Quyết định 2713/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2713/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 2713/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lữ Quang Ngời |
Ngày ban hành: | 27/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2713/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Lữ Quang Ngời |
Ngày ban hành: | 27/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2713/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 27 tháng 12 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/ TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 6225/QĐ-BQP ngày 23/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 266/TTr-LĐTBXH ngày 26/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
- Công khai thủ tục hành chính tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa cấp xã Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 2713/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT |
Mã thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ |
||||||
LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG |
||||||
1 |
1.002862.H61 |
Thủ tục xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” |
50 ngày làm việc |
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. - Cơ quan phối hợp: Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hội đồng Thi đua - khen thưởng tỉnh Ban Thi đua - khen thưởng Trung ương. |
Không |
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” - Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. |
2 |
2.001190.H61 |
Thủ tục xét truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” |
50 ngày làm việc |
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã. - Cơ quan phối hợp: Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hội đồng Thi đua - khen thưởng tỉnh; Ban Thi đua - khen thưởng Trung ương. |
Không |
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” - Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Bà mẹ hoặc thân nhân của bà mẹ lập bản khai cá nhân kèm theo các giấy tờ theo quy định, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bước 2: UBND cấp xã tổ chức họp xét duyệt hồ sơ xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, trình Chủ tịch UBND cấp huyện (qua Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện được giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định theo quy định).
Bước 3: Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt Tờ trình kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh).
Bước 4: Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt Tờ trình kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, trình Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ Nội vụ) xem xét, đề nghị Chủ tịch nước ký duyệt ban hành quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Bước 5: Bộ Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước ký duyệt ban hành Quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Bản khai cá nhân của đối tượng (01 bản chính).
- Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt (03 bản sao có chứng thực), gồm:
+ Bằng Tổ quốc ghi công
+ Giấy chứng nhận thương binh.
Trường hợp không lưu giữ được giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, có đơn gửi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc.
- Cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc.
- Cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc.
- Cấp tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc.
- Bộ Nội vụ: Không quá 10 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
1.8. Phí, Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá nhân của đối tượng Mẫu số 01a/BMAH ban hành kèm theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Có 2 con trở lên là liệt sĩ chỉ có 2 con mà 1 con là liệt sĩ và 1 con là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên chỉ có 1 con mà người con đó là liệt sỹ có 1 con là liệt sĩ và có ch ng hoặc bản thân là liệt sĩ có 1 con là liệt sĩ và bản thân là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Không thuộc các trường hợp sau: Phản bội, đầu hàng địch, có hành động gây nguy hại cho cách mạng hoặc vi phạm pháp luật bị tòa án xét xử bằng hình thức hình phạt tù mà bản án, quyết định của Tòa án đang có hiệu lực pháp luật (kể cả trường hợp được hưởng án treo).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 10 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Mẫu số 01a/BMAH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên: ……………………………….… bí danh:........................
ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................
Dân tộc: ……………………………………... tôn giáo:........................
Nguyên quán: .................................................................................... ;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................
Chỗ ở hiện nay:......................................................................................
- Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13) gồm:
TT |
Họ và tên liệt sỹ Họ và tên thương binh |
Số Bằng TQGC Số GCNTB-Tỷ lệ |
Ngày cấp |
Quan hệ với bà mẹ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai...)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công có chứng thực của UBND xã.
- Bản sao Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có):……………………………………..
………………….....................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Tôi cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………..Ngày …. tháng…. năm 20…. |
2. Thủ tục xét truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Bà mẹ hoặc thân nhân của bà mẹ lập bản khai thân nhân kèm theo các giấy tờ theo quy định, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bước 2: UBND cấp xã tổ chức họp xét duyệt hồ sơ xét truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, trình Chủ tịch UBND cấp huyện (qua Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện được giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định theo quy định).
Bước 3: Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt Tờ trình kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh).
Bước 4: Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt Tờ trình kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, trình Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ Nội vụ) xem xét, đề nghị Chủ tịch nước ký duyệt ban hành quyết định truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Bước 5: Bộ Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước ban hành Quyết định truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Bản khai thân nhân của đối tượng (01 bản chính).
- Giấy ủy quyền (01 bản chính)
- Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt (03 bản sao có chứng thực), gồm:
+ Bằng Tổ quốc ghi công
+ Giấy chứng nhận thương binh.
Trường hợp không lưu giữ được giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, có đơn gửi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc.
- Cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc.
- Cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc.
- Cấp tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc.
- Bộ Nội vụ: Không quá 10 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
2.8. Phí, Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai thân nhân của đối tượng Mẫu số 1b/BMAH và Giấy ủy quyền Mẫu số 02/BMAH ban hành kèm theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Có 2 con trở lên là liệt sĩ chỉ có 2 con mà 1 con là liệt sĩ và 1 con là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên chỉ có 1 con mà người con đã là liệt sỹ có 1 con là liệt sĩ và có ch ng hoặc bản thân là liệt sĩ có 1 con là liệt sĩ và bản thân là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Không thuộc các trường hợp sau: Phản bội, đầu hàng địch, có hành động gây nguy hại cho cách mạng hoặc vi phạm pháp luật bị tòa án xét xử bằng hình thức hình phạt tù mà bản án, quyết định của Tòa án đang có hiệu lực pháp luật (kể cả trường hợp được hưởng án treo).
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 10 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Mẫu số 01b/BMAH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
1. Phần khai về thân nhân của bà mẹ
Họ và tên người khai: …………………………. bí danh:.....................;
Năm sinh:.............................................................................................;
Quan hệ với bà mẹ:..............................................................................;
Nguyên quán:...................................................................................... ;
Chỗ ở hiện nay:................................................................................... ;
2. Phần khai về bà mẹ
Họ và tên: ……………………………… .… bí danh:.........................;
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................;
Dân tộc:……………………………...… tôn giáo:............................... ;
Nguyên quán:..................................................................................... ;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................;
Ngày, tháng, năm hy sinh (nếu là liệt sỹ), từ trần:..................................
………………………………tại...................... .................................. ;
- Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13) gồm:
TT |
Họ và tên liệt sỹ Họ và tên thương binh |
Số Bằng TQGC Số GCNTB-Tỷ lệ |
Ngày cấp |
Quan hệ với bà mẹ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công có chứng thực của UBND xã.
Bản sao Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): .......................................................
Người kê khai cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………..Ngày …. tháng…. năm 20…. |
Mẫu số 02/BMAH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Kê khai đề nghị xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt nam anh hùng”
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân xã (phường)
…………………….. |
Tên tôi là: ……………………………… bí danh:............................. ;
Năm sinh:..........................................................................................
Nguyên quán:..................................................................................... ;
Chỗ ở hiện nay:.................................................................................. ;
Nghề nghiệp:...................................................................................... ;
là:………………………………….của bà mẹ:…………………………
… thuộc đối tượng được tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Nay ủy quyền cho ông (bà): ………………….. sinh năm:.................. là:........................................................................................................ ;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai đề nghị xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ |
……….Ngày … tháng … năm 20… |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây