Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thanh tra năm 2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thanh tra năm 2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 2728/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lữ Quang Ngời |
Ngày ban hành: | 30/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2728/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Lữ Quang Ngời |
Ngày ban hành: | 30/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2728/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 12 năm 2024 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14/11/2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11/01/2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số 04/2024/TT-CP ngày 08/4/2024 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt Định hướng chương trình thanh tra và ban hành kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Công văn số 2220/TTCP-KHTH ngày 23/10/2024 của Thanh tra Chính phủ về định hướng chương trình thanh tra năm 2025 và Công văn số 2221/TTCP-KHTH ngày 23/10/2024 về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2025;
Căn cứ Công văn số 1166/BCS ngày 30/12/2024 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh về việc lãnh đạo thực hiện công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí năm 2025;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 115/TTr-TT ngày 28/11/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thanh tra năm 2025 của tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
THANH TRA CỦA TỈNH VĨNH LONG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2728/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
- Nhằm triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Luật Thanh tra năm 2022 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành luật; các nghị quyết, chỉ thị, chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực có liên quan đến hoạt động thanh tra.
- Trọng tâm của công tác thanh tra là phục vụ công tác quản lý nhà nước và làm rõ trách nhiệm của người đứng đầu, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ, công vụ được giao, tập trung vào các ngành, lĩnh vực, địa phương dễ phát sinh nhiều vi phạm, tham nhũng, tiêu cực; phát sinh nhiều đơn thư khiếu nại, tố cáo, dư luận xã hội quan tâm; thanh tra việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ người dân của cơ quan hành chính nhà nước; thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nhất là trong lĩnh vực tài chính công; những vấn đề nổi cộm mà dư luận xã hội và các cơ quan quản lý quan tâm; thanh tra chuyên đề việc chấp hành chính sách, pháp luật trong đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi, đê điều theo chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ.
- Qua thanh tra kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những yếu kém, thiếu sót trong quản lý nhà nước; có biện pháp xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật đối với tập thể, cá nhân vi phạm pháp luật, tham nhũng, tiêu cực; kiến nghị xử lý kịp thời các tổ chức, cá nhân vi phạm, sai phạm góp phần nâng cao chất lượng, tiến độ, hiệu quả công tác thanh tra; giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra, trọng tâm là tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về thực hiện kết luận thanh tra, tăng tỷ lệ thu hồi tiền và tài sản do vi phạm, tham nhũng, tiêu cực.
- Qua công tác thanh tra, tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Tập trung hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các cơ quan thanh tra để thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, xây dựng đội ngũ cán bộ thanh tra đủ phẩm chất, năng lực, trình độ và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
- Hoạt động thanh tra phải thực hiện đúng thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trình tự, thủ tục pháp luật quy định; bảo đảm nội dung thanh tra có trọng tâm, trọng điểm, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của các cấp, các ngành và phát triển kinh tế - xã hội; phải đổi mới trong tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra; đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ vào hoạt động thanh tra.
- Hoạt động của Đoàn thanh tra phải được tiến hành đúng mục đích, yêu cầu, nguyên tắc hoạt động thanh tra; các cơ quan, tổ chức, cá nhân không can thiệp trái pháp luật vào hoạt động thanh tra;
- Xử lý kịp thời kiến nghị về thanh tra và chỉ đạo, tổ chức thực hiện kết luận thanh tra theo quy định của pháp luật.
- Người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo Đoàn thanh tra, bảo đảm nguyên tắc hoạt động thanh tra, bảo đảm cuộc thanh tra được thực hiện đúng pháp luật, đúng mục đích, yêu cầu; giải quyết kịp thời các kiến nghị của Đoàn thanh tra và các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra.
- Trưởng đoàn thanh tra là người đứng đầu Đoàn thanh tra, có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo các thành viên Đoàn thanh tra thực hiện đúng phạm vi, nội dung, tiến độ thanh tra theo quyết định thanh tra và kế hoạch tiến hành thanh tra; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra; chịu trách nhiệm trước người ra quyết định thanh tra về hoạt động của Đoàn thanh tra.
- Từng công chức, thanh tra viên phải nêu cao tinh thần trách nhiệm, chấp hành nghiêm sự phân công của Trưởng đoàn thanh tra; Trong quá trình thanh tra phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, trung thực, công khai; không quan liêu, nhũng nhiễu gây phiền hà đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra; Kết thúc thanh tra, các thành viên và trưởng Đoàn thanh tra phải có đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đúng theo quy định của pháp luật.
- Hoạt động thanh tra thực hiện theo chế độ thủ trưởng và Quy chế hoạt động của Đoàn thanh tra. Thành viên Đoàn thanh tra phải chấp hành quyết định, chỉ đạo của Trưởng đoàn thanh tra. Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra phải chấp hành quyết định, chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra.
Tập trung thanh, kiểm tra các lĩnh vực trọng tâm như: Quản lý sử dụng đất đai; đầu tư xây dựng; tài chính ngân sách; đấu thầu thực hiện các dự án, công trình; lĩnh vực y tế; văn hoá; giáo dục; nông nghiệp,….
Về trọng điểm thanh tra năm 2025, toàn Ngành thanh tra tỉnh Vĩnh Long, thực hiện tổng số 149 cuộc thanh, kiểm tra, gồm: Thanh tra tỉnh 09 cuộc; Thanh tra sở, ban, ngành tỉnh 104 cuộc và Thanh tra huyện, thị xã, thành phố 36 cuộc.
(Kèm theo Danh sách các cuộc thanh tra năm 2025).
1. Chuẩn bị thanh tra và tiến hành thanh tra trực tiếp
1.1. Về chuẩn bị thanh tra
Các cơ quan Thanh tra thực hiện theo quy định từ Điều 58 đến Điều 63 Mục 2, chương IV của Luật Thanh tra năm 2022. Quá trình chuẩn bị thanh tra phải đảm bảo nội dung như:
- Thu thập thông tin để làm rõ sự cần thiết tiến hành thanh tra đảm bảo việc thanh tra có trọng tâm, trọng điểm, tránh chồng chéo, trùng lặp.
- Xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra, trình người ra quyết định thanh tra phê duyệt phải nêu rõ mục đích, yêu cầu; phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ thanh tra, thời hạn thanh tra; phương pháp tiến hành thanh tra; tiến độ thực hiện; Chế độ thông tin, báo cáo,…
- Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo. Văn bản yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo phải nêu rõ nội dung, hình thức báo cáo và thời hạn báo cáo.
- Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra, văn bản thông báo phải nêu rõ địa điểm, thời gian, thành phần tham dự.
1.2. Về tiến hành thanh tra trực tiếp
Thực hiện theo quy định từ Điều 64 đến Điều 72 Mục 3, chương IV của Luật Thanh tra năm 2022. Trong quá trình tiến hành thanh tra trực tiếp có một số nội dung cần đảm bảo như:
- Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm chủ trì công bố quyết định thanh tra. Trong trường hợp cần thiết, người ra quyết định thanh tra chủ trì việc công bố quyết định thanh tra. Thành phần tham dự buổi công bố quyết định thanh tra đảm bảo đầy đủ theo yêu cầu và việc công bố quyết định thanh tra phải được lập thành biên bản.
- Địa điểm, thời gian làm việc của Đoàn thanh tra và việc thay đổi địa điểm, thời gian làm việc phải được thông báo trước đến đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Khi làm việc với đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong giờ hành chính. Trường hợp phải làm việc ngoài giờ hành chính thì Trưởng đoàn thanh tra quyết định về thời gian cụ thể sau khi đã trao đổi với đối tượng thanh tra và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
- Sau khi công bố quyết định thanh tra và tiến hành hoạt động thanh tra, Đoàn thanh tra tiến hành tiếp nhận hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung thanh tra; kiểm tra hồ sơ, chứng từ, tài liệu do các đơn vị cung cấp; tiến hành đối chiếu số liệu, hồ sơ, chứng từ, văn bản pháp luật quy định, xác minh thực tế, yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo giải trình; sử dụng các biện pháp nghiệp vụ và áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền của Luật Thanh tra quy định, theo các nội dung thanh tra để có kết luận rõ ràng, cụ thể từng nội dung thanh tra.
- Kết thúc thanh tra trực tiếp: Khi kết thúc việc tiến hành thanh tra trực tiếp tại nơi được thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định thanh tra và thông báo bằng văn bản cho đối tượng thanh tra biết; trường hợp cần thiết thì tổ chức buổi làm việc với đối tượng thanh tra để thông báo kết thúc việc tiến hành thanh tra trực tiếp.
2.1. Đối với công tác giám sát hoạt động Đoàn thanh tra
Chánh Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành tỉnh; Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố (người ra Quyết định thanh tra) phải thực hiện nhiệm vụ giám sát hoạt động các Đoàn thanh tra do đơn vị mình thực hiện theo đúng quy định tại Mục 7, Chương IV, Luật Thanh tra năm 2022. Trong trường hợp không trực tiếp giám sát được thì ra quyết định giao cho công chức hoặc thành lập tổ giám sát để thực hiện giám sát, nhằm đảm bảo các Đoàn thanh tra hoạt động đúng thẩm quyền và trình tự thủ tục thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra; chấp hành chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra; việc thực hiện quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra; chấp hành chế độ thông tin báo cáo; quy định của pháp luật về các hành vi bị nghiêm cấm,… theo quy định của pháp luật về thanh tra.
2.2. Đối với công tác thẩm định dự thảo Kết luận thanh tra
Đối với các dự thảo Kết luận thanh tra của Thanh tra tỉnh phải được thẩm định trước khi ký ban hành. Đối với dự thảo kết luận thanh tra của Thanh tra huyện, thị xã, thành phố; Thanh tra sở, ban, ngành tỉnh việc thẩm định được thực hiện khi cần thiết (Đoàn thanh tra mang tính phức tạp) để đảm bảo mục đích, yêu cầu và các nội dung theo quyết định và kế hoạch tiến hành thanh tra đã được phê duyệt. Việc phân công thẩm định phải bằng văn bản, trong đó ghi rõ nội dung và thời hạn thẩm định.
2.3. Đối với công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra
Chánh thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố; Chánh Thanh tra sở, ban, ngành tỉnh phải thường xuyên quan tâm thực hiện việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra theo đúng trình tự, thủ tục được quy định tại Chương V Luật thanh tra ngày 14/11/2022; Mục 2, 3 Chương VI Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra, nhằm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc để xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, đảm bảo 100% các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra được thực hiện nghiêm minh đúng pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra.
II. CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Đối với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, đặc biệt là Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Quy định số 11-QĐi/TW ngày
18/02/2019 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý những phản ánh, kiến nghị của dân; Nghị quyết số 623/NQ-UBTVQLI15 ngày 07/10/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thực hiện công tác tiêp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Quyết định số 1849/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 363/KH-TTCP ngày 20/3/2019 và Kế hoạch số 1910/KH-TTCP ngày 29/10/2021 của Thanh tra Chính phủ về kiểm tra, rà soát, giải quyết khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công dân; Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 22/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc chỉ đạo tăng cường thực hiện công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh và Công văn số 337/UBND-TCDNC ngày 17/01/2024 về việc chấn chỉnh những hạn chế, yếu kém trong tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo kiến nghị của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, góp phần ổn định tình hình an ninh chính trị, phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
Tiếp tục rà soát, đánh giá việc thực hiện các chính sách, pháp luật liên quan đến khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực thuộc bộ quản lý để kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, nhằm hạn chế phát sinh khiếu nại, tố cáo; đồng thời, quan tâm phối hợp, chỉ đạo, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các địa phương tháo gỡ vướng mắc trong quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, đặc biệt là các vụ việc đông người, phức tạp, kéo dài.
Nắm chắc tình hình khiếu nại, tố cáo trên địa bàn, có kế hoạch tổ chức tiếp công dân, giải quyết kịp thời, dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; tổ chức thực hiện nghiêm túc, triệt để các quyết định, kết luận giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật và những vụ việc Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành chức năng của Trung ương đã có ý kiến chỉ đạo giải quyết; tiếp tục rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo tồn đọng, phức tạp, kéo dài.
Tăng cường công tác chỉ đạo, phối hợp, nêu cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu đối với công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nghiêm túc công tác tiếp công dân định kỳ, đột xuất, thường xuyên theo quy định, trong đó, tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân, đảm bảo mọi công dân đến Trụ sở đều được tiếp, hướng dẫn, xử lý kịp thời các đơn thư của công dân theo đúng quy định; phối hợp chặt chẽ giữa Trụ sở Tiếp công dân trung ương, của tỉnh với địa phương để nắm tình hình khiếu kiện của công dân, tuyên truyền vận động công dân trở về địa phương đảm bảo ổn định tình hình an ninh, trật tự trong thời gian diễn ra các sự kiện chính trị của đất nước, các kỳ họp của Trung ương Đảng, của Quốc hội và lễ, Tết.
Giải quyết kịp thời, dứt điểm, đúng pháp luật các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mới phát sinh ngay từ cấp cơ sở, trong đó tập trung giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến nhân sự đại hội Đảng các cấp, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85%; thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90%; kiên quyết xử lý nghiêm đối với tập thể, cá nhân thiếu trách nhiệm trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; không thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ người tố cáo dẫn đến người tố cáo bị trả thù, trù dập; cố tình né tránh, đùn đẩy trách nhiệm, kéo dài thời gian giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo để công dân khiếu kiện kéo dài, vượt cấp, thực hiện không nghiêm các quyết định, kết luận giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật theo chỉ đạo tại Công văn số 6888/UBND-TCDNC ngày 17/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chú trọng nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và bố trí đủ nguồn lực để nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác này. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; sử dụng có hiệu quả các phần mềm, hệ thống đang có, đồng thời, nghiên cứu có phương án triển khai thực hiện việc nâng cấp, mở rộng Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại, tố cáo.
2. Đối với các đơn vị thanh tra
Các đơn vị thanh tra phải thực hiện tốt công tác tham mưu lãnh đạo cùng cấp quản lý nhà nước về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo; chủ động nắm chắc tình hình khiếu nại, tố cáo trên phạm vi phụ trách, đặc biệt là ở những địa phương đang có hoặc tiềm ẩn xảy ra vụ việc đông người, phức tạp để chủ động đôn đốc, phối hợp với địa phương giải quyết, xử lý, trước mắt tập trung phối hợp xử lý những vụ việc khiếu kiện đông người tại các cơ quan cấp tỉnh và Trung ương; rà soát, tham mưu giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các kế hoạch của Thanh tra Chính phủ. Tăng cường công tác thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp để phát hiện, chấn chỉnh, xử lý những tồn tại, yếu kém, vi phạm pháp luật, thiếu trách nhiệm trong công tác tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo.
III. CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC
Triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, đặc biệt là Kết luận số 10-KL/TW ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung uơng 3 Khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 10/01/2019 của Bộ Chính trị về bảo vệ người phát hiện, tố giác, đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế; Kết luận số 05-KL/TW ngày 03/6/2021 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07/12/2015 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng; Kết luận số 12-KL/TW ngày 06/4/2022 của Bộ Chính trị về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 28/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng; Quy định số 114-QĐ/TW ngày 11/7/2023 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ; Quy định số 788- QĐ/TU ngày 18/12/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Long về kiểm soát quyền lực, PCTN,TC trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Quy định số 178-QĐ/TW ngày 27/6/2024 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác xây dựng pháp luật; Quy định số 189-QĐ/TW ngày 08/10/2024 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công; đồng thời, thực hiện nghiêm các quy định của Luật phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành, nhằm bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu lực, hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng; tiếp tục triển khai thi hành nghiêm các quy định về kê khai tài sản, thu nhập; về kiểm tra, xác minh tài sản, thu nhập; kiểm soát xung đột lợi ích, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực khu vực ngoài nhà nước,... tập trung xử lý nghiêm, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết công việc.
Triển khai thực hiện tốt Chương trình công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; Ban Chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
Các đơn vị thanh tra chú trọng tham mưu lãnh đạo cùng cấp triển khai thực Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 11/10/2023 của Chính phủ về ban hành Chiến lược quốc gia về phòng, chống, tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030. Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Cơ sở dữ liệu Quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn.
Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực, đặc biệt là các quy định về công khai, minh bạch; trách nhiệm giải trình, kiểm soát xung đột lợi ích trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; cải cách hành chính, đối mới công nghệ quản lý; xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cán bộ quản lý cấp chiến lược, có đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Tiến hành thực hiện công tác kê khai, kiểm soát tài sản, thu nhập theo quy định, chú trọng xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn.
Triển khai các cuộc thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đúng theo kế hoạch được duyệt. Tăng cường thanh tra đột xuất khi phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật, đặc biệt là những vụ việc có dấu hiệu vi phạm trong thực hiện các dự án đầu tư, kinh doanh gây thất thoát, thua lỗ lớn, dự luận xã hội quan tâm và bức xúc trong xã hội. Tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng trong phát hiện, xử lý tham nhũng, tiêu cực; kịp thời chuyển ngay các vụ việc có dấu hiệu tội phạm phát hiện qua thanh tra sang cơ quan điều tra để xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật; triệt để thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ hơn nữa trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
Triển khai thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của các địa phương theo Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh và tăng cường theo dõi kết quả đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong phạm vi phụ trách theo chỉ đạo, hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ.
Tiếp tục rà soát, khắc phục tình trạng đùn đẩy, né tránh, làm việc cầm chừng, sợ sai không dám làm trong một bộ phận cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ, lãnh đạo quản lý các cấp; tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ, xử lý trách nhiệm người đứng đầu ở một số cơ quan, đơn vị xảy ra tình trạng này, gây ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và giải quyết công việc cho người dân, doanh nghiệp,...
Tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền, quán triệt, giáo dục, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, kiên trì xây dựng văn hóa tiết kiệm, liêm chính, không tham nhũng, tiêu cực trong đội ngũ cán bộ, đảng viên; đề cao sự gương mẫu, quyết liệt, nói đi đôi với làm của người đứng đầu và tập thể lãnh đạo các cấp, các ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
Tiếp tục củng cố, kiện toàn tổ chức, bộ máy, nâng cao chất lượng hoạt động, giữ gìn kỷ luật, kỷ cương theo tinh thần Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017; Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Bộ Chính trị về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ, trong đó chú trọng xây dựng tổ chức bộ máy, đào tạo, thực hiện chế độ, chính sách để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ.
Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nhằm nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra; chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, sắp xếp, bố trí cán bộ có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ làm nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đồng thời, quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với cán bộ làm công tác này.
Chú trọng thực hiện cải cách hành chính trong hoạt động chuyên môn. Ứng dụng công nghệ thông tin để khai thác, xử lý kịp thời các thông tin cần thiết, hỗ trợ nghiệp vụ để nâng cao chất lượng công tác chuyên môn. Tổ chức vận hành tốt trang thông tin điện tử của cơ quan lên mạng diện rộng của tỉnh; thực hiện tốt Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động ở cơ quan.
Từng bộ phận, mỗi cá nhân cán bộ, công chức, viên chức ngành thanh tra phải thực hiện nghiêm Quy chế làm việc, các Quy định của cơ quan, Quy chế đoàn thanh tra, 05 điều kỷ luật của Ngành trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. Đặc biệt triển khai tổ chức thực hiện Thông tư số 01/2021/TT-TTCP ngày 11/03/2021 của Thanh tra Chính phủ về quy định quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong ngành thanh tra và cán bộ, công chức, viên chức làm công tác tiếp công dân; Chỉ thị số 06-CT/TU ngày 29/3/2016 của Tỉnh ủy về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; Công văn số 5853/UBND-TCDNC ngày 18/10/2023 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính theo Chỉ thị số 11- CT/TU ngày 6/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy “về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh” và Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 09/11/2012 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao ý thức trách nhiệm trong thi hành công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, gắn kết quả công tác chuyên môn với việc thực hiện các phong trào thi đua do cơ quan phát động; Công văn số 6260/UBND-TCDNC ngày 06/11/2023 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh theo Công điện số 968/CĐ-TTg ngày 16/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
Thường xuyên nắm bắt thông tin về tình hình kết quả hoạt động của Ngành, kịp thời xây dựng các báo cáo định kỳ và đột xuất đúng theo Quy định về chế độ thông tin báo cáo ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-TTCP ngày 20/01/2024 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng, tiêu cực.
1. Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đúng nội dung Kế hoạch này, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ kế hoạch thanh tra năm 2025 của tỉnh.
2. Giao Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm gửi Kế hoạch này đến đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức có liên quan.
3. Đối tượng thanh tra và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định của Luật Thanh tra năm 2022; Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra và Thông tư số 01/2024/TT-TTCP ngày 20/01/2024 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
4. Giao Thanh tra tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch này; đồng thời, chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo định kỳ hàng quý, 06 tháng, 09 tháng, năm về kết quả thực hiện trình Chủ tịch UBND tỉnh nắm, theo dõi chỉ đạo./.
CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2025 CỦA TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số: 2728/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
TT |
Đơn vị tiến hành thanh tra |
Đối tượng thanh tra |
Nội dung thanh tra |
Thời hạn thanh tra (ngày) |
Dự kiến thời gian triển khai thanh tra |
Ghi chú |
|
|||||||
ĐỐI VỚI THANH TRA TỈNH: 09 CUỘC |
|
|||||||||||||
I |
Thanh tra kinh tế xã hội: 02 cuộc |
|
||||||||||||
1 |
Thanh tra tỉnh |
UBND huyện Mang Thít |
Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong việc chuyển mục đích sử dụng đất và một số dự án đầu tư xây dựng đối với UBND huyện Mang Thít, thời kỳ 2022 - 2023. |
45 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
2 |
Thanh tra tỉnh |
UBND huyện Long Hồ |
Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong việc chuyển mục đích sử dụng đất và một số dự án đầu tư xây dựng đối với UBND huyện Long Hồ, thời kỳ 2022 - 2023. |
45 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
II |
Thanh tra trách nhiệm: 06 cuộc |
|
||||||||||||
1 |
Thanh tra tỉnh |
Chủ tịch UBND huyện Tam Bình |
Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo đối với Uỷ ban nhân dân huyện Tam Bình, thời kỳ 2023-2024 |
30 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
2 |
Thanh tra tỉnh |
Giám đốc Sở Công Thương |
Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo đối với Sở Công Thương, năm 2024 |
30 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
3 |
Thanh tra tỉnh |
Chủ tịch UBND huyện Vũng Liêm |
Thanh tra trách nhiệm trong thực hiện các quy định của pháp luật về Luật phòng, chống tham nhũng và các quy định có liên quan về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đối với UBND huyện Vũng Liêm, năm 2024. |
45 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
4 |
Thanh tra tỉnh |
Giám đốc Sở Giao thông vận tải |
Thanh tra trách nhiệm trong thực hiện các quy định của pháp luật về Luật phòng, chống tham nhũng và các quy định có liên quan về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đối với Sở Sở Giao thông vận tải, năm 2024. |
45 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
5 |
Thanh tra tỉnh |
Chủ tịch UBND Thị xã Bình Minh |
Thanh tra trách nhiệm trong thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra đối với UBND Thị xã Bình Minh, thời kỳ 2023-2024. |
30 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
6 |
Thanh tra tỉnh |
Chủ tịch UBND huyện Trà Ôn |
Thanh tra trách nhiệm trong thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra đối với UBND huyện Trà Ôn, thời kỳ 2023-2024. |
30 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
III |
Thanh tra chuyên đề, đột xuất: 01 cuộc |
|
||||||||||||
1 |
Thanh tra tỉnh |
Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
Thanh tra chuyên đề việc chấp hành chính sách, pháp luật trong đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi, đê điều. |
45 ngày |
Quý I, II, III, IV/ 2025 |
Theo chỉ đạo TTCP |
|
|||||||
|
||||||||||||||
|
||||||||||||||
1 |
Thanh tra thành phố Vĩnh Long |
Ban quản lý Dự án Đầu tư xây dựng thành phố Vĩnh Long |
Thanh tra việc chấp hành các quy định nhà nước về đầu tư xây dựng đối với công trình: Nâng cấp cải tạo Hẻm 71, Nguyễn Huệ, phường 2 (nay là phường 1), TP Vĩnh Long, năm 2023 |
30 ngày |
Quí I/2025 |
|
|
|||||||
2 |
Thanh tra thành phố Vĩnh Long |
Trường Tiểu Học Lê Lợi, phường 3, TP Vĩnh Long |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của nhà nước về quản lý tài chính, ngân sách và các hoạt động tài chính khác, thời kỳ 2023-2024 |
30 ngày |
Quí II/2025 |
|
|
|||||||
3 |
Thanh tra thành phố Vĩnh Long |
UBND phường Tân Hòa, thành phố Vĩnh Long |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của nhà nước về quản lý tài chính, ngân sách và thu phí, lệ phí, các hoạt động tài chính khác, thời kỳ 2023- 2024 |
30 ngày |
Quí III/2025 |
|
|
|||||||
4 |
Thanh tra thành phố Vĩnh Long |
Chủ tịch UBND phường Trường An, TP Vĩnh Long |
Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng, tiêu cực UBND phường Trường An, năm 2024 |
30 ngày |
Quí IV/2025 |
|
|
|||||||
|
||||||||||||||
1 |
Thanh tra huyện Bình Tân |
Chủ tịch UBND xã Tân An Thạnh |
Thanh tra trách nhiệm về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với UBND xã Tân An Thạnh, thời kỳ 2023-2024 |
30 ngày |
Quý I/2025 |
|
|
|||||||
2 |
Thanh tra huyện Bình Tân |
Chủ tịch UBND xã Thành Lợi |
Thanh tra trách nhiệm về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đối với UBND xã Thành Lợi, thời kỳ 2023-2024 |
30 ngày |
Quý II/2025 |
|
|
|||||||
3 |
Thanh tra huyện Bình Tân |
Trường Tiểu học Tân Thành |
Thanh tra việc quản lý, sử dụng ngân sách và các nguồn thu khác, thời kỳ 2023-2024 |
30 ngày |
Quý III/2025 |
|
|
|||||||
4 |
Thanh tra huyện Bình Tân |
Trường Trung học cơ sở Tân Bình |
Thanh tra việc quản lý, sử dụng ngân sách và các nguồn thu khác, thời kỳ 2023-2024 |
30 ngày |
Quý III/2025 |
|
|
|||||||
5 |
Thanh tra huyện Bình Tân |
Phòng Nội vụ |
Thanh tra việc quản lý, sử dụng ngân sách và các nguồn kinh phí khác, thời kỳ 2022-2023-2024 |
30 ngày |
Quý IV/2025 |
|
|
|||||||
|
||||||||||||||
1 |
Thanh tra thị xã Bình Minh |
Trường Mầm non Hoa Sen, xã Đông Bình, thị xã Bình Minh. |
Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý tài chính - kế toán; mua sắm tài sản công; các nguồn quỹ. Thời kỳ thanh tra: Năm học 2022-2023, năm học 2023-2024; |
30 ngày |
Quý I/2025 |
|
|
|||||||
2 |
Thanh tra thị xã Bình Minh |
Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, xã Đông Thành, thị xã Bình Minh. |
Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý tài chính - kế toán; mua sắm tài sản công; các nguồn quỹ. Thời kỳ thanh tra: Năm học 2022-2023, năm học 2023-2024 |
30 ngày |
Quý II/2025 |
|
|
|||||||
3 |
Thanh tra thị xã Bình Minh |
Chủ tịch UBND phường Cái Vồn; Chủ tịch UBND xã Thuận An, thị xã Bình Minh. |
Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, quản lý đất công, trật tự xây dựng đối với UBND phường Cái Vồn; UBND xã Thuận An, thị xã Bình Minh, thời kỳ 2023-2024; |
30 ngày |
Quý III/2025 |
|
|
|||||||
4 |
Thanh tra thị xã Bình Minh |
Chủ tịch UBND phường Đông Thuận; Chủ tịch UBND phường Thành Phước, thị xã Bình Minh. |
Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Thực hiện nhiệm vụ công vụ đối với UBND phường Đông Thuận; UBND phường Thành Phước, thị xã Bình Minh, thời kỳ 2023-2024; |
30 ngày |
Quý IV/2025 |
|
|
|||||||
Đối với Thanh tra huyện Long Hồ: 04 cuộc |
|
|||||||||||||
1 |
Thanh tra huyện Long Hồ |
Chủ tịch UBND xã Hòa Ninh |
Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với UBND xã Hòa Ninh, năm 2024 |
30 ngày |
Quí I/2025 |
|
|
|||||||
2 |
Thanh tra huyện Long Hồ |
Chủ tịch UBND xã Hoà Phú |
Thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng đối với UBND xã Hoà Phú, năm 2024 |
30 ngày |
Quí II/2025 |
|
|
|||||||
3 |
Thanh tra huyện Long Hồ |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Long Hồ |
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật trong đầu tư xây dựng công trình Sửa chữa tuyến bờ vùng ấp Phú Thạnh 3, Phú Hòa 2, xã Đồng Phú, năm 2023 |
30 ngày |
Quí III/2025 |
|
|
|||||||
4 |
Thanh tra huyện Long Hồ |
UBND xã Tân Hạnh |
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật trong công tác quản lý thu chi tài chính của UBND xã Tân Hạnh, năm 2024 |
30 ngày |
Quí IV/2025 |
|
|
|||||||
|
||||||||||||||
1 |
Thanh tra huyện Vũng Liêm |
UBND xã Trung Thành |
Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong công tác quản lý ngân sách, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với Ủy ban nhân dân xã Trung Thành, năm 2024. |
30 ngày |
Quý I/2025 |
|
|
|||||||
2 |
Thanh tra huyện Vũng Liêm |
UBND xã Trung Ngãi |
Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong công tác quản lý ngân sách, các nguồn thu khác và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với Ủy ban nhân dân xã Trung Ngãi, năm 2024. |
30 ngày |
Quý II/2025 |
|
|
|||||||
3 |
Thanh tra huyện Vũng Liêm |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Vũng Liêm |
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật trong đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi tại phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Vũng Liêm, năm 2024 |
30 ngày |
Quý II/2025 |
|
|
|||||||
4 |
Thanh tra huyện Vũng Liêm |
UBND xã Quới An; UBND Xã Tân An Luông |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với UBND xã Quới An và xã Tân An Luông, năm 2024 |
30 ngày |
Quý III/2025 |
|
|
|||||||
5 |
Thanh tra huyện Vũng Liêm |
Chủ tịch UBND xã Hiếu Nghĩa; Chủ tịch UBND xã Hiếu Nhơn |
Thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đối với Ủy ban nhân dân xã Hiếu Nghĩa và xã Hiếu Nhơn, năm 2024. |
30 ngày |
Quý III/2025 |
|
|
|||||||
|
||||||||||||||
1 |
Thanh tra huyện Mang Thít |
Chủ tịch UBND xã Chánh An |
Thanh tra trách nhiệm trong thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và pháp luật về phòng, chống tham nhũng đối với UBND xã Chánh An, năm 2024. |
30 ngày |
Quí I/2025 |
|
|
|||||||
2 |
Thanh tra huyện Mang Thít |
UBND thị trấn Cái Nhum |
Thanh tra việc thực thi nhiệm vụ công vụ của cán bộ, công chức trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư pháp - hộ tịch tại UBND thị trấn Cái Nhum, năm 2024. |
30 ngày |
Quí I/2025 |
|
|
|||||||
3 |
Thanh tra huyện Mang Thít |
Trường tiểu học Bình Phước C |
Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về quản lý tài chính, kế toán đối với Trường tiểu học Bình Phước C, thời kỳ 2023-2024. |
30 ngày |
Quí II/2025 |
|
|
|||||||
4 |
Thanh tra huyện Mang Thít |
Trường trung học cơ sở Chánh An |
Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về quản lý tài chính, kế toán đối với Trường trung học cơ sở Chánh An, thời kỳ 2023-2024. |
30 ngày |
Quí III/2025 |
|
|
|||||||
5 |
Thanh tra huyện Mang Thít |
UBND xã Tân Long Hội |
Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về quản lý tài chính, ngân sách đối với UBND xã Tân Long Hội, thời kỳ 2023-2024. |
30 ngày |
Quí IV/2025 |
|
|
|||||||
Đối với Thanh tra huyện Trà Ôn: 05 cuộc |
|
|||||||||||||
1 |
Thanh tra huyện Trà Ôn |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật vể quản lý tài chính - kế toán, thời kỳ 2022 - 2024 |
30 ngày |
Quý I/2025 |
|
|
|||||||
2 |
Thanh tra huyện Trà Ôn |
Trường Mầm non Thuận Thới |
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật vể quản lý tài chính - kế toán, thời kỳ 2022 - 2024 |
30 ngày |
Quý II/2025 |
|
|
|||||||
3 |
Thanh tra huyện Trà Ôn |
Trung tâm Văn hóa, thông tin và thể thao |
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật vể quản lý tài chính - kế toán, thời kỳ 2022 - 2024 |
30 ngày |
Quý II/2025 |
|
|
|||||||
4 |
Thanh tra huyện Trà Ôn |
Ủy ban nhân dân xã Hòa Bình |
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật vể quản lý tài chính, ngân sách thời kỳ 2022 - 2024 |
30 ngày |
Quý III/2025 |
|
|
|||||||
5 |
Thanh tra huyện Trà Ôn |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã Tích Thiện, Vĩnh Xuân, Thuận Thới, Nhơn Bình, Thới Hòa |
Thanh tra trách nhiệm thực hiện quy định pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; Thực hiện nhiệm vụ công vụ đối với Ủy ban nhân dân các xã Tích Thiện, Vĩnh Xuân, Thuận Thới, Nhơn Bình, Thới Hòa , năm 2024 |
30 ngày |
Quý III/2025 |
|
|
|||||||
|
||||||||||||||
1 |
Thanh tra huyện Tam Bình |
UBND xã Bình Ninh |
Thanh tra việc cho thuê đất và tài sản trên đất đối với trụ sở Công an xã (cũ) và Ban chỉ huy quân sự xã (cũ), thời kỳ 2014 -2024 |
30 ngày |
Quý I/2025 |
|
|
|||||||
2 |
Thanh tra huyện Tam Bình |
Chủ tịch UBND xã Hoà Lộc |
Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đối với UBND xã Hoà Lộc, từ năm 2024 đến 6 tháng đầu năm 2025 |
15 ngày |
Quý II/2025 |
|
|
|||||||
3 |
Thanh tra huyện Tam Bình |
UBND Thị trấn Tam Bình |
Thanh tra việc quản lý, thu chi ngân sách xã và nguồn thu khác. Thời kỳ thanh tra từ 2023 - 2024 |
30 ngày |
Quý II/2025 |
|
|
|||||||
4 |
Thanh tra huyện Tam Bình |
Trường Mầm Non Sao Mai, xã Phú Lộc |
Thanh tra việc quản lý, thu chi tài chính - kế toán, thời kỳ 2023-2024 |
30 ngày |
Quý III/2025 |
|
|
|||||||
|
||||||||||||||
Đối với Thanh tra Sở Tài chính: 06 cuộc thanh, kiểm tra |
|
|||||||||||||
1 |
Đối với công tác thanh tra hành chính và chuyên ngành: 05 cuộc |
|
||||||||||||
1.1 |
Thanh tra Sở Tài chính |
Trường Chính trị Phạm Hùng |
Thanh tra công tác quản lý và quyết toán tài chính thời kỳ năm 2023 |
30 ngày |
Quý IV/2025 |
|
|
|||||||
1.2 |
Thanh tra Sở Tài chính |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bình Tân |
Thanh tra Chuyên đề quản lý và sử dụng tài sản công giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2023 |
30 ngày |
Quý IV/2025 |
|
|
|||||||
1.3 |
Thanh tra Sở Tài chính |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mang Thít trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Mang Thít. |
Thanh tra Chuyên đề quản lý và sử dụng tài sản công giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2023 |
30 ngày |
Quý IV/2025 |
|
|
|||||||
1.4 |
Thanh tra Sở Tài chính |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Thanh tra chuyên đề về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long từ năm 2020 đến năm 2024 |
30 ngày |
Quý I, II, III/ 2025 |
|
|
|||||||
1.5 |
Thanh tra Sở Tài chính |
Ban Dân tộc tỉnh |
Thanh tra chuyên đề về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long từ năm 2020 đến năm 2024 |
30 ngày |
Quý I, II, III/ 2025 |
|
|
|||||||
2 |
Đối với công tác kiểm tra chuyên ngành: 01 cuộc |
|
||||||||||||
2.1 |
Thanh tra Sở Tài chính |
- Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; - Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh; - Quỹ Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh; - Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh; - Quỹ Phòng chống tội phạm tỉnh; - Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh; - Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh; - Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh; - Quỹ Cứu trợ tỉnh Vĩnh Long; - Quỹ Vì người nghèo tỉnh. |
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý các Quỹ Tài chính ngoài ngân sách giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2023 |
|
Quý I, II, III/ 2025 |
|
|
|||||||
Đối với Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư: 03 cuộc thanh, kiểm tra |
|
|||||||||||||
1 |
Đối với công tác thanh tra hành chính và chuyên ngành: 03 cuộc |
|
||||||||||||
1.1 |
Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thanh tra việc chấp hành nhiệm vụ quản lý nhà nước về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, năm 2024 |
30 ngày |
Quý II/ 2025 |
|
|
|||||||
1.2 |
Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Phòng Tài chính Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân có liên quan |
Thanh tra công tác tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025; việc xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 và kế hoạch đầu tư công năm 2026 |
30 ngày |
Quý I/ 2025 |
|
|
|||||||
1.3 |
Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Bình Tân, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bình Tân; các Chủ đầu đầu tư dự án/công trình quản lý, sử dụng vốn đầu tư công được UBND huyện Bình Tân ủy quyền hoặc giao làm chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan |
Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về đầu tư công, thời kỳ 2024-2025 |
30 ngày |
Quý III/ 2025 |
|
|
|||||||
2 |
Đối với công tác kiểm tra chuyên ngành: 0 cuộc |
|
||||||||||||
Đối với Thanh tra Sở Giao thông vận tải: 07 cuộc thanh, kiểm tra |
|
|||||||||||||
1 |
Đối với công tác thanh tra hành chính và chuyên ngành: 03 cuộc |
|
||||||||||||
1.1 |
Thanh tra Sở GTVT Vĩnh Long |
Bến xe khách Vĩnh Long |
Thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về công tác phòng, chống tham nhũng, thời kỳ năm 2024 đến 6 tháng đầu năm 2025 |
30 ngày |
Quý I, II, III/2025 |
|
|
|||||||
1.2 |
Thanh tra Sở GTVT Vĩnh Long |
Trung tâm Quản lý và sửa chữa công trình giao thông |
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về việc thu chi tạm ứng, quá trình nhập kho, xuất kho và lưu kho nguyên vật liệu giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 |
30 ngày |
Quý I/2025 |
|
|
|||||||
1.3 |
Thanh tra Sở GTVT Vĩnh Long |
Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông |
Thanh tra công trình bảo dưỡng, sửa chữa Đường huyện 34, huyện Mang Thít, do Sở Giao thông vận tải làm chủ đầu tư. |
30 ngày |
Quý II/2025 |
|
|
|||||||
2 |
Đối với công tác kiểm tra chuyên ngành: 04 cuộc |
|
||||||||||||
2.1 |
Thanh tra Sở GTVT Vĩnh Long |
Cảng vụ đường thủy nội địa thuộc Sở |
Kiểm tra hoạt động công vụ |
10 ngày |
Quý II/2025 |
|
|
|||||||
2.2 |
Thanh tra Sở GTVT Vĩnh Long |
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Tam Bình |
Kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về đào tạo, sát hạch lái xe hạng A1 |
10 ngày |
Quý III/2025 |
|
|
|||||||
2.3 |
Thanh tra Sở GTVT Vĩnh Long |
Bến xe Tích Thiện thuộc xã Tích Thiện huyện Trà Ôn |
Kiểm tra các quy định pháp luật về điều kiện hoạt động Bến xe |
10 ngày |
Quý III/2025 |
|
|
|||||||
2.4 |
Thanh tra Sở GTVT Vĩnh Long |
Các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (danh sách do Chánh thanh Sở Quyết định) |
Kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô |
20 ngày |
Quý IV/2025 |
|
|
|||||||
Đối với Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ: 04 cuộc thanh, kiểm tra |
|
|||||||||||||
1 |
Đối với công tác thanh tra hành chính: 01 cuộc |
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.1 |
Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ |
Phòng Quản lý công nghệ |
Thanh tra công vụ về việc thực hiện quy định pháp luật về năng lượng nguyên tử thuộc quyền quản lý của Sở, năm 2024 và 6 tháng đầu năm 2025 |
30 ngày |
QuýIII, IV/2025 |
|
|
|||||||
2 |
Đối với công tác kiểm tra chuyên ngành: 03 cuộc |
|
||||||||||||
2.1 |
Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ |
120 tổ chức kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (phụ lục kèm theo) |
Kiểm tra chuyên ngành việc chấp hành quy định pháp luật về đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng, nhiên liệu diezen, vật liệu xây dựng, vật tư nông nghiệp và an toàn bức xạ trong y tế |
- Đợt 1: 30 ngày - Đợt 2: 30 ngày - Đợt 3: 30 ngày |
Quý I/2025 Quý II/2025 Quý III/2025 |
|
|
|||||||
Đối với Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 cuộc thanh, kiểm tra |
|
|||||||||||||
1 |
Đối với công tác thanh tra hành chính và chuyên ngành: 05 cuộc |
|
||||||||||||
1.1 |
Thanh tra Sở Nông nghiệp và PTNT |
Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi |
Thanh tra trách nhiệm trong thực hiện quy định pháp luật về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và trong hoạt động công vụ đối với Chi cục Thủy lợi, năm 2024 và 6 tháng đầu năm 2025 |
30 ngày |
Quý III/2025 |
|
|
|||||||
1.2 |
Thanh tra Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh phân bón, thuốc BVTV, hạt giống. |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành quản lý hàng hóa lĩnh vực nông nghiệp, năm 2025 |
30 ngày |
Quý I/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
1.3 |
Thanh tra Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, thuốc thú y, thú y thủy sản, vắc xin… |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành quản lý hàng hóa lĩnh vực nông nghiệp, năm 2025 |
30 ngày |
Quý II/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
1.4 |
Thanh tra Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh phân bón, thuốc BVTV, hạt giống. |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành quản lý hàng hóa lĩnh vực nông nghiệp, năm 2025 |
30 ngày |
Quý II, III/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
1.5 |
Thanh tra Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh phân bón, thuốc BVTV, hạt giống. |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành quản lý hàng hóa lĩnh vực nông nghiệp, năm 2025 |
30 ngày |
Quý IV/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
2 |
Đối với công tác kiểm tra chuyên ngành: 0 cuộc |
|
||||||||||||
Đối với Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo: 14 cuộc thanh, kiểm tra |
|
|||||||||||||
1 |
Đối với công tác thanh tra hành chính và chuyên ngành: 14 cuộc |
|
||||||||||||
1.1 |
Thanh tra Sở GDĐT |
Hiệu trưởng Trường THPT Hiếu Phụng |
Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về PCTN; TCD, GQKNTC. |
30 ngày |
Quý I/2025 |
|
|
|||||||
1.2 |
Thanh tra Sở GDĐT |
Trường THCS&THPT Phú Quới |
- Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và cá nhân có liên quan: - Việc thực hiện Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23/3/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở GDMN và cơ sở GDPT công lập. - Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 và triển khai, tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2024-2025. - Công tác quản lý tài chính, tài sản,…; các nội dung trọng tâm theo Hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra từng năm học của Sở GDĐT… |
30 ngày |
Quý II/2025 |
|
|
|||||||
30 ngày |
Quý IV/2025 |
|
|
|||||||||||
1.3 |
|
Trường THPT Lê Thanh Mừng |
|
|||||||||||
1.4 |
|
Phòng GDĐT huyện Long Hồ |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quản lý ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở GDĐT. |
30 ngày |
Quý IV/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
1.5 |
Trường Mầm non Oanh Vũ II (Mang Thít) |
30 ngày |
Quý I/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||||
1.6 |
Trường Tiểu học Tân Quới Trung A (Vũng Liêm) |
30 ngày |
Quý II/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||||
1.7 |
Trường THCS Ngãi Tứ (Tam Bình) |
30 ngày |
Quý I/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||||
1.8 |
Trường THPT Nguyễn Hiếu Tự |
30 ngày |
Quý III/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||||
1.9 |
Thanh tra Sở GDĐT |
Hội đồng thi, các ban của hội đồng thi, tổ chức, cá nhân có liên quan của các kỳ thi gồm: (1) Kỳ thi Học sinh giỏi THCS cấp tỉnh |
Thanh tra việc chấp hành quy chế thi và các quy định của pháp luật có liên quan đến kỳ thi. |
30 ngày/cuộc |
Quý I, II, III, IV/2025 |
Bao gồm tất cả các khâu của mỗi kỳ thi theo quy chế thi |
|
|||||||
1.10 |
(2) Kỳ thi Học sinh giỏi THPT cấp tỉnh |
|
||||||||||||
1.11 |
(3) Kỳ thi Học sinh giỏi THPT cấp tỉnh chọn đội tuyển tham dự kỳ thi Học sinh giỏi cấp quốc gia |
|
||||||||||||
1.12 |
(4) Kỳ thi Tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026 |
|
||||||||||||
1.13 |
|
(5) Kỳ thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2025 |
|
|
|
|
|
|||||||
1.14 |
Thanh tra Sở GDĐT |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Sở GDĐT Vĩnh Long |
Thanh tra việc dạy thêm học thêm; công tác tổ chức bán trú; công tác quản lý tài chính, tài sản công; hoạt động của các trung tâm ngoại ngữ, tin học, giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ, liên kết đào tạo,….; việc thực hiện giờ dạy của cán bộ quản lý,…. |
30 ngày/cuộc |
Quý I, II, III, IV/2025 |
Đột xuất |
|
|||||||
2 |
Đối với công tác kiểm tra chuyên ngành: 0 cuộc |
|
||||||||||||
Đối với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 08 cuộc thanh, kiểm tra |
|
|||||||||||||
1 |
Đối với công tác thanh tra hành chính và chuyên ngành: 02 cuộc |
|
||||||||||||
1.1 |
Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Vĩnh Long |
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng nguồn kinh phí Dịch vụ, năm 2024 |
30 ngày |
Quý I/2025 |
|
|
|||||||
1.2 |
Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Ủy ban nhân dân huyện Vũng Liêm |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Vũng Liêm, năm 2024 |
30 ngày |
Quý II/ 2025 |
|
|
|||||||
2 |
Đối với công tác kiểm tra chuyên ngành: 06 cuộc |
|
||||||||||||
2.1 |
Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- Công ty TNHH Kyowakiden Việt Nam - Công ty TNHH Máy móc Phúc Long - Công ty TNHH MTV Nông sản Tam Lập. |
Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng người lao động nước ngoài tại 03 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, năm 2024 |
30 ngày |
Quý I/2025 |
|
|
|||||||
2.2 |
Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
-Trường mầm non Mai Linh - Mái ấm Long Thành - Cơ sở bảo trợ xã hội nuôi trẻ Thanh Minh |
Kiểm tra về chấp hành các quy định của pháp luật về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại 03 đơn vị, năm 2024 |
30 ngày |
Quý II/2025 |
|
|
|||||||
2.3 |
Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Nguyên Phong |
Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp đối với Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Nguyên Phong, năm 2024 |
30 ngày |
Quý III/2025 |
|
|
|||||||
2.4 |
Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Đào tạo lái xe ô tô Gia Thịnh |
Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp đối với Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Đào tạo lái xe ô tô Gia Thịnh, năm 2024 |
30 ngày |
Quý III/2025 |
|
|
|||||||
2.5 |
Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- CN Công ty TNHH TMSX Tiến Hùng - Xưởng thêu VL. - Công ty TNHH MTV Khang Thịnh. - Công ty TNHH QUANON- Chi nhánh 1 |
Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về lao động, an toàn vệ sinh lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp tại 03 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, năm 2024 |
30 ngày |
Quý IV/2025 |
|
|
|||||||
2.6 |
Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- Khách sạn Cửu Long A - Nhà hàng Minh Phát 2 - Công ty cổ phần thương mại bia Sài gòn sông tiền. - Trung tâm Hội nghị tỉnh Vĩnh Long - Công Ty Cổ Phần Bê Tông 620 Châu Thới - Công ty TNHH MTV TM-DV xây dựng Hoàng Bỉ - Trung tâm y tế Thành Phố Vĩnh Long - Công ty TNHH Gas Vĩnh Long - Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long. - Ngân hàng TMCP Thương tín (Sacombank) Vĩnh Long |
Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, năm 2024 |
30 ngày |
Quý IV/2025 |
|
|
|||||||
Đối với Thanh tra Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: 03 cuộc thanh, kiểm tra |
|
|||||||||||||
1 |
Đối với công tác thanh tra hành chính và chuyên ngành: 02 cuộc |
|
||||||||||||
1.1 |
Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND Thành phố Vĩnh Long |
Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật trong việc cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke từ ngày 02/10/2023 đến 6 tháng đầu năm 2025 (theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 20/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long). |
30 ngày |
Quý III, IV/2025 |
|
|
|||||||
1.2 |
Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND huyện Trà Ôn |
Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật trong việc cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, từ ngày 02/10/2023 đến 6 tháng đầu năm 2025 (theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 20/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long). |
30 ngày |
Quý III, IV /2025 |
|
|
|||||||
2 |
Đối với công tác kiểm tra chuyên ngành: 01 cuộc |
|
||||||||||||
2.1 |
Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Long |
Kiểm tra việc thanh toán các chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên của các đội tuyển tỉnh Vĩnh Long do Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Long quản lý năm 2024 (Trừ đội tuyển Bóng đá tỉnh Vĩnh Long tham gia Giải hạng nhì quốc gia năm 2024 theo Thông báo số 252/TB-STC ngày 08/10/2024 của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long kết quả kiểm tra việc thanh toán một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của đội tuyển Bóng đá tỉnh Vĩnh Long tham gia Giải hạng nhì quốc gia năm 2024 tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao, và Du lịch tỉnh Vĩnh Long). |
60 ngày |
Quý I, II/2025 |
|
|
|||||||
Đối với Thanh tra Sở Công Thương: 06 cuộc thanh, kiểm tra |
|
|||||||||||||
1 |
Đối với công tác thanh tra hành chính và chuyên ngành: 06 cuộc |
|
||||||||||||
1.1 |
Thanh tra Sở Công Thương |
Giám đốc Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Vĩnh Long |
Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, đối với Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Vĩnh Long, năm 2024 |
30 ngày làm việc |
Quý III/2025 |
Thời kỳ thanh tra: 2024 |
|
|||||||
1.2 |
Thanh tra Sở Công Thương |
Công ty TNHH TM&ĐT Vạn Thịnh Phát Petro - Chi nhánh Tam Bình. Địa chỉ: Số 100 Tổ 6 ấp Cái Cui, Hòa Lộc, Tam Bình, Vĩnh Long. |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh xăng dầu, năm 2024 |
30 ngày |
Quý I/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
1.3 |
Thanh tra Sở Công Thương |
DNTN TM Tân Ngọc Thu, Địa chỉ: Số 1424, tổ 11, ấp Thuận Tiến C, Xã Thuận An, TX. Bình Minh, Vĩnh Long. |
Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh khí, năm 2024 |
30 ngày |
Quý II/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
1.4 |
Thanh tra Sở Công Thương |
Cửa hàng hóa chất Kiệt Hưng. Đ/c: Số 4 - 6, Hoàng Thái Hiếu, phường 1, TP. Vĩnh Long, Vĩnh Long. |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động hóa chất, năm 2024 |
30 ngày |
Quý III/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
1.5 |
Thanh tra Sở Công Thương |
HTX kinh doanh điện Mang Thít. Đ/c: Tổ 12, khóm 1, TT. Cái Nhum, huyện Mang Thít, Vĩnh Long. |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động điện lực, năm 2024 |
30 ngày |
Quý III/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
1.6 |
Thanh tra Sở Công Thương |
Địa điểm kinh doanh Công ty TNHH sản xuất kinh doanh thực phẩm và đồ uống Winbee - Hiệu bánh Khiết Minh số 05. Địa chỉ: 54/7C Mậu Thân, khóm 3, phường 3, Tp. Vĩnh Long, Vĩnh Long. |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, năm 2024 |
30 ngày |
Quý IV/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
2 |
Đối với công tác kiểm tra chuyên ngành: 0 cuộc |
|
||||||||||||
Đối với Thanh tra Sở Nội vụ: 06 cuộc thanh, kiểm tra |
|
|||||||||||||
1 |
Đối với công tác thanh tra hành chính và chuyên ngành: 03 cuộc |
|
||||||||||||
1.1 |
Thanh tra Sở Nội vụ |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức theo Quyết định số 36/2021/QĐ- UBND ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh; công tác thi đua, khen thưởng; trách nhiệm của người đứng đầu trong thực thi công vụ, khắc phục tình trạng đùn đẩy né tránh, làm việc cầm chừng, sợ sai không dám làm trong một bộ phận cán bộ, đảng viên nhất là cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp, thời kỳ 2023- 2024. |
30 ngày |
Quý II/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
1.2 |
Thanh tra Sở Nội vụ |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức theo Quyết định số 36/2021/QĐ- UBND ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh; công tác thi đua, khen thưởng; trách nhiệm của người đứng đầu trong thực thi công vụ, khắc phục tình trạng đùn đẩy né tránh, làm việc cầm chừng, sợ sai không dám làm trong một bộ phận cán bộ, đảng viên nhất là cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp, thời kỳ 2023-2024. |
30 ngày |
Quý II/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
1.3 |
Thanh tra Sở Nội vụ |
UBND huyện Mang Thít |
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức theo Quyết định số 36/2021/QĐ- UBND ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh; Việc chỉnh lý tài liệu lưu trữ; số hóa tài liệu lưu trữ và tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ; Công tác thi đua, khen thưởng; quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo; trách nhiệm của người đứng đầu trong thực thi công vụ, khắc phục tình trạng đùn đẩy né tránh, làm việc cầm chừng, sợ sai không dám làm trong một bộ phận cán bộ, đảng viên nhất là cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp, thời kỳ 2023 -2024. |
30 ngày |
Quý III/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
2 |
Đối với công tác kiểm tra chuyên ngành: 03 cuộc |
|
||||||||||||
2.1 |
Thanh tra Sở Nội vụ |
Hội Chữ thập đỏ tỉnh |
Kiểm tra việc tổ chức và hoạt động công tác Hội, thời kỳ năm 2024 |
15 ngày |
Quý II/2025 |
|
|
|||||||
2.2 |
Thanh tra Sở Nội vụ |
Hội Đông y tỉnh |
Kiểm tra việc tổ chức và hoạt động công tác Hội, thời kỳ năm 2024 |
15 ngày |
Quý II/2025 |
|
|
|||||||
2.3 |
02 Đội Kiểm tra liên ngành thực hiện Chỉ thị 06, Chỉ thị 11 |
Các sở, ban, ngành tỉnh, các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh |
Kiểm tra về thực hiện Chỉ thị số 06- CT/TU ngày 29/3/016 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; Chỉ thị số 11-CT/TU ngày 06/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
01 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
Đối với Thanh tra Sở Xây dựng: 05 cuộc thanh, kiểm tra |
|
|||||||||||||
1 |
Đối với công tác thanh tra hành chính và chuyên ngành: 04 cuộc |
|
||||||||||||
1.1 |
Thanh tra Sở Xây dựng |
Giám đốc Trung Tâm giám định chất lượng xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng |
Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đối với Trung Tâm giám định chất lượng xây dựng, năm 2024 |
30 ngày |
Quý III/2025 |
|
|
|||||||
1.2 |
Thanh tra Sở Xây dựng |
Ban Quản lý dự án ĐTXD thị xã Bình Minh và các đơn vị có liên quan |
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng đối với dự án Nâng cấp, mở rộng Trường Trung học cơ sở Thuận An, thị xã Bình Minh, thời kỳ từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến giai đoạn kết thúc xây dựng. |
30 ngày |
Quý I/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
1.3 |
Thanh tra Sở Xây dựng |
Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Tam Bình và các đơn vị có liên quan |
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng đối với dự án Đường Liên ấp Phú Sơn - Phú Sơn B, xã Long Phú, huyện Tam Bình, thời kỳ từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến giai đoạn kết thúc xây dựng. |
30 ngày |
Quý II/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
1.4 |
Thanh tra Sở Xây dựng |
Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Bình Tân và các đơn vị có liên quan |
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng đối với dự án Đường liên ấp Thành Quý - Thành Giang, xã Thành Trung, huyện Bình Tân, thời kỳ từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến giai đoạn kết thúc xây dựng. |
30 ngày |
Quý IV/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
2 |
Đối với công tác kiểm tra chuyên ngành: 01 cuộc |
|
||||||||||||
2.1 |
Thanh tra Sở Xây dựng |
UBND huyện Bình Tân |
Kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật trong công tác quản lý trật tự xây dựng và xử lý vi phạm trật tự xây dựng đối với Ủy ban nhân dân huyện Bình Tân, năm 2024 |
30 ngày |
Quý III, IV/2025 |
|
|
|||||||
Đối với Thanh tra Sở Y tế: 06 cuộc thanh, kiểm tra |
|
|||||||||||||
1 |
Đối với công tác thanh tra hành chính và chuyên ngành: 04 cuộc |
|
||||||||||||
1.1 |
Thanh tra Sở Y tế |
Tổ chức/ cá nhân |
Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật đối với tổ chức/cá nhân kinh doanh Thực phẩm chức năng năm 2024. |
30 ngày |
Quí II/2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
1.2 |
Thanh tra Sở Y tế |
Giám đốc Trung Tâm Giám định Y khoa |
Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đối với Trung tâm Giám định Y khoa, năm 2024. |
30 ngày |
Quí II/2025 |
|
|
|||||||
1.3 |
Thanh tra Sở Y tế |
Tổ chức/ cá nhân |
Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật đối với tổ chức/cá nhân sản xuất nước uống đóng chai, đóng bình, kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2024. |
30 ngày |
Quí III/ 2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
1.4 |
Thanh tra Sở Y tế |
Trung Tâm Y tế huyện Long Hồ |
Thanh tra hoạt động tiêm chủng tại Trung Tâm Y tế huyện Long Hồ thời kỳ 2023-2024. |
30 ngày |
Quý III/ 2025 |
Chuyên ngành |
|
|||||||
2 |
Đối với công tác kiểm tra chuyên ngành: 02 cuộc |
|
||||||||||||
1 |
Thanh tra Sở Y tế |
Tổ chức/ cá nhân |
Kiểm tra việc chấp hành thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực y tế (dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, khám chữa bệnh bằng YHCT, nha khoa, kính thuốc, thẩm mỹ, dược phẩm, mỹ phẩm) 06 tháng đầu năm 2025 |
30 ngày |
Quí I/2025 |
|
|
|||||||
2 |
Thanh tra Sở Y tế |
Tổ chức/ cá nhân |
Kiểm tra việc chấp hành thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực y tế (dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, khám chữa bệnh bằng YHCT, nha khoa, kính thuốc, thẩm mỹ, dược phẩm, mỹ phẩm) 06 tháng cuối năm 2025 |
30 ngày |
Quí IV/ 2025 |
|
|
|||||||
Đối với Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường: 13 cuộc thanh, kiểm tra |
|
|||||||||||||
1 |
Đối với công tác thanh tra hành chính và chuyên ngành: 01 cuộc |
|
||||||||||||
1.1 |
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường |
Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường |
Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và công tác quản lý tài chính, tài sản, mua sắm tài sản công và phòng, chống tham nhũng, năm 2024 |
30 ngày |
Quý II/2025 |
|
|
|||||||
2 |
Đối với công tác kiểm tra chuyên ngành: 12 cuộc |
|
||||||||||||
2.1 |
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường |
Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Bình Minh |
Kiểm tra về thực hiện công tác chuyên môn đối với Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, năm 2024 và 06 tháng đầu năm 2025 |
30 ngày |
Quý III/ 2025 |
|
|
|||||||
2.2 |
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Văn phòng Đăng ký Đất đai - Phòng Tài nguyên Khoáng sản - Tài nguyên nước và Khí tượng thủy văn - Chi cục Bảo vệ môi trường |
Kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính |
30 ngày |
Quý III/ 2025 |
|
|
|||||||
2.3 |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường: 03 cuộc (mỗi cuộc 30 ngày) |
|
||||||||||||
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cty CP TV-TM-DV địa ốc Hoàng Quân MêKông |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
Đợt 1: 30 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
||||||||
Công ty TNHH MTV Gò Đàng Vĩnh Long |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH phân hữu cơ Tư Thạch |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH Thực phẩm Phú Quí |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH Kim Mỹ Hưng Sea Food VL |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty Cổ phần thủy sản Lộc Kim Chi (trước đây là Công ty Cổ phần thủy sản Biển Đông Vĩnh Long) |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH KINGBULL Việt Nam |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH chế biến thực phẩm Hòa Hiệp |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
CN Công ty TNHH SX-TM Tuấn Văn |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH MTV Đồng Lâm |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hộ kinh doanh Thảo Long |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
Đợt 2: 30 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
||||||||
Công ty TNHH Tuấn Hiền |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH MTV Thực phẩm Nhất phẩm Việt Nam |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ô tô Trường Xuân |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH Thực phẩm Tấn Phát |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Chi nhánh 2 Công ty TNHH De Heus tại Vĩnh Long |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH Tỷ Xuân |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH De Heus |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH De Heus - Chi nhánh Vĩnh Long 3 |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
DNTN Đặng Thị Diện |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường |
Công ty TNHH Thủy sản Tâm Lợi Minh |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
Đợt 3: 30 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
||||||||
Trang trại chăn nuôi gà thịt Phạm Hải Đăng |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH Đông Phát Food |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH Thạch Võ |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH New Hope Vĩnh Long |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH Danny Việt Nam |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty Cổ phần MNS Feed - Chi nhánh Vĩnh Long |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
|
Công ty TNHH MTV chế biến thủy sản Cát Tường |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
||||||||||
Nhà máy bê tông Hùng Vương - Chi nhánh Công ty TNHH Xây dựng công trình Hùng Vương |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH CJ Vina Agri |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
|
|||||||||||
2.4 |
Lĩnh vực tài nguyên nước: 03 cuộc (mỗi cuộc 30 ngày |
|
||||||||||||
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường |
Công ty TNHH sản xuất và Thương mại Minh Hà |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
Đợt 1: 30 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
||||||||
Cơ sở sản xuất nước đá Minh Hoàng |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
|||||||||||
Cơ sở sản xuất nước đá Tam Bình |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
|||||||||||
Hộ kinh doanh Nguyên Lộc |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
|||||||||||
Hộ kinh doanh Nhà máy nước đá Duy Tuấn do Ông Nguyễn Hoàng Duy chủ |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
|||||||||||
DNTN sản xuất Thạch Nguyễn |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
|||||||||||
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hộ kinh doanh Nhà máy nước đá Thành Lợi |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
Đợt 2: 30 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
||||||||
Hộ kinh doanh Nhà máy nước đá Nguyễn Kim Lài |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
|||||||||||
Hộ kinh doanh Phạm Văn Điệp |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH MTV Tuấn Phát Vĩnh Long |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
|||||||||||
Hộ kinh doanh Hoàng Ninh |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH Phúc Thành - Cơ sở 3 |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
|||||||||||
Nhà máy nước xã Đông Thành |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
|
|
|||||||||
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hệ thống cấp nước tập trung xã Lục Sỹ Thành 2 |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
Đợt 3: 30 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
||||||||
Hệ thống cấp nước xã Lục Sỹ Thành |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
|||||||||||
Trạm cấp nước xã Trung Chánh |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
|||||||||||
Nhà máy nước ấp An Hậu, xã Trung An |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
|||||||||||
Hệ thống cấp nước ấp 6B, xã Long Phú, huyện Tam Bình |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
|||||||||||
Trạm cấp nước Phú Thịnh 1, xã Phú Thịnh |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
|||||||||||
2.5 |
Lĩnh vực đất đai: 02 cuộc (mỗi cuộc 30 ngày) |
|
||||||||||||
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường |
Công ty TNHH Hùng Vương Vĩnh Long |
Lĩnh vực đất đai |
Đợt 1: 30 ngày |
Quý II,III/ 2025 |
|
|
||||||||
DNTN Kim Mã |
Lĩnh vực đất đai |
|
|
|||||||||||
Công ty CP Thương mại Dầu khí Đồng Tháp |
Lĩnh vực đất đai |
|
|
|||||||||||
Công ty CP Cảng Vĩnh Long |
Lĩnh vực đất đai |
|
|
|||||||||||
Công ty CP Lương thực thực phẩm Vĩnh Long |
Lĩnh vực đất đai |
|
|
|||||||||||
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long |
Lĩnh vực đất đai |
|
|
|||||||||||
Công ty CP Đầu tư và xây dựng công trình 72 |
Lĩnh vực đất đai |
|
|
|||||||||||
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường |
Công ty TNHH MTV NT Vạn Đạt |
Lĩnh vực đất đai |
Đợt 2: 30 ngày |
Quý II, III/ 2025 |
|
|
||||||||
Công ty TNHH Đầu tư bất động sản An Phát Nhựt Thành |
Lĩnh vực đất đai |
|
|
|||||||||||
Công ty CP BCG Vĩnh Long |
Lĩnh vực đất đai |
|
|
|||||||||||
Công ty CP Bê tông Trường Thịnh |
Lĩnh vực đất đai |
|
|
|||||||||||
Công ty Điện lực Vĩnh Long |
Lĩnh vực đất đai |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH Tân Hiệp Phát II |
Lĩnh vực đất đai |
|
|
|||||||||||
Bưu điện tỉnh Vĩnh Long |
Lĩnh vực đất đai |
|
|
|||||||||||
2.6 |
Lĩnh vực khoáng sản (cát sông): 02 cuộc (mỗi cuộc 30 ngày) |
|
||||||||||||
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường |
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật VNCN E&C |
Lĩnh vực khoáng sản (cát sông) |
Đợt 1: 30 ngày |
Quý III, IV/ 2025 |
|
|
||||||||
Công ty TNHH MTV Trương Đức Huy |
Lĩnh vực khoáng sản (cát sông) |
|
|
|||||||||||
Công ty Cổ phần TM-DV-XD Tân Thanh |
Lĩnh vực khoáng sản (cát sông) |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH Tân Phước Thành |
Lĩnh vực khoáng sản (cát sông) |
|
|
|||||||||||
Công ty CP ĐTXD Nguyễn Tòng |
Lĩnh vực khoáng sản (cát sông) |
|
|
|||||||||||
Công ty Cổ phần Sông Tiền Vĩnh Long |
Lĩnh vực khoáng sản (cát sông) |
|
|
|||||||||||
DNTN Tân Hiệp Phát III |
Lĩnh vực khoáng sản (cát sông) |
Đợt 2: 30 ngày |
Quý III, IV/ 2025 |
|
|
|||||||||
Công ty TNHH Đa Phương |
Lĩnh vực khoáng sản (cát sông) |
|
|
|||||||||||
|
|
|||||||||||||
Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Vĩnh Long |
Lĩnh vực khoáng sản (cát sông) |
|
|
|
|
|||||||||
Hợp tác xã Sông Tiền |
Lĩnh vực khoáng sản (cát sông) |
|
|
|||||||||||
Công ty Phát triển Kỹ thuật Vĩnh Long |
Lĩnh vực khoáng sản (cát sông) |
|
|
|||||||||||
Công ty TNHH Ngọc Sen Hương |
Lĩnh vực khoáng sản (cát sông) |
|
|
|||||||||||
Đối với Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông: 13 cuộc thanh, kiểm tra |
|
|||||||||||||
1 |
Đối với công tác thanh tra hành chính và chuyên ngành: 01 cuộc |
|
||||||||||||
1.1 |
Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông |
Chủ sở hữu cáp viễn thông, chủ hạ tầng cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
Thanh tra chấp hành quy định của pháp luật về lắp đặt và chỉnh trang mạng cáp ngoại vi viễn thông, |
30 ngày |
Qúy II/2025 |
|
|
|||||||
2 |
Đối với công tác kiểm tra chuyên ngành: 12 cuộc |
|
||||||||||||
2.1 |
Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông |
Các doanh nghiệp Bưu chính, chuyển phát trên địa bàn |
Kiểm tra chấp hành quy định của pháp luật về hoạt động bưu chính, chuyển phát |
30 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
2.2 |
Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh |
15 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
2.3 |
Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Kiểm tra an toàn thông tin Cấp độ 3 đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh. |
30 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
2.4 |
Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Kiểm tra an toàn thông tin cấp độ 1, 2 đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh. |
30 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
2.5 |
Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông |
Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh long |
Kiểm tra chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động truyền hình, Truyền Thông chính sách. |
30 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
2.6 |
Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông |
Cty truyền hình Phương Nam |
Kiểm tra chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động truyền hình số mặt đất |
15 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
2.7 |
Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông |
Các tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị tần số vô tuyến điện. |
Phối hợp kiểm tra đột xuất việc sử dụng thiết bị Tần số vô tuyến điện trên địa bàn. |
15 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
2.8 |
Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của ngành Thông tin và Truyền thông |
Kiểm tra chấp hành quy định của pháp luật về các hoạt động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông |
30 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
2.9 |
Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND huyện, Thị xã, thành phố |
Kiểm tra kết nối hệ thống thông tin nguồn |
15 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
Phối hợp Trung tâm TSVTĐ KV IV |
|
|||||||
2.10 |
Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông |
Trung tâm CNTT-TT - Sở Thông tin và Truyền thông. |
Kiểm tra chấp hành quy định pháp luật của Trung tâm Công nghệ thông tin & truyền thông |
10 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
2.11 |
Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng sở |
Kiểm tra chấp hành quy định pháp luật trong quản lý tài sản |
10 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
2.12 |
Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông |
Phòng Chuyển đổi số |
Kiểm tra chấp hành quy định pháp luật trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, an toàn thông tin. |
10 ngày |
Quý I, II, III, IV/2025 |
|
|
|||||||
Đối với Thanh tra Sở Tư pháp: 05 cuộc thanh, kiểm tra |
|
|||||||||||||
1 |
Đối với công tác thanh tra hành chính và chuyên ngành: 05 cuộc |
|
||||||||||||
1.1 |
Thanh tra Sở Tư pháp |
Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản (trực thuộc Sở Tư pháp) |
Thanh tra trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, năm 2024 |
30 ngày |
Quý I/2025 |
|
|
|||||||
1.2 |
Thanh tra Sở Tư pháp |
Đoàn Luật sư tỉnh Vĩnh Long |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về luật sư, năm 2024 và 6 tháng đầu năm 2025 |
30 ngày |
Quý II/2025 |
|
|
|||||||
1.3 |
Thanh tra Sở Tư pháp |
Văn phòng Luật sư Nguyễn Anh Thy |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về luật sư, năm 2024 và 6 tháng đầu năm 2025 |
30 ngày |
Quý II, III/2025 |
|
|
|||||||
1.4 |
Thanh tra Sở Tư pháp |
Công ty đấu giá hợp danh bất động sản Việt - Chi nhánh Mê Kông |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đấu giá tài sản, năm 2024 và 6 tháng đầu năm 2025 |
30 ngày |
Quý III/2025 |
|
|
|||||||
1.5 |
Thanh tra Sở Tư pháp |
Văn phòng Thừa phát lại Huy Hoàng |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về thừa phát lại, năm 2024 và 6 tháng đầu năm 2025 |
30 ngày |
Quý IV/2025 |
|
|
|||||||
2 |
Đối với công tác kiểm tra chuyên ngành: 0 cuộc |
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: 149 cuộc thanh, kiểm tra, trong đó:
1. Thanh tra tỉnh 09 cuộc;
2. Thanh tra sở, ban, ngành tỉnh: 104 cuộc;
3. Thanh tra huyện, thị xã, thành phố: 36 cuộc./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây