |
Tổng nhu cầu nguồn vốn để phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025 là 66.139,2 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn hỗ trợ khoảng 20,0 tỷ đồng được vận động từ nguồn xã hội hóa, hỗ trợ với mức 40 triệu đồng/hộ cho 500 hộ gia đình người có công với cách mạng và 69,6 tỷ đồng cho 1.202 hộ nghèo (trong đó đã thực hiện hỗ trợ cho 952 hộ nghèo với tổng số tiền là 58,59 tỷ đồng). Đối với các hộ gia đình có nhu cầu còn lại, chưa hỗ trợ hiện đang tạm tính việc xây dựng nhà ở do các hộ gia đình tự chi trả, trường hợp Trung ương ban hành các chính sách hỗ trợ theo chương trình mục tiêu sẽ căn cứ kết quả rà soát chi tiết để thực hiện và cập nhật vào Kế hoạch phát triển nhà ở.
- Còn lại là vốn của các doanh nghiệp và các hộ gia đình, cá nhân.
Nguồn vốn được tính toán ở trên chỉ bao gồm vốn để hoàn thành xây dựng mới nhà ở, chưa tính đến nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng và nguồn vốn khác có liên quan đối với đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án.
Bảng 2.17: Ước tính nguồn vốn giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng hạ tầng tại các dự án trong giai đoạn 2021-2025
STT |
Hình thức phát triển nhà ở |
Diện tích |
Suất vốn đầu tư (tỷ đồng/ha) |
Nguồn vốn dự kiến (tỷ đồng) |
I |
Vốn GPMB |
|
|
1.332,92 |
1 |
Nhà ở thương mại |
319,275 |
3,89 |
1.241,63 |
2 |
Nhà ở xã hội |
23,475 |
3,89 |
91,29 |
II |
Vốn xây dựng hạ tầng |
|
|
2.460,6 |
1 |
Nhà ở thương mại |
319,275 |
7,18 |
2.292,1 |
2 |
Nhà ở xã hội |
23,475 |
7,18 |
168,5 |
TỔNG CỘNG |
|
|
3.793,52 |
- Mục 2 (Vị trí, khu vực phát triển nhà ở), chương I. Lý do: Theo quy định tại Điều 27 Luật Nhà ở năm 2023 thì nội dung này không còn trong kế hoạch phát triển nhà ở mà đã được đưa vào chương trình phát triển nhà ở (khu vực dự kiến phát triển nhà ở phân theo đơn vị hành chính cấp huyện). Tại Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, khu vực dự kiến phát triển nhà ở đã được nêu tại Phụ lục 2.
- Mục 3 (Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở hằng năm trong giai đoạn 2021-2025). Lý do: Theo quy định tại Điều 27 Luật Nhà ở năm 2023 thì kế hoạch phát triển nhà ở không có nội dung này.
- Mục 4 (Diện tích đất để xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025). Lý do: Theo quy định tại Điều 27 Luật Nhà ở năm 2023 thì nội dung này không còn trong kế hoạch phát triển nhà ở mà đã được đưa vào chương trình phát triển nhà ở (Diện tích đất để phát triển nhà ở). Tại Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, diện tích đất để phát triển nhà ở đã được nêu tại mục 7, Phần II.
3. Giải pháp để thực hiện nội dung điều chỉnh
3.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách; cải cách thủ tục hành chính, thủ tục đầu tư
- Sớm ban hành các quy định chi tiết, hướng dẫn thực hiện thuộc thẩm quyền của tỉnh để cụ thể hóa các cơ chế, chính sách về phát triển nhà ở, quản lý đất đai theo quy định mới của Trung ương.
- Ưu đãi và hỗ trợ tiếp cận tín dụng đối với nhà đầu tư vào các lĩnh vực xây dựng công trình nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp.
- Chủ động thực hiện cải cách hành chính trong phạm vi được phân cấp, phân quyền. Đơn giản hóa, giảm thời gian thực hiện các thủ tục hành chính trong quy trình đầu tư phát triển nhà ở từ bước lựa chọn chủ đầu tư, giao đất, đầu tư xây dựng dự án, cấp giấy chứng nhận sở hữu... Thực hiện chuẩn hóa, chuyển đổi số các thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng nhà ở riêng lẻ, nhà ở hộ gia đình.
- Nâng cao năng lực tổ chức bộ máy quản lý nhà nước; tập trung củng cố, tăng cường trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đáp ứng yêu cầu quản lý nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ về phát triển và quản lý nhà ở cho cán bộ công chức làm việc trong lĩnh vực quản lý nhà ở các cấp và các chủ thể tham gia thị trường bất động sản.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác phát triển nhà ở, đảm bảo phù hợp các quy định pháp luật về nhà ở, xây dựng. Kiểm tra, giám sát việc công khai thông tin quy hoạch và các dự án phát triển nhà ở theo đúng quy định của pháp luật; có chế tài xử lý kịp thời các chủ đầu tư không triển khai hoặc triển khai chậm dự án nhà ở theo tiến độ đã phê duyệt.
3.2. Quy hoạch, phát triển quỹ đất
- Nâng cao chất lượng các đồ án quy hoạch xây dựng để làm cơ sở triển khai các dự án nhà ở, dự án khu đô thị đảm bảo chất lượng, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, đầy đủ hạ tầng xã hội thiết yếu.
- Khi lập, phê duyệt quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, quy hoạch xây dựng khu nghiên cứu, đào tạo phải xác định rõ diện tích đất xây dựng nhà ở. Ưu tiên các khu vực có tiềm năng lợi thế về điều kiện tự nhiên (hồ nước, đồi núi, sân golf, …) để phát triển các sản phẩm bất động sản chủ đạo là loại hình nhà ở sinh thái, nghỉ dưỡng, tăng sức cạnh tranh với các địa phương trong vùng, thu hút và thúc đẩy gia tăng dân số cơ học.
- Nghiên cứu, đề xuất công tác quy hoạch cho các khu vực có tiềm năng, lợi thế phát triển đô thị, tại các vùng tạo động lực phát triển đô thị theo Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc được duyệt; định hướng phát triển các khu đô thị, nhà ở theo hướng đô thị sinh thái cao cấp, các khu đô thị nghỉ dưỡng, khu đô thị du lịch, gắn liền với các hoạt động vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe - y tế, dịch vụ thể thao - sân gôn; khai thác và tận dụng tối đa điều kiện về tự nhiên.
- Tại thành phố Vĩnh Yên và thành phố Phúc Yên ưu tiên phát triển các chung cư nhà ở thương mại, nâng cao tỷ lệ nhà ở chung cư trong các dự án phát triển nhà ở thương mại; đẩy mạnh phát triển chung cư nhà ở thương mại cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ, tạo điểm nhấn hiện đại, khang trang cho diện mạo đô thị. Rà soát quỹ đất sử dụng hỗn hợp (có đất ở), được quy hoạch để xây dựng công trình cao tầng tại các góc ngã tư, dọc theo các trục đường chính đô thị tại thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên không triển khai, chậm triển khai đề xuất thu hồi để phục vụ cải tạo, chỉnh trang đô thị; tổ chức đấu giá lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đúng theo quy hoạch được duyệt, nhằm phát huy nguồn lực đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, phát triển đô thị theo hướng hiện đại.
- Trong các khu dân cư cũ đối với những nhà ở cần sửa chữa, cải tạo, xây mới cần quy định rõ chiều cao, hình thức kiến trúc để tạo sự đồng nhất về mặt đứng công trình, tường nhà,... nâng cấp cải tạo các khu nhà ở hiện có kết hợp với chỉnh trang đô thị.
- Thực hiện đầy đủ quy định về công bố công khai các đồ án quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị. Xác định và công bố các khu vực, quỹ đất được phép xây dựng nhà ở theo quy hoạch làm cơ sở triển khai thực hiện các dự án chỉnh trang khu dân cư, phát triển nhà ở; tạo điều kiện cho cá nhân, hộ gia đình xây dựng, cải tạo nhà ở phù hợp quy hoạch.
- Thường xuyên tổ chức rà soát, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn để kịp thời điều chỉnh hoặc bãi bỏ các quy hoạch không còn phù hợp, không thực hiện được.
- Đối với khu vực nông thôn, từng bước thực hiện việc phát triển nhà ở tuân thủ quy hoạch.
- Thực hiện rà soát, sắp xếp, bố trí lại quỹ nhà, đất không phù hợp quy hoạch để chuyển đổi mục đích sử dụng phù hợp.
- Khuyến khích các địa phương thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện đảm bảo mục tiêu phát triển nhà ở.
- Rà soát, kiểm soát chặt chẽ các chủ đầu tư nhà ở thương mại phải dành quỹ đất 20% để phát triển nhà ở xã hội. Trường hợp chủ đầu tư các dự án nhà ở không triển khai hoặc chậm triển khai thực hiện theo tiến độ đã được phê duyệt, phải thực hiện thu hồi và giao các nhà đầu tư có năng lực để triển khai đầu tư xây dựng, tránh lãng phí quỹ đất.
- Rà soát, lựa chọn vị trí quỹ đất công phù hợp để phát triển nhà ở xã hội; rà soát, điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp để dành diện tích đất phát triển nhà ở xã hội, thiết chế công đoàn cho công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp.
- Sử dụng hợp lý nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để phát triển nhà ở cho các đối tượng chính sách, cho các chương trình mục tiêu về nhà ở.
- Huy động nguồn vốn xã hội hóa để phát triển nhà ở thông qua nhiều hình thức như: huy động vốn của doanh nghiệp, huy động từ ngân hàng, các tổ chức tín dụng, quỹ đầu tư phát triển địa phương, cổ phiếu, trái phiếu và các nguồn vốn hợp pháp khác, nhằm tạo lập hệ thống tài chính nhà ở vận hành ổn định, dài hạn và giảm phụ thuộc vào ngân sách nhà nước.
- Huy động hiệu quả nguồn vốn nước ngoài thông qua các cơ chế huy động tài chính quốc tế như: quỹ đầu tư, quỹ tín thác bất động sản, liên doanh, liên kết thực hiện dự án nhà ở; tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng các dự án nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội.
- Tiếp tục thực hiện chính sách ưu đãi về thuế liên quan đến phát triển nhà ở và các ưu đãi khác theo pháp luật về thuế và pháp luật về nhà ở.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát và tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách ưu đãi về thuế; kịp thời kiến nghị Chính phủ, Quốc hội xem xét điều chỉnh bổ sung các chính sách ưu đãi về thuế phù hợp với điều kiện thị trường.
3.4. Nâng cao năng lực phát triển nhà ở theo dự án
- Nâng cao năng lực của chủ đầu tư thực hiện dự án phát triển nhà ở. Việc đánh giá lựa chọn chủ đầu tư cần xem xét ưu tiên về giải pháp quy hoạch, kiến trúc, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tiến độ thực hiện dự án, đưa công trình vào sử dụng, giải pháp quản lý vận hành.
- Phát triển nhà ở phải đảm bảo sự cân đối giữa cung - cầu, đảm bảo giải quyết nhu cầu về nhà ở nhưng phải hài hòa với khả năng huy động các nguồn lực xã hội cho phát triển nhà ở;
- Tăng cường hiệu quả và tính công khai, minh bạch trong quá trình lựa chọn chủ đầu tư theo đó chủ yếu thực hiện thông qua phương thức đấu giá, đấu thầu cho các dự án phát triển đô thị, phát triển nhà ở, phát triển nhà ở xã hội…
- Tăng cường kiểm tra, giám sát và có biện pháp áp dụng các chế tài để đảm bảo chủ đầu tư thực hiện đúng những những cam kết, nghĩa vụ, nội dung được phê duyệt trong quá trình triển khai thực hiện dự án. Rà soát, phân loại đối với từng dự án khu đô thị, nhà đã có chủ trương hoặc đang triển khai. Bên cạnh đó, cần kịp thời nắm bắt các khó khăn, vướng mắc và phối hợp với chủ đầu tư các dự án để đưa ra các biện pháp tháo gỡ, xử lý, khắc phục phù hợp với từng dự án nhằm đảm bảo tiến độ triển khai và hiệu quả của các dự án.
3.5. Phát triển thị trường bất động sản
- Chủ động ban hành, điều chỉnh, bổ sung các chính sách điều tiết thuộc thẩm quyền của địa phương để bình ổn và đảm bảo sự ổn định, lành mạnh của thị trường bất động sản, tạo cơ sở để cơ quan nhà nước các cấp, các ngành có thể chủ động đề xuất, thực hiện kịp thời các giải pháp cụ thể để bình ổn, điều chỉnh thị trường bất động sản và nhà ở khi thị trường rơi vào trạng thái bất ổn, "sốt nóng", "đóng băng".
- Sớm hoàn thiện việc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản để đảm bảo tính công khai, minh bạch; nâng cao hiệu quả của các hoạt động kiểm tra, xử lý, ngăn chặn sai phạm trong kinh doanh nhà ở và bất động sản.
- Tăng cường kiểm soát hoạt động môi giới bất động sản, trong đó có hoạt động môi giới kinh doanh nhà ở của các tổ chức, cá nhân theo hướng: nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp đối với cá nhân hành nghề môi giới bất động sản. Kiên quyết xử lý trên cơ sở áp dụng các chế tài theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân có vi phạm trong hoạt động môi giới bất động sản.
- Tăng cường kiểm soát hoạt động của các sàn giao dịch bất động sản, các tổ chức thực hiện hoạt động môi giới bất động sản trong đó có hoạt động giao dịch kinh doanh nhà ở; góp phần quản lý thông tin giao dịch bất động sản, giao dịch nhà ở, tăng tính công khai, minh bạch và bảo vệ quyền lợi của người dân.
4. Trách nhiệm của UBND các cấp và các cơ quan chức năng
4.1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh;
- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và UBND các huyện, thành phố xây dựng khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú cho công nhân và khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trình UBND tỉnh quyết định.
4.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hướng dẫn các Nhà đầu tư thực hiện trình tự đầu tư các dự án theo Luật Đầu tư và các quy định có liên quan đến thủ tục đầu tư;
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Thực hiện việc quản lý, theo dõi, đôn đốc tiến độ các dự án theo chức năng nhiệm vụ.
- Dự thảo văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo phân công của ủy ban nhân dân tỉnh đối với các dự án phát triển nhà ở thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật về đầu tư, trình UBND tỉnh xem xét ngừng hoạt động dự án theo quy định tại Điều 47 Luật Đầu tư hoặc chấm dứt hoạt động của dự án theo quy định tại Điều 48 Luật Đầu tư.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình một số dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
4.3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình giao dịch đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
4.4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các cơ quan, địa phương liên quan rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo có khó khăn về nhà ở trong quá trình triển khai thực hiện.
4.5. Ngân hàng Chính sách xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn phát triển nhà ở xã hội cho các các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo.
- Thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước để cho các đối tượng xã hội có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn.
4.6. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các KCN để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân KCN.
4.7. Liên Đoàn lao động tỉnh
Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.
4.8. Cục Thuế tỉnh
Phối hợp với Sở xây dựng trong việc cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quyền hạn được giao.
4.9. Các Sở, Ban, ngành khác có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong quá trình triển khai thực hiện.
4.10. Ủy Ban mặt trận tổ quốc
Tổ chức kêu gọi tài trợ, ủng hộ cho các quỹ vì người nghèo, quỹ đền ơn đáp nghĩa, vv...để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách, đối tượng đặc biệt khó khăn
4.11. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn quản lý. Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất.
- Tổ chức thu thập thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quản lý trên địa bàn và gửi về Sở Xây dựng định kỳ hàng quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát triển nhà ở, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức cấp phép xây dựng nhà ở tại khu vực đô thị theo phân cấp, đồng thời thực hiện và phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra, giám sát việc xây dựng nhà ở sau cấp phép, xử lý các trường hợp xây dựng nhà ở trái phép, không phép theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Thực hiện quản lý xây dựng nhà ở tại khu vực nông thôn theo quy định của pháp luật hiện hành; tổng hợp số liệu về tình hình xây dựng nhà ở khu vực nông thôn do UBND cấp xã báo cáo.
4.12. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở
- Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình thực hiện đối với khu đất đầu tư; khẩn trương triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng theo đúng quy định; cân đối nguồn vốn để xây dựng cụ thể lộ trình, tiến độ thực hiện để đảm bảo tuân thủ các quy định về lập dự án đầu tư theo quy định.
- Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/QĐ-UBND ngày 13/01/2025 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐANG TRIỂN KHAI XÂY DỰNG
STT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Quy mô dự án |
Diện tích sàn (m²) dự kiến 2021- 2025 |
||||||
Diện tích (ha) |
Nhà ở riêng lẻ |
Đất nền |
Nhà ở chung cư |
Tổng diện tích sàn (m²) |
||||||
Tổng số căn nhà (căn) |
Diện tích sàn (m²) |
Tổng số lô nền (lô) |
Tổng số căn hộ (căn) |
Diện tích sàn (m²) |
||||||
|
Toàn tỉnh |
|
36.028 |
2.571.290 |
6.347.965 |
13.831 |
845.121 |
4.684.525 |
7.644.689 |
2.420.772 |
I |
Thành phố Vĩnh Yên |
|
25.953,8 |
2.558.132 |
2.552.935 |
4.952 |
842.377 |
4.217.715 |
3.382.849 |
1.142.795 |
1 |
Khu nhà ở đô thị tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên - Mountain View |
Công ty Cổ phần đầu tư VCI |
13,1 |
266 |
103.042 |
|
616 |
49.896 |
152.938 |
70.829 |
2 |
Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang, phường Liên Bảo |
Công ty Cổ phần đầu tư và dịch vụ T&T |
16,9 |
574 |
174.511 |
156 |
432 |
60.005 |
234.516 |
187.613 |
3 |
Khu nhà ở đô thị khu dân cư số 3 |
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Vạn Cát |
3,3 |
161 |
46.374 |
|
406 |
45.860 |
92.234 |
50.600 |
4 |
Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên |
Công ty Cổ phần đầu tư Lạc Hồng |
24,8 |
693 |
103.950 |
|
80 |
8.000 |
111.950 |
31.185 |
5 |
Khu phố mới FairyTown, phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc |
Công ty Cổ phần Fairyland |
6,1 |
204 |
78.063 |
|
510 |
32.385 |
110.448 |
23.419 |
6 |
Khu nhà ở thu nhập thấp Vinaconex Xuân Mai |
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Xuân Mai |
3,8 |
59 |
15.129 |
|
|
|
15.129 |
0 |
7 |
Khu nhà ở đô thị Quảng Lợi |
Công ty Quảng Lợi |
8,7 |
193 |
28.968 |
91 |
462 |
46.200 |
75.168 |
45.650 |
8 |
Khu nhà ở cho công nhân và người thu nhập thấp |
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Bảo Quân |
4,5 |
77 |
30.800 |
|
|
|
30.800 |
0 |
9 |
Khu trung tâm văn hóa, thể thao và giải trí Vĩnh Phúc (khu D). |
Công ty CP thương mại, dịch vụ và Du lịch Thái Hoàng |
17,1 |
52 |
19.742 |
|
|
|
19.742 |
7.897 |
10 |
Khu dịch vụ và nhà ở sinh thái Đầm Vạc tại phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên |
Công ty Cổ phần xây dựng và PTHT Tây Hồ |
7,7 |
101 |
15.150 |
52 |
|
|
15.150 |
6.060 |
11 |
Khu dịch vụ Sông Hồng thủ đô Bắc Đầm Vạc |
Công ty Cổ phần thương mại Sông Hồng thủ đô |
9,6 |
|
0 |
58 |
|
|
0 |
0 |
12 |
Khu đô thị sinh thái Sông hồng Nam Đầm Vạc |
Công ty Cổ phần thương mại Sông Hồng thủ đô |
38,7 |
445 |
235.395 |
591 |
|
|
235.395 |
47.079 |
13 |
Khu biệt thự nhà vườn Mậu Lâm |
Công ty CP xây dựng và phát triển đô thị |
27,5 |
436 |
157.398 |
|
224 |
23.600 |
180.998 |
59.019 |
14 |
Khu trung tâm thương mại Vĩnh Phúc |
Công ty TNHH Sản xuất & ĐTPT Hà Minh Anh |
7,8 |
239 |
111.275 |
|
|
|
111.275 |
111.275 |
15 |
Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 1) |
Tổng Công ty Cổ phần đầu tư phát triển xây dựng |
192,9 |
1.098 |
529.041 |
2.360 |
|
|
529.041 |
79.356 |
16 |
Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai |
Công ty TNHH Thành Công |
14,9 |
125 |
168.234 |
261 |
|
|
168.234 |
67.294 |
17 |
Khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ tại KĐT Chùa Hà Tiên |
Công ty TNHH đầu tư, thương mại Vĩnh Phúc |
2,8 |
94 |
14.076 |
44 |
165 |
16.500 |
30.576 |
22.130 |
18 |
Khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng dịch vụ VPIT Plaza |
Công ty TNHH đầu tư, thương mại Vĩnh Phúc |
2,4 |
89 |
13.350 |
|
70 |
7.000 |
20.350 |
5.340 |
19 |
Khu nhà ở hỗn hợp An Phú |
Công ty TNHH An Phú |
2,3 |
|
|
68 |
|
|
0 |
0 |
20 |
Khu nhà ở Đông Hưng |
Tổng công ty ĐTPT Nhà & Đô thị BQP |
4,4 |
27 |
4.050 |
143 |
156 |
15.600 |
19.650 |
17.220 |
21 |
Khu nhà ở đô thị tại phường Đồng Tâm & P. Hội Hợp TP Vĩnh Yên |
Công ty TNHH Xây dựng & PTHT Vân Hội |
10,8 |
270 |
40.500 |
324 |
|
|
40.500 |
8.100 |
22 |
Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (gđ 3) |
Công ty CP tập đoàn vàng bạc đá quý DOJI |
70,68 |
607 |
91.050 |
194 |
2.000 |
200.000 |
291.050 |
18.210 |
23 |
Khu Trung tâm thương mại và nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên |
Công ty Cổ phần BQL Real |
1,1 |
49 |
22.277 |
|
240 |
16.800 |
39.077 |
25.711 |
24 |
Khu nhà ở đô thị Việt Thành tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên |
Công ty Cổ phần bất động sản Việt Thành |
5,0 |
192 |
21.317 |
|
210 |
31.250 |
52.567 |
4.263 |
25 |
Khu nhà ở xã hội Liên Bảo (Có 06 căn nhà TM) |
Công ty CP Tập đoàn Phúc Sơn |
0,5 |
6 |
1.991 |
|
|
|
1.991 |
1.991 |
26 |
Khu nhà ở đô thị thuộc Bệnh viện đa khoa, viện nghỉ dưỡng và nhà ở đô thị tại phường Hội Hợp, xã Hợp Thịnh |
Công ty CP đầu tư PT XD Tiến Mạnh |
25,3 |
440 |
66.000 |
|
|
|
66.000 |
0 |
27 |
Tổ hợp dịch vụ văn phòng, khách sạn 5 sao và khu nhà ở bảo Quân của Công ty CP đầu tư và xây dựng Bảo Quân |
Công ty CP đầu tư và xây dựng Bảo Quân |
3,8 |
48 |
7.200 |
|
|
|
7.200 |
7.200 |
28 |
Khu nhà ở xã hội cao tầng cho công nhân tại khu vực Gốc Nụ |
Công ty CP Tư vấn XD và TM Doanh Gia |
1,2 |
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Khu đô thị mới Đầm Cói |
Công ty Cổ phần TMS Bất động sản |
154,5 |
2.458 |
368.700 |
|
696 |
99.448 |
468.148 |
123.464 |
30 |
Khu đô thị sinh thái Bắc Đầm Vạc |
Công ty CP Sông Hồng Hoàng Gia |
54,2 |
1.084 |
71.100 |
610 |
1.244 |
182.322 |
253.422 |
112.491 |
31 |
Chợ và Trung tâm thương mại Tích Sơn |
Công ty CP Tập đoàn Sông Hồng Thăng Long |
2,0 |
62 |
9.300 |
|
|
|
9.300 |
2.790 |
32 |
Dự án đầu tư phát triển đô thị (Khu đô thị mới Định Trung) tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên |
Công ty cổ phần tập đoàn DANKO |
24,7 |
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Dự án đầu tư phát triển đô thị tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên |
Liên danh An Phú - ECO |
24,7323 |
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Khu đô thị mới Vĩnh Phúc 1 |
Đấu thầu lựa chọn NĐT |
20,15137 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thành phố Phúc Yên |
|
858,3 |
6.885 |
2.035.899 |
4.682 |
1.674 |
343.004 |
2.378.903 |
660.120 |
1 |
Khu đô thị mới Xuân Hòa |
Công ty CP đầu tư XD Hoài Nam |
33,4 |
354 |
115.589 |
446 |
|
|
115.589 |
23.118 |
2 |
Khu đô thị mới phường Xuân Hòa |
Công ty CP lắp máy điện nước và xây dựng |
24,4 |
510 |
159.434 |
439 |
|
|
159.434 |
31.887 |
3 |
Khu biệt thự nhà vườn Vinaconex 6 - Đại Lải |
Công ty Cổ phần Đầu tư và Kinh doanh Bất động sản Đại Lải |
12,2 |
21 |
6.300 |
109 |
|
|
6.300 |
1.260 |
4 |
Khu du lịch sinh thái Đại Lại |
Công ty CP Hồng Hạc Đại Lại |
122,2 |
717 |
215.100 |
861 |
|
|
215.100 |
64.530 |
5 |
Khu nhà ở TMS Land Hùng Vương |
Công ty CP TMS Bất động sản |
18,6 |
315 |
94.500 |
478 |
|
|
94.500 |
75.600 |
6 |
Khu đô thị Đồng Sơn |
Công ty TNHH Hữu Sinh |
34,5 |
345 |
103.500 |
631 |
|
|
103.500 |
31.050 |
7 |
Khu Biệt thự và vui chơi giải trí Đại Lải |
Công ty CP ĐTXD và TM Nhật Hằng |
36,8 |
351 |
105.300 |
|
|
|
105.300 |
31.590 |
8 |
Khu đô thị Hùng Vương - Tiền Châu |
Công ty CP xây dựng Thăng Long |
82,3 |
695 |
208.500 |
880 |
794 |
158.805 |
367.305 |
94.311 |
9 |
Khu nhà ở TM và nhà ở cho người thu nhập thấp |
Công ty CP dịch vụ TM & Đầu tư Trang Đạt |
0,47 |
|
|
22 |
112 |
13.440 |
13.440 |
0 |
10 |
Dự án Tiểu khu MTO |
Công ty CP giao nhận kho vận Mê Linh |
1,0 |
29 |
8.700 |
52 |
98 |
7.956 |
16.656 |
11.436 |
11 |
Khu nhà ở sinh thái Vinaconex 2 |
Công ty CP Đầu tư & Xây dựng VINA2 |
20,4 |
39 |
11.700 |
174 |
|
|
11.700 |
2.340 |
12 |
Khu nhà ở sinh thái và biệt thự nghỉ dưỡng Đại Lải |
Công ty TNHH Đại Lải Việt Nam |
157,0 |
1.088 |
272.000 |
|
|
|
272.000 |
54.400 |
13 |
Khu du lịch sinh thái Thanh Xuân |
Công ty CP Thanh Xuân |
166,8 |
396 |
118.800 |
|
|
|
118.800 |
23.760 |
14 |
Khu nhà ở thu nhập thấp 8T |
Công ty CP đầu tư và xây dựng 18.3 |
0,17 |
|
|
|
|
|
0 |
0 |
15 |
Khu nhà ở đô thị Nam Phúc Yên |
Công ty Cổ phần Tây Đức |
17,6 |
501 |
159.276 |
117 |
270 |
40.461 |
199.737 |
59.921 |
16 |
Khu đô thị mới Tiền Châu, phường Tiền Châu, thành phố Phúc Yên |
Công ty Cổ phần XDCT507 |
26,74 |
235 |
70.500 |
473 |
240 |
80.287 |
150.787 |
14.100 |
17 |
Khu nhà ở xã hội Phúc Thắng, TP Phúc Yên (Có 18 căn nhà TM) |
Công ty TNHH Thân Hà |
1,6 |
18 |
5.400 |
|
|
|
5.400 |
5.400 |
18 |
Khu đô thị mới Tiền châu Khu vực 2 |
Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị-Bộ Quốc phòng |
36,0 |
1.271 |
381.300 |
|
160 |
42.055 |
423.355 |
135.418 |
19 |
Khu đô thị mới Đầm Diệu |
Công ty TNHH ĐT và XD An Thịnh Vĩnh Phúc |
59,6 |
|
|
|
|
|
|
0 |
20 |
Dự án đầu tư phát triển đô thị tại phường Hùng Vương thị xã Phúc Yên |
Công ty TNHH TM và XD Thân Hà |
6,79 |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Huyện Vĩnh Tường |
|
242,7 |
3.594 |
561.586 |
4.197 |
316 |
21.269 |
582.855 |
164.893 |
1 |
Khu TTTM và nhà ở Phúc Sơn (GĐ1) |
Công ty Cổ phần tập đoàn Phúc Sơn |
15,3 |
|
|
539 |
|
|
0 |
0 |
2 |
Khu Trung tâm thương mại và nhà ở Phúc Sơn (giai đoạn 2) |
Công ty Cổ phần tập đoàn Phúc Sơn |
114,7 |
1.095 |
164.250 |
1.434 |
|
|
164.250 |
32.850 |
3 |
Khu nhà ở tại xã Bình Dương, huyện Vĩnh Tường |
Công ty TNHH Một thành viên Xây dựng, Thương Mại và Xuất nhập khẩu Tuấn Đạt |
2,1 |
60 |
31.486 |
|
20 |
3.125 |
34.611 |
15.719 |
4 |
Khu phố thương mại truyền thống Shopphouse Thổ Tang tại thị trấn Thổ Tang, xã Tân Tiến và xã lũng Hòa, huyện Vĩnh Tường |
Công ty Cổ phần đầu tư An Huy |
3,8 |
196 |
29.400 |
|
|
|
29.400 |
11.760 |
5 |
Khu đô thị Thương mại Vĩnh Tường thuộc dự án Khu chợ đầu mối nông sản thực phẩm, hệ thống kho vận và khu đô thị Thương mại Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường |
Công ty Cổ phần đầu tư Thương mại và bất động sản Thăng Long |
93,0 |
1.369 |
205.350 |
2.132 |
|
|
205.350 |
61.605 |
6 |
Khu đô thị mới tại thị trấn Tứ Trưng và thị trấn Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc |
Công ty Cổ phần tập đoàn Phúc Sơn |
29,0 |
874 |
131.100 |
631 |
296 |
18.144 |
149.244 |
42.959 |
IV |
Huyện Tam Đảo |
|
41,3 |
499,0 |
229180,0 |
43,0 |
0,0 |
0,0 |
229180,0 |
68754,0 |
1 |
Đầu tư XD và kinh doanh khu sân Golf, biệt thự Tam Đảo |
Công ty CP Đầu tư Tam Đảo |
31,5 |
312 |
93.600 |
|
|
|
93.600 |
28.080 |
2 |
Khu nhà ở dịch vụ hai bên đường trục chính khu Trung tâm lễ hội Tây Thiên |
Công ty Cổ phần đầu tư Lạc Hồng |
9,8 |
187 |
135.580 |
43 |
|
|
135.580 |
40.674 |
V |
Huyện Bình Xuyên |
|
8.845,97 |
937 |
465.617 |
- |
754 |
102.537 |
568.154 |
160.192 |
1 |
Khu đô thị Việt - Đức Lengend City |
Công ty CP ống thép Việt - Đức |
62,2 |
786 |
415.517 |
|
604 |
90.537 |
506.054 |
142.762 |
2 |
Khu đất đã chấm dứt dự án Khu nhà ở công nhân và công trình dịch vụ công cộng Phonix Town của Công ty TNHH FuChuan |
|
9,9 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Khu đất đã chấm dứt dự án Khu nhà ở công nhân tại xã Bá Hiến, huyện Bình Xuyên |
|
30,5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khu nhà ở xã hội tại thôn Rừng Cuông, xã Thiện Kế (Có 99 căn nhà TM) |
Công ty Cổ phần Kehin |
11,0 |
99 |
29.700 |
|
|
|
29.700 |
8.910 |
5 |
Khu đô thị mới Nam Bình Xuyên, Bình Xuyên |
Công ty Cổ phần Bất động sản VINALINES Vĩnh Phúc. |
84,6 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Khu đất đã chấm dứt dự án Khu nhà ở Hoàng Vương |
|
14,4 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Chợ, Trung tâm thương mại Bình Xuyên |
Công ty CP xây dựng Yên Lạc Thăng Long |
1,4274 |
52 |
20.400 |
|
150 |
12.000 |
32.400 |
8.520 |
8 |
Khu đô thị mới tại xã Bá Hiến, huyện Bình Xuyên |
Công ty cổ phần tập đoàn Đất Xanh |
37,872 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Dự án số 2 Khu đô thị mới phía Nam thành phố Vĩnh Yên |
Chưa lựa chọn |
49,84 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Dự án Khu du lịch sinh thái Nam Tam Đảo |
Công ty Cổ phần Nam Tam Đảo |
129,6572 |
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Huyện Yên Lạc |
|
64,6 |
1.742 |
731.928 |
- |
- |
- |
731.928 |
292.771 |
1 |
Khu nhà ở dịch vụ Đồng Văn |
Công ty Quảng Lợi |
8,6 |
345 |
103.500 |
|
|
|
103.500 |
41.400 |
2 |
Khu nhà ở đô thị TT. Yên Lạc |
Công ty CP xây dựng Yên Lạc Thăng Long |
2,9 |
135 |
36.562 |
|
|
|
36.562 |
14.625 |
3 |
Khu đô thị Yên Lạc - Dragon - City |
Công ty CP Đô thị Dragon City |
39,2 |
1.173 |
556.266 |
|
|
|
556.266 |
222.506 |
4 |
Chợ, Trung tâm thương mại TT. Yên Lạc |
Công ty CP Đầu tư XD Yên Lạc - Thăng Long |
2,7 |
89 |
35.600 |
|
|
|
35.600 |
14.240 |
5 |
Khu nhà ở hỗn hợp tại thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc |
Công ty Cổ phần Kehin |
11,3 |
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Huyện Tam Dương |
|
21,1 |
15.853 |
15.798 |
- |
- |
15.798 |
15.798 |
6.341 |
1 |
Chợ Tam Dương tại TT Hợp Hòa |
Công ty TNHH Tiến Mạnh Lai Châu |
1,742 |
55 |
15.798 |
|
|
|
15.798 |
6.319 |
2 |
Dự án đầu tư phát triển đô thị tại khu vực phía Bắc đường từ QL2C đi cầu Bì La, thị trấn Hợp Hòa, huyện Tam Dương |
Liên danh Trần Anh Vĩnh Phúc - Long An |
19,3674 |
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Số liệu và tên dự án |
Chủ đầu tư dự án |
Quy mô dự án |
Diện tích sàn (m²) dự kiến 2021-2025 |
|||||
Diện tích đất dự án (ha) |
Nhà ở chung cư |
Nhà ở riêng lẻ |
Tổng diện tích sàn (m²) |
||||||
Tổng số căn hộ chung cư (căn) |
Tổng diện tích sàn căn hộ chung cư (m²) |
Tổng số nhà ở riêng lẻ (căn) |
Tổng diện tích sàn nhà ở riêng lẻ (m²) |
||||||
|
TOÀN TỈNH |
|
226,2 |
19.003 |
2.254.051 |
2.035 |
311.069 |
|
704.525 |
I |
TP Vĩnh Yên |
|
35,8 |
9.488 |
1.064.721 |
342 |
58.800 |
1.107.173 |
242.003 |
1 |
Dự án Khu nhà ở thu nhập thấp Phường Khai Quang |
Công ty Cổ phần ĐTXD Bảo Quân, Eurocham |
1,1 |
847 |
60.515 |
|
|
60.515 |
13.315 |
2 |
Khu đô thị mới nam Vĩnh Yên giai đoạn 1 |
Tổng công ty CP đầu tư phát triển xây dựng |
15,7 |
5.320 |
489.166 |
|
|
489.166 |
59.767 |
3 |
Dự án Khu chung cư Thu nhập thấp Công ty CP Vinaconex Xuân Mai. |
Công ty CP Bê tông XD Vinaconex Xuân Mai |
1,1 |
764 |
38.073 |
|
|
38.073 |
19.260 |
4 |
Dự án Khu nhà ở đô thị T&T, Phường Khai Quang, Phường Liên Bảo |
Công ty CP đầu tư và Dịch vụ T&T |
1,8 |
216 |
35.903 |
|
|
35.903 |
35.903 |
5 |
Dự án Khu nhà ở VCI |
Công ty CP Đầu tư VCI |
1,1 |
270 |
23.800 |
32 |
4.488 |
28.288 |
28.288 |
6 |
Khu nhà ở xã hội cao tầng cho công nhân tại khu vực Gốc Nụ, phường Khai Quang, TP Vĩnh Yên |
Công ty CP Tư vấn XD và TM Doanh Gia |
1,2 |
384 |
54.074 |
|
|
54.074 |
54.074 |
7 |
Khu nhà ở đô thị tại Đồi Hai Đai, xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên. |
Công ty TNHH Thành Công. |
1,1 |
192 |
31.396 |
|
|
31.396 |
31.396 |
10 |
Khu đô thị mới nam Vĩnh Yên giai đoạn 3 |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI |
2,4 |
265 |
34.507 |
272 |
49.104 |
83.611 |
0 |
11 |
Khu nhà ở xã hội Liên Bảo |
Công ty CP Tập đoàn Phúc Sơn |
0,5 |
|
|
38 |
5.208 |
5.208 |
0 |
12 |
Khu nhà ở hỗn hợp An Phú |
Công ty TNHH An Phú |
0,4 |
227 |
16.348 |
|
|
|
0 |
13 |
Khu đô thị mới Đầm Cói |
Công ty Cổ phần TMS Bất động sản |
9,6 |
1.003 |
280.939 |
|
|
280.939 |
0 |
II |
TP Phúc Yên |
|
17,1 |
4.862 |
675.671 |
401 |
58.857 |
734.528 |
179.476 |
1 |
Khu đô thị mới Tiền Châu, phường Tiền Châu, thành phố Phúc Yên |
Công ty CP xây dựng công trình 507 |
2,37 |
280 |
81.356 |
124 |
17.226 |
98.582 |
0 |
2 |
Dự án nhà ở cho người thu nhập thấp của Công ty CP ĐTXD Hoài Nam |
Công ty TNHH TM Hoài Nam |
1,0 |
500 |
38.515 |
|
|
38.515 |
38.515 |
3 |
Khu đô thị Hùng Vương - Tiền Châu |
Công ty CP XD Thăng Long |
3,1 |
1900 |
290.637 |
|
|
290.637 |
30.372 |
5 |
Dự án Khu nhà thu nhập thấp 8T tại phường Xuân Hòa |
Công ty CP đầu tư và xây dựng 18.3 |
0,2 |
127 |
10.797 |
|
|
10.797 |
10.797 |
6 |
Khu nhà ở xã hội tại phường Phúc Thắng |
Công ty TNHH TM và XD Thân Hà |
1,6 |
130 |
15.864 |
93 |
13.020 |
28.884 |
0 |
7 |
Khu nhà ở TMS Land Hùng Vương của Công ty CP TMS Bất động sản. |
Công ty CP TMS Bất động sản |
1,1 |
462 |
57.964 |
|
|
57.964 |
57.964 |
8 |
Khu đô thị mới Tiền Châu khu vực 2 |
Công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Quốc Phòng |
3,5 |
780 |
83.100 |
|
|
83.100 |
0 |
9 |
Khu nhà ở đô thị Nam Phúc Yên |
Công ty Cổ phần Tây Đức |
|
77 |
13217 |
184 |
28.611 |
41.828 |
41.828 |
10 |
Khu đô thị mới Đầm Diệu |
Công ty TNHH ĐT và XD An Thịnh Vĩnh Phúc |
4,21 |
606 |
84.220 |
|
|
84.220 |
0 |
III |
Huyện Bình Xuyên |
|
158,2 |
3.222 |
344.080 |
324 |
42.525 |
386.605 |
188.011 |
1 |
Khu đất đã chấm dứt dự án Khu nhà ở công nhân và công trình dịch vụ công cộng Phonix Town của Công ty TNHH FuChuan |
|
9,9 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Khu đất đã chấm dứt dự án Khu nhà ở công nhân tại xã Bá Hiến, huyện Bình Xuyên |
|
30,5 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Khu nhà ở xã hội Rừng Cuông |
Công ty Cổ phần Kehin |
11,0 |
570 |
102.600 |
324 |
42.525 |
145.125 |
72.563 |
4 |
Khu Thiết chế Công đoàn tại khu công nghiệp Bá Thiện, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc (nhà ở công nhân) |
Tổng Liên đoàn LĐVN |
3,8 |
1.459 |
87552 |
|
|
87.552 |
87.552 |
5 |
Khu đất đã chấm dứt dự án Khu nhà ở công nhân của Công ty TNHH In Điện tử Minh Đức |
|
0,2 |
241 |
14.443 |
|
|
14.443 |
|
6 |
Khu đô thị Việt Đức Legend City |
Công ty Cổ phần ống thép Việt Đức |
3,8 |
952 |
139.485 |
|
|
139.485 |
27.897 |
7 |
Khu đô thị mới Nam Bình Xuyên, Bình Xuyên |
Công ty Cổ phần Bất động sản VINALINES Vĩnh Phúc. |
84,6 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Khu đất đã chấm dứt dự án Khu nhà ở Hoàng Vương |
|
14,42 |
|
|
|
|
|
|
IV |
Huyện Yên Lạc |
|
3,7 |
488 |
61.960 |
90 |
6.129 |
68.089 |
68.089 |
5 |
Khu đô thị Yên Lạc Dragon - City |
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng Yên Lạc |
3,71 |
488 |
61.960 |
90 |
6.129 |
68.089 |
68.089 |
V |
Huyện Vĩnh Tường |
|
9,3 |
834 |
89.073 |
544 |
94.658 |
183.731 |
26.946 |
1 |
Khu đô thị thương mại Vĩnh Tường thuộc Chợ đầu mối nông sản thực phẩm, kho vận, chợ điện tử VLXD |
Công ty CP Bất động sản Thăng Long |
7,0 |
134 |
40.073 |
544 |
94.658 |
134.731 |
26.946 |
2 |
Khu Trung tâm thương mại và nhà ở Phúc Sơn (gđ 2) |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Phúc Sơn |
2,4 |
700 |
49.000 |
|
|
49.000 |
0 |
VI |
Huyện Tam Dương |
|
2,0 |
110 |
18546,3 |
334 |
50.100 |
68.646 |
0 |
1 |
Khu nhà ở đô thị thuộc khu bệnh viện đa khoa, bệnh viện nghỉ dưỡng và nhà ở đô thị tại phường Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên và xã Hợp Thịnh huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc |
Công ty CP đầu tư PTXD Tiến Mạnh |
2,0 |
110 |
18.546 |
334 |
50.100 |
68.646 |
0 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây