Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công năm 2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công năm 2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Số hiệu: | 61/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Kim Ngọc Thái |
Ngày ban hành: | 09/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 61/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Kim Ngọc Thái |
Ngày ban hành: | 09/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
VỀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA
X - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025;
Trên cơ sở các Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua và phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (đợt 2); Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (đợt 3); Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhần dân tỉnh về giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (đợt 4); Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 26 tháng 02 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (đợt 5); Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (đợt 6); Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (đợt 7);
Căn cứ Công văn số 8222/BKHĐT-TH ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến kế hoạch đầu tư công vốn NSNN năm 2025 và Công văn số 8600/BKHĐT-TCTT ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2025 các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 6223/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2025; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2025, với nội dung cụ thể như sau:
Tổng số kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2025 là 4.262,927 tỷ đồng (Bốn nghìn hai trăm sáu mươi hai tỷ, chín trăm hai mươi bảy triệu đồng), theo từng nguồn vốn như sau:
1. Giao kế hoạch đầu tư công năm 2025 là 3.648,787 tỷ đồng (Ba nghìn sáu trăm bốn mươi tám tỷ, bảy trăm tám mươi bảy triệu đồng), theo từng nguồn vốn như sau:
a) Nguồn vốn ngân sách tỉnh: Phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2025 là 2.691 tỷ đồng, cụ thể như sau:
(1) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 555,059 tỷ đồng, chi tiết như sau:
* Vốn tỉnh quản lý: 351,261 tỷ đồng, bao gồm:
- Chuẩn bị đầu tư: 25 tỷ đồng.
- Các công trình có quyết định phê duyệt quyết toán hoàn thành: 8,659 tỷ đồng.
- Thực hiện dự án: 317,602 tỷ đồng; theo lĩnh vực, ngành sau:
+ Quốc phòng - An ninh và trật tự, an toàn xã hội: 185,724 tỷ đồng.
+ Văn hóa, thông tin: 12,5 tỷ đồng.
+ Các hoạt động kinh tế: 104,467 tỷ đồng, gồm:
++ Nông nghiệp: 1,454 tỷ đồng.
++ Giao thông: 38,413 tỷ đồng.
++ Khu công nghiệp và Khu kinh tế: 33 tỷ đồng.
++ Công nghệ thông tin: 31,6 tỷ đồng.
+ Hoạt động các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội: 12,111 tỷ đồng.
+ Đối ứng vốn NSTW thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 2,8 tỷ đồng.
* Phân cấp huyện quản lý: 203,798 tỷ đồng, gồm:
- Hỗ trợ có mục tiêu thực hiện theo Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 199,298 tỷ đồng.
- Hỗ trợ Hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã: 4,5 tỷ đồng.
(2) Nguồn vốn sử dụng đất: 350 tỷ đồng, chi tiết như sau:
* Tỉnh quản lý: Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, bao gồm công trình xã hội hóa: 82 tỷ đồng.
* Vốn giao cấp huyện thu để chi theo quy định: Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, kể cả công trình xã hội hóa: 268 tỷ đồng.
(3) Nguồn vốn xổ số kiến thiết: 1.721,241 tỷ đồng, chi tiết như sau:
* Tỉnh quản lý: 1.514,741 tỷ đồng, theo lĩnh vực, ngành sau:
- Y tế: 140,1 tỷ đồng.
- Giáo dục, đào tạo và dạy nghề: 48,939 tỷ đồng.
- Các công trình, dự án đầu tư phòng chống thiên tai, chống biến đổi khí hậu và các nhiệm vụ đầu tư quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của NSĐP: 1.325,702 tỷ đồng.
* Phân cấp huyện quản lý: 206,5 tỷ đồng, gồm:
- Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới: 120 tỷ đồng;
- Hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện đầu tư cơ sở hạ tầng đạt các tiêu chí đô thị: 74 tỷ đồng.
- Hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện thực hiện đầu tư các công hình giao thông: 12,5 tỷ đồng.
(4) Nguồn bội chi ngân sách địa phương (vốn nước ngoài tỉnh vay lại của Chính phủ): 64,7 tỷ đồng chi tiết như sau:
Nông nghiệp, thích ứng với biến đổi khí hậu: 64,7 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn ngân sách Trung ương: Phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2025 là 957,787 tỷ đồng, cụ thể như sau:
(1) Vốn trong nước: 796,787 tỷ đồng, bao gồm:
* Đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 569 tỷ đồng, chi tiết như sau:
- Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: 110 tỷ đồng.
- Giao thông: 225,8 tỷ đồng.
- Khu công nghiệp và Khu kinh tế: 100 tỷ đồng.
- Du lịch: 133,2 tỷ đồng.
* Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 30,1 tỷ đồng (lĩnh vực Y tế).
* Các Chương trình mục tiêu quốc gia: 197,687 tỷ đồng, chi tiết như sau:
- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 124,205 tỷ đồng; trong đó: Tỉnh quản lý là 18,718 tỷ đồng và phân cấp cho huyện quản lý là 105,487 tỷ đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 2,37 tỷ đồng (vốn tỉnh quản lý).
- Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới: 71,112 tỷ đồng, trong đó: Tỉnh quản lý là 05 tỷ đồng và phân cấp cho huyện quản lý là 66,112 tỷ đồng.
(2) Vốn nước ngoài (ODA): 161 tỷ đồng (lĩnh vực nông nghiệp, thích ứng với biến đổi khí hậu).
2. Số vốn còn lại chưa đủ điều kiện giao kế hoạch vốn năm 2025 là 614,14 tỷ đồng, theo từng nguồn như sau:
a) Nguồn vốn ngân sách tỉnh là 597,24 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn ngân sách Trung ương là 16,9 tỷ đồng.
(Kèm theo Phụ lục I, II, III, IV, V, VI)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư dự án khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư các chương trình, dự án chưa đủ điều kiện giao kế hoạch đầu tư công năm 2025 tại Phụ lục VI, trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất phân bổ chi tiết hết số vốn còn lại thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2025 cho các chương trình, dự án sau khi hoàn thiện cơ sở pháp lý theo quy định.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024./.
|
CHỦ
TỊCH |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 61/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh
Trà Vinh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch vốn năm 2025 |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
TỔNG SỐ |
4.262.927 |
|
I |
VỐN NGÂN SÁCH TỈNH |
3.288.240 |
|
1 |
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương |
661.540 |
|
2 |
Nguồn vốn sử dụng đất |
350.000 |
|
3 |
Nguồn vốn xổ số kiến thiết |
2.212.000 |
|
4 |
Nguồn bội chi ngân sách địa phương (Vốn nước ngoài tỉnh vay lại của Chính phủ) |
64.700 |
|
|
|
|
|
II |
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
974.687 |
|
1 |
Vốn trong nước |
813.687 |
|
- |
Đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
584.900 |
|
- |
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội |
30.100 |
|
- |
Nguồn vốn thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia |
198.687 |
|
+ |
Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
125.205 |
|
+ |
Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
2.370 |
|
+ |
Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
71.112 |
|
2 |
Vốn nước ngoài (vốn ODA) |
161.000 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây