Thông tư 04/2025/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Thông tư 04/2025/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Số hiệu: | 04/2025/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành: | 10/01/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 04/2025/TT-BGTVT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành: | 10/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2025/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2025 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP TÌM KIẾM, CỨU NẠN HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Khoa học công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động phối hợp, tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
Thông tư này ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải, gồm 04 tập định mức kinh tế - kỹ thuật sau:
1. Tập 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn; công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển.
2. Tập 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng thiết bị phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn; tiêu hao điện năng của thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn; kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn.
3. Tập 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật vật tư, phụ tùng thay thế và vật tư, phụ tùng dự phòng của phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn.
4. Tập 4. Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn.
Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Bãi bỏ các Thông tư: Thông tư số 93/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu cho phương tiện thủy tham gia hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải và Thông tư số 35/2018/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.
3. Quy định chuyển tiếp:
a) Đối với dự toán của các nhiệm vụ chi đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì thực hiện cập nhật, điều chỉnh nhiệm vụ, dự toán theo định mức kinh tế - kỹ thuật được ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với dự toán của các nhiệm vụ chi đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TẬP 1: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Định mức này quy định về công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn: hàng ngày; tại bến; kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ tìm kiếm, cứu nạn trên biển và quy định định mức công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển.
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 02 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển;
- Thông tư 29/2022/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
- Các quy trình huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển và các quy định của pháp luật có liên quan.
Trong Định mức này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Tìm kiếm, cứu nạn: được viết tắt là TKCN.
- Trung tâm: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam.
- Đơn vị: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực.
- Kinh tế - kỹ thuật: được viết tắt là KT-KT.
- Phương tiện thủy TKCN là phương tiện tham gia hoạt động TKCN hàng hải do Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải Việt Nam quản lý, sử dụng bao gồm:
+ Tàu TKCN chuyên dùng: gồm Tàu SAR411, Tàu SAR412, Tàu SAR413, Tàu SAR272, Tàu SAR273, Tàu SAR274, Tàu SAR 27-01;
+ Tàu, ca nô chuyên dùng khác: là các phương tiện thủy TKCN của Trung tâm hoạt động cách bờ hoặc nơi trú ẩn ≤ 20 hải lý bao gồm tàu Cứu nạn 06, tàu CN-02, ca nô CN-01, ca nô CN-03, tàu SAR 69, ca nô CN01-TSA, ca nô CN02- TSA.
- Chuẩn bị máy: là quá trình khởi động động cơ máy chính và khởi động động cơ lai máy phát điện (ở chế độ không tải).
- Nghỉ máy: là quá trình giảm vòng quay hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện (ở chế độ không tải) để chuyển dần về trạng thái dừng hoạt động.
- Chạy máy tại bến: là quá trình động cơ máy chính hoạt động không lai chân vịt.
- Ma nơ: là quá trình điều động phương tiện thủy TKCN ra, vào vị trí neođậu, tiếp cận mục tiêu, giữ hướng tàu khi làm nhiệm vụ.
- Tiếp cận mục tiêu: là quá trình điều động phương tiện thủy TKCN tiếp cận đối tượng bị nạn.
- Hành trình trên luồng: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trên luồng.
- Hành trình trên biển: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trên biển.
- Hành trình tìm kiếm mục tiêu: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trong vùng TKCN.
- Hành trình chế độ đặc biệt: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trong tình huống công tác TKCN khẩn cấp hoặc tình huống nguy cấp trong quá trình di chuyển, và sử dụng trong quá trình thực hiện công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ tìm kiếm, cứu nạn trên biển.
- Chạy máy phát điện phục vụ sinh hoạt: là chạy máy phát điện phục vụ cho toàn bộ hoạt động sinh hoạt trên tàu.
- Chạy bơm cứu hoả sự cố: là hoạt động phục vụ chữa cháy đối với các đối tượng bị cháy trên biển trong quá trình TKCN hoặc trong quá trình huấn luyện, hợp luyện liên quan đến nội dung chữa cháy.
- Neđm: là công suất định mức của máy theo quy định của nhà sản xuất (hp hoặc kW).
- Pmax: là công suất cực đại của máy phát điện (kW).
- Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày: là các công việc do thuyền viên thực hiện để bảo quản, bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị gồm: thiết bị nghi khí hàng hải; thiết bị thông tin liên lạc; các thiết bị, máy móc trên mặt boong; các động cơ, các bơm trong buồng máy; các bảng điện chính, phụ trong buồng máy; các thiết bị, máy móc khác theo kế hoạch.
- Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến: là hoạt động chạy động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện và các trang thiết bị khác khi phương tiện neo đậu tại bến; rửa phương tiện thủy TKCN bằng nước ngọt tại bến sau mỗi chuyến hoạt động trên biển.
- Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: là hoạt động bảo dưỡng thường xuyên, được thực hiện trên biển kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ chuyên môn TKCN hàng hải.
- Công tác hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: là hoạt động huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển khi có 02 phương tiện thủy trở lên cùng tham gia thực hiện theo một kịch bản huấn luyện.
- Công tác phối hợp TKCN trên biển: là việc sử dụng các lực lượng, phương tiện, trang thiết bị để xác định vị trí người, phương tiện bị nạn và cứu người bị nạn thoát khỏi nguy hiểm đang đe dọa đến tính mạng của họ, bao gồm cả tư vấn biện pháp y tế ban đầu hoặc các biện pháp khác để đưa người bị nạn đến vị trí an toàn.
- Công tác chốt chặn: là hoạt động sử dụng tàu TKCN chuyên dùng thường trực tại các vùng biển có nguy cơ xảy ra các sự cố, tai nạn hàng hải.
- Công tác ứng trực sự cố thiên tai: là hoạt động bố trí tàu TKCN chuyên dùng thường trực tại những khu vực xung yếu để sẵn sàng tham gia hoạt động khắc phục hậu quả thiên tai khi có yêu cầu.
- Công tác thường trực TKCN: là hoạt động thu nhận, xử lý thông tin báo nạn nhận được và tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN và duy trì liên tục 24/7, bao gồm:
+ Trực ban nghiệp vụ: là hoạt động nghiệp vụ chuyên môn trong việc thu nhận thông tin báo nạn và xử lý thông tin báo nạn, tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN và các nhiệm vụ khác được giao;
+ Trực chỉ huy: là hoạt động nghiệp vụ để xử lý thông tin báo nạn nhận được và tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN.
Định mức này được áp dụng để lập kế hoạch, dự toán và thanh quyết toán chi phí phục vụ hoạt động phối hợp TKCN trên biển.
Định mức này áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.
6.1. Định mức KT-KT công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy TKCN
6.1.1. Định mức công tác bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày
Định mức này quy định mức hao phí vật tư, vật liệu để thực hiện công việc bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị hàng ngày.
6.1.2. Định mức bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến
Định mức này quy định số lần thực hiện, thời gian hoạt động, mức công suất khai thác phục vụ hoạt động chạy động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện và các trang thiết bị khác khi phương tiện neo đậu tại bến; và hao phí vật tư nước ngọt rửa phương tiện thủy TKCN sau mỗi chuyến hoạt động trên biển.
6.1.3. Định mức bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển
Định mức này quy định số lần thực hiện, thời gian hoạt động, mức công suất khai thác tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện, các trang thiết bị khác và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển.
6.2. Định mức KT-KT công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển
6.2.1. Định mức hoạt động TKCN đối với phương tiện thủy TKCN
Định mức này quy định thời gian hoạt động, mức công suất khai thác, vận tốc của phương tiện thủy TKCN phục vụ hoạt động phối hợp TKCN trên biển.
6.2.2. Định mức công tác thường trực phối hợp TKCN
Định mức này quy định công tác thường trực phối hợp TKCN quy định số ca trực và số người trong mỗi ca trực của công tác thường trực phối hợp TKCN.
1. Quy trình bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn
1.1. Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày
Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày được thực hiện như sau:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, trang bị bảo vệ cá nhân (bảo hộ lao động);
- Kiểm tra tình trạng hoạt động chung của các máy móc, trang thiết bị;
- Vệ sinh, gõ rỉ, sơn dặm, tra dầu mỡ…vào các chi tiết (nếu cần thiết);
- Thay thế các chi tiết bị hư hỏng (công tắc, ổ cắm, bóng đèn…);
- Thu dọn dụng cụ, vật liệu sau khi kiểm tra;
- Ghi chép nhật ký.
1.2. Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến
Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến được thực hiện bao gồm các công việc bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày và bổ sung thêm các công việc sau:
- Khởi động động cơ máy chính, máy phát điện và các trang thiết bị khác;
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật ở chế độ tại bến;
- Tắt động cơ máy chính, máy phát điện và các trang thiết bị khác;
- Rửa phương tiện thủy TKCN bằng nước ngọt tại bến sau mỗi chuyến hoạt động trên biển.
1.3. Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển
Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển được thực hiện bao gồm các công việc bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày và bổ sung thêm các công việc sau:
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật tại chế độ hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện, thiết bị thông tin liên lạc, nghi khí hàng hải và các trang thiết bị khác trong quá trình huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển gồm:
+ Chuẩn bị máy;
+ Ma nơ rời cầu;
+ Các chế độ hành trình (chạy trên luồng và trên biển, chế độ đặc biệt, tìm kiếm mục tiêu, ma nơ tiếp cận mục tiêu);
- Vệ sinh, tra dầu mỡ, siết bu lông, … các chi tiết máy móc, trang thiết bị trong quá trình huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển;
- Thay thế các chi tiết bị hư hỏng (công tắc, ổ cắm, bóng đèn…);
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật của máy xuồng cấp cứu, vệ sinh, tra dầu mỡ, siết bu lông vào các chi tiết của xuồng và cẩu xuồng trong quá trình nâng hạ xuồng.
2. Quy trình phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển
2.1. Công tác phối hợp TKCN trên biển
Công tác phối hợp TKCN trên biển thực hiện như sau:
- Chuẩn bị máy: Khởi động động cơ máy chính, máy phát điện, các trang thiết bị hàng hải và các trang thiết bị khác;
- Ma nơ rời cầu;
- Hành trình chạy trong luồng và trên biển đến vị trí tàu, người bị nạn;
- Tiến hành hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển:
+ Hành trình ở chế độ đặc biệt (nếu có);
+ Hành trình tìm kiếm mục tiêu;
+ Ma nơ: tiếp cận mục tiêu;
+ Hạ xuồng cấp cứu, tiếp cận tàu, người bị nạn;
+ Xuồng cấp cứu đưa người bị nạn về vị trí an toàn (tàu hoặc bờ);
- Hành trình chạy trên biển và trong luồng từ vị trí tàu, người bị nạn về cầu cảng;
- Ma nơ cập cầu;
- Kiểm tra, tắt máy.
2.2. Công tác thường trực phối hợp TKCN
Công tác thường trực phối hợp TKCN là các hoạt động thu nhận, xử lý thông tin báo nạn nhận được và tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN.
Công tác thường trực phối hợp TKCN thực hiện như sau:
- Tiếp nhận thông tin, xác minh thông tin, xử lý thông tin, xử lý kết quả xác minh thông tin (báo nạn giả, nạn thật);
- Lập kế hoạch TKCN: theo dõi, phối hợp, cập nhật bổ sung thông tin để triển khai kế hoạch; báo cáo tới các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền để thực hiện công tác phối hợp TKCN;
- Triển khai hoạt động TKCN;
- Theo dõi, nắm bắt hoạt động TKCN, tiếp nhận các thông tin liên quan trong suốt quá trình TKCN.
CHƯƠNG III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức KT-KT công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy TKCN
1.1. Định mức công tác bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày
Định mức KT-KT vật tư phục vụ công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy TKCN trong một năm được tính bằng tỷ lệ % chi phí vật liệu chính (nhiên liệu) của các công tác bảo dưỡng tại bến, bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện trên biển và công tác chốt chặn, tỷ lệ % được quy định tại Bảng mức 1:
Bảng mức 1:
Đơn vị tính: 01 tàu/năm hoặc 01 ca nô/năm
STT |
Loại phương tiện |
Định mức (%) |
1 |
Tàu SAR411, SAR412, SAR413 |
4,5 |
2 |
Tàu SAR 27-01, SAR272, SAR273, SAR274 |
3,5 |
3 |
Tàu Cứu nạn 06 |
15 |
4 |
Tàu CN-02 |
15 |
5 |
Ca nô CN-01 |
15 |
6 |
Ca nô CN-03 |
15 |
7 |
Tàu SAR 69 |
15 |
8 |
Ca nô CN01-TSA |
15 |
9 |
Ca nô CN02-TSA |
15 |
Ghi chú: Vật liệu phục vụ bảo dưỡng hàng ngày bao gồm: Sơn, dung môi, chổi lăn sơn, dây nilon, dây điện, dây thừng, dây buộc tàu, cáp thép, búa gõ rỉ, mỡ bảo dưỡng, đá cắt, đá mài… (không bao gồm các vật tư phục vụ hoạt động bảo dưỡng, sửa phương tiện thủy TKCN theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia).
1.2. Định mức bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến
1.2.1. Định mức bảo dưỡng tàu TKCN chuyên dùng
a. Định mức số lần bảo dưỡng
- Định mức số lần bảo dưỡng tại bến: 03 ngày/lần.
- Định mức số lần chạy kiểm tra tình trạng kỹ thuật bơm cứu hỏa sự cố, cứu đắm độc lập: 04 lần/tháng.
b. Định mức công suất và thời gian hoạt động
- Định mức công suất và thời gian hoạt động tại bến của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện và các bơm được quy định tại Bảng mức 2:
Bảng mức 2:
Đơn vị tính: 01 tàu/lần
STT |
Chế độ hoạt động |
Mức công suất hoạt động (kW) |
Thời gian hoạt động (giờ) |
||
Tàu SAR 27-01 |
Tàu SAR 272, SAR273, SAR274 |
Tàu SAR 411, SAR412, SAR413 |
|||
1 |
Động cơ máy chính |
200 |
128 |
245 |
0,5 |
2 |
Động cơ lai máy phát điện |
35 |
45 |
50 |
0,5 |
3 |
Các loại bơm |
|
|
|
|
- |
Bơm cứu đắm độc lập |
30 |
|
|
0,5 |
- |
Bơm cứu hỏa sự cố |
|
3,1 |
3,1 |
0,5 |
Ghi chú:
- Lần bảo dưỡng tại bến được tính từ thời điểm phương tiện thủy TKCN kết thúc hoạt động TKCN đột xuất hoặc các hoạt động khác (tàu cập cầu).
- Trong trường hợp có sự thay đổi hoặc bổ sung bơm cứu hỏa sự cố, bơm cứu đắm độc lập thì định mức công suất khai thác theo thực tế và thời gian hoạt động được áp dụng theo Bảng mức này.
1.2.2. Định mức bảo dưỡng tàu, ca nô chuyên dùng khác
a. Định mức số lần bảo dưỡng tại bến: 04 lần/tháng.
b. Định mức công suất và thời gian hoạt động
- Định mức công suất hoạt động: 25% Neđm.
- Định mức thời gian hoạt động: 0,5 giờ/lần.
Ghi chú: Lần bảo dưỡng tại bến được tính từ thời điểm phương tiện thủy
TKCN kết thúc hoạt động TKCN đột xuất hoặc các hoạt động khác (tàu cập cầu).
1.2.3. Định mức nước ngọt rửa phương tiện thủy TKCN
Định mức vật tư nước ngọt rửa phương tiện thủy TKCN được quy định tại Bảng mức 3:
Bảng mức 3:
Đơn vị tính: 01 tàu/lần hoặc 01 ca nô/lần
STT |
Loại phương tiện |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Tàu SAR 41m (SAR411, SAR412, SAR413) |
m3 |
2,5 |
2 |
Tàu SAR 27-01, SAR 27m (SAR272, SAR273, SAR274) |
m3 |
1,5 |
3 |
Tàu Cứu nạn 06 |
m3 |
0,8 |
4 |
Tàu CN-02 |
m3 |
0,8 |
5 |
Ca nô CN-01 |
m3 |
0,8 |
6 |
Ca nô CN-03 |
m3 |
0,8 |
7 |
Tàu SAR 69 |
m3 |
0,8 |
8 |
Ca nô CN01-TSA |
m3 |
0,8 |
9 |
Ca nô CN02-TSA |
m3 |
0,8 |
Ghi chú: Định mức nước ngọt để sử dụng rửa phương tiện thủy TKCN được áp dụng sau mỗi chuyến tàu kết thúc hoạt động trên biển.
1.3.1. Đối với tàu TKCN chuyên dùng
a. Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện trên biển
- Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: tối đa 03 lần/tháng.
- Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: tối đa 02 lần/năm.
Ghi chú: Trường hợp trong tháng phương tiện thủy TKCN đã tham gia hoạt động TKCN đột xuất trước thời điểm quy định bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện tại Kế hoạch thì không tiến hành chuyến bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện của lần gần nhất theo kế hoạch của tháng đó nữa.
b. Định mức công suất, thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện, xuồng cấp cứu và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi thực hiện chạy bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển
Định mức công suất, thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi thực hiện chạy bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển được quy định tại Bảng mức 4:
Bảng mức 4:
Đơn vị tính: 01 tàu
STT |
Chế độ hoạt động |
Tàu SAR411, SAR412, SAR413 |
Tàu SAR272, SAR273, SAR274 |
Tàu SAR 27-01 |
Thời gian hoạt động (giờ/lần) |
|||
Mức công suất khai thác (kW) |
Vận tốc (hải lý/giờ) |
Mức công suất khai thác (kW) |
Vận tốc (hải lý/giờ) |
Mức công suất khai thác (kW) |
Vận tốc (hải lý/giờ) |
|||
I |
Động cơ máy chính |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chuẩn bị máy |
245 |
|
128 |
|
200 |
|
0,1 |
2 |
Ma nơ rời vị trí neo đậu |
546 |
|
302 |
|
400 |
|
0,25 |
3 |
Hành trình trên luồng |
882 |
8 |
522 |
8 |
680 |
5 |
Theo thực tế |
4 |
Hành trình trên biển |
3732 |
19 |
1431 |
14 |
1751 |
14 |
Theo thực tế |
5 |
Hành trình chế độ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Tại mức công suất khai thác 95% Neđm |
4408 |
23 |
1672 |
17 |
1957 |
15 |
0,25 |
5.2 |
Tại mức công suất khai thác 100%Neđm (*) |
4640 |
26 |
1760 |
19 |
2060 |
15 |
0,25 |
6 |
Hành trình tìm kiếm mục tiêu |
2466 |
15 |
883 |
10 |
1468 |
9 |
1,0 |
7 |
Ma nơ tiếp cận mục tiêu |
546 |
|
302 |
|
400 |
|
0,5 |
8 |
Ma nơ cập vị trí neo đậu |
546 |
|
302 |
|
400 |
|
0,5 |
9 |
Nghỉ máy |
245 |
|
128 |
|
200 |
|
0,1 |
II |
Động cơ lai máy điện |
Mức công suất khai thác (kW) |
Mức công suất khai thác (kW) |
Mức công suất khai thác (kW) |
Thời gian hoạt động (giờ/lần) |
|||
1 |
Chuẩn bị máy |
50 |
45 |
35 |
0,1 |
|||
2 |
Ma nơ rời vị trí neo đậu |
60 |
55 |
40 |
0,25 |
|||
3 |
Hành trình trên luồng |
55 |
50 |
35 |
Theo thực tế |
|||
4 |
Hành trình trên biển |
55 |
50 |
35 |
Theo thực tế |
|||
5 |
Hành trình tìm kiếm mục tiêu |
55 |
50 |
35 |
1,0 |
|||
6 |
Chạy hành trình kiểm tra, chạy bảo dưỡng kho bảo quản thi thể |
65 |
55 |
|
0,5 |
|||
7 |
Chạy bơm cứu hỏa do máy phát điện lai |
60 |
24,5 |
|
0,5 |
|||
8 |
Ma nơ tiếp cận mục tiêu |
60 |
55 |
40 |
0,5 |
|||
9 |
Ma nơ cập vị trí neo đậu |
60 |
55 |
40 |
0,5 |
|||
10 |
Nghỉ máy |
50 |
45 |
35 |
0,1 |
|||
11 |
Chạy máy phát điện phục vụ sinh hoạt (**) |
40 |
35 |
30 |
|
|||
III |
Động cơ máy chính (Xuồng cấp cứu) |
Mức công suất khai thác (% Neđm) |
Mức công suất khai thác (% Neđm) |
Mức công suất khai thác (% Neđm) |
Thời gian hoạt động (giờ/lần) |
|||
1 |
Hành trình |
85 |
85 |
85 |
0,5 |
Ghi chú:
- Định mức tiêu hao nhiên liệu của của phương tiện TKCN hoạt động tại các mức công suất khai thác (%Neđm) nêu tại Bảng mức này được quy định tại Bảng mức 2 của Định mức kinh tế -kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải - Tập 4.
- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực I: Vị trí huấn luyện, hợp luyện cách cầu cảng tối đa 35 hải lý.
- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực II: Vị trí huấn luyện, hợp luyện cách cầu cảng tối đa 15 hải lý.
- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực III: Vị trí huấn luyện, hợp luyện cách cầu cảng tối đa 30 hải lý.
- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực IV: Vị trí huấn luyện, hợp luyện cách cầu cảng tối đa 15 hải lý.
- Trong trường hợp tàu TKCN chuyên dùng neo đậu tại vị trí khu vực chốt chặn: Vị trí huấn luyện cách khu neo đậu tối đa 15 hải lý.
(*) Căn cứ vào điều kiện thực tế, tình trạng kỹ thuật của tàu TKCN chuyên dùng để khai thác tại mức công suất này.
(**) Sử dụng điện lưới phục vụ sinh hoạt và các trang thiết bị trong thời gian neo, đỗ tại các khu vực có điện lưới. Trường hợp không có điện lưới thì sử dụng máy phát điện để phục vụ sinh hoạt trong thời gian neo, đỗ bến.
1.3.2. Đối với tàu, ca nô chuyên dùng khác
a. Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện trên biển
- Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: tối đa 02 lần/tháng.
- Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: tối đa 02 lần/năm.
Ghi chú: Trường hợp trong tháng phương tiện thủy TKCN đã tham gia hoạt động TKCN đột xuất trước thời điểm quy định bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện theo Kế hoạch thì không tiến hành chuyến bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện theo Kế hoạch của tháng đó nữa.
b. Định mức công suất, thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi thực hiện chạy bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển
- Định mức công suất, thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi thực hiện chạy bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển được quy định tại Bảng mức 5:
Bảng mức 5:
Đơn vị tính: 01 tàu hoặc 01 ca nô
STT |
Chế độ họat động |
Mức công suất khai thác (% Neđm) |
Thời gian hoạt động (giờ/lần) |
Vận tốc (hải lý/giờ) |
|
Hoạt động huấn luyện |
Hoạt động hợp luyện |
||||
1 |
Chuẩn bị máy hoặc nghỉ máy |
10 |
0,1 |
0,1 |
|
2 |
Hành trình |
85 |
1,0 |
Theo thực tế |
Được quy định tại Bảng mức 1 của Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp TKCN - Tập 4 |
3 |
Hành trình tìm kiếm mục tiêu |
50 |
1,0 |
1,0 |
|
4 |
Ma nơ tiếp cận mục tiêu |
25 |
0,5 |
0,5 |
|
Ghi chú:
- Định mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy TKCN hoạt động tại các mức công suất khai thác (%Neđm) nêu tại Bảng mức này được quy định tại Bảng mức 3 của Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải - Tập 4.
- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực I: Vị trí hợp luyện cách cầu cảng tối đa 35 hải lý.
- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực II: Vị trí hợp luyện cách cầu cảng tối đa 15 hải lý.
- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực III: Vị trí hợp luyện cách cầu cảng tối đa 30 hải lý.
- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực IV: Vị trí hợp luyện cách cầu cảng tối đa 15 hải lý.
2. Định mức KT-KT công tác phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển
2.1. Định mức KT-KT công tác phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển của tàu TKCN chuyên dùng
Định mức công suất khai thác, thời gian hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện tại các chế độ hoạt động và vận tốc của tàu TKCN chuyên dùng tham gia phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn được quy định tại Bảng mức 6:
Bảng mức 6:
Đơn vị tinh: 01 tàu
STT |
Chế độ hoạt động |
Tàu SAR411, SAR412, SAR413 |
Tàu SAR272, SAR273, SAR274 |
Tàu SAR 27-01 |
Thời gian hoạt động (giờ/lần) |
|||
Mức công suất khai thác (kW) |
Vận tốc (hải lý/giờ) |
Mức công suất khai thác (kW) |
Vận tốc (hải lý/giờ) |
Mức công suất khai thác (kW) |
Vận tốc (hải lý/giờ) |
|||
I |
Động cơ máy chính |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chuẩn bị máy |
245 |
|
128 |
|
200 |
|
0,1 |
2 |
Ma nơ rời vị trí neo đậu |
546 |
|
302 |
|
400 |
|
0,25 |
3 |
Hành trình trên luồng |
882 |
8 |
522 |
8 |
680 |
5 |
Theo thực tế |
4 |
Hành trình trên biển |
3732 |
19 |
1431 |
14 |
1751 |
14 |
Theo thực tế |
5 |
Hành trình chế độ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Tại mức công suất khai thác 95% Neđm |
4408 |
23 |
1672 |
17 |
1957 |
15 |
Theo thực tế |
5.2 |
Tại mức công suất khai thác 100% Neđm (*) |
4640 |
26 |
1760 |
19 |
2060 |
15 |
Theo thực tế |
6 |
Hành trình tìm kiếm mục tiêu |
2466 |
15 |
883 |
10 |
1468 |
9 |
Theo thực tế |
7 |
Ma nơ tiếp cận mục tiêu |
546 |
|
302 |
|
400 |
|
Theo thực tế |
8 |
Ma nơ cập vị trí neo đậu |
546 |
|
302 |
|
400 |
|
0,25 |
9 |
Nghỉ máy |
245 |
|
128 |
|
200 |
|
0,1 |
II |
Động cơ lai máy phát điện |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chuẩn bị máy |
50 |
- |
45 |
|
35 |
|
0,1 |
2 |
Ma nơ rời vị trí neo đậu |
60 |
- |
55 |
|
40 |
|
0,25 |
3 |
Hành trình trên luồng |
55 |
|
50 |
|
35 |
|
Theo thực tế |
4 |
Hành trình trên biển |
55 |
|
50 |
|
35 |
|
Theo thực tế |
5 |
Hành trình tìm kiếm mục tiêu |
55 |
|
50 |
|
35 |
|
Theo thực tế |
6 |
Chạy hành trình có bảo quản thi thể |
65 |
|
55 |
|
- |
|
Theo thực tế |
7 |
Chạy bơm cứu hỏa do máy phát điện lai |
60 |
|
24,5 |
|
- |
|
Theo thực tế |
8 |
Ma nơ tiếp cận mục tiêu |
60 |
|
55 |
|
40 |
|
Theo thực tế |
9 |
Ma nơ cập vị trí neo đậu |
60 |
|
55 |
|
40 |
|
0,25 |
10 |
Nghỉ máy |
50 |
|
45 |
|
35 |
|
0,1 |
11 |
Chạy máy phát điện phục vụ sinh hoạt (**) |
40 |
|
35 |
|
30 |
|
Theo thực tế |
III |
Động cơ máy chính (Xuồng cấp cứu) |
Mức công suất khai thác (% Neđm) |
Mức công suất khai thác (% Neđm) |
Mức công suất khai thác (% Neđm) |
Thời gian hoạt động (giờ/lần) |
|||
1 |
Hành trình |
85 |
85 |
85 |
Theo thực tế |
Ghi chú:
- Định mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy TKCN hoạt động tại các mức công suất khai thác (%Neđm) nêu tại Bảng mức này được quy định tại Bảng mức 2 của Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải - Tập 4.
- Vận tốc của tàu TKCN chuyên dùng tại các chế độ hoạt động quy định tại Bảng mức này được xác định trong điều kiện sóng cấp 3, gió cấp 4. Đối với các điều kiện cấp sóng, gió khác thì vận tốc được xác định theo điều kiện thực tế.
- Đối với mức công suất khai thác khác tại Bảng mức này thì xác định theo điều kiện thực tế.
(*) Căn cứ vào điều kiện thực tế, tình trạng kỹ thuật của tàu TKCN chuyên dùng để khai thác tại mức công suất này.
(**) Sử dụng điện lưới phục vụ sinh hoạt và các trang thiết bị trong thời gian neo, đỗ tại các khu vực có điện lưới. Trường hợp không có điện lưới thì sử dụng máy phát điện để phục vụ sinh hoạt trong thời gian neo, đỗ bến.
Định mức công suất khai thác và thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính của các tàu, ca nô chuyên dùng khác tham gia phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn được quy định tại Bảng mức 7:
Bảng mức 7:
Đơn vị tính: 01 tàu hoặc 01 ca nô
STT |
Chế độ hoạt động |
Mức công suất khai thác (%Neđm) |
Thời gian hoạt động (giờ) |
Vận tốc (hải lý/giờ) |
1 |
Chuẩn bị máy |
25 |
0,1 |
|
2 |
Hành trình trên luồng, trên biển |
85 |
Theo thực tế |
Được quy định tại Bảng mức 1 của Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp TKCN - Tập 4 |
3 |
Hành trình tìm kiếm mục tiêu |
50 |
Theo thực tế |
|
4 |
Ma nơ tiếp cận mục tiêu |
25 |
Theo thực tế |
|
5 |
Nghỉ máy |
25 |
0,1 |
|
Ghi chú:
- Định mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy TKCN hoạt động tại các mức công suất khai thác (%Neđm) nêu tại Bảng mức này được quy định tại Bảng mức 3 của Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải - Tập 4.
- Đối với mức công suất khai thác khác tại Bảng mức này thì xác định theo điều kiện thực tế.
2.3. Định mức công tác thường trực phối hợp TKCN
Công tác thường trực phối hợp TKCN duy trì liên tục 24/7 tại phòng thường trực cứu nạn theo ca trực 03 ca/ngày.
Số người bố trí cho mỗi ca trực được quy định tại Bảng mức 8:
Bảng mức 8:
Đơn vị tính: người/ca
Nội dung công việc |
Trực chỉ huy tại Trung tâm, đơn vị |
Trực ban nghiệp vụ tại Trung tâm |
Trực ban nghiệp vụ tại đơn vị |
Thường trực phối hợp TKCN |
01 |
03 |
02 |
Ghi chú: Thủ trưởng đơn vị có thể bố trí số lượng Trực chỉ huy, Trực ban nghiệp vụ cao hơn định mức nói trên trong trường hợp có vụ việc tìm kiếm cứu nạn nghiêm trọng hoặc phòng chống thiên tai (nếu cần thiết).
TẬP 2: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Định mức này quy định mức hao phí về vật tư, nhân công, phụ tùng thay thế đối với công tác bảo dưỡng thiết bị phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và hao phí điện năng, kênh truyền nhằm đảm bảo việc hoạt động liên tục, ổn định của các thiết bị thông tin liên lạc được trang bị tại các Phòng phối hợp cứu nạn thuộc Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam, đơn vị.
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp TKCN trên biển và trong vùng nước cảng biển;
- Thông tư số 29/2022/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
- Hồ sơ kỹ thuật của nhà sản xuất; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan; hiện trạng kỹ thuật của các trang thiết bị phục vụ hoạt động phối hợp TKCN hàng hải và các quy định của pháp luật có liên quan.
Trong Định mức này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Tìm kiếm, cứu nạn: được viết tắt là TKCN;
- Trung tâm: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam;
- Đơn vị: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực;
- Kinh tế - kỹ thuật: được viết tắt là KT-KT.
- Máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm, đơn vị được sử dụng trong trường hợp mất điện lưới;
- CPU: là thiết bị xử lý trung tâm;
- UPS: là thiết bị lưu điện.
- Tàu TKCN chuyên dùng: Tàu SAR.
Định mức này được áp dụng để lập kế hoạch, dự toán và thanh quyết toán chi phí phục vụ hoạt động phối hợp TKCN trên biển.
Định mức này áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.
6.1. Định mức KT-KT bảo dưỡng thiết bị phục vụ hoạt động TKCN
6.1.1. Định mức KT-KT bảo dưỡng thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN
a. Định mức hao phí lao động bảo dưỡng
Định mức này quy định số công cần thiết của người lao động để hoàn thành một khối lượng công việc duy tu bảo dưỡng thiết bị từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường.
b. Định mức tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
Định mức này quy định hao phí về vật tư, vật liệu cần thiết trong quá trình bảo dưỡng đối với các thiết bị thông tin liên lạc thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng.
c. Định mức tiêu hao phụ tùng thay thế
Định mức này quy định mức hao phí phụ tùng dùng để thay thế cho các thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN tại Trung tâm, đơn vị.
6.1.2. Định mức KT-KT bảo dưỡng máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị
a. Định mức hao phí lao động bảo dưỡng
Định mức này quy định số công cần thiết của người lao động để hoàn thành một khối lượng công việc duy tu bảo dưỡng thiết bị từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường.
b. Định mức tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
Định mức này quy định hao phí về vật tư, vật liệu cần thiết trong quá trình bảo dưỡng đối với máy phát điện thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng.
6.2. Định mức KT-KT tiêu hao điện năng của thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN
Định mức này quy định tiêu hao điện năng trong một ngày đối với từng thiết bị thông tin liên lạc của Trung tâm, đơn vị phục vụ hoạt động TKCN.
6.3. Định mức KT-KT kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động TKCN
Định mức này quy định mức số lượng kênh truyền (với yêu cầu kỹ thuật tối thiểu) để kết nối tại Trung tâm, đơn vị để bảo đảm cho việc truyền dẫn dữ liệu phục vụ cho hệ thống các thiết bị thông tin liên lạc hoạt động liên tục và ổn định 24/7. Định mức kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động TKCN bao gồm: Định mức kênh truyền internet và Định mức kênh truyền VSAT (phục vụ hệ thống truyền hình trực tuyến từ hiện trường tìm kiếm cứu nạn (tàu SAR) về bờ).
1. Bảo dưỡng đối với thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN
a. Công tác chuẩn bị
- Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;
- Chuẩn bị mặt bằng, các trang thiết bị, vật tư như dụng cụ tháo mở chuyên dụng, đồng hồ vạn năng, dụng cụ tháo mở chuyên dụng, chổi mềm, chất tẩy công nghiệp, thiết bị đo chuyên dụng, máy tính dự phòng, ổ đĩa lưu dữ liệu lắp ngoài, băng từ phục vụ bảo dưỡng;
- Kiểm tra toàn bộ máy tính, các đèn chỉ báo, hoạt động của hệ điều hành;
- Bố trí máy tính hoạt động thay thế tạm thời trong quá trình bảo dưỡng;
- Kiểm tra chức năng điều khiển từ xa của máy tính bằng các thao tác trên phần mềm;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.
b. Thực hiện bảo dưỡng
Lưu dự phòng toàn bộ cấu hình mềm hệ thống:
- Sử dụng phần mềm Acronis (hoặc tương đương) thực hiện lưu dự phòng theo đúng trình tự;
- Lưu dự phòng file dữ liệu của toàn bộ hệ thống vào bộ nhớ ngoài.
* Phần mềm máy tính
- Sử dụng tài khoản quản trị để truy nhập vào hệ thống, thực hiện khởi động lại hệ điều hành Windows để kiểm tra có bất kỳ lỗi nào xuất hiện trong quá trình khởi động hay không. Nếu có, sử dụng tính năng ghi nhật ký của Windows (trong mục Administrative Tools> Event Viewer) để xác định chi tiết lỗi và biện pháp khắc phục; nếu thấy không khắc phục được thì cần tiến hành cài đặt lại hệ điều hành;
- Kiểm tra hoạt động của các phần mềm nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;
- Truy cập vào phần mềm hệ thống máy tính điều khiển từ xa và kiểm tra, ghi nhận lại các thông số thiết lập toàn bộ hệ thống;
- Sử dụng tiện ích điều khiển từ xa để gửi các lệnh tới các thiết bị kết nối, thực hiện kiểm tra các lệnh có được thực thi trên các thiết bị hay không, kiểm tra tính năng cảnh báo trên hệ thống khi có sự cố được ấn định sẵn trên các thiết bị điều khiển từ xa;
- Cập nhật phần mềm phòng chống virus và an toàn an ninh mạng, thực hiện quét virut, lỗ hổng mạng;
- Sử dụng các phần mềm ứng dụng dọn dẹp các file bị lỗi và tối ưu hóa hệ thống.
* Phần cứng máy tính
Đối với thiết bị xử lý trung tâm (CPU):
- Đóng các phần mềm đang chạy và thực hiện tắt thiết bị theo đúng quy trình;
- Tháo dây nguồn, các loại cáp tín hiệu kết nối với các thiết bị ngoại vi khác như máy in, thiết bị mạng, loa, bàn phím, chuột …;
- Sử dụng bộ tháo mở chuyên dụng để tháo vỏ bảo vệ của CPU, trong quá trình tháo mở phải thực hiện đeo vòng tĩnh điện để tránh làm hỏng các thiết bị bên trong;
- Tháo rời bộ nguồn của CPU kết nối với bo mạch chính và thực hiện quá trình vệ sinh công nghiệp, kiểm tra quạt làm mát (thực hiện thay thế nếu cần), làm sạch bụi bẩn và thay thế túi đựng hạt chống ẩm, đo điện áp đầu ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện áp cấp cho bo mạch chính;
- Tháo rời ổ cứng và ổ CDROM, thực hiện vệ sinh các khoang chứa;
- Vệ sinh, làm sạch bụi trên bo mạch chính, kiểm tra quạt làm mát trên chíp CPU để đảm bảo quạt không bị trơ. Kiểm tra, hàn lại hoặc thay thế các linh kiện điện tử nếu phát hiện hỏng hóc;
- Lắp toàn bộ lại các bộ phận và kết nối các dây tín hiệu trên bo mạch chính, đóng vỏ bảo vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy tính. Nếu có tiếng bíp kêu báo lỗi thì cần thực hiện mở máy và kiểm tra từng phần thiết bị riêng và các dây tín hiệu kết nối.
Đối với màn hình LCD:
- Tắt màn hình LCD, tháo dây cáp nối với nguồn và dây cáp tín hiệu. Sử dụng vải mềm và dung dịch làm sạch màn hình chuyên dụng để vệ sinh bề mặt màn hình;
- Tháo nắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch bụi bên trong;
- Lắp lại các dây cáp nguồn và tín hiệu, bật màn hình và kiểm tra hình ảnh sao cho có chất lượng hiển thị tốt;
- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.
c. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy các chương trình tự kiểm tra của hệ thống xử lý trung tâm để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng, kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ điều hành;
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi được lắp đặt trở lại vị trí ban đầu.
d. Kết thúc công việc
- Kiểm tra lại các công việc đã thực hiện và hoạt động của các thiết bị sau bảo dưỡng;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;
- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.
a. Công tác chuẩn bị
- Bố trí thiết bị/hệ thống khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị;
- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;
- Chuẩn bị các trang thiết bị đo, vật tư, phụ tùng cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Chuẩn bị mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác bảo dưỡng.
b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Chạy các chương trình kiểm tra để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi lại tình trạng và các thông số.
c. Thực hiện bảo dưỡng
- Ngắt nguồn cấp cho thiết bị. Tháo các cáp kết nối vào thiết bị;
- Đánh dấu các loại cáp đã tháo ra khỏi máy chủ bằng các tem nhãn để nhận biết;
- Tháo gỡ các cửa phía sau và các panel phía trước của Rack thiết bị (nếu có);
- Tháo máy Inmarsat C đưa thiết bị vào vị trí thực hiện bảo dưỡng;
- Tháo gỡ các thành phần của thiết bị, vệ sinh sơ bộ từng thành phần.
* Vệ sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn
- Vệ sinh các bo mạch, các đầu nối của vỉ mạch bằng dầu lau chuyên dụng;
- Vệ sinh các đầu nối cáp kết nối anten, cáp kết nối RS232 của thiết bị;
- Thay thế cáp RS232 trong trường hợp phát hiện han rỉ, gãy, hở ...;
- Kiểm tra phát hiện các biến đổi về màu sắc các linh kiện, vỉ mạch nếu có.
* Kiểm tra thông số trong trạng thái cấp nguồn
- Thực hiện lắp lại các cáp kết nối vào thiết bị;
- Cấp nguồn cho thiết bị;
- Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra điện áp trên chân 1, chân 3 của IC2 trên bo mạch có đạt lần lượt 5V, 3.3V không;
- Lắp lại vỏ bảo vệ của thiết bị.
d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy chương trình kiểm tra để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;
- Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế.
e. Kết thúc công việc
- Lắp đặt máy Inmarsat C về vị trí ban đầu;
- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc. Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng và báo cáo người phụ trách đơn vị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.
1.3. Bảo dưỡng máy thu phát MF/HF
a. Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng, đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động trực canh của đài.
b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c. Thực hiện bảo dưỡng
* Kiểm tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn
- Ngắt nguồn cung cấp cho thiết bị và tháo các khối ra khỏi thiết bị;
- Kiểm tra, vệ sinh công nghiệp thiết bị cũng như các thành phần khác như các vỉ mạch, đầu nối connector, cáp kết nối;
- Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
* Kiểm tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn
- Đấu nối, cấp nguồn cho thiết bị;
- Sử dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị. Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
- Ngắt nguồn, lắp ráp các khối vào thiết bị và kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị.
* Bảo dưỡng phần phát
- Sử dụng, đồng hồ số, máy đo công suất; máy hiện dạng sóng, phân tích phổ... đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị;
- Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có).
* Bảo dưỡng phần thu
- Sử dụng các đồng hồ số, máy đếm tần số, máy hiện dạng sóng, phân tích phổ... đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị. Thực hiện thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
- Ngắt nguồn, lắp ráp các vi mạch vào thiết bị và kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị.
d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;
- Kiểm tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống.
đ. Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị. Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
1.4. Bảo dưỡng máy thu phát VHF
a. Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí máy thu phát VHF khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.
b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c. Thực hiện bảo dưỡng
- Tháo gỡ các thành phần thiết bị;
- Vệ sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn;
- Kiểm tra thông số trong trạng thái cấp nguồn:
+ Kiểm tra mức điện áp tại khối điều khiển, mạch thu, mạch phát;
+ Điều chỉnh các mức tín hiệu trên khối điều khiển: mức khuếch đại micro, mức tín hiệu âm tần remote, mức tín hiệu âm tần thu, mức tín hiệu âm tần ra, mức ghi tín hiệu đầu ra (Record Ouput Level);
+ Kiểm tra mức điện áp tại khối điều khiển, mạch thu, mạch phát;
+ Kiểm tra mức tín hiệu thu trên mạch thu, mức tín hiệu phát trên mạch phát;
+ Điều chỉnh khối khuếch đại công suất: mức cảnh báo, dải tín hiệu ra, mức tín hiệu ra, mức suy giảm tín hiệu ra;
+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của các rơle của khối Anten Duplexer;
+ Thay thế các linh, phụ kiện bị hỏng nếu có;
- Bảo dưỡng bộ nguồn cấp, cáp tín hiệu, anten VHF, bộ duplexer, chống xét:
+ Kiểm tra phần chỉ báo các thông số điện áp, dòng điện, các thanh quét, bề mặt cuộn dây, vệ sinh cuộn dây (sơ cấp/thứ cấp) và các thanh quét, vỉ điều khiển và mô tơ…của bộ nguồn AC/DC;
+ Kiểm tra chất lượng cáp tín hiệu, sự chắc chắn của các đầu cáp kết nối với thiết bị, anten, bộ duplexer, chống sét. Vệ sinh sạch sẽ cáp và các điểm kết nối.
+ Nếu cáp tín hiệu có dấu lão hóa, cáp đầu nối han gỉ, lỏng lẻo phải có phương án gia cố hoặc thay thế.
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
a. Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí máy thu Navtex khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.
b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống; Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c. Thực hiện bảo dưỡng
- Tháo gỡ các thành phần thiết bị;
- Vệ sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn;
- Kiểm tra thông số trong trạng thái cấp nguồn:
+ Kiểm tra mức điện áp tại các điểm cấp nguồn trên các vỉ mạch;
+ Kiểm tra chức năng các phím trên mặt panel điều khiển, các đèn, còi báo động bằng nút Selftest;
+ Thay thế các đèn LED hỏng nếu có.
- Bảo dưỡng hệ thống nguồn cấp cho máy thu Navtex;
- Kiểm tra và vệ sinh các thành phần ngoài trời như chống sét và anten thu phát.
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
1.6. Bảo dưỡng cột Anten (dưới 35m)
a. Công tác chuẩn bị
Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra sự hoạt động của bộ tự động điều khiển đèn chỉ báo không lưu. Ngắt nguồn AC cung cấp cho đèn chỉ báo không lưu. Treo biển báo hiệu bảo dưỡng sửa chữa tại phần nguồn cung cấp;
- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c. Thực hiện bảo dưỡng
- Vệ sinh bụi đất bám quanh chân trụ anten cũng như quanh vị trí các dây néo anten. Tiến hành phát quang sạch sẽ xung quanh các mố chằng (09 mố chằng) với bán kính xấp xỉ 2 mét;
- Đo điện trở tiếp đất của anten bằng máy đo điện trở đất. Nếu đạt thấp hơn giá trị 10 ohm là đạt yêu cầu. Công việc này phải được đo 3 lần với các vị trí đo khác nhau.
* Bảo dưỡng 4 tầng chằng cột
Tiến hành bảo dưỡng lần lượt các tầng chằng cột theo các bước như sau:
- Lần lượt đưa dây chằng giả lên thay thế cho dây chằng chính của cột (03 dây chằng cột). Hạ dây chằng chính của cột xuống (03 dây chằng cột);
- Kiểm tra các ốc siết cáp, dùng máy cắt để cắt các ốc siết cáp của dây chằng bị gỉ sét không tháo được. Tháo rời 06 quả sứ cách điện cao tần (01 quả sứ có 06 siết cáp);
- Vệ sinh, đánh gỉ tra mỡ vào các vị trí tăng đơ, ốc siết cáp và dây chằng để tăng cường chống gỉ sét. Thay thế các vị trí tăng đơ, xiết cáp bị gỉ sét, bị hư hỏng;
- Kiểm tra sự cách điện của sứ cao tần, cách điện của dây chằng cột và thực hiện thay thế nếu điện trở cách kém;
- Tiến hành lắp lại các dây chằng cột.
* Bảo dưỡng thân cột Anten
- Vệ sinh, đánh gỉ và sơn lại các khúc cột, khớp nối khúc cột... có dấu hiệu ăn mòn, gỉ sét. Dùng máy cắt, dụng cụ tháo lắp khác để cắt hoặc tháo lắp các ốc bị gỉ sét không tháo được và tiến hành thay thế;
- Kiểm tra sự tiếp xúc của thân anten với dây đồng tiếp đất. Tiến hành làm sạch và lắp chặt lại.
* Bảo dưỡng hệ thống chống sét cột, các khung giá Anten trên cột
Vệ sinh và kiểm tra bảo dưỡng hệ thống kim chống sét, dây dẫn, hệ thống tiếp đất.
* Chỉnh lại cột và dây phát xạ
Quan sát độ nghiêng và độ xoắn của thân cột anten từ các hướng khác nhau nhờ vào dây rọi, cũng như độ căng, chùng của các dây chằng cột anten.
d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
Kiểm tra lại độ nghiêng, độ xoắn của cột, bôi mỡ vào các tăng đơ sau khi chỉnh định.
đ. Kết thúc công việc
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
1.7. Bảo dưỡng bộ chuyển đổi nguồn AC/DC 220V/24V-20A
a. Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí thiết bị dự phòng hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng.
b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra phần chỉ báo các thông số điện áp, dòng điện, các thanh quét, bề mặt cuộn dây;
- Dùng đồng hồ số đo điện áp, ampe kìm đo dòng điện đầu vào và đầu ra từng pha của ổn áp hoặc nguồn điện;
- Gạt cầu dao đảo chiều sang vị trí ổn áp dự phòng sau đó bật Automat cấp điện cho ổn áp dự phòng làm việc để cấp điện cho hệ thống;
- Kiểm tra các thanh quét của bộ ổn áp xem có hoạt động không để có kế hoạch bảo dưỡng. Sau đó ngắt nguồn đầu vào bộ ổn áp/ nguồn điện để thực hiện quá trình bảo dưỡng;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.
c. Thực hiện bảo dưỡng
* Vệ sinh thiết bị
- Tháo vỏ bộ ổn áp và vệ sinh cuộn dây (sơ cấp hoặc thứ cấp) và các thanh quét, vỉ điều khiển và mô tơ;
- Tháo, vệ sinh và kiểm tra các cặp thanh quét, chổi than.
* Đo và điều chỉnh điện áp đầu ra của bộ ổn áp
- Kiểm tra điện áp pha với dây trung tính, nếu điện áp không đạt 220V thì thực hiện điều chỉnh điện trở để đảm bảo điện áp cấp cho IC điều khiển;
- Nếu điện áp đầu ra khi dùng đồng hồ số đo đạt 220V. Nhưng đồng hồ chỉ thị trên mặt Ổn áp lại chỉ thấp hơn hoặc cao hơn thì điều chỉnh cơ khí tại vít chỉnh của đồng hồ. Nếu không được sẽ thay đồng hồ khác.
* Kiểm tra và thay thế chổi than (các thanh quét)
- Kiểm tra lò xo đẩy chổi than, thực hiện hiệu chỉnh lại hoặc thay lò xo mới nếu thấy lò xo đẩy yếu;
- Kiểm tra chổi than, bề mặt tiếp xúc của chổi than với cuộn dây xem có bị rỗ, mòn có đều không. Thực hiện thay chổi than mới hoặc làm mịn lại bề mặt chổi than nếu chổi than quá mòn hoặc bề mặt rỗ, mòn không đều.
* Kiểm tra nguồn cung cấp cho vỉ điều khiển
- Đo mức điện áp cấp điện cho mạch điều khiển và điện áp điều khiển đưa vào mạch điều khiển;
- Hiệu chỉnh lại nếu giá trị điện áp đo được để đảm bảo điện áp danh định.
d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm tra và vặn chặt lại các ốc bắt điện áp vào và điện ra đưa đến Contactor tránh gây đánh tia lửa điện khi cấp điện cho tải;
- Đóng Automat để cấp điện cho bộ ổn áp làm việc, sau đó kiểm tra lại các mức điện áp vào, điện áp ra, kiểm tra các thanh quét xem hoạt động có bị vấp không, các quạt, tiếng kêu của ổn áp có khác lạ không. Sau khi kiểm tra xong kết quả tốt cắt Automat để ngắt nguồn cung cấp cho bộ ổn áp.
đ. Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;
- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.
1.8. Bảo dưỡng thiết bị lưu điện (UPS): 10KVA
a. Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí UPS dự phòng khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.
b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra trạng thái đang hoạt động của UPS, nếu UPS không ở chế độ Normal thì khởi động về chế độ Normal;
- Thử tải của UPS để kiểm tra khả năng dự phòng cho hệ thống;
- Kiểm tra các thông số điện áp đầu vào, đầu ra của UPS, các đèn hiển thị trên mặt máy và xử lý nếu có cảnh báo (Alarm);
- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị trước khi bảo dưỡng.
c. Thực hiện bảo dưỡng
* Vệ sinh thiết bị
- Sử dụng UPS dự phòng thay thế cho UPS bảo dưỡng;
- Tắt UPS và thực hiện tháo gỡ các thành phần thiết bị;
- Vệ sinh vỏ máy, các thành phần cấu kiện và quạt làm mát, tra dầu nếu quạt quay không trơn tru;
- Lắp lại các thành phần cấu kiện đảm bảo đúng vị trí.
* Kiểm tra chất lượng ắc quy
- Vệ sinh ắc quy đồng thời kiểm tra vị trí các vỉ mạch và các giắc cắm đảm bảo chính xác trước khi đưa vào làm việc và thực hiện đo kiểm;
- Đo kiểm giá trị điện áp các ắc quy và thay thế nếu thấy mức điện áp không đạt chỉ tiêu kỹ thuật;
- Sử dụng tải giả và đồng hồ đo để xác định dung lượng ắc quy theo thời gian sử dụng;
- Kiểm tra tình trạng các vỉ Bypass, vỉ Inverter, Rectifier, đèn cảnh báo trên mặt máy và thay thế các linh kiện hỏng trên các vỉ mạch điều khiển nếu phát hiện được;
- Kiểm tra khối nguồn cấp để đảm bảo mức điện áp cấp cho các contactor đường bypass, contactor đầu ra và quạt đồng thời đo kiểm tra điện áp đầu ra, đầu vào UPS.
d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm tra lại các thông số điện áp đầu vào, đầu ra, điện áp ắc quy và trạng thái của các đèn tín hiệu trong các vỉ mạch;
- Kiểm tra đảm bảo chuyển mạch ắc quy để ở vị trí Normal;
- Đưa UPS vào hoạt động trở lại để kiểm tra khả năng chịu tải của UPS sau bảo dưỡng.
đ. Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;
- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.
2. Bảo dưỡng đối với máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị
2.1. Chạy bảo dưỡng máy phát điện hàng tuần
a. Chuẩn bị máy
- Kiểm tra mức nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát (xem có hiện tượng rò rỉ hoặc hết nước làm mát hay không);
- Kiểm tra độ căng dây đai truyền động, via động cơ để kiểm tra tình trạng chuyển động; kiểm tra cầu dao tổng ở vị trí cắt mạch.
b. Khởi động máy phát điện
- Khởi động máy, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 3 phút;
- Đóng cầu dao, chạy bảo trì máy phát điện có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 10 phúp.
c. Kiểm tra, ghi chép lại các thông số trong quá trình máy hoạt động: Điện áp, dòng điện, tần số, nhiệt độ, áp lực dầu bôi trơn, khí xả, tiếng động, độ rung, ...
d. Kết thúc quá trình chạy bảo trì
- Giảm dần phụ tải, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 2 phút;
- Cắt cầu dao máy phát điện với hệ thống điện, tắt máy;
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật chung; kiểm tra, điều chỉnh độ căng của các dây đai (nếu cần); kiểm tra, siết lại các bu lông chân máy, điều chỉnh khớp nối đồng trục (nếu cần);
- Kiểm tra mức dầu bôi trơn, nước làm mát, bổ sung dầu bôi trơn, nước làm mát (nếu cần);
- Lau chùi máy sạch sẽ và vệ sinh xung quanh khu vực đặt máy.
2.2. Bảo dưỡng máy phát điện theo chu kỳ
2.2.1. Bảo dưỡng máy phát điện sau 200 giờ hoạt động
- Chuẩn bị máy, thử hoạt động trước khi bảo dưỡng:
+ Kiểm tra mức nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát (xem có hiện tượng rò rỉ hoặc hết nước làm mát hay không);
+ Kiểm tra độ căng dây đai truyền động, via động cơ để kiểm tra tình trạng chuyển động; kiểm tra cầu dao tổng ở vị trí cắt mạch.
- Khởi động máy phát điện:
+ Khởi động máy, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 3 phút;
+ Đóng cầu dao, chạy máy phát điện có tải trong tại mức công suất 50% Neđm thời gian 5 phút;
+ Kiểm tra điện áp, tần số, nhiệt độ, áp lực dầu bôi trơn; kiểm tra khí xả, độ rung…của máy phát điện;
+ Giảm dần phụ tải, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 2 phút;
+ Cắt cầu dao máy phát điện khỏi hệ thống điện, tắt máy.
- Kiểm tra các bộ phận của máy phát:
+ Tháo, kiểm tra, vệ sinh các chi tiết của hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống đánh lửa;
+ Tháo, kiểm tra, vệ sinh cổ hút và cổ xả;
+ Tháo, kiểm tra, vệ sinh kim phun;
+ Bổ sung dầu bôi trơn (nếu cần).
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật chung; điều chỉnh độ căng của dây đai, siết lại các bu lông chân máy, điều chỉnh khớp nối đồng trục;
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra tủ điều khiển, bảng điện, mạch điện kích từ và điều khiển; thay thế các chi tiết không đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Khởi động máy, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 5 phút; chạy máy phát điện có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 10 phút;
- Kiểm tra điện áp, tần số, nhiệt độ, áp lực dầu bôi trơn; kiểm tra khí xả, độ rung, …của máy phát điện sau khi bảo trì;
- Giảm dần phụ tải, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 5 phút;
- Cắt cầu dao máy phát điện khỏi hệ thống điện, tắt máy;
- Lau chùi máy sạch sẽ và vệ sinh xung quanh khu vực bảo dưỡng.
2.2.2. Bảo dưỡng máy phát điện sau 600 giờ hoạt động
Thực hiện các công việc như bảo dưỡng máy phát điện sau 200 giờ hoạt động và thực hiện thêm các công việc sau:
- Kiểm tra, điều chỉnh khe hở nhiệt của xupap;
- Tháo, kiểm tra, vệ sinh, điều chỉnh áp suất phun của kim phun, thời điểm phun nhiên liệu;
- Tháo, kiểm tra, vệ sinh chổi than; tra mỡ vào các vòng bi ổ đỡ; kiểm tra vệ sinh hộp điều khiển máy phát điện;
- Thay thế các chi tiết đến chu kỳ hoặc không còn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (lõi lọc nhiên liệu, lõi lọc gió, …);
- Thay thế dầu bôi trơn;
- Chạy máy phát điện có tải trong thời gian 60 phút tại mức công suất 50% Neđm sau khi bảo dưỡng.
CHƯƠNG III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức KT-KT bảo dưỡng thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN
1.1. Bảo dưỡng máy tính
(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
- Hao phí lao động bảo dưỡng
+ Kỹ sư bậc 5/8: 0,50 công
+ Kỹ sư bậc 4/8: 2,00 công
+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 1,50 công
- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng:
Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
1.2. Bảo dưỡng máy Inmarsat C
(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
- Hao phí lao động bảo dưỡng
+ Kỹ sư bậc 5/8: 1,0 công
+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 1,0 công
- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng:
Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
1.3. Bảo dưỡng máy thu phát MF/HF
(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
- Hao phí lao động bảo dưỡng
+ Kỹ sư bậc 5/8: 7,50 công
+ Kỹ sư bậc 7/8: 1,00 công
+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 6,00 công
- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng:
Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
1.4. Bảo dưỡng máy thu phát VHF
(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
- Hao phí lao động bảo dưỡng
+ Kỹ sư bậc 7/8: 1,00 công
+ Kỹ sư bậc 5/8: 5,30 công
+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 6,70 công
- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng:
Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
1.5. Bảo dưỡng máy thu Navtex
(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
- Hao phí lao động bảo dưỡng
+ Kỹ sư bậc 7/8: 0,35 công
+ Kỹ sư bậc 6/8: 4,20 công
+ C/N kỹ thuật bậc 5/7: 2,00 công
- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng:
Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
1.6. Bảo dưỡng cột Anten (dưới 35m)
(Chu kỳ bảo dưỡng: 01 năm)
- Hao phí lao động bảo dưỡng
+ Kỹ sư bậc 5/8: 9,50 công
+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 28,50 công
Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
1.7. Bộ chuyển đổi nguồn AC/DC 220V/24V-20A
(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
- Hao phí lao động bảo dưỡng
+ Kỹ sư bậc 5/8: 1,32 công
+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 3,10 công
Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
1.8. Bảo dưỡng thiết bị lưu điện (UPS): 10KVA
(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
- Hao phí lao động bảo dưỡng
+ Kỹ sư bậc 5/8: 2,35 công
+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 2,65 công
Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
1.9. Định mức KT-KT phụ tùng thay thế thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN tại Trung tâm và đơn vị
Định mức phụ tùng thay thế của thiết bị thông tin liên lạc tại Trung tâm và đơn vị được quy định tại Bảng mức 1:
Bảng mức 1:
Đơn vị tính: 01 thiết bị
Stt |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Định mức tiêu hao/năm |
1 |
Máy thu phát VHF |
|
|
|
Anten VHF |
Chiếc |
0,5 |
|
Bộ nguồn |
Bộ |
0,33 |
|
Cáp anten đồng trục |
Bộ |
0,33 |
2 |
Máy thu phát MF/HF |
|
|
|
Khối công suất |
Chiếc |
0,3 |
|
Khối điều khiển |
Chiếc |
0,2 |
|
Khối phát |
Chiếc |
0,2 |
3 |
Máy thu Navtex |
|
|
|
Khối điều khiển |
Chiếc |
0,2 |
4 |
Máy Inmarsat C |
|
|
|
Màn hình hiển thị |
Chiếc |
0,33 |
|
Bàn phím |
Chiếc |
0,33 |
|
Ăn ten |
|
0,33 |
5 |
Máy in (LASER, KIM) |
Chiếc |
|
|
Trống (Drum) |
Chiếc |
1 |
|
Gạt lớn, gạt nhỏ, trục từ, trục cao su |
Chiếc |
1 |
|
Lô sấy |
Chiếc |
1 |
|
Hộp mực |
Chiếc |
0,33 |
6 |
Máy Fax |
Chiếc |
|
|
Trống (Drum) |
Chiếc |
1 |
|
Gạt lớn, gạt nhỏ, trục từ, trục cao su |
Chiếc |
1 |
|
Lô sấy |
Chiếc |
1 |
|
Hộp mực |
Chiếc |
0,33 |
7 |
Máy vi tính |
Chiếc |
|
|
Bộ xử lý CPU |
Chiếc |
0,33 |
|
Ổ cứng HDD |
Chiếc |
0,33 |
|
Bộ nhớ RAM |
Chiếc |
0,33 |
|
Màn hình |
Chiếc |
0,33 |
|
Nguồn cung cấp |
Chiếc |
0,33 |
8 |
Màn hình hiển thị |
Chiếc |
0,20 |
2. Định mức KT-KT bảo dưỡng đối với máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị
2.1. Định mức bảo dưỡng máy phát điện hàng tuần
- Số lần chạy bảo dưỡng máy phát điện: 01 lần/tuần
- Hao phí lao động bảo dưỡng: Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 0,125 công
- Tiêu hao nhiên liệu phục vụ chạy bảo dưỡng máy phát điện hàng tuần như sau:
+ Chạy chế độ không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 05 phút/lần;
+ Chạy chế độ có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 10 phút/lần.
Ghi chú: Định mức tiêu hao nhiên liệu tại mức công suất 25% Neđm và 50% Neđm của máy phát điện được quy định tại Bảng mức 4 của Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu phục vụ công tác phối hợp TKCN - Tập 4.
2.2. Định mức bảo dưỡng máy phát điện sau 200 giờ hoạt động
- Hao phí lao động bảo dưỡng: Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 10 công
- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
- Tiêu hao nhiên liệu phục vụ chạy bảo dưỡng máy phát điện sau 200 giờ hoạt động như sau:
+ Chạy chế độ không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 15 phút/lần;
+ Chạy chế độ có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 15 phút/lần.
Ghi chú: Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện hoạt động tại mức công suất 25% Neđm và 50% Neđm được quy định tại Bảng mức 4 của Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu phục vụ công tác phối hợp TKCN - Tập 4.
2.3. Định mức bảo dưỡng máy phát điện sau 600 giờ hoạt động
- Hao phí lao động bảo dưỡng: Công nhân kỹ thuật bậc 4/7: 12 công
- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
- Tiêu hao nhiên liệu phục vụ chạy bảo dưỡng máy phát điện sau 600 giờ hoạt động như sau:
+ Chạy chế độ không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 15 phút/lần;
+ Chạy chế độ có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 60 phút/lần.
Ghi chú: Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện hoạt động tại mức công suất 25% Neđm và 50% Neđm được quy định tại Bảng mức 4 của Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu phục vụ công tác phối hợp TKCN - Tập 4.
3. Định mức KT-KT tiêu hao điện năng của thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN
Định mức tiêu hao điện năng đối với 01 thiết bị thông tin liên lạc của phòng phối hợp cứu nạn được xác định như sau:
Tiêu hao điện năng của thiết bị/ngày = Tiêu hao điện năng ở trạng thái sẵn sàng + Tiêu hao điện năng ở trạng thái hoạt động + Tổn hao điện năng.
Trong đó:
- Tiêu hao điện năng ở trạng thái sẵn sàng của thiết bị được tính bằng: 10% x Công suất danh định (kW) x Số giờ hoạt động của thiết bị trong ngày
- Tiêu hao điện năng ở trạng thái hoạt động của thiết bị được tính bằng: 80% x Công suất danh định (kW) x Số giờ hoạt động của thiết bị trong ngày.
- Tổn hao điện năng được tính bằng: 5% x (Tiêu hao điện năng ở trạng thái sẵn sàng + Tiêu hao điện năng ở trạng thái hoạt động).
- Công suất danh định của thiết bị (kW): được xác định theo thông số kỹ thuật của thiết bị.
- Số giờ hoạt động của thiết bị trong ngày tra theo Bảng mức 2:
Bảng mức 2:
Đơn vị tính: 01 thiết bị
Stt |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số giờ/ngày ở trạng thái sẵn sàng |
Số giờ/ngày ở trạng thái hoạt động |
1 |
Máy VHF |
giờ |
0 |
24 |
2 |
Máy MF/HF |
giờ |
0 |
24 |
3 |
Máy Navtex |
giờ |
0 |
24 |
4 |
Máy Inmarsat C |
giờ |
0 |
24 |
5 |
Máy in |
giờ |
20 |
4 |
6 |
Máy Fax |
giờ |
20 |
4 |
7 |
Máy tính Sarops |
giờ |
20 |
4 |
8 |
Máy vi tính |
giờ |
0 |
24 |
9 |
Màn hình hiển thị thông tin TKCN |
giờ |
0 |
24 |
4. Định mức KT-KT kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động TKCN
4.1. Định mức kênh truyền Internet
Định mức kênh truyền internet được quy định tại Bảng mức 3:
Bảng mức 3:
Đơn vị tính: 01 Trung tâm hoặc 01 đơn vị
TT |
Loại kênh |
Yêu cầu kỹ thuật |
Số lượng |
1 |
Kênh truyền Internet FTTH |
200 Mbps trong nước 08 Mbps quốc tế |
02 |
4.2. Định mức kênh truyền VSAT
Định mức kênh truyền VSAT được quy định tại Bảng mức 4:
Bảng mức 4:
TT |
Loại kênh |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Số lượng |
1 |
Kênh truyền kết nối tín hiệu giữa 01 tàu và trạm HUB |
01 tàu SAR |
Download/Upload 2Mbps/2Mbps |
01 |
2 |
Kênh MegaWan (VSAT) |
Trung tâm |
10Mbps |
03 |
TẬP 3: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
VẬT TƯ, PHỤ TÙNG THAY THẾ VÀ VẬT TƯ, PHỤ TÙNG DỰ PHÒNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY TÌM KIẾM, CỨU NẠN
1.1. Định mức này quy định vật tư, phụ tùng thay thế được sử dụng trong khoảng thời gian nhất định của phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn. Định mức được xác định phù hợp với từng phương tiện thủy tìm kiếm cứu nạn để đảm bảo cho phương tiện luôn trong tình trạng hoạt động bình thường.
1.2. Định mức này quy định số lượng vật tư, phụ tùng dự phòng của phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn để kịp thời khắc phục sự cố hoặc thay thế trong trường hợp xuất hiện hư hỏng đột xuất đối với máy móc, trang thiết bị của phương tiện thủy.
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển;
- Thông tư 29/2022/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
- Hồ sơ kỹ thuật của nhà sản xuất, tình trạng kỹ thuật hiện tại của phương tiện thủy tham gia hoạt động phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải và quy định hiện hành của nhà nước;
- Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan.
Trong Định mức này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Tìm kiếm, cứu nạn: được viết tắt là TKCN
- Trung tâm: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam
- Đơn vị: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực.
- Kinh tế - kỹ thuật: được viết tắt là KT-KT.
- Phương tiện thủy TKCN là phương tiện tham gia hoạt động TKCN hàng hải do Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải Việt Nam quản lý, sử dụng bao gồm:
+ Tàu TKCN chuyên dung bao gồm: Tàu SAR411, Tàu SAR412, Tàu SAR413, Tàu SAR272, Tàu SAR273, Tàu SAR274, Tàu SAR 27-01;
+ Tàu, ca nô chuyên dùng khác: là các phương tiện thủy TKCN của Trung tâm hoạt động cách bờ hoặc nơi trú ẩn ≤ 20 hải lý bao gồm tàu Cứu nạn 06, tàu CN-02, ca nô CN-01, ca nô CN-03, tàu SAR 69, ca nô CN01-TSA, ca nô CN02- TSA.
- Vật tư, phụ tùng thay thế: là các vật tư, phụ tùng thay thế cho máy chính, máy phát điện để phục vụ việc sửa chữa phương tiện thủy TKCN.
- Vật tư, phụ tùng dự phòng: là các vật tư, phụ tùng dự phòng cho máy chính, máy phát điện của phương tiện thủy TKCN để kịp thời khắc phục hư hỏng trong trường hợp có sự cố xảy ra.
Định mức này được áp dụng để lập kế hoạch, dự toán và thanh quyết toán chi phí phục vụ hoạt động phối hợp TKCN trên biển.
Định mức này áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.
6.1. Định mức KT-KT vật tư, phụ tùng thay thế của phương tiện thủy TKCN
- Định mức này quy định định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng theo giờ hoạt động hoặc theo năm đưa vào hoạt động của máy chính, máy phát điện.
- Định mức này được xác định phù hợp với từng phương tiện thủy TKCN để đảm bảo cho phương tiện luôn trong tình trạng hoạt động bình thường.
6.2. Định mức KT-KT vật tư, phụ tùng dự phòng của phương tiện thủy TKCN
Định mức này quy định số lượng vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính, máy phát điện của phương tiện thủy TKCN để kịp thời khắc phục hoặc thay thế trong trường hợp xuất hiện hư hỏng đột xuất đối với máy móc, trang thiết bị của phương tiện thủy.
1. Vật tư, phụ tùng thay thế đối với phương tiện thủy TKCN
- Việc thay thế vật tư, phụ tùng được căn cứ theo số giờ hoặc số năm hoạt động của từng vật tư, phụ tùng; việc thay thế vật tư, phụ tùng được xác định theo một trong hai điều kiện đến trước “giờ” hoặc “năm”. Vật tư, phụ tùng thay thế được sử dụng trong công tác sửa chữa phương tiện thủy TKCN theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và hiện trạng kỹ thuật của phương tiện thủy TKCN.
- Vật tư, phụ tùng được thay thế khi tình trạng kỹ thuật của thiết bị không còn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Việc thay thế vật tư, phụ tùng trong khi sửa chữa phải bảo đảm theo quy trình, chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất và các quy định có liên quan.
2. Vật tư, phụ tùng dự phòng đối với phương tiện thủy TKCN
- Vật tư, phụ tùng dự phòng đối với phương tiện thủy TKCN chỉ được sử dụng cho việc xử lý các sự cố hư hỏng đột xuất trên phương tiện thủy TKCN, không được sử dụng vật tư, phụ tùng dự phòng vào bất kỳ mục đích nào khác.
- Vật tư, phụ tùng dự phòng đối với phương tiện thủy TKCN được lưu trữ, bảo quản trên tàu hoặc tại kho của đơn vị.
Việc thay thế vật tư, phụ tùng dự phòng để xử lý các sự cố hư hỏng đột xuất phải bảo đảm theo quy trình, chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất và các quy định có liên quan.
CHƯƠNG III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức KT-KT vật tư, phụ tùng thay thế của phương tiện thủy TKCN
1.1. Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của tàu TKCN chuyên dùng
1.1.1. Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của máy chính
a. Tàu SAR 411, SAR 412, SAR 413
Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của máy chính được quy định tại Bảng mức 1:
Bảng mức 1:
Đơn vị tính: 01 tàu
STT |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh) |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt) |
Mã số vật tư (Part Number) |
Đơn vị |
Số lượng |
Định mức thời gian thay thế (giờ) |
Định mức thời gian thay thế (năm) |
|
MAIN ENGINE MTU 16V 4000 M70 |
MÁY CHÍNH MTU 16V 4000 M70 |
|
|
|
|
|
I |
PISTON |
CỤM PISTON- BIÊN |
|
|
|
|
|
1 |
Oil control ring |
Xéc măng |
012 037 06 18 |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
2 |
Taper face comp ring |
Xéc măng |
012 037 08 19 |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
3 |
Rectanglr-sect ring |
Xéc măng |
008 037 58 19 |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
4 |
Crankshaft align brg upper |
Bạc đầu trục nửa trên |
524 033 25 08 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
5 |
Crankshaft align brg lower |
Bạc đầu trục nửa dưới |
524 033 33 07 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
6 |
Crankshaft bearing upper |
Bạc trục nửa trên |
524 033 49 01 |
Chiếc |
16 |
15000 |
18 |
7 |
Crankshaft bearing lower |
Bạc trục nửa dưới |
524 033 56 02 |
Chiếc |
16 |
15000 |
18 |
8 |
Crankshaft bearing driving end KS |
Bạc trục |
524 033 27 30 |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
9 |
Conrod bearing upper |
Bạc biên nửa trên |
524 038 37 10 |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
10 |
Conrod bearing lower |
Bạc biên nửa dưới |
524 038 27 11 |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
11 |
Conrod bushing |
Bạc ắc |
524 038 26 50 size 1 (5240382550 size 0) |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
12 |
Conrod bolt |
Bu lông biên |
524 038 04 71 |
Chiếc |
64 |
15000 |
18 |
13 |
Cylinder liners |
Xilanh |
524 011 35 10 |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
14 |
Stud |
Bujoong (Hai đầu đỡ ổ bạc trục cơ) |
524 011 05 70 |
Chiếc |
36 |
15000 |
18 |
15 |
Nut |
Đai ốc (Hai đầu đỡ ổ bạc trục cơ) |
524 011 01 72 |
Chiếc |
36 |
15000 |
18 |
16 |
Safety valve |
Van an toàn |
000 018 07 29 |
Chiếc |
4 |
15000 |
18 |
17 |
Crankshaft bearing Free end KS |
Bạc trục |
524 033 26 30 |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
18 |
Piston |
Cụm piston |
524 030 39 17 |
Cụm |
32 |
15000 |
18 |
19 |
Piston crow |
Đỉnh piston |
524 037 25 25 |
Cái |
32 |
15000 |
18 |
20 |
Piston skirt |
Thân piston |
524 030 02 15 |
Cái |
32 |
15000 |
18 |
21 |
Piston pin |
Ắc piston |
524 037 01 20 |
Cái |
32 |
15000 |
18 |
22 |
Snap ring |
Phanh hảm |
000 472 06 8000 |
Cái |
64 |
15000 |
18 |
23 |
Stress bolt |
Bu lông chịu lực |
524 990 07 19 |
Cái |
128 |
15000 |
18 |
24 |
Screw |
Bu lông đầu trục |
524 031 01 71 |
Cái |
48 |
15000 |
18 |
II |
CYLINDER HEAD GROUP |
CÁC CHI TIẾT TRÊN MẶT QUI LÁT |
|
|
|
|
|
1 |
Inlet valve |
Xupáp hút |
524 053 03 01 |
Chiếc |
64 |
15000 |
18 |
2 |
Exhaust valve |
Xupáp xả |
524 053 03 05 |
Chiếc |
64 |
15000 |
18 |
3 |
Valve spring |
Lò xo xupáp, trong |
524 053 01 52 |
Chiếc |
128 |
15000 |
18 |
4 |
Valve spring |
Lò xo xupáp, ngoài |
524 053 01 20 |
Chiếc |
128 |
15000 |
18 |
5 |
Valve rotator |
Đế đỡ lò xo xupáp |
000 053 43 35 |
Chiếc |
128 |
15000 |
18 |
6 |
Valve collet |
Móng ngựa xupáp |
000 053 09 26 |
Chiếc |
256 |
15000 |
18 |
7 |
Screw |
Bulông qui lát số 03 |
524 990 07 01 |
Chiếc |
176 |
15000 |
18 |
8 |
Screw |
Bulông qui lát số 05 |
524 016 00 69 |
Chiếc |
16 |
15000 |
18 |
9 |
Thrush washer |
Vòng đệm (Bu lông mặt qui lát) |
524 011 00 62 |
Chiếc |
192 |
15000 |
18 |
10 |
Cylinder head |
Nắp xilanh |
524 010 34 20 |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
11 |
Spring retainer |
Đế đỡ lò xo xupáp trên |
524 053 01 25 |
Chiếc |
128 |
15000 |
18 |
12 |
Sleeve |
Ống bao vòi phun |
524 016 01 53 |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
13 |
Push rod |
Đủa xupáp |
524 050 09 30 |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
14 |
Snap ring |
Vành hảm |
000 471 045 000 |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
15 |
Bushing |
Ống lót |
524 055 0550 |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
16 |
Ajusting screw |
Vít điều chỉnh |
524 055 0320 |
Chiếc |
64 |
15000 |
18 |
17 |
Hex nut |
Ê cu |
000 439 016 201 |
Chiếc |
64 |
15000 |
18 |
18 |
Gasket |
Gioăng ca bô |
524 016 0321 |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
III |
FUEL SYSTEM |
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU |
|
|
|
|
|
1 |
HP Pump |
Bơm cao áp |
E 526 070 12 01 (EX52607300010) |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
2 |
Fuel delivery Pump |
Bơm chuyển dầu |
524 090 08 50 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
3 |
Link |
Khớp nối |
000 091 01 24 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
4 |
Solenoid |
Cuộn điều khiển bơm cao áp |
869 074 03 89 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
5 |
Sealing ring |
Gioăng cuộn điều khiển BCA |
869 997 02 95 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
6 |
Injector |
Vòi phun nhiên liệu |
E0010106951 (EX52407500050) |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
7 |
HP line |
Ống dầu cao áp vào vòi phun |
524 070 08 33 |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
8 |
Easy- change Filter |
Lõi lọc tinh nhiên liệu |
002 092 19 01 |
Chiếc |
4 |
1000 |
1 |
9 |
Vent plug |
Nút xả e cho cụm lọc tinh |
000N15 117/1 |
Chiếc |
8 |
15000 |
18 |
10 |
Filter element |
Lõi lọc thô nhiên liệu |
000 09251 05 |
Chiếc |
4 |
1000 |
1 |
IV |
CHARGE AIR SYSTEM |
HỆ THỐNG KHÍ NẠP |
|
|
|
|
|
1 |
Air filter |
Phin lọc gió |
018 094 30 02 |
Chiếc |
4 |
4000 |
2 |
2 |
4/2 way valve |
Van điều khiển trên đường gió nạp |
002 540 24 97 |
Chiếc |
4 |
7500 |
18 |
3 |
Diverter valve |
Van khống chế trên đường nạp |
527 090 00 75 |
Chiếc |
2 |
7500 |
18 |
4 |
Actuating Cylinder |
Cum xilanh đóng mở đường xả |
000 098 22 18 |
Chiếc |
2 |
7500 |
18 |
5 |
Starter |
Môtơ khởi động, dãy trái |
005 151 02 01 |
Chiếc |
2 |
7500 |
18 |
6 |
Starter |
Môtơ khởi động, dãy phải |
005 151 10 01 |
Chiếc |
2 |
7500 |
18 |
7 |
Engagement relay |
Rơle khởi động |
869 152 00 02 (869 152 00 04) |
Chiếc |
2 |
7500 |
18 |
8 |
Brush holder |
Cum chổi than, môtơ khởi động |
869 151 00 84 |
Chiếc |
2 |
7500 |
18 |
9 |
Carbon Brush Kit |
Chổi than |
869 151 00 82 |
Cặp |
2 |
7500 |
18 |
10 |
Exhaust turbo |
Tua bin tăng áp |
511 020 89 09 511 020 90 09 |
Chiếc |
2 |
7500 |
18 |
11 |
Intercooler left |
Sinh hàn gió trái |
526 098 0020 |
Cái |
2 |
7500 |
8 |
12 |
Intercooler right |
Sinh hàn gió phải |
526 098 0120 |
Cái |
2 |
7500 |
8 |
13 |
Screw |
Bu lông bầu gió nạp |
000 931 010 345 |
Cái |
64 |
7500 |
18 |
14 |
Screw |
Bu lông |
000 933 010 092 |
Cái |
128 |
7500 |
18 |
15 |
Screw |
Bu lông |
000 931 010 336 |
Cái |
32 |
7500 |
18 |
V |
LUB. OIL SYSTEM |
HỆ THỐNG DẦU NHỜN |
|
|
|
|
|
1 |
Lube oil pump |
Bơm dầu nhờn |
002 180 41 01 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
2 |
Oil filter |
Lõi lọc dầu nhờn |
03 184 53 01 |
Chiếc |
8 |
500 |
2 |
3 |
Sealing ring |
Gioăng số 2, cụm lọc LO ly tâm |
869 997 02 73 |
Chiếc |
2 |
500 |
2 |
4 |
Sealing ring |
Gioăng số 1, cụm lọc LO ly tâm |
869 997 02 72 |
Chiếc |
2 |
500 |
2 |
5 |
Gaiter |
Ống lót trống lọc |
859 184 00 01 |
Chiếc |
2 |
500 |
2 |
6 |
Gasket |
Gioăng vách ngăn sinh hàn dầu |
849 997 00 35 000 188 09 46 000 188 08 46 000 188 15 46 |
Chiếc |
106 |
7500 |
18 |
7 |
Diaphragm |
Lọc thông hơi các te |
5410180333 |
Chiếc |
1 |
5000 |
3 |
8 |
Insert |
|
5410100080 |
Chiếc |
16 |
5000 |
3 |
9 |
Gasket |
|
180680 |
Chiếc |
1 |
5000 |
3 |
10 |
Lub oil pump and drive |
Bơm dầu nhờn và thiết bị dẫn động |
001 180 95 01 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
11 |
Oil replenishment pump |
Bơm dầu nhờn |
002 180 34 01 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
VI |
COOLING SYSTEM |
HỆ THỐNG LÀM MÁT |
|
|
|
|
|
1 |
Cir. Water cooling pump |
Bơm nước ngọt tuần hoàn |
E5272001501 (EX52620200193) |
Chiếc |
2 |
7500 |
18 |
2 |
Seawater pump |
Bơm nước biển |
E527 200 11 01 (EX52420700029) |
Chiếc |
2 |
7500 |
18 |
VII |
SENSORS |
CÁC CẢM BIẾN |
|
|
|
|
|
1 |
Cooling level, F33 |
Báo mức nước làm mát |
000 535 51 03 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
2 |
Leakage feul level, F46 |
Báo mức dầu rò |
000 535 53 03 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
3 |
Exhaust Temp. B4.21 |
Nhiệt độ khí xả trước tua - bin |
000 535 57 30 |
Chiếc |
6 |
15000 |
18 |
4 |
Coolant temp. B6, intake |
Nhiệt độ nước làm mát và khí nạp |
000 535 64 30 |
Chiếc |
10 |
15000 |
18 |
5 |
Engine speed, cam-shaft |
Vòng quay máy, trục cam |
000 535 75 33 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
6 |
Engine speed, crank-shaft |
Vòng quay máy, trục cơ |
000 535 76 33 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
7 |
Exhaust Temp. B4.1-B4.8 |
Nhiệt độ khí xả trước từng xilanh |
000 535 99 60 |
Chiếc |
8 |
15000 |
18 |
8 |
Crank-case air pressure |
Áp suất trong cácte |
003 535 22 31 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
9 |
Lub. Oil pressure, B.5 |
Áp lực dầu nhờn |
003 535 25 31 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
10 |
Charge air pressure, B.10 |
Áp lực khí nạp |
003 535 27 31 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
11 |
Fuel pressure, common |
Áp lực nhiên liệu, cao áp |
003 535 39 31 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
12 |
Oil refill pump pressure |
Áp lực dầu nhờn bổ sung |
004 535 88 31 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
13 |
Raw water pressure B.21 |
Áp lực nước biển |
004 535 89 31 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
14 |
Speed exhaust Turbo |
Tốc độ tua-bin |
520 530 40 69 |
Chiếc |
4 |
15000 |
18 |
15 |
Fuel press, low press line |
Áp suất nhiên liệu, thấp áp |
520 530 45 31 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
16 |
Barring gear, S37.1, S37.2 |
Công tắc bảo vệ cơ cấu via máy |
635 H22 706/2 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
VIII |
CONTROL SYSTEM |
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN |
|
|
|
|
|
1 |
Display DIS 5-01 |
Màn hình hiển thị |
5105381275/S0004 (X00E50211270/S0002) |
Chiếc |
4 |
15000 |
18 |
2 |
Fure 3,0A |
Cầu chì |
001 531 89 86 |
Chiếc |
4 |
15000 |
18 |
3 |
Fure 4,0A |
Cầu chì |
001 531 90 86 |
Chiếc |
4 |
15000 |
18 |
4 |
Fure 30A |
Cầu chì |
001 531 84 86 |
Chiếc |
4 |
15000 |
18 |
5 |
Plug - in board CIB 3-01 |
Vi mạch điện tử |
504 530 74 97 (X00E50202703) |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
6 |
Relay 12V - 150A |
Rơle khởi động |
002 531 91 60 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
7 |
Automatic cutout 8.0A |
Automat |
004 534 60 10 |
Chiếc |
4 |
15000 |
18 |
8 |
Automatic cutout 2.0A |
Automat |
004 534 55 10 |
Chiếc |
4 |
15000 |
18 |
9 |
Relay 24V/4A |
Rơle |
002 531 85 60 |
Chiếc |
6 |
15000 |
18 |
10 |
Relay 24V/30A |
Rơle |
002 531 84 60 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
11 |
Fure 1,0A |
Cầu chì |
001 531 87 86 |
Chiếc |
8 |
15000 |
18 |
12 |
Fure 2,0A |
Cầu chì |
001 531 88 86 |
Chiếc |
8 |
15000 |
18 |
13 |
LED |
Điốt phát quang |
000 531 13 39 |
Chiếc |
20 |
15000 |
18 |
14 |
LED |
Điốt phát quang |
000 531 14 39 |
Chiếc |
20 |
15000 |
18 |
15 |
Lamp BA7S 28V WS |
Đèn đồng hồ chỉ báo |
000 531 62 88 |
Chiếc |
10 |
15000 |
18 |
16 |
Lamp 24V/12W |
Đèn đồng hồ chỉ báo |
000 531 72 88 |
Chiếc |
10 |
15000 |
18 |
17 |
Lamp |
Đèn đồng hồ chỉ báo |
000 531 87 88 |
Chiếc |
4 |
15000 |
18 |
18 |
Push button (contact block) |
Nút nhấn (Nút nhấn start/stop) |
001 534 18 01 (55341110) |
Chiếc |
32 |
15000 |
18 |
19 |
Switch element |
Nút ấn local/remote |
0055345410 / B00E50206630 |
Chiếc |
4 |
15000 |
18 |
20 |
Audible alarm |
Còi báo động buồng máy |
500 530 05 01 (B00E50204808) |
Chiếc |
1 |
15000 |
18 |
IX |
MEASURE/MONITOR MOD: LCU |
KHỐI ĐIỀU KHIỂN |
|
|
|
|
|
1 |
Control electronics |
Bộ điều khiển |
527 630 47 00 |
Bộ |
2 |
15000 |
18 |
2 |
Plug - in board CIB 1 – 01 (Plug - in board CCB 1 – 01) |
Vi mạch điện tử |
504 530 78 92 |
Chiếc |
12 |
15000 |
18 |
3 |
Plug - in board SAB 1-02 |
Vi mạch điện tử |
529 530 89 12 |
Chiếc |
4 |
15000 |
18 |
4 |
Plug - in board BIB 1 - 02 |
Vi mạch điện tử |
529 530 88 12 |
Chiếc |
6 |
15000 |
18 |
5 |
Plug - in board IIB 1 – 01 |
Vi mạch điện tử |
504 530 98 92/78 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
6 |
Fuse 3,15A/F |
Cầu chì |
001 531 76 86 |
Chiếc |
10 |
15000 |
18 |
X |
MEASURE/MONITOR MOD: |
KHỐI GIÁM SÁT |
|
|
|
|
|
LCU |
|
|
|
|
|
||
1 |
Plug - in board AIB 1-02 |
Vi mạch điện tử |
529 530 93 12 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
2 |
Plug - in board BOB 1-02 |
Vi mạch điện tử |
529 530 86 12 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
XI |
GEARBOX CONTROL UNIT GCU: MEASURE/MONITOR MOD REG NO. E00629 |
BỘ ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ: CHẾ ĐỘ MÀN HÌNH SỐ E00629 |
|
|
|
|
|
1 |
Plug - in board BOB 1-02 |
Vi mạch điện tử |
529 530 86 12 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
2 |
Plug - in board ROB 1-01 |
Vi mạch điện tử |
526 530 99 12 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
3 |
Plug - in board BIB 2 - 01 |
Vi mạch điện tử |
504 300 08 97 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
XII |
GEARBOX CONTROL UNIT GMU: MEASURE/MONITOR MOD |
MÀN HÌNH ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ |
|
|
|
|
|
1 |
Plug-in board MFB1-01/A |
Vi mạch điện tử |
529 530 04 13 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
XIII |
TROLLING CONTROL UNIT TCU 7 - 01 |
BỘ KIỂM SOÁT HỘP SỐ |
|
|
|
|
|
1 |
Plug - in board AIB 2 - 02 |
Vi mạch điện tử |
529 530 39 12 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
2 |
Plug - in board MPU 23-03 |
Vi mạch điện tử |
5295308212/S0001 (X00E50200664/76) |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
XIV |
ENGINE GEARBOX |
HỘP SỐ MÁY CHÍNH |
|
|
|
|
|
1 |
Filter element with O-ring |
Lõi lọc dầu nhờn hộp số |
A 338362 |
Chiếc |
4 |
1000 |
2 |
2 |
Solenoid, valve control |
Cuộn điều khiển van |
A 550914 |
Chiếc |
2 |
15000 |
18 |
3 |
Pressure transmitter |
Cảm biến áp lực dầu điều khiển |
A 934844 |
Chiếc |
1 |
15000 |
18 |
4 |
Pressure switch |
Áp lực dầu thấp |
A 808938 |
Chiếc |
1 |
15000 |
18 |
5 |
Contamination indicator |
Chênh áp tại phin lọc |
A 982885 |
Chiếc |
1 |
15000 |
18 |
6 |
Speed take up |
Tốc độ trục sơ cấp |
A 964077 |
Chiếc |
1 |
15000 |
18 |
7 |
Speed take up |
Tốc độ trục thứ cấp |
A 789088 |
Chiếc |
1 |
15000 |
18 |
8 |
Speed take up |
Tốc độ trục thứ cấp |
A 789070 |
Chiếc |
1 |
15000 |
18 |
9 |
Level sensor |
Phao báo mức |
Dr.No.0-210- 673108/B2 |
Chiếc |
1 |
15000 |
18 |
10 |
Temp. sensor |
Nhiệt độ dầu cao |
A 632406 |
Chiếc |
1 |
15000 |
18 |
11 |
Pressure gause |
Đồng hồ áp lực |
A506214 |
Cái |
2 |
15000 |
18 |
12 |
Pressure gause |
Đồng hồ áp lực |
A527793 |
Cái |
2 |
15000 |
18 |
13 |
Thermometer |
Nhiệt kế |
A25232 |
Cái |
2 |
15000 |
18 |
14 |
Pressure switch |
Công tắc áp lực |
A74 |
Cái |
2 |
15000 |
18 |
15 |
Pressure switch |
Công tắc áp lực |
A75 |
Cái |
2 |
15000 |
18 |
16 |
Pressure switch |
Công tắc áp lực |
A104 |
Cái |
2 |
15000 |
18 |
17 |
Pressure switch |
Công tắc áp lực |
A125 |
Cái |
2 |
15000 |
18 |
b. Tàu SAR 272, SAR 273, SAR 274
Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của máy chính được quy định tại Bảng mức 2:
Bảng mức 2:
Đơn vị tính: 01 tàu
STT |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh) |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt) |
Mã số vật tư (Part Number) |
Đơn vị |
Số lượng |
Định mức thời gian thay thế (giờ) |
Định mức thời gian thay thế (năm) |
|
MAIN ENGINE MTU 8V 4000 M60 |
MÁY CHÍNH MTU 8V 4000 M60 |
|
|
|
|
|
I |
PISTON |
CỤM PISTON |
|
|
|
|
|
1 |
Oil control ring |
Xéc măng |
012 037 06 18 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
2 |
Taper face comp ring |
Xéc măng |
012 037 08 19 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
3 |
Rectanglr-sect ring |
Xéc măng |
008 037 58 19 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
4 |
Crankshaft align brg upper |
Bạc đầu trục nửa trên |
524 033 25 08 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
5 |
Crankshaft align brg lower |
Bạc đầu trục nửa dưới |
524 033 33 07 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
6 |
Crankshaft bearing upper |
Bạc trục nửa trên |
524 033 49 01 |
Chiếc |
8 |
24000 |
18 |
7 |
Crankshaft bearing lower |
Bạc trục nửa dưới |
524 033 56 02 |
Chiếc |
8 |
24000 |
18 |
8 |
Crankshaft bearing driving end KS |
Bạc trục |
524 033 27 30 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
9 |
Conrod bearing upper |
Bạc biên nửa trên |
524 038 37 10 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
10 |
Conrod bearing lower |
Bạc biên nửa dưới |
524 038 27 11 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
11 |
Conrod bolt |
Bu lông biên |
524 038 04 71 |
Chiếc |
32 |
24000 |
18 |
12 |
Piston pin |
Chốt piston |
024 037 01 20 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
13 |
Cylinder liners |
Sơ mi xilanh |
5240114210 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
14 |
Stud |
Bu lông (Hai đầu đỡ ổ bạc trục cơ) |
524 011 05 70 |
Chiếc |
18 |
24000 |
18 |
15 |
Nut |
Đai ốc (Hai đầu đỡ ổ bạc trục cơ) |
524 011 01 72 |
Chiếc |
18 |
24000 |
18 |
II |
CYLINDER HEAD GROUP |
NHÓM CÁC CHI TIẾT TRÊN MẶT QUI LÁT |
|
|
|
|
|
1 |
Inlet valve |
Xupáp hút |
524 053 11 01 |
Chiếc |
32 |
24000 |
18 |
2 |
Exhaust valve |
Xupáp xả |
524 053 09 05 |
Chiếc |
32 |
24000 |
18 |
3 |
Valve guide |
Ống dẫn hướng xupap |
5240530530 |
Chiếc |
64 |
24000 |
18 |
4 |
Valve spring |
Lò xo xupáp, trong |
524 053 01 22 |
Chiếc |
64 |
24000 |
18 |
5 |
Valve spring |
Lò xo xupáp, ngoài |
524 053 01 20 |
Chiếc |
64 |
24000 |
18 |
6 |
Valve rotator |
Đế đỡ lò xo xupáp |
000 053 43 35 |
Chiếc |
64 |
24000 |
18 |
7 |
Valve collet |
Móng ngựa xupáp |
000 053 09 26 |
Chiếc |
128 |
24000 |
18 |
8 |
Screw |
Bu lông qui lát số 03 |
524 990 07 01 |
Chiếc |
80 |
24000 |
18 |
9 |
Screw |
Bu lông qui lát số 05 |
524 016 00 69 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
10 |
Thrush washer |
Vòng đệm (Bu lông mặt qui lát) |
524 011 00 62 |
Chiếc |
96 |
24000 |
18 |
11 |
Sleeve |
Ống đế vòi phun |
5240160153 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
12 |
O-ring |
Gioăng ống đế vòi phun |
700429039000 |
Chiếc |
16 |
3000 |
18 |
13 |
Pushrod |
Đũa đẩy |
5240500930 |
Chiếc |
32 |
24000 |
18 |
14 |
Adjust Screw |
Vít điều chỉnh khe hở nhiệt |
240550320 |
Chiếc |
32 |
24000 |
18 |
15 |
Hex Nut |
Ê-cu vít điều chỉnh khe hở nhiệt |
439016201 |
Chiếc |
32 |
24000 |
18 |
16 |
Swing Foll. Exhaust |
Cơ cấu con đội |
5240502235 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
17 |
Swing Foll. Inlet |
Cơ cấu con đội |
5240502135 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
18 |
Rocker shaft |
Trục cơ cấu con đội |
5240550505 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
19 |
Bushing |
Bạc trục cò mổ |
5240550203 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
20 |
Rocker shaft |
Trục cơ cấu cò mổ |
5240550705 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
21 |
Rocker arm, Inlet |
Cò mổ |
5240500433 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
22 |
Rocker arm, Exhaust |
Cò mổ |
5240500434 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
23 |
Thrust bearing flange |
Bạc đỡ trục cam |
5240500344 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
III |
FUEL SYSTEM |
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU |
|
|
|
|
|
1 |
HP Pump |
Bơm cao áp |
524 070 11 01 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
2 |
Solenoid |
Cuộn điều khiển bơm cao áp |
869 074 03 89 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
3 |
Sealing ring |
Gioăng cuộn điều khiển BCA |
869 997 02 95 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
4 |
Injector |
Vòi phun nhiên liệu |
0010107351 (EX52407500049) |
Chiếc |
16 |
6000 |
18 |
5 |
Fuel delivery pump |
Bơm chuyển dầu |
5240900850 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
6 |
Link |
Khớp nối bơm chuyển dầu |
910124 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
7 |
O-ring |
O-ring bơm chuyển dầu |
700429083000 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
8 |
O-ring |
O-ring bơm chuyển dầu |
700429030002 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
9 |
HP line |
Ống dầu cao áp vào vòi phun |
524 070 08 33 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
10 |
Press relief valve |
Van giảm áp nhiên liệu |
5240700146 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
11 |
Filter element |
Lõi lọc thô nhiên liệu |
000 092 50 05 |
Chiếc |
4 |
1000 |
2 |
12 |
Easy-change filter, 02 |
Lọc dầu đốt thứ cấp |
0020921901 |
Chiếc |
04 |
1000 |
2 |
IV |
CHARGE AIR SYSTEM |
HỆ THỐNG KHÍ NẠP |
|
|
|
|
|
1 |
Air filter |
Phin lọc gió |
5360900001 |
Chiếc |
4 |
3000 |
2 |
2 |
4/2 way valve |
Van điều khiển trên đường gió nạp |
002 540 24 97 (X52499100815) |
Chiếc |
4 |
12000 |
18 |
3 |
Diverter valve |
Van khống chế trên đường nạp |
527 090 00 75 (5240900075) |
Chiếc |
2 |
12000 |
18 |
4 |
O-ring |
O-ring kín khí tua bin ra |
0259977248 |
Chiếc |
8 |
8000 |
18 |
5 |
O-ring |
O-ring kín khí tua bin ra |
700429085002 |
Chiếc |
8 |
8000 |
18 |
6 |
Washer |
Đệm |
511 025 03 76 |
Chiếc |
4 |
24000 |
18 |
7 |
O-ring, 36 |
O-rinh ống góp khí xả |
700429105000 |
Chiếc |
4 |
24000 |
18 |
V |
LUB. OIL SYSTEM |
HỆ THỐNG DẦU NHỜN |
|
|
|
|
|
1 |
Oil filter |
Lõi lọc dầu nhờn |
03 184 53 01 |
Chiếc |
8 |
500 |
0,5 |
2 |
Sealing ring |
Gioăng số 1, cụm lọc LO ly tâm |
8699970274 |
Chiếc |
2 |
500 |
2 |
3 |
Sealing ring |
Gioăng số 2, cụm lọc LO ly tâm |
869 997 02 73 |
Chiếc |
2 |
500 |
2 |
4 |
Sealing ring |
Gioăng số 1, cụm lọc LO ly tâm |
869 997 02 72 |
Chiếc |
2 |
500 |
2 |
5 |
Gaiter |
Ống lót trống lọc |
859 184 00 01 |
Chiếc |
2 |
500 |
2 |
6 |
Oil separator |
Lọc thông hơi các te |
186235 |
Chiếc |
4 |
6000 |
9 |
VI |
COOLING SYSTEM |
HỆ THỐNG LÀM MÁT |
|
|
|
|
|
1 |
Coolant pump |
Bơm nước ngọt tuần hoàn |
5262000501 |
Chiếc |
2 |
12000 |
18 |
2 |
Rubber ring |
Ống lót số 2, cụm S/hàn nước ngọt |
004 997 13 41 |
Chiếc |
6 |
12000 |
18 |
3 |
Rubber ring |
Ống lót số 14, cụm S/hàn nước ngọt |
004 997 13 41 |
Chiếc |
2 |
12000 |
18 |
4 |
Valve Cover |
Nắp an toàn của két giãn nở nước làm mát |
2033286 |
Chiếc |
2 |
3000 |
3 |
5 |
Seawater pump |
Bơm nước biển |
E527 200 11 01 |
Chiếc |
2 |
12000 |
18 |
6 |
Ball bearing |
Vòng bi bơm nước biển |
200628 103006 |
Chiếc |
2 |
12000 |
18 |
7 |
Ball bearing |
Vòng bi bơm nước ngọt |
200628 103006 |
Chiếc |
2 |
12000 |
18 |
8 |
Thermal Actuator |
Van điều chỉnh nhiệt độ nước làm mát động cơ |
0052031875 |
Chiếc |
8 |
12000 |
18 |
VII |
SENSORS |
CÁC CẢM BIẾN |
|
|
|
|
|
1 |
Fuel pressure, common |
Cảm biến áp suất hiên liệu, cao áp |
003 535 39 31 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
2 |
Cooling level, F33 |
Báo mức nước làm mát |
000 535 51 03 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
3 |
Leakage feul level, F46 |
Báo mức dầu rò |
000 535 53 03 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
4 |
Exhaust Temp. B4.21 |
Nhiệt độ khí xả trước tua - bin |
000 535 57 30 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
5 |
Coolant temp. B6, intake |
Nhiệt độ nước làm mát và khí nạp |
000 535 64 30 |
Chiếc |
10 |
24000 |
18 |
6 |
Engine speed, cam-shaft |
Vòng quay máy, trục cam |
000 535 75 33 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
7 |
Engine speed, crank-shaft |
Vòng quay máy, trục cơ |
000 535 76 33 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
8 |
Exhaust Temperature, A.1-A.4, B.1- B.4 |
Nhiệt độ khí xả riêng từng xilanh, A.1-A.4 và B.1-B.4 |
000 535 99 60 |
Chiếc |
16 |
24000 |
18 |
9 |
Crank-case air pressure |
Áp suất trong cácte |
003 535 22 31 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
10 |
Lub. Oil pressure, B.5 |
Áp suất dầu nhờn |
003 535 25 31 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
11 |
Charge air pressure, B.10 |
Cảm biến áp suất khí nạp |
003 535 27 31 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
12 |
Coolant pressure |
Cảm biến áp suất nước ngọt |
004 535 88 31 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
13 |
Raw water pressure B.21 |
Cảm biến áp suất nước biển |
004 535 89 31 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
14 |
Speed exhaust Turbo |
Cảm biến tốc độ tua-bin |
520 530 40 69 |
Chiếc |
4 |
24000 |
18 |
15 |
Fuel press, low press line |
Cảm biến áp suất nhiên liệu, thấp áp |
520 530 45 31 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
16 |
Barring gear, S37.1, S37.2 |
Công tắc bảo vệ cơ cấu via máy |
635 H22 706/2 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
17 |
Speed sensor |
Cảm biến tốc độ, bộ điều tốc điện |
555 060 01 63 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
VIII |
CONTROL SYSTEM |
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN |
|
|
|
|
|
1 |
Display DIS 5-01 (Display) |
Màn hình hiển thị |
5105381275/S0004 (X00E50211270/S0002) |
Chiếc |
4 |
24000 |
18 |
2 |
Fure 3,0A |
Cầu chì |
001 531 89 86 |
Chiếc |
4 |
24000 |
18 |
3 |
Fure 4,0A |
Cầu chì |
001 531 90 86 |
Chiếc |
4 |
24000 |
18 |
4 |
Fure 30A |
Cầu chì |
001 531 84 86 |
Chiếc |
4 |
24000 |
18 |
5 |
Plug - in board CIB 3-01 |
Vi mạch điện tử |
504 530 74 97 (X00E50202703) |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
6 |
Relay 12V - 150A |
Rơle khởi động |
002 531 91 60 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
7 |
Automatic cutout 8.0A |
Automat |
004 534 60 10 |
Chiếc |
4 |
24000 |
18 |
8 |
Automatic cutout 2.0A |
Automat |
004 534 55 10 |
Chiếc |
4 |
24000 |
18 |
9 |
Relay 24V/4A |
Rơle |
002 531 85 60 |
Chiếc |
6 |
24000 |
18 |
10 |
Relay 24V/30A |
Rơle |
002 531 84 60 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
11 |
Fure 1,0A |
Cầu chì |
001 531 87 86 |
Chiếc |
4 |
24000 |
18 |
12 |
Fure 2,0A |
Cầu chì |
001 531 88 86 |
Chiếc |
4 |
24000 |
18 |
13 |
LED |
Điốt phát quang |
000 531 13 39 |
Chiếc |
10 |
24000 |
18 |
14 |
LED |
Điốt phát quang |
000 531 14 39 |
Chiếc |
10 |
24000 |
18 |
15 |
Lamp BA7S 28V WS |
Đèn đồng hồ chỉ báo |
000 531 62 88 |
Chiếc |
6 |
24000 |
18 |
16 |
Lamp 24V/12W |
Đèn đồng hồ chỉ báo |
000 531 72 88 |
Chiếc |
5 |
24000 |
18 |
17 |
Lamp |
Đèn đồng hồ chỉ báo |
000 531 87 88 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
18 |
Contact Block, BL5_538 (BFL5_538/01) |
Nút ấn Start, Stop, Dimmer, Emmergency Stop … |
001 534 18 01/005 534 11 10 0055345410 / B00E50206630 005 534 13 10 |
Cái |
62 |
24000 |
18 |
19 |
Audible alarm |
Còi báo động buồng máy |
500 530 05 01 (B00E50204808) |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
IX |
MEASURE/MONITOR MOD: LCU |
KHỐI ĐIỀU KHIỂN |
|
|
|
|
|
1 |
Plug-In Board, Mai Board CIB3-01, LOP 1-06 |
Vỉ mạch điện tử chính bảng LOP 1-06 |
504 530 74 97 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
2 |
Plug - In Board, MPU 23-03 |
Vi mạch điện tử |
5295308212/S0001 (X00E50200664/76) |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
3 |
Plug - in board CCB 1 – 01 |
Vi mạch điện tử |
504 530 78 92 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
4 |
Plug - in board SAB 1-02 |
Vi mạch điện tử |
529 530 89 12 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
5 |
Plug - in board BIB 1 - 02 |
Vi mạch điện tử |
529 530 88 12 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
6 |
Plug - in board HB 1 - 01 Plug - in board IIB 1 - 01 |
Vi mạch điện tử |
504 530 98 92 (504 530 98 92/78) |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
7 |
Fuse 3,15A/F |
Cầu chì |
001 531 76 86 |
Chiếc |
10 |
24000 |
18 |
X |
MEASURE/MONITOR MOD: LMU |
KHỐI GIÁM SÁT |
|
|
|
|
|
1 |
Plug - In Board, MPU 23-03 |
Vi mạch điện tử |
5295308212/S0001 (X00E50200664/76) |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
2 |
Plug - in board CCB 1 – 01 |
Vi mạch điện tử |
504 530 78 92 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
3 |
Plug - in board AIB 1-02 |
Vi mạch điện tử |
529 530 93 12 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
4 |
Plug - in board BOB 1-02 |
Vi mạch điện tử |
529 530 86 12 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
5 |
Plug - in board BIB 1-02 |
Vi mạch điện tử |
5045300897/78 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
XI |
GEARBOX CONTROL UNIT GCU: MEASURE/MONITOR MOD REG NO. E00629 |
BỘ ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ |
|
|
|
|
|
1 |
Plug - in board BOB 1-02 |
Vi mạch điện tử |
529 530 86 12 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
2 |
Plug - in board ROB 1-01 |
Vi mạch điện tử |
526 530 99 12 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
3 |
Plug - in board BIB 2 - 01 |
Vi mạch điện tử |
504 300 08 97 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
4 |
Plug - in board AIB 1-02 |
Vi mạch điện tử |
529 530 93 12 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
5 |
Plug - In Board, MPU 23-03 |
Vi mạch điện tử |
5295308212/S0001 (X00E50200664/76) |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
6 |
Plug - in board CCB 1 – 01 |
Vi mạch điện tử |
504 530 78 92 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
XII |
GEARBOX CONTROL UNIT GMU: MEASURE/MONITOR MOD |
MÀN HÌNH ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ |
|
|
|
|
|
1 |
Plug-in board MFB1-01/A |
Vi mạch điện tử |
529 530 04 13 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
2 |
Plug - in board AIB 1-02 |
Vi mạch điện tử |
529 530 93 12 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
3 |
Plug - In Board, MPU 23-03 |
Vi mạch điện tử |
5295308212/S0001 (X00E50200664/76) |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
4 |
Plug - in board CCB 1 – 01 |
Vi mạch điện tử |
504 530 78 92 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
XIII |
TROLLING CONTROL UNIT TCU 7 - 01 |
BỘ KIỂM SOÁT HỘP SỐ |
|
|
|
|
|
1 |
Plug - in board AIB 2 - 02 |
Vi mạch điện tử |
529 530 39 12 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
2 |
Plug - in board MPU 23-03 |
Vi mạch điện tử |
5295308212/S0001 (X00E50200664/76) |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
3 |
Plug - in board CCB 1 – 01 |
Vi mạch điện tử |
504 530 78 92 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
4 |
Plug - in board BOB 1-02 |
Vi mạch điện tử |
529 530 86 12 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
5 |
Plug - in board BIB 1-02 |
Vi mạch điện tử |
5045300897/78 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
XIV |
ENGINE GEARBOX |
HỘP SỐ MÁY CHÍNH |
|
|
|
|
18 |
1 |
Filter element with O-ring |
Lõi lọc dầu nhờn hộp số |
A 338362 (Reinjest A602213) |
Cái |
4 |
1000 |
2 |
2 |
Pressure Switch, A125 |
Cảm biến giám sát áp suất dầu điều khiển |
Pressure Control MBC 5100 061B100266 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
3 |
Pressure Switch, A74, A75 |
Cảm biến giám sát áp suất dầu điều khiển |
Pressure Control MBC 5100 061B100266 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
4 |
Pressure gauge, A35 |
Đồng hồ chỉ báo áp suất |
A506214 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
5 |
Thermometer, A54 |
Nhiệt kế |
A25232 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
6 |
Solenoid, valve control |
Cuộn điều khiển van |
A 550914 |
Cái |
4 |
24000 |
18 |
7 |
Pressure transmitter |
Cảm biến áp lực dầu điều khiển |
A 934844 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
8 |
Pressure switch |
Áp lực dầu thấp |
A 808938 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
9 |
Contamination indicator |
Chênh áp tại phin lọc |
A 982885 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
10 |
Speed take up |
Tốc độ trục sơ cấp |
A 964077 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
11 |
Speed take up |
Tốc độ trục thứ cấp |
A 789088 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
12 |
Speed take up |
Tốc độ trục thứ cấp |
A 789070 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
13 |
Level sensor |
Phao báo mức |
Dr.No.0-210- 673108/B2 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
14 |
Temp. sensor |
Nhiệt độ dầu cao |
A 632406 |
Chiếc |
2 |
24000 |
18 |
15 |
Anti-Friction Bearing |
Vòng bi |
A300780 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
16 |
Oil Pump, E19 |
Bơm dầu hộp số, |
A170518 |
Cái |
2 |
24000 |
18 |
c. Tàu SAR 27-01
Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của máy chính được quy định tại Bảng mức 3:
Bảng mức 3:
Đơn vị tính: 01 tàu
STT |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh) |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt) |
Mã số vật tư (Part Number) |
Đơn vị |
Số lượng |
Định mức thời gian thay thế (giờ) |
|
SCANIA DI 14 69 M48E |
|
|
|
|
|
I |
PISTON |
NHÓM PISTON, BIÊN |
|
|
|
|
1 |
Piston ring kit |
Xéc măng |
550248 |
Chiếc |
32 |
15000 |
2 |
Compression ring - up |
Xéc măng hơi trên |
1 102999 |
Chiếc |
32 |
15000 |
3 |
Compression ring - low |
Xéc măng hơi dưới |
247573 |
Chiếc |
32 |
15000 |
4 |
Xéc măng dầu |
Oil scraper rinc |
232129 |
Chiếc |
32 |
15000 |
5 |
Connetting rod bearing, standard |
Bạc đầu to biên |
279113 |
Bộ |
32 |
15000 |
6 |
Bearing shell |
Bạc đỡ trục cơ |
302700 |
Bộ |
32 |
15000 |
II |
CYLINDER HEAD GROUP |
NHÓM CÁC CHI TIẾT TRÊN MẶT QUI LÁT |
|
|
|
|
1 |
Intake valve |
Xupáp hút |
352211 |
Chiếc |
32 |
12500 |
2 |
Exhaust valve |
Xupáp xả |
1 397521 |
Chiếc |
32 |
12500 |
3 |
Intake valve seat bearing |
Đế xupáp hút |
289517 |
Chiếc |
32 |
12500 |
4 |
Exhaust valve seat bearing |
Đế xupáp xả |
372972 |
Chiếc |
32 |
12500 |
5 |
Intake valve guide |
Ống dẫn hướng xupáp hút |
1 523410/300957 |
Chiếc |
32 |
12500 |
6 |
Exhaust valve guide |
Ống dẫn hướng xupáp xả |
1 521209/ 1 398624 |
Chiếc |
32 |
12500 |
7 |
Valve spring - in |
Lò xo xupáp trong |
1 728922/170043 |
Chiếc |
32 |
12500 |
8 |
Valve spring -out |
Lò xo xupáp ngoài |
1728921 / 170042 |
Chiếc |
32 |
12500 |
9 |
Valve spring collar |
Đĩa lò xo trên |
1 395189 |
Chiếc |
64 |
12500 |
10 |
Valve spring collar |
Đĩa lò xo dưới |
1 385563 |
Chiếc |
64 |
12500 |
11 |
Collet |
Móng hãm |
17113 / 1 501351 |
Chiếc |
128 |
12500 |
12 |
Valve stem cap |
Mũ xupáp |
1371619 |
Chiếc |
64 |
12500 |
III |
FUEL SYSTEM |
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU |
|
|
|
|
1 |
Filter, Fuel |
Phin lọc dầu diesel |
364624 |
Cái |
8 |
250 |
IV |
CHARGE AIR SYSTEM |
HỆ THỐNG KHÍ NẠP |
|
|
|
|
1 |
Repair kit,inlet, tubo-charger |
Hộp phụ tùng bên trong tua- bin tăng áp |
1 382402 / 1 371629 |
Chiếc |
2 |
12500 |
V |
LUB. OIL SYSTEM |
HỆ THỐNG DẦU NHỜN |
|
|
|
|
1 |
Filter, Fuel turbocharger |
Phin lọc dầu nhờn tua bin |
173171 |
Cái |
4 |
250 |
2 |
Oil pressure sensor |
Cảm biến áp lực dầu nhờn |
MBS 3000 |
Cái |
4 |
12500 |
3 |
Oil Pressure sensor |
Cảm biến áp lực dầu hộp số |
MBS 3050060G1409 (0-25Bar) |
Cái |
4 |
12500 |
VI |
COOLING SYSTEM |
HỆ THỐNG LÀM MÁT |
|
|
|
|
1 |
Repair kit, coolant pump |
Hộp phụ kiện bơm nước ngọt |
551477 |
Hộp |
4 |
2500 |
2 |
Switch Flow sea water |
Công tấc lưu lượng nước biển |
V10 Ftotech mini size |
Cái |
4 |
12500 |
3 |
Thermostat |
Van hằng nhiệt |
241067 |
Cái |
4 |
12500 |
VII |
SENSORS |
CÁC CẢM BIẾN |
|
|
|
|
1 |
Engine speed sensor |
Cảm biến tốc độ vòng quay |
1394589 |
Cái |
4 |
12500 |
2 |
Temperature sensor |
Cảm biến nhiệt độ nước ngọt |
1116951 |
Cái |
4 |
12500 |
VIII |
ENGINE GEARBOX |
HỘP SỐ MÁY CHÍNH |
|
|
|
|
1 |
Clectromagnetic valve |
Van điện từ hộp số đơn |
851021 Parker Coil-Series 10-24VDC Coil, DIN 43654/30W |
Cái |
2 |
12500 |
2 |
Clectromagnetic valve |
Van điện từ hộp số đôi |
Vickers Coil-Series H507848-24VDC-30W |
Cái |
2 |
12500 |
1.1.2. Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của máy phát điện tàu TKCN chuyên dùng
Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của máy phát điện tàu TKCN chuyên dùng được quy định tại Bảng mức 4:
Bảng mức 4:
Đơn vị tính: 01 tàu
STT |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh) |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt) |
Mã số vật tư (Part Number) |
Đơn vị |
Số lượng |
Định mức thời gian thay thế (năm) |
A |
Tàu SAR 411, SAR 412, SAR 413, SAR 272, SAR 273 và SAR 274 (Máy phát điện Cummins 6BT 5.9 – D (M)) |
|
|
|
|
|
|
GENERATOR HYBRID ENGINE CUMMINS 6BT 5.9 - D (M): |
ĐỘNG CƠ DIESEL LAI MÁY PHÁT CUMMINS 6BT 5.9 - D (M): |
|
|
|
|
I |
PISTON, CONROD, CRANK SHAFT |
NHÓM PISTON, BIÊN, TRỤC CƠ |
|
|
|
|
1 |
Sleeve, wear |
Ống lót phía trước trục cơ |
390 6080 |
Cái |
2 |
5 |
2 |
Sleeve, wear |
Ống lót phía sau trục cơ |
390 6081 |
Cái |
2 |
5 |
3 |
Gasket, push rod cover |
Gioăng nắp đũa cam |
390 7617 |
Cái |
2 |
5 |
4 |
Seal, rectangular ring |
Gioăng kín nắp kiểm tra bánh răng lai bơm cao áp |
390 3475 |
Cái |
2 |
5 |
5 |
Rear crank seal serv.kit |
Bộ kín đầu trục phía sau |
390 9410 |
Bộ |
2 |
5 |
6 |
Seal, oil |
Phớt kín dầu nắp phía sau |
392 1265 |
Cái |
2 |
5 |
7 |
Gasket, rear cover |
Gioăng kín nắp phía sau |
391 4386 |
Cái |
2 |
5 |
8 |
Seal, rectangular ring |
Gioăng kín nắp phía sau |
391 2473 |
Cái |
2 |
5 |
9 |
Gasket, filter head |
Gioăng kín sinh hàn dầu |
391 8257 |
Cái |
2 |
5 |
10 |
Gasket, oil cooler core |
Gioăng kín sinh hàn dầu |
391 8256 |
Cái |
2 |
5 |
11 |
Gasket, oil pan |
Gioăng kín các-te |
391 1536 |
Cái |
2 |
5 |
|
Set, Upper engine Gasket |
Bộ roăng trên |
4089649/3802363 |
Bộ |
2 |
|
|
Set, Lower engine Gasket |
Bộ roăng dưới |
3820376 |
Bộ |
2 |
|
12 |
Gasket, Flange |
Gioăng kín ống hút bơm dầu |
391 4383 |
Cái |
2 |
5 |
13 |
Seal, rectangular ring |
Gioăng kín vòi phun |
390 9356 |
Cái |
12 |
5 |
14 |
Gasket, gear housing |
Gioăng kín hộp bánh răng đầu máy |
391 6131 |
Cái |
2 |
5 |
15 |
Gasket, gear cover |
Gioăng kín nắp hộp bánh răng đầu máy |
391 43 85 |
Cái |
2 |
5 |
16 |
Seal, rectangular ring |
Gioăng kín |
391 5772 |
Cái |
2 |
5 |
17 |
Front seal service kit |
Bộ phớt kín đầu trục cơ |
390 4353 |
Cái |
2 |
5 |
18 |
Bushing |
Ống lót đầu trục cam |
390 1306 |
Cái |
2 |
5 |
II |
FUEL SYSTEM |
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU |
|
|
|
|
1 |
Filter, fuel |
Lọc tinh nhiên liệu |
390640 3925274 |
Chiếc |
4 |
1 |
2 |
Filter element, prifilter |
Lọc thô nhiên liệu |
1030 Separ SWK - 2000/10/U |
Chiếc |
2 |
1 |
3 |
Seal, Banjo connector |
Đệm làm kín đường dầu hồi |
3903380 |
Chiếc |
16 |
5 |
4 |
Seal, Injector |
Gioăng kín đầu vòi phun |
3923261 |
Chiếc |
12 |
5 |
- |
Nozzle, Injector |
Kim phun nhiên liệu |
P/N: 3903110 |
Cái |
6 |
|
5 |
Shim |
Đệm điều chỉnh áp lực vòi phun |
Từ 390 5156 đến 390 5186 |
Cái |
Mỗi loại 5 |
5 |
III |
CHARGE AIR SYSTEM |
HỆ THỐNG KHÍ NẠP VÀ KHÍ XẢ |
|
|
|
|
1 |
Seal, Valve stern |
Phớt làm kín thân xupáp hút |
3921640 |
Chiếc |
12 |
5 |
2 |
Seal, Valve stern |
Phớt làm kín thân xupáp xả |
3901097 |
Chiếc |
12 |
5 |
3 |
Slinger, Oil |
Phớt kín dầu tua bin |
3503662 |
Chiếc |
4 |
5 |
4 |
Gasket, Cylinder head |
Gioăng qui lát |
3921394 |
Chiếc |
02 |
5 |
5 |
Gasket, Turbo-charger |
Gioăng tua-bin tăng áp |
3921926 |
Chiếc |
2 |
5 |
6 |
Baffle, Oil |
Màng chắn dầu tua bin |
3503668 |
Chiếc |
4 |
5 |
7 |
Seal, Split ring Turbo-charger |
Phớt làm kín dầu của tua bin tăng áp |
3756754 |
Chiếc |
02 |
5 |
8 |
Air filter |
Lọc gió tua bin tăng áp |
AF 1735 K |
Chiếc |
2 |
1 |
IV |
LUB. OIL SYSTEM |
HỆ THỐNG DẦU NHỜN |
|
|
|
|
1 |
Cartridge, Lub, Oil filter |
Lọc dầu nhờn |
3908615 |
Chiếc |
2 |
1 |
V |
COOLING SYSTEM |
HỆ THỐNG LÀM MÁT |
|
|
|
|
1 |
Belt, V ribbed |
Dây cua roa |
3288554 |
Chiếc |
02 |
1 |
2 |
Impeller of pump |
Cánh bơm nước biển |
10615 Sherwood |
Chiếc |
4 |
2 |
3 |
Ball bearing |
Vòng bi bơm nước biển làm mát máy |
HQ6202LLUCM |
Chiếc |
02 |
2 |
4 |
Seal |
Phớt kín nước |
|
Cái |
02 |
2 |
|
Seal, Retanguler Ring |
Gioăng kín dầu,bơm nước ngọt làm mát |
3906698 |
Cái |
02 |
|
|
Anode |
Kẽm chống ăn mòn |
3970463 |
Cái |
6 |
|
VI |
CUMMIN POWER STATION |
TRẠM PHÁT ĐIỆN CUMMIN |
|
|
|
|
1 |
Ball Bearing |
Vòng bi roto máy phát |
6310 ZZ |
|
02 |
5 |
2 |
Ball Bearing |
Vòng bi roto máy phát |
6315 ZZ |
|
02 |
5 |
B |
Tàu SAR27-01 (Máy phát điện CUMMINS 4BT 3.9 - D (M)) |
|
|
|
|
|
|
MÁY DIESEL LAI MÁY PHÁT CUMMINS 4BT 3.9 - D (M): |
|
|
|
|
|
I |
PISTON,CONROD, CRANK SHARP |
NHÓM PISTON, BIÊN, TRỤC CƠ |
|
|
|
|
1 |
Cylinder head gasket |
Gioăng nắp xilanh |
3921393 |
Cái |
8 |
5 |
2 |
Belt, V Ribbed |
Dây cua roa |
3911587 |
Sợi |
2 |
1 |
II |
FUEL SYSTEM |
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU |
|
|
|
|
1 |
Filter |
Lọc thô nhiên liệu |
P550088 |
Cái |
2 |
1 |
2 |
Filter, Fuel |
Lọc tinh nhiên liệu |
3903640 |
Cái |
2 |
1 |
3 |
Separator, fuel water |
Lọc dầu tách nước |
3917391 |
Cái |
2 |
1 |
III |
CHARGE AIR SYSTEM |
HỆ THỐNG KHÍ NẠP VÀ KHÍ XẢ |
|
|
|
|
1 |
Air cleaner |
Lọc gió tăng áp |
3911723 |
Cái |
2 |
1 |
2 |
Guide,stem valve |
Ống dẫn hướng xupáp hút |
3904408 |
Cái |
8 |
5 |
3 |
Guide,stem valve |
Ống dẫn hướng xupáp xả |
3904409 |
Cái |
8 |
5 |
4 |
Valve spring |
Lò xo xupáp |
3926700 |
Cái |
16 |
5 |
5 |
Seal |
Siêu kín dầu xupáp hút |
3901097 |
Cái |
8 |
5 |
6 |
Seal |
Siêu kín dầu xupáp xả |
3921640 |
Cái |
8 |
5 |
7 |
Retainer, valve spring |
Đĩa lò xo |
3900299 |
Cái |
8 |
5 |
IV |
LUB.OIL SYSTEM |
HỆ THỐNG DẦU NHƠN |
|
|
|
|
1 |
Cartridge, lub Oil Filter |
Lọc dầu nhờn |
3908616 |
Cái |
2 |
1 |
2 |
Switch, Low Oil Pressure |
Công tắc bảo vệ áp lực dầu nhờn thấp |
309-0561/309-0159 |
Bộ |
2 |
5 |
3 |
Oil cooler core gasket |
Gioăng sinh hàn dầu nhờn |
3918256 |
Bộ |
2 |
5 |
1.2. Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của tàu, ca nô chuyên dùng khác
Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của máy chính tàu, ca nô chuyên dùng khác được quy định tại Bảng mức 5:
Bảng mức 5:
Đơn vị tính: 01 máy
STT |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh) |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt) |
Mã số vật tư (Part Number) |
Đơn vị |
Số lượng |
Định mức thời gian thay thế (năm) |
A |
Máy NANNI Z6.300 (Tàu CN-02, ca nô CN-03, tàu SAR69) |
|
|
|
|
|
I |
Cylinder head – Nắp quy lát |
|
|
|
|
|
1 |
Gasket Kit engine overhaul |
Bộ gioăng đại tu máy |
970312730 |
Bộ |
1 |
5 |
2 |
Gasket, cylinder head |
Gioăng mặt quy lát |
970312537 |
Bộ |
1 |
5 |
3 |
Gasket, water outlet |
Gioăng (cổ ra nước làm mát) |
970312541 |
Cái |
1 |
5 |
4 |
Gasket, cilinder head cover |
Gioăng nắp máy (nắp ca bô) |
970312521 |
cái |
1 |
5 |
II |
Fuel system - Hệ thống nhiên liệu |
|
|
|
|
|
1 |
Oring – Fuel Pump |
O-ring bơm cao áp |
970312298 |
Cái |
1 |
5 |
2 |
Seal, Nozzle holder |
Gioăng đầu kim phun |
970312693 |
Cái |
6 |
5 |
3 |
O-ring injector |
Oring thân kim |
970312694 |
Cái |
6 |
5 |
4 |
Seat, injector nozzle |
Gioăng làm kín kim phun |
970312695 |
Cái |
6 |
5 |
5 |
Seal |
Gioăng đồng làm kín dầu hồi |
970315197 |
Cái |
6 |
5 |
6 |
Fuel filter |
Lọc nhiên liệu (Lọc tinh nhiên liệu) |
970311185 |
Cái |
1 |
1 |
7 |
Fuel water separator filter |
Lọc dầu tách nước (Lọc thô nhiên liệu) |
QRE00530RA |
Cái |
1 |
1 |
8 |
Oil filter |
Lọc nhớt |
970312207 |
Cái |
1 |
1 |
9 |
Gasket - oil filter |
Gioăng bệ lọc nhớt |
970312675 |
Cái |
1 |
1 |
III |
Cooling system - Hệ thống làm mát |
|
|
|
|
|
1 |
Gasket, mixer |
Gioăng cổ xả |
970312690 |
Cái |
1 |
2 |
2 |
Oring heat exchanger |
Oring sinh hàn nước |
970312781 |
Cái |
4 |
2 |
3 |
Oring air cooler |
Oring sinh hàn gió nạp |
970312781 |
Cái |
4 |
2 |
4 |
O-ring |
Oring sinh hàn gió nạp |
970312784 |
Cái |
2 |
2 |
5 |
Thermostat |
Van hằng nhiệt |
970311046 |
Cái |
1 |
2 |
6 |
Oring |
Oring cánh bơm nước biển |
970312424 |
Cái |
1 |
1 |
7 |
Impeller |
Cánh bơm nước biển |
970312423 |
Cái |
1 |
1 |
8 |
Oring seal |
Phớt bơm nước biển |
970614516 |
Cái |
1 |
1 |
9 |
Ball bearing |
Bạc đạn (vòng bi) bơm nước biển |
970312426 |
Cái |
2 |
1 |
10 |
O-ring, water pump f7b-9/10 |
Oring bơm nước biển |
970614626 |
Cái |
1 |
1 |
11 |
Lip seal |
Phớt làm kín đầu trục bơm nước biển |
970312430 |
Cái |
1 |
1 |
12 |
Anode |
Kẽm chống ăn mòn |
970494635 |
Cái |
1 |
1 |
IV |
Air system - Hệ thống gió nạp |
|
|
|
|
|
1 |
Air filter |
Lọc gió |
48101030 |
Cái |
1 |
2 |
2 |
Belt Set, V |
Dây cu roa lai Dinamo (bộ 2 cái) |
970312725 |
Bộ |
1 |
4 |
3 |
Belt, timing |
Dây cu roa lai trục cam |
970312644 |
Cái |
1 |
4 |
V |
Vật tư khác |
|
|
|
|
|
1 |
Battery |
Ắc quy khởi động |
12V-150Ah |
Bình |
2 |
2 |
2 |
Shift cable - remote control side - drive unit side |
Bộ dây ga, dây số |
|
Bộ |
1 |
2 |
B |
YAMAHA - ME421/422STIP2 (Ca nô CN 01-TSA, ca nô 02-TSA) |
|
|
|
|
|
I |
Cylinder head - Náp quy lát |
|
|
|
|
|
1 |
Gasket, cylinder head |
Gioăng quy lát |
YU0-00000-01 |
Bộ |
1 |
5 |
2 |
Gasket, cylinder Head Cover |
Gioăng nắp đầu xilanh |
YU1-12131-70-30 |
Bộ |
1 |
5 |
3 |
Engine Front Oil Seal |
Phớt dầu trước động cơ |
YU9-03115-80-06 |
Cái |
1 |
5 |
4 |
Engine rear oil seal |
Phớt dầu sau động cơ |
YU9-03119-50-08 |
Cái |
1 |
5 |
5 |
Oil seal |
Phớt dầu |
YU9-03113-20-19 |
Cái |
1 |
5 |
6 |
Bearing |
Vòng bi trục |
93399-999UO |
Cái |
1 |
5 |
7 |
Bearing Carrier Retainer Nut- |
Đai ốc hãm vòng bi |
6T5-45384-00 |
Cái |
1 |
5 |
8 |
Fuel filter |
Lọc dầu tinh |
6TA-24563-00 |
Cái |
1 |
1 |
9 |
Oil filter |
Lọc nhớt |
YU9-09153-00-02 |
Cái |
1 |
1 |
II |
Cooling system - Hệ thống làm mát |
|
|
|
|
|
1 |
Impeller |
Cánh bơm nước biển |
6TA-12402-02 |
Cái |
1 |
1 |
III |
Air system - Hệ thống gió |
|
|
|
|
|
1 |
Air filter |
Lọc gió |
V51-12862-00 |
Cái |
1 |
1 |
2 |
Intake manifold gasket |
Gioăng ống nạp |
YU1-71791-70-10 |
Bộ |
1 |
5 |
3 |
Gasket,exhaust manifold |
Gioăng ống xả |
6TA-41133-00-00 |
Bộ |
1 |
5 |
4 |
Gasket,exhaust 1 |
Gioăng xả 1 |
6TA-14613-01-00 |
Cái |
1 |
5 |
IV |
Các loại dây cua roa |
|
|
|
|
|
1 |
Belt |
Dây cua roa lai bơm nước ngọt |
6TA-12444-00 |
Sợi |
2 |
2 |
2 |
Belt |
dây cua roa lai dinamo |
6TA-12445-00 |
Sợi |
1 |
2 |
3 |
Belt timing |
Dây cu roa lai trục cam |
YU1-35681-90-65 |
Sợi |
1 |
5 |
V |
Đuôi số sterndrive |
|
|
|
|
|
1 |
O-Ring |
Oring đuôi số |
93211-09MF2 |
Cái |
2 |
5 |
2 |
O-Ring |
Oring đuôi số |
93211-28MF5 |
Cái |
1 |
5 |
3 |
OIL Seal |
Phớt dầu đuôi số |
93102-30M29 |
Cái |
2 |
5 |
4 |
Bearing |
Vòng bi đũa |
93310-235 |
Cái |
2 |
5 |
5 |
Bearing, Tapered roller |
Vòng bi côn đuôi số |
93332-000U8 |
Cái |
2 |
5 |
6 |
O-Ring |
Oring đuôi số |
93210-57MF6 |
Cái |
2 |
5 |
7 |
Anode |
Kẽm đuôi số |
6U3-45251-00 6U0-45251-01 |
Bộ |
1 |
1 |
VI |
Vật tư khác |
|
|
|
|
|
1 |
Battery |
Ắc quy khởi động |
|
Bình |
2 |
2 |
2 |
Gasket-Upper |
Ống cao su bọc dây số |
6U04511300 |
Cái |
1 |
5 |
3 |
U-joint bellow |
Ống cao su bọc láp |
6U04586701 |
Cái |
1 |
5 |
4 |
Shift cable - remote control side - drive unit side |
Bộ dây ga, dây số |
CCX63226 6U0-48311-11 |
Bộ |
1 |
5 |
C |
Máy VOLVO TAMD63P (Tàu Cứu nạn 06; Ca nô CN-01) |
|
|
|
|
|
|
Cylinder head |
Nắp quy lát |
|
|
|
|
1 |
Cylinder head gasket |
Gioăng nắp máy (Gioăng quy lát) |
847777 |
Bộ |
1 |
5 |
2 |
Air inlet slee seal |
Gioăng ống góp khí nạp |
2829434 |
Bộ |
2 |
2 |
|
Fuel system |
Hệ thống nhiên liệu |
|
|
|
|
1 |
Fuel filter |
Lọc nhiên liệu |
861014 |
Cái |
2 |
1 |
2 |
Lub oil filter |
Lọc dầu nhờn (Baldwin filter) |
847741 |
Cái |
1 |
1 |
|
Cooling system |
Hệ thống làm mát |
|
|
|
|
1 |
Impeller |
Cánh bơm nước biển |
3825113 |
Cái |
1 |
1 |
|
Air System |
Hệ thống gió |
|
|
|
|
1 |
Air filter |
Lọc gió |
3825038 |
Cái |
1 |
1 |
|
Others |
Vật tư khác |
|
|
|
|
1 |
Battery |
Ắc quy |
12V-150Ah |
Bình |
2 |
2 |
2 |
V-Belt |
Dây cua roa |
|
Cái |
2 |
2 |
3 |
Rain wiper |
Lưỡi gạt nước kính ca bin |
|
Cái |
2 |
1 |
2. Định mức KT-KT vật tư, phụ tùng dự phòng của phương tiện thủy TKCN
2.1. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR411, SAR412, SAR413
2.1.1. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng trên tàu
Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR411, SAR412, SAR413 được quy định tại Bảng mức 6:
Bảng mức 6:
Đơn vị tính: 01 tàu
STT |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh) |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt) |
Mã số vật tư (Part Number) |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
MAIN ENGINE MTU 16V 4000 M70 |
Máy chính MTU 16V 4000 M70 |
|
|
|
1 |
Hp line |
Ống dầu đốt cao áp |
5240700833 |
Cái |
1 |
2 |
Fuel delivery pump |
Bơm cấp nhiên liệu (sơ cấp) |
5240900850 |
Cái |
1 |
3 |
Link |
Khớp nối |
0000910124/ X52408100007 |
Cái |
1 |
- |
O-ring |
Vòng gioăng (lắp khớp nối) |
0259972048/700429083000 |
Cái |
2 |
- |
O-ring |
Vòng gioăng (lắp khớp nối) |
700429030002 |
Cái |
1 |
2.1.2. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng tại kho
Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR411, SAR412, SAR413 được quy định tại Bảng mức 7:
Bảng mức 7:
Đơn vị tính: 03 tàu
STT |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh) |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt) |
Mã số vật tư (Part Number) |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
MAIN ENGINE MTU 16V 4000 M70 |
Máy chính MTU 16V 4000 M70 |
|
|
|
1 |
Inlet valve |
Xu páp hút |
5240531101 |
Bộ |
2 |
1.1 |
Valve spring |
Lò xo xupáp, trong |
524 053 01 52 |
|
|
1.2 |
Valve spring |
Lò xo xupáp, ngoài |
524 053 01 20 |
|
|
1.3 |
Valve rotator |
Đế đỡ lò xo xupáp |
000 053 43 35 |
|
|
1.4 |
Valve collet |
Móng ngựa xupáp |
000 053 09 26 |
|
|
2 |
Exhaust valve |
Xu páp xả |
5240530905 |
Bộ |
2 |
2.1 |
Valve spring |
Lò xo xupáp, trong |
524 053 01 52 |
|
|
2.2 |
Valve spring |
Lò xo xupáp, ngoài |
524 053 01 20 |
|
|
2.3 |
Valve rotator |
Đế đỡ lò xo xupáp |
000 053 43 35 |
|
|
2.4 |
Valve collet |
Móng ngựa xupáp |
000 053 09 26 |
|
|
3 |
Injector |
Vòi phun (bao gồm: thân, lò xo và các vật tư khác) |
E0010106951/ EX52407500050 |
Cái |
1 |
4 |
Conrod bearing (upper half) |
Bạc biên nửa trên |
524 038 37 10 |
Cái |
1 |
5 |
Conrod bearing (lower half) |
Bạc biên nửa dưới |
524 038 27 11 |
Cái |
1 |
6 |
Set Piston |
Piston, xéc măng cho 1 xilanh |
524 030 39 17 |
Bộ |
1 |
7 |
Hp pump |
Bơm cao áp |
5260701201/ EX52607300010 |
Cái |
1 |
8 |
4/2-way valve |
Van 4/2 nhánh |
0025402497/ X52499100815 |
Cái |
1 |
9 |
Exhaust turbocharger |
Bộ tăng áp trái |
5110208909 |
Bộ |
1 |
10 |
Exhaust turbocharger |
Bộ tăng áp phải |
5110209009 |
Bộ |
1 |
11 |
Starter |
Bộ khỏi động trái |
0051510201/ EX59417200009 |
Cái |
1 |
12 |
Starter |
Bộ khỏi động phải |
0051511001/ EX59417200010 |
Cái |
1 |
13 |
Gear pump |
Bơm bánh răng |
5241800001/ X52418900021 |
Cái |
1 |
14 |
Coolant pump |
Bơm nước làm mát |
EX52620200193 (5272001501/ |
Cái |
1 |
X52620200081) |
|||||
15 |
O-ring |
Vòng gioăng |
700429130003 |
Cái |
1 |
16 |
Ceawater pump |
Bơm nước biển |
5272001101 |
Cái |
1 |
17 |
O-ring |
Vòng gioăng |
700429130003 |
Cái |
1 |
18 |
Oil pump |
Bơm dầu bôi trơn |
21804101 |
Cái |
1 |
2.2. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR272, SAR273, SAR274
2.2.1. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng trên tàu
Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR272, SAR273, SAR274 được quy định tại Bảng mức 8:
Bảng mức 8:
Đơn vị tính: 01 tàu
STT |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh) |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt) |
Mã số vật tư (Part Number) |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
MAIN ENGINE MTU 8V 4000 M60 |
Máy chính MTU 8V 4000 M60 |
|
|
|
1 |
Hp line |
Ống dầu đốt cao áp |
5240700833 |
Cái |
1 |
2 |
Fuel delivery pump |
Bơm cấp nhiên liệu (sơ cấp) |
5240900850 |
Cái |
1 |
3 |
Link |
Khớp nối |
0000910124/ X52408100007 |
Cái |
1 |
4 |
O-ring |
Vòng gioăng |
700429083000 |
Cái |
1 |
5 |
O-ring |
Vòng gioăng |
700429030002 |
Cái |
1 |
2.2.2. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng tại kho
Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR272, SAR273, SAR274 được quy định tại Bảng mức 9:
Bảng mức 9:
Đơn vị tính: 03 tàu
STT |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh) |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt) |
Mã số vật tư (Part Number) |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
MAIN ENGINE MTU 8V 4000 M60 |
Máy chính MTU 8V 4000 M60 |
|
|
|
1 |
Inlet valve |
Xu páp hút (bao gồm: thân van, đế van, lò xo và các vật tư khác cho 01 xilanh) |
524 053 11 01 |
Bộ |
2 |
1.1 |
Valve guide |
Ống dẫn hướng xupap |
5240530530 |
|
|
1.2 |
Valve spring |
Lò xo xupap, trong |
524 053 01 22 |
|
|
1.3 |
Valve spring |
Lò xo xupap, ngoài |
524 053 01 20 |
|
|
1.4 |
Valve rotator |
Đế đỡ lò xo xupap |
000 053 43 35 |
|
|
1.5 |
Valve collet |
Móng ngựa xupáp |
000 053 09 26 |
|
|
2 |
Exhaust valve |
Xupáp xả (bao gồm: thân van, đế van, lò xo và các vật tư khác cho 01 xilanh) |
524 053 09 05 |
Bộ |
2 |
2.1 |
Valve guide |
Ống dẫn hướng xupap |
5240530530 |
|
|
2.2 |
Valve spring |
Lò xo xupáp, trong |
524 053 01 22 |
|
|
2.3 |
Valve spring |
Lò xo xupáp, ngoài |
524 053 01 20 |
|
|
2.4 |
Valve rotator |
Đế đỡ lò xo xupáp |
000 053 43 35 |
|
|
2.5 |
Valve collet |
Móng ngựa xupáp |
000 053 09 26 |
|
|
3 |
Injector |
Vòi phun |
EX52407500049/0010107351/EX52407500050 |
Cái |
1 |
4 |
Conrod bearing (upper half) |
Bạc biên nửa trên |
524 038 37 10 |
cái |
1 |
5 |
Conrod bearing (lower half) |
Bạc biên nửa dưới |
524 038 27 11 |
cái |
1 |
6 |
Set Piston |
Piston, xéc măng cho 1 xilanh |
5240303917 |
Bộ |
1 |
7 |
Hp pump |
Bơm cao áp |
5240701101/ EX52407300002 |
Cái |
1 |
8 |
4/2-way valve |
Van 4/2 ngã |
0025402497/ X52499100815 |
Cái |
1 |
9 |
Exhaust turbocharger (left) |
Bộ tăng áp trái |
0070962199 |
Bộ |
1 |
10 |
Exhaust turbocharger (right) |
Bộ tăng áp phải |
0070962299 |
Bộ |
1 |
11 |
Starter |
Bộ khởi động (Động cơ khởi động) |
0051511001/EX59417200010 |
Cái |
1 |
12 |
Coolant pump |
Bơm nước làm mát |
5262000501 |
Cái |
1 |
13 |
O-ring |
Vòng gioăng |
700429130003 |
Cái |
1 |
14 |
Ceawater pump |
Bơm nước biển |
5272001101 |
Cái |
1 |
15 |
Oil pump |
Bơm dầu bôi trơn |
0021803201 |
Cái |
1 |
2.3. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR 27-01
2.3.1. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng trên tàu
Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR27-01 được quy định tại Bảng mức 10:
Bảng mức 10:
Đơn vị tính: 01 tàu
STT |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh) |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt) |
Mã số vật tư (Part Number) |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Main engine SCANIA DI 1469 M48E |
Máy chính SCANIA |
|
|
|
1 |
Delivery pipe |
Đường ống cao áp xilanh |
1391911 |
Bộ |
1 |
2 |
High pressure oil pipe (HP line) |
Đường ống cao áp |
1391914 |
Bộ |
1 |
3 |
High pressure oil pipe (HP line) |
Đường ống cao áp |
1391917 |
Bộ |
1 |
4 |
High pressure oil pipe (HP line) |
Đường ống cao áp |
1391920 |
Bộ |
1 |
2.3.2. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng tại kho
Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR27-01 được quy định tại Bảng mức 11:
Bảng mức 11:
Đơn vị tính: 01 tàu
STT |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh) |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt) |
Mã số vật tư (Part Number) |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Main engine SCANIA DI 1469 M48E |
Máy chính SCANIA |
|
|
|
1 |
Inlet valve |
Xu páp hút |
352211 |
Bộ |
1 |
1.1 |
Intake valve seat bearing |
Đế xupáp hút |
289517 |
|
|
1.2 |
Intake valve guide |
Ống dẫn hướng xupáp hút |
1 523410/300957 |
|
|
1.3 |
Valve spring - in |
Lò xo xupáp trong |
1 728922/170043 |
|
|
1.4 |
Valve spring -out |
Lò xo xupáp ngoài |
1728921 / 170042 |
|
|
1.5 |
Valve spring collar |
Đĩa lò xo trên |
1 395189 |
|
|
1.6 |
Valve spring collar |
Đĩa lò xo dưới |
1 385563 |
|
|
1.7 |
Collet |
Móng hãm |
17113 / 1 501351 |
|
|
1.8 |
Valve stem cap |
Mũ xupáp |
1371619 |
|
|
2 |
Exhaust valve |
Xu páp xả |
1397521 |
Bộ |
1 |
2.1 |
Exhaust valve seat bearing |
Đế xupáp xả |
372972 |
|
|
2.2 |
Exhaust valve guide |
Ống dẫn hướng xupáp xả |
1 521209/ 1 398624 |
|
|
2.3 |
Valve spring - in |
Lò xo xupáp trong |
1 728922/170043 |
|
|
2.4 |
Valve spring -out |
Lò xo xupáp ngoài |
1728921 / 170042 |
|
|
2.5 |
Valve spring collar |
Đĩa lò xo trên |
1 395189 |
|
|
2.6 |
Valve spring collar |
Đĩa lò xo dưới |
1 385563 |
|
|
2.7 |
Collet |
Móng hãm |
17113 / 1 501351 |
|
|
2.8 |
Valve stem cap |
Mũ xupáp |
1371619 |
|
|
3 |
Injector |
Vòi phun |
1351806 |
Bộ |
1 |
4 |
Conrod bearing (upper half) |
Bạc biên nửa trên |
279133 |
Bộ |
1 |
5 |
Conrod bearing (lower half) |
Bạc biên nửa dưới |
279133 |
Bộ |
1 |
6 |
Set Piston |
Piston, xéc măng cho 1 xilanh |
1116337 |
Bộ |
1 |
7 |
Hp pump |
Bơm cao áp |
1391889 |
Bộ |
1 |
Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy phát điện tàu SAR411, SAR412, SAR413, SAR272, SAR273, SAR274 được quy định tại Bảng mức 12:
Bảng mức 12:
Đơn vị tính: 06 tàu
STT |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh) |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt) |
Mã số vật tư (Part Number) |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
DIESEL Cummins 6BT5.9-D(M) |
Máy đèn Cummins 6BT5.9-D(M) |
|
|
|
1 |
Inlet valve |
Xupáp hút (bao gồm: thân van, đế van, lò xo và các vật tư khác cho 01 xilanh) |
3920867 |
Bộ |
1 |
2 |
Exhaust valve |
Xupáp xả (bao gồm: thân van, đế van, lò xo và các vật tư khác cho 01 xilanh) |
3920868 |
Bộ |
1 |
3 |
Injector |
Vòi phun (bao gồm: thân, lò xo và các vật tư khác) |
3920532/3802325 |
Cái |
1 |
4 |
Bearing, connecting rod |
Các bạc đỡ đầu to của thanh truyền và các bu lông, ê cu |
3901170 |
Bộ |
1 |
5 |
Bushing |
Các bạc đỡ đầu nhỏ của thanh truyền và các bu lông, ê cu |
3901085 |
Bộ |
1 |
6 |
Kit, Engine Piston |
Piston, xéc măng cho 1 xilanh |
3802100 |
Bộ |
1 |
7 |
HP Pump |
Bơm cao áp |
3918973 |
Cái |
1 |
8 |
Gasket Cylinder head |
Gioăng nắp xilanh |
3921394 |
Bộ |
1 |
2.5. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng tại kho của máy phát điện tàu SAR 27-01
Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy phát điện tàu SAR 27-01 được quy định tại Bảng mức 13:
Bảng mức 13:
Đơn vị tính: 01 tàu
STT |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh) |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt) |
Mã số vật tư (Part Number) |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
DIESEL Cummins 4BT3.9-D(M) |
Máy đèn Cummins 4BT3.9-D(M) |
|
|
|
1 |
Intake valve |
Xupáp hút (bao gồm: thân van, đế van, lò xo và các vật tư khác cho 01 xilanh) |
3920867 |
Bộ |
1 |
2 |
Exhaust valve |
Xupáp xả (bao gồm: thân van, đế van, lò xo và các vật tư khác cho 01 xilanh) |
3920868 |
Bộ |
1 |
3 |
Injector (seal, Banjo Connector; Seal, rectangular Ring; Seal, Injector |
Vòi phun (bao gồm: thân, lò xo và các vật tư khác) |
3919331 |
Cái |
1 |
4 |
Connecting rod bearing |
Các bạc đỡ đầu to của thanh truyền và các bu lông, ê cu |
3901170 |
Bộ |
1 |
5 |
Bushing |
Các bạc đỡ đầu nhỏ của thanh truyền và các bu lông, ê cu |
3901085 |
Bộ |
1 |
6 |
Kit, Engine Piston |
Piston, xéc măng cho 1 xilanh |
|
Bộ |
1 |
7 |
Injector Pump |
Bơm cao áp |
3918907 |
Cái |
1 |
8 |
Gasket Cylinder head |
Gioăng nắp xilanh |
3921393 |
Bộ |
1 |
2.6. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng tại kho của máy chính tàu, ca nô chuyên dùng khác
Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu, ca nô chuyên dùng khác được quy định tại Bảng mức 14:
Bảng mức 14:
Đơn vị tính: 01 tàu hoặc 01 ca nô
STT |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh) |
Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt) |
Mã số vật tư (Part Number) |
Đơn vị tính |
Định mức |
I |
Tàu CN-02; Ca nô CN-03, tàu SAR69 |
|
|
|
|
|
Main engine NANNI Z6.300 |
Máy NANNI Z6.300 |
|
|
|
1 |
Impeller |
Cánh bơm nước biển |
|
Cái |
1 |
2 |
Fuel filter |
Lọc dầu đốt |
970311185 |
Cái |
1 |
3 |
Oil filter |
Lọc dầu nhờn |
970312207 |
Cái |
1 |
4 |
Cam Belt |
Dây cu roa lai cam |
970312644 |
Cái |
1 |
5 |
Propeller |
Chân vịt |
|
Cái |
1 |
II |
Tàu cứu nạn 06, ca nô CN-01 |
|
|
|
|
|
Main engine VOLVO 63 L và Máy VOLVO 63 P |
Máy VOLVO 63 L và Máy VOLVO 63 P |
|
|
|
1 |
Fuel filter |
Lọc nhiên liệu |
861014 |
Cái |
1 |
2 |
Oil filter |
Lọc dầu nhờn |
3827069 |
Cái |
1 |
3 |
Impeller |
Cánh bơm nước biển |
3836563 |
Cái |
1 |
4 |
Air filter |
Phin lọc gió |
3825038 |
Cái |
1 |
III |
Ca nô CN01-TSA, Ca nô CN02-TSA |
|
|
|
|
|
Main engine YAMAHA - ME 421/422STIP2 |
Máy YAMAHA - ME 421/422STIP2 |
|
|
|
1 |
Oil filter |
Lọc dầu nhờn |
YU9-09153-00-02 |
Cái |
1 |
2 |
Element, filter |
Lọc dầu DO |
6TA-24563-00 |
Cái |
1 |
3 |
Air Cleaner |
Lọc gió |
N51-14410-01 |
Cái |
1 |
4 |
Impeller |
Cánh bơm nước biển |
6TA-12457-00 |
Cái |
1 |
5 |
Bearing |
Vòng bi đỡ trục |
93319-931U0 |
Cái |
1 |
6 |
Nozzle |
Vòi phun |
N51-12862-00 |
Cái |
3 |
7 |
Belt |
Dây cua roa lai bơm nước ngọt |
6TA-12444-00 |
Cái |
1 |
8 |
Bell |
Dây cua roa lai dinamo |
6TA-12445-00 |
Cái |
1 |
9 |
U-joint bellow |
Ống cao su bọc láp |
6U04586701 |
Cái |
1 |
TẬP 4: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
TIÊU HAO NHIÊN LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP TÌM KIẾM, CỨU NẠN
Định mức này quy định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của phương tiện thủy TKCN, máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm, đơn vị, phương tiện bộ và quy định vận tốc trung bình của phương tiện thủy để phục vụ công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn.
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển;
- Thông tư 29/2022/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
- Hồ sơ kỹ thuật của nhà sản xuất; các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan; tình trạng kỹ thuật hiện tại của phương tiện thủy tham gia hoạt động phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải; các quy trình nghiệp vụ thực hiện công tác phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải và các quy định của pháp luật có liên quan.
Trong Định mức này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Tìm kiếm, cứu nạn: được viết tắt là TKCN.
- Trung tâm: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam.
- Đơn vị: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực.
- Kinh tế - kỹ thuật: được viết tắt là KT-KT.
- Phương tiện thủy TKCN là phương tiện tham gia hoạt động TKCN hàng hải do Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam quản lý, sử dụng bao gồm:
+ Tàu TKCN chuyên dùng: gồm Tàu SAR411, Tàu SAR412, Tàu SAR413, Tàu SAR272, Tàu SAR273, Tàu SAR274, Tàu SAR 27-01;
+ Tàu, ca nô chuyên dùng khác: là các phương tiện thủy TKCN của Trung tâm hoạt động cách bờ hoặc nơi trú ẩn ≤ 20 hải lý bao gồm tàu Cứu nạn 06, tàu CN-02, ca nô CN-01, ca nô CN-03, tàu SAR 69, ca nô CN01-TSA, ca nô CN02- TSA.
- Máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm, đơn vị được sử dụng trong trường hợp mất điện lưới.
- Định mức tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện phương tiện thủy: là lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện phương tiện thủy trong 01 giờ hoạt động (kg/h).
- Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị: là lượng tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện cung cấp điện cho Trung tâm và đơn vị trong 01 giờ hoạt động (kg/h).
- Định mức tiêu hao nhiện liệu của phương tiện bộ: là lượng tiêu hao nhiên liệu của phương tiện bộ khi di chuyển hết quãng đường 100 km (lít/100km).
- Định mức tiêu hao dầu bôi trơn: là lượng tiêu hao dầu bôi trơn được bổ sung trong quá trình hoạt động và dầu bôi trơn thay thế định kỳ của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện của phương tiện thủy, máy phát điện cung cấp điện cho Trung tâm, phương tiện bộ được tính theo tỷ lệ % của lượng tiêu hao nhiên liệu.
- Chuẩn bị máy: là quá trình khởi động máy chính và khởi động động cơ lai máy phát điện (ở chế độ không tải).
- Nghỉ máy: là quá trình giảm vòng quay hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện (ở chế độ không tải) để chuyển dần về trạng thái dừng hoạt động.
- Chạy máy tại bến: là quá trình máy chính hoạt động không lai chân vịt.
- Ma nơ: là quá trình điều động phương tiện thủy ra, vào vị trí neo đậu, tiếp cận mục tiêu, giữ hướng tàu khi làm nhiệm vụ.
- Tiếp cận mục tiêu: là quá trình điều động phương tiện thủy tiếp cận đối tượng bị nạn.
- Hành trình trên luồng: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trên luồng.
- Hành trình trên biển: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trên biển.
- Hành trình tìm kiếm mục tiêu: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trong vùng TKCN.
- Hành trình chế độ đặc biệt: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trong tình huống công tác TKCN khẩn cấp hoặc tình huống nguy cấp trong quá trình di chuyển; và sử dụng trong quá trình thực hiện công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ tìm kiếm, cứu nạn trên biển.
- Chạy máy phát điện phục vụ sinh hoạt: là chạy máy phát điện phục vụ cho toàn bộ hoạt động sinh hoạt trên tàu.
- Chạy bơm cứu hoả sự cố: là hoạt động phục vụ chữa cháy đối với các đối tượng bị cháy trên biển trong quá trình TKCN hoặc trong quá trình huấn luyện, hợp luyện liên quan đến nội dung chữa cháy.
Định mức này được áp dụng để lập kế hoạch, dự toán và thanh quyết toán chi phí phục vụ hoạt động phối hợp TKCN trên biển.
Định mức này áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.
6.1. Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn và vận tốc trung bình của phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn
- Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện của phương tiện thủy TKCN hoạt động tại các mức công suất khai thác được quy định tại Bảng mức 1, Bảng mức 2, Bảng mức 3 của định mức này.
- Vận tốc trung bình (hải lý/giờ) của tàu TKCN chuyên dùng được xác định trong điều kiện tải trung bình, sóng cấp 3, gió cấp 4 tại mức công suất khai thác 85% công suất định mức (Neđm) được quy định tại Bảng mức 1 của định mức này. Đối với các điều kiện cấp sóng, gió khác thì vận tốc được xác định theo điều kiện thực tế.
- Vận tốc trung bình (hải lý/giờ) của tàu, ca nô TKCN khác được xác định trong điều kiện tải trung bình, sóng cấp 2, gió cấp 3 tại mức công suất khai thác 85% công suất định mức (Neđm) được quy định tại Bảng mức 1 của định mức này. Đối với các điều kiện cấp sóng, gió khác thì vận tốc được xác định theo điều kiện thực tế.
6.2. Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ lai máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị
Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ lai máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị được quy định tại Bảng mức 4 của định mức này.
6.3. Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của phương tiện bộ
Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của phương tiện bộ được quy định tại Bảng mức 5 của định mức này.
Nội dung công việc liên quan đến định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu được quy định tại các tập định mức sau:
- Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thuỷ tìm kiếm, cứu nạn; công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển -Tập 1;
- Định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng thiết bị phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn; tiêu hao điện năng của thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn; kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn - Tập 2.
CHƯƠNG III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Hướng dẫn tính toán áp dụng
1.1. Đơn vị tính và hệ số chuyển đổi
- Đơn vị tính công suất của động cơ: là mã lực (hp) hoặc kW; đơn vị công suất máy phát điện là kW;
- Đơn vị tính thời gian: là giờ (h);
- Đơn vị tính suất tiêu hao nhiên liệu: g/kW.h;
- Đơn vị tốc độ vòng quay (vòng/phút): r/min;
- Chuyển đổi đơn vị công suất: 01 hp=0,745kW;
1.2. Định mức tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện của phương tiện thủy TKCN
1.2.1. Động cơ máy chính
Định mức tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính của phương tiện thủy
TKCN được xác định như sau:
(Công thức 1)
Trong đó:
- G: Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính trong 01 giờ hoạt động tại mức công suất Ne (Đơn vị tính: kg/h);
- Ne: Công suất của máy chính tại chế độ khai thác thực tế (Đơn vị tính: kW);
- ge: Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính tại chế độ khai thác Ne (Đơn vị tính: g/kW.h);
+ k: Hệ số điều chỉnh theo thời gian hoạt động của máy chính. Hệ số k được xác định theo bảng A:
Bảng A: Hệ số k
Thời gian hoạt động của máy |
k |
Máy có thời gian hoạt động: < 5 năm |
1,00 |
Máy có thời gian hoạt động: > 5 năm, và < 10 năm |
1,03 |
Máy có thời gian hoạt động: > 10 năm và <15 năm |
1,05 |
Máy có thời gian hoạt động: > 15 năm |
1,09 |
Ghi chú: Thời gian hoạt động của máy được tính từ năm đưa phương tiện thủy đóng mới vào hoạt động hoặc từ năm thay thế máy.
1.2.2. Động cơ lai máy phát điện
Định mức tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện của phương tiện thủy được xác định như sau:
(Công thức 2)
Trong đó:
- GGE: Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động tại chế độ phụ tải sử dụng thực tế (Đơn vị tính: kg/h);
- ge: Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện tại chế độ khai thác (Đơn vị tính: g/kW.h);
- P: Mức phụ tải sử dụng máy phát điện (Đơn vị tính: kW);
- Pmax: Công suất cực đại của máy phát điện (Đơn vị tính: kW);
- k: Hệ số điều chỉnh theo thời gian hoạt động của động cơ lai máy phát điện được xác định theo Bảng A của tập định mức này;
- η : Hiệu suất của máy phát điện. Hệ số η được xác định theo bảng B dưới đây:
Bảng B: Hệ số η
|
U1<25% |
25%<U1<50% |
50%<U1<75% |
U1>75% |
η |
0,56 |
0,79 |
0,86 |
0,9 |
Ghi chú: Thời gian hoạt động của máy được tính từ năm đưa phương tiện thủy đóng mới vào hoạt động hoặc từ năm thay thế máy.
2. Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệl, dầu bôi trơn và vận tốc trung bình của phương tiện thủy TKCN
Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn và vận tốc trung bình của phương tiện thủy TKCN tại mức công suất khai thác 85%Neđm được quy định tại Bảng mức 1:
Bảng mức 1:
Đơn vị tính: 01 tàu
STT |
Tên phương tiện thủy |
Loại máy |
Công suất định mức Neđm (kW) /Vòng quay định mức (r/min) |
Công suất máy phát điện Pmax (kW) |
Loại nhiên liệu sử dụng |
Định mức |
|||
Suất tiêu hao nhiên liệu tại công suất 85%Neđm (g/kW.h) |
Tiêu hao nhiên liệu tại công suất 85%Neđm (kg/h) |
Tiêu hao dầu bôi trơn (% nhiên liệu tiêu hao) |
Vận tốc trung bình tại công suất khai thác 85% Neđm (hải lý/h) |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
I |
Tàu TKCN chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tàu SAR411, SAR412, SAR413 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Động cơ máy chính |
MTU 16V 4000 M70 |
2x2320/2000 |
|
Diesel |
210 |
828,24 |
0,5% |
20 |
|
Động cơ diesel lai máy phát điện |
CUMMINS 6BT 5.9/D(M) |
2x91/1500 |
2x80 |
Diesel |
227 |
35,11 |
0,5% |
|
|
Động cơ máy chính của xuồng cấp cứu |
YAMAHA 85AETL |
62,5/5500 |
|
Xăng |
368,68 |
19,84 |
2% |
15 |
2 |
Tàu SAR272, SAR273, SAR274 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Động cơ máy chính |
MTU 8V 4000 M60 |
2x880/1800 |
|
Diesel |
213 |
318,65 |
0,5% |
15 |
|
Động cơ diesel lai máy phát điện |
CUMMINS 6BT 5.9/D(M) |
2x78/1500 |
2x60 |
Diesel |
227 |
30,1 |
0,5% |
|
|
Động cơ máy chính của xuồng cấp cứu |
YAMAHA 85AETL |
62,5/5500 |
|
Xăng |
368,68 |
19,84 |
2% |
15 |
3 |
Tàu SAR 27-01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Động cơ máy chính |
SCANIA D11 469M48E |
4x515/2200 |
|
Diesel |
229 |
400,98 |
0,5% |
14 |
|
Động cơ diesel lai máy phát điện |
CUMMINS 4BT 3.9/D(M) |
2x46/1500 |
2x28 |
Diesel |
227 |
17,75 |
0,5% |
|
|
Động cơ máy chính của xuồng cấp cứu |
YAMAHA 30GHM |
22,35/5500 |
|
Xăng |
405 |
7,73 |
2% |
15 |
II |
Tàu, ca nô chuyên dùng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tàu Cứu nạn 06 |
VOLVO – TAMD 63L (P) |
268,2/2800 |
|
Diesel |
245,6 |
56 |
2% |
22 |
2 |
Tàu CN-02 |
NANNI Z6.300 |
202,4/3600 |
|
Diesel |
216 |
37,16 |
2% |
19 |
3 |
Ca nô CN-01 |
VOLVO – TAMD 63L (P) |
268,2/2800 |
|
Diesel |
245,6 |
56 |
2% |
22 |
4 |
Ca nô CN-03 |
NANNI Z6.300 |
202,4/3600 |
|
Diesel |
216 |
37,16 |
2% |
19 |
5 |
Tàu SAR 69 |
NANNI Z6.300 |
202,4/3600 |
|
Diesel |
216 |
37,16 |
2% |
19 |
6 |
Ca nô CN01-TSA |
YAMAHA - ME421 STIP2 |
181/3800 |
|
Diesel |
250,53 |
38,5 |
2% |
23,5 |
7 |
Ca nô CN02-TSA |
YAMAHA - ME422 STIP2 |
180,32/3700 |
|
Diesel |
250,53 |
38,4 |
2% |
23,5 |
Ghi chú:
- Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện được quy định tại Bảng mức này chưa bao gồm hệ số điều chỉnh theo thời gian hoạt động (k).
- Đối với động cơ diesel lai bơm cứu đắm HATZ DIESEL 1B40-7 (công suất định mức Neđm/vòng quay định mức là 3,1kW/3000rpm) được trang bị trên tàu SAR 41m, SAR 27m: định mức tiêu hao nhiên liệu là 0,81 kg/h.
- Đối với động cơ diesel lai bơm cứu đắm YANMAR 3JHLP (công suất định mức Neđm/vòng quay định mức là 30kW/5000rpm) được trang bị trên tàu SAR 27-01: định mức tiêu hao nhiên liệu là 6,5 kg/h.
- Đối với loại máy NANNI Z6.300: Đơn vị chuyển đổi đơn vị công suất: 01 hp=0,735kW.
- Đối với các mức công suất khai thác khác thì lượng tiêu hao nhiên liệu trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy TKCN được xác định trên cơ sở các quy định của định mức này.
2.2.1. Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của tàu TKCN chuyên dùng tại các mức công suất khai thác
Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của tàu TKCN chuyên dùng tại các mức công suất khai thác được quy định tại Bảng mức 2:
Bảng mức 2:
Đơn vị: 01 tàu
STT |
CHẾ ĐỘ KHAI THÁC MÁY |
TÀU SAR411, SAR412, SAR413 |
TÀU SAR272, SAR273, SAR274 |
TÀU SAR 2701 |
||||||
Vòng quay khai thác (r/min) |
Công suất khai thác (kW) |
Lượng tiêu hao nhiên liệu (kg/h) |
Vòng quay khai thác (r/min) |
Công suất khai thác (kW) |
Lượng tiêu hao nhiên liệu (kg/h) |
Vòng quay khai thác (r/min) |
Công suất khai thác (kW) |
Lượng tiêu hao nhiên liệu (kg/h) |
||
I |
Động cơ máy chính |
|||||||||
1 |
Chuẩn bị máy |
750 |
245 |
56,49 |
750 |
128 |
29,81 |
780 |
200 |
47,17 |
2 |
Ma nơ rời vị trí neo đậu |
980 |
546 |
126,05 |
1000 |
302 |
70,72 |
1100 |
400 |
94,35 |
3 |
Hành trình trên luồng |
1150 |
882 |
203,76 |
1200 |
522 |
114,41 |
1370 |
680 |
159,61 |
4 |
Hành trình trên biển |
1860 |
3732 |
783,81 |
1680 |
1431 |
304,78 |
1850 |
1751 |
400,98 |
5 |
Hành trình chế độ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Tại mức công suất khai thác 95% Neđm |
1966 |
4408 |
924,12 |
1770 |
1672 |
356,44 |
2162 |
1957 |
448,15 |
5.2 |
Tại mức công suất khai thác 100% Neđm |
2000 |
4640 |
932,64 |
1800 |
1760 |
373,12 |
2200 |
2060 |
471,74 |
6 |
Hành trình tìm kiếm mục tiêu |
1620 |
2466 |
533,33 |
1430 |
883 |
193,6 |
1650 |
1468 |
342,9 |
7 |
Ma nơ tiếp cận mục tiêu |
980 |
546 |
126,05 |
1000 |
302 |
70,72 |
1100 |
400 |
94,35 |
8 |
Ma nơ cập vị trí neo đậu |
980 |
546 |
126,05 |
1000 |
302 |
70,72 |
1100 |
400 |
94,35 |
9 |
Nghỉ máy |
750 |
245 |
56,49 |
750 |
128 |
29,81 |
780 |
200 |
47,17 |
II |
Động cơ lai máy phát điện |
|||||||||
1 |
Chuẩn bị máy |
- |
50 |
14,2 |
- |
45 |
12,8 |
- |
35 |
9,9 |
2 |
Ma nơ rời vị trí neo đậu |
- |
60 |
17 |
- |
55 |
15,6 |
- |
40 |
11,3 |
3 |
Hành trình trên luồng |
- |
55 |
15,6 |
- |
50 |
14,2 |
- |
35 |
9,9 |
4 |
Hành trình trên biển |
- |
55 |
15,6 |
- |
50 |
14,2 |
- |
35 |
9,9 |
5 |
Hành trình tìm kiếm mục tiêu |
- |
55 |
15,6 |
- |
50 |
14,2 |
- |
35 |
9,9 |
6 |
Hành trình có bảo quản thi thể hoặc kiểm tra, chạy bảo dưỡng kho bảo quản thi thể. |
- |
65 |
18,4 |
- |
55 |
15,6 |
- |
- |
- |
7 |
Chạy bơm cứu hỏa do máy đèn lai |
- |
60 |
17 |
- |
24,5 |
6,95 |
- |
- |
- |
8 |
Ma nơ tiếp cận mục tiêu |
- |
60 |
17 |
- |
55 |
15,6 |
- |
40 |
11,3 |
9 |
Ma nơ cập vị trí neo đậu |
- |
60 |
17 |
- |
55 |
15,6 |
- |
40 |
11,3 |
10 |
Nghỉ máy |
- |
50 |
14,2 |
- |
45 |
12,8 |
- |
35 |
9,9 |
11 |
Chạy máy phát điện phục vụ sinh hoạt |
- |
40 |
11,3 |
- |
35 |
9,93 |
- |
30 |
8,5 |
III |
Bơm cứu hoả, cứu đắm độc lập |
|||||||||
1 |
Chạy bơm cứu đắm, cứu hỏa độc lập |
- |
3,1 |
0,81 |
- |
3,1 |
0,81 |
- |
30 |
6,5 |
IV |
Động cơ máy chính (Xuồng cấp cứu) |
|||||||||
1 |
Hành trình |
- |
53,83 |
19,84 |
- |
53,83 |
19,84 |
- |
18,77 |
11,05 |
Ghi chú:
- Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện được quy định tại Bảng mức này chưa bao gồm hệ số điều chỉnh theo thời gian hoạt động (k).
- Lượng tiêu hao dầu bôi trơn của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện của tàu SAR411, SAR412, SAR413, SAR272, SAR273, SAR274, SAR 27-01 tính bằng 0,5% lượng tiêu hao nhiên liệu tương ứng với các mức công suất khai thác.
- Lượng tiêu hao dầu bôi trơn của động cơ máy chính xuồng cấp cứu tính bằng 2,0% lượng tiêu hao nhiên liệu tương ứng với các mức công suất khai thác.
2.2.2. Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của các tàu, ca nô chuyên dùng khác tại các mức công suất khai thác
Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của các tàu, ca nô chuyên dùng khác tại các mức công suất khai thác được quy định tại Bảng mức 3:
Bảng mức 3:
Đơn vị tính: 01 máy
STT |
Tên phương tiện |
Loại máy |
Công suất định mức (kW)/Vòng quay định mức (r/min) |
Loại nhiên liệu sử dụng |
Định mức |
|||
Lượng tiêu hao nhiên liệu tại mức công suất khai thác 10%Neđm (kg/h) |
Lượng tiêu hao nhiên liệu tại mức công suất khai thác 25%Neđm (kg/h) |
Lượng tiêu hao nhiên liệu tại tại mức công suất khai thác 50%Neđm (kg/h) |
Lượng tiêu hao nhiên liệu tại tại mức công suất khai thác 85%Neđm (kg/h) |
|||||
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
1 |
Tàu Cứu nạn 06 |
VOLVO –TAMD 63L (P) |
268,2/2800 |
Diesel |
8,56 |
21,41 |
39,53 |
56,0 |
2 |
Tàu CN-02 |
NANNI Z6.300 |
202,4/3600 |
Diesel |
5,68 |
14,21 |
26,24 |
37,16 |
3 |
Ca nô CN-01 |
VOLVO –TAMD 63L (P) |
268,2/2800 |
Diesel |
8,56 |
21,41 |
39,53 |
56,0 |
4 |
Ca nô CN-03 |
NANNI Z6.300 |
202,4/3600 |
Diesel |
5,68 |
14,21 |
26,24 |
37,16 |
5 |
Tàu SAR 69 |
NANNI Z6.300 |
202,4/3600 |
Diesel |
5,68 |
14,21 |
26,24 |
37,16 |
6 |
Ca nô CN01-TSA |
YAMAHA - ME421 STIP2 |
181/3800 |
Diesel |
5,89 |
14,74 |
27,21 |
38,5 |
7 |
Ca nô CN02-TSA |
YAMAHA - ME422 STIP2 |
180,32/3700 |
Diesel |
5,89 |
14,74 |
27,21 |
38,4 |
Ghi chú:
- Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện được quy định tại Bảng mức này chưa bao gồm hệ số điều chỉnh theo thời gian hoạt động (k);
- Lượng tiêu hao dầu bôi trơn của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện của các phương tiện nêu trên tính bằng 2,0% lượng tiêu hao nhiên liệu tương ứng với các mức công suất khai thác.
Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ lai máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm, đơn vị được xác định tại Bảng mức 4:
Bảng mức 4:
Đơn vị tính: 01 máy
STT |
Tên máy phát |
Công suất định mức của động cơ lai (kW) |
Công suất máy phát Pmax (kW) |
Loại nhiên liệu sử dụng |
Định mức |
||
Tiêu hao nhiên liệu tại công suất 25%Neđm (g/kW.h) |
Tiêu hao nhiên liệu tại công suất 50%Neđm (g/kW.h) |
Tiêu hao nhiên liệu tại công suất 85%Neđm (kg/h) |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Máy phát điện 50 kVA |
50 |
40 |
Diesel |
3,07 |
5,67 |
8,03 |
2 |
Máy phát điện 33 kVA |
33 |
26,4 |
Diesel |
1,72 |
3,17 |
5,28 |
3 |
Máy phát điện 15 kVA |
12,8 |
12 |
Diesel |
0,85 |
1,57 |
2,22 |
Ghi chú:
- Lượng tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị quy định tại Bảng mức này chưa bao gồm hệ số điều chỉnh theo thời gian hoạt động (k); thời gian hoạt động của máy được xác định theo thực tế.
- Lượng tiêu hao dầu bôi trơn của máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm, đơn vị tính bằng 1,8% lượng tiêu hao nhiên liệu tương ứng với các mức công suất khai thác.
- Đối với các mức công suất khai thác khác thì lượng tiêu hao nhiên liệu trong 01 giờ hoạt động của máy phát điện được xác định trên cơ sở các quy định của định mức này.
- Trường hợp mất điện lưới thì sử dụng máy phát điện hoạt động tại mức công suất khai thác 85% Neđm, thời gian hoạt động được xác định theo thực tế.
4. Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của phương tiện bộ
Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của phương tiện bộ được quy định tại Bảng mức 5.
Bảng mức 5:
Đơn vị tính: 01 phương tiện
STT |
Tên phương tiện |
Năm sản xuất |
Sức chở |
Dung tích xi lanh (cm3) |
Loại nhiên liệu sử dụng |
Định mức |
|
Tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) |
Tiêu hao dầu bôi trơn (%) |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Xe con |
|
Người |
|
|
|
|
1 |
Toyota Corolla |
1997 |
5 |
1600 |
Xăng |
14,5 |
1,0 |
2 |
Toyota Fortuner |
2013 |
7 |
2700 |
Xăng |
22 |
1,0 |
3 |
Ford Everest (03 xe) |
2008 |
7 |
2500 |
Diesel |
15 |
1,0 |
4 |
Mishubishi Pajerol |
2005 |
7 |
2972 |
Xăng |
21 |
1,0 |
5 |
Toyota Fortuner |
2023 |
7 |
2694 |
Xăng |
20 |
1,0 |
II |
Xe tải |
|
Tấn |
|
|
|
|
1 |
Xe tải Motor Cửu Long (03 xe) |
2008 |
2,5 |
3707 |
Diesel |
20,5 |
2,0 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây