Kế hoạch 475/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2025
Kế hoạch 475/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2025
Số hiệu: | 475/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 27/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 475/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 27/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 475/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 12 năm 2024 |
Căn cứ Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 13 tháng 5 năm 2022 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XVI) về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 130/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025
Căn cứ Chương trình hành động số 432/CTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 13/5/2022 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XVI) về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Kế hoạch số 311/KH-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao năm 2025, như sau:
1. Phát triển nguồn nhân lực tỉnh đảm bảo không ngừng nâng cao về chất lượng và số lượng, chú trọng phát triển nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề cao, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Ưu tiên phát triển nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, y tế, giáo dục, du lịch - các lĩnh vực thế mạnh của tỉnh.
2. Xây dựng Cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế. Kết nối cơ sở dữ liệu này với các hệ thống thông tin quốc gia nhằm đảm bảo tính liên thông và hỗ trợ tốt cho quy hoạch nguồn nhân lực.
3. Phấn đấu trên 30% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp; 40% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
4. Phấn đấu trên 85% học sinh, sinh viên tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng nghề nghiệp và đại học đạt trình độ chuyên môn, tay nghề đáp ứng yêu cầu thực tế của nhà tuyển dụng.
5. Phấn đấu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và dưới 3 tháng đạt 17.000 ngàn người. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 75%.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Truyền thông nâng cao nhận thức đối với công tác phát triển nguồn nhân lực
a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục nghề nghiệp; phối hợp các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền, vận động nhằm thay đổi nhận thức của xã hội về lợi ích của việc học nghề, định hướng nghề nghiệp nhằm chọn đúng ngành nghề phù hợp với năng lực, có khả năng lập nghiệp và tạo ra giá trị vật chất cho xã hội. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, người lao động, người dân, doanh nghiệp và xã hội về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển nguồn nhân lực, từ đó, tạo chuyển biến về công tác phát triển nguồn nhân lực.
b) Huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị-xã hội trong việc tuyên truyền, vận động, giám sát việc thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển nguồn nhân lực.
c) Tăng cường truyền thông, hợp tác với các doanh nghiệp và hỗ trợ kinh phí cho học sinh tham gia các chương trình học nghề. Ưu tiên ứng dụng mạng xã hội, nền tảng số trong tuyên truyền, đặc biệt là đối với học sinh và phụ huynh.
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy; Chương trình, Đề án của UBND tỉnh về phát triển nguồn nhân lực.
- Triển khai thực hiện các Nghị quyết 04-NQ/TU, 05-NQ/TU, 07-NQ/TU, 08-NQ/TU, 12-NQ/TU của Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế thành trung tâm lớn về văn hóa - du lịch, giáo dục và đào tạo, y tế, khoa học - công nghệ và chuyển đổi số.
- Triển khai thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 13/5/2022 của Tỉnh ủy về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 432/CTr-UBND ngày 16/11/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch số 311/KH-UBND ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”.
b) Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm thu hút, phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao
- Tiếp tục tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách thu hút, phát triển nguồn nhân lực ở các ngành, lĩnh vực, phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu xã hội, có trọng tâm, trọng điểm, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, hình thành đội ngũ lao động có kỹ năng, lành nghề, tạo sự chuyển dịch cơ cấu lao động, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh xã hội, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh mới.
- Triển khai thực hiện các Đề án, Kế hoạch, Chương trình về phát triển, thu hút nguồn nhân lực của các ngành, các địa phương trong định hướng của Đề án Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030. Trong đó, chú trọng xây dựng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực các ngành: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Công nghệ thông tin.
- Tập trung nguồn lực đầu tư cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao, tập trung đầu tư phát triển các ngành nghề họng điểm đã được quy hoạch theo các cấp độ (quốc tế, khu vực ASEAN và quốc gia). Nâng cao chất lượng đào tạo nghề phù hợp với chuẩn nghề khu vực ASEAN. Khuyến khích thành lập mới cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập.
c) Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá công tác phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
- Xây dựng Kế hoạch sơ kết Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 13/5/2022 của Tỉnh ủy về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (tháng 10);
- Xây dựng Kế hoạch tổng kết Chương trình trọng điểm về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao giai đoạn 2021-2025 (tháng 11).
3. Phát triển thị trường lao động, tăng cường kết nối cung - cầu lao động và giải quyết việc làm
a) Tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chính sách về giải quyết việc làm và đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; chính sách việc làm công, chính sách hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp, tự tạo việc làm.
b) Tiếp tục đẩy mạnh ký kết thỏa thuận hợp tác liên kết, phối hợp ba bên giữa nhà đầu tư, doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề để triển khai mô hình liên kết đào tạo theo đơn đặt hàng giúp học viên vừa học nghề vừa tham gia thực hành, thực tế tại cơ sở nhằm đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng thực tế, chất lượng đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp.
c) Phát huy hiệu quả hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm, nâng cao tần suất tổ chức và chất lượng của Sàn giao dịch việc làm. Tư vấn, đưa người lao động đi làm việc ở các trung tâm kinh tế trong cả nước; đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tập trung các thị trường có thu nhập cao.
a) Thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý nguồn nhân lực, ưu tiên đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng, phương tiện, thiết bị tiên tiến phục vụ công tác quản lý, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
b) Triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định số 2416/QĐ-UBND ngày 13/9/2024 phê duyệt Đề cương Đề án “Xây dựng Cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế” phục vụ công tác quản lý, chia sẻ dữ liệu nguồn nhân lực và tích hợp, liên thông với các dịch vụ khác như tư vấn học nghề, giới thiệu việc làm, giao dịch việc làm trực tuyến trên môi trường mạng.
c) Tiếp tục triển khai xây dựng hệ thống thông tin Quản lý giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Kế hoạch số 312/KH-UBND ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh phục vụ chuyển đổi số, trong công tác quản lý giáo dục nghề nghiệp và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin khác góp phần thúc đẩy công tác phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.
(Đính kèm Phụ lục các nhiệm vụ ưu tiên thực hiện trong Đề án phát triển nguồn nhân lực)
1. Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí từ nguồn thu hợp pháp của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác (tài trợ, viện trợ,...).
1. Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc; Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ nội dung Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trước ngày 31/01/2025.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định.
3. Ban Chỉ đạo Phát triển nguồn nhân lực tình Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030: Các thành viên Ban Chỉ đạo Phát triển nguồn nhân lực tình có trách nhiệm chủ động chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực thuộc phạm vi quản lý nhà nước và các nội dung, nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực trong Đề án phát triển nguồn nhân lực của tinh được phân công chủ trì thực hiện.
4. Đề nghị Đại học Huế, Bệnh viện Trung ương Huế, Học viện Âm nhạc Huế, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tranh thủ nguồn lực từ Bộ, ngành chủ quản và căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh để xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao của đơn vị gắn với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và vùng.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với các tổ chức thành viên tiếp tục phát huy vai trò chủ đạo trong việc tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và Nhân dân đối với các chính sách về phát triển, đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; tham gia giám sát, kiểm tra đánh giá việc thực hiện các chính sách, chương trình, dự án về công tác phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh.
1. Các Sở, ban, ngành, địa phương; Đại học Huế, Bệnh viện Trung ương Huế, Học viện Âm nhạc Huế định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, báo cáo 6 tháng trước ngày 10/6/2025, báo cáo năm trước ngày 10/11/2025).
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách tổng hợp tình hình triển khai thực hiện của các ngành sở, ban, ngành, địa phương, các đơn vị; định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (báo cáo 6 tháng trước ngày 25/6/2025, báo cáo năm trước ngày 25/11/2025).
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, các khó khăn, vướng mắc yêu cầu các đơn vị báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Lao động - Thương binh và xã hội để tổng hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN THỰC HIỆN TRONG ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC (THEO ĐƠN VỊ)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 475/KH-UBND ngày 27/12/2024 của UBND tỉnh)
TT |
Đề án, kế hoạch, nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm |
Kinh phí (tr/đồng) |
Thời gian hoàn thành |
1. |
Đề án chính sách thu hút nguồn nhân lực bác sĩ cho ngành y tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2023-2025 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Đề án |
Xác định khi lập Đề án |
2023-2025 33/2022/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 |
2. |
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực y tế của tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Kế hoạch |
Xác định khi lập Kế hoạch |
2024-2025 và đến năm 2030 352/KH-SYT ngày 21/01/2021 |
3. |
Đề án xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021- 2025 và đến 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Đề án |
Xác định khi lập Đề án |
2023-2025 Chưa thực hiện |
4. |
Đề án Phát triển Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học - Huế giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Đề án |
Xác định khi lập Đề án |
2023-2025 35/2022/NQ-HĐND |
5. |
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao ngành Văn hóa và Thể thao giai đoạn 2022- 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, các cơ sở đào tạo trung ương và địa phương, các đơn vị, địa phương liên quan |
Kế hoạch |
Xác định khi lập Kế hoạch |
2023-2025 - Chưa thực hiện - 220/KH-SVHTT ngày 26/01/2024 cho năm 2024 |
6. |
Đề án phát triển ngành du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Đề án |
Xác định khi lập Đề án |
2023-2025 Triển khai hàng năm |
7. |
Kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực về nghiệp vụ du lịch tại các điểm du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các đơn vị, địa phương liên quan |
Kế hoạch |
Xác định khi lập Kế hoạch |
Hàng năm KH triển khai hàng năm |
8. |
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2025 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan |
Kế hoạch |
Xác định khi lập Kế hoạch |
Quý I/2025 Nhiệm vụ bổ sung Căn cứ: Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 21/9/2020 của UBND tỉnh; Quyết định số 2395/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ |
9. |
Đề án Xây dựng Cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực tỉnh làm đầu mối, liên thông tích hợp cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực các ngành, lĩnh vực (bao gồm nguồn nhân lực khu vực công và nguồn nhân lực khu vực tư nhân); Cơ sở dữ liệu này sẽ kết nối với nhu cầu lao động qua đào tạo, nhu cầu kỹ năng của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Đề án |
GĐ1: 50.000 GĐ2: 165.000 |
GD1: 2024-2025 GĐ2: 2026-2030 Đã ban hành Quyết định 2416/QĐ-UBND ngày 13/9/2024 phê duyệt đề cương Đề án |
10. |
Đề án nâng cao năng lực hệ thống giáo dục nghề nghiệp |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Đề án |
550.000 |
2023-2030 Đang thực hiện |
15.1 |
a) Thành lập Hội đồng tư vấn Giáo dục nghề nghiệp cấp tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Quyết định |
|
31/10/2023 630/QĐ-UBND Ngày 14/3/2024 |
15.2 |
b) Xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN theo hướng tinh gọn, hiệu quả, giảm đầu mối và số lượng nhưng không giảm năng lực đào tạo, trong đó đầu tư Trung tâm quốc gia đào tạo và thực hành nghề chất lượng cao tại khu vực miền Trung (Quy hoạch mạng lưới GDNN tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định số 73/QĐ-TTg) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Quyết định |
|
2023-2025 - 157/KH-UBND Ngày 15/4/2022 -1909/QĐ-UBND Ngày 11/8/2023 - 147/QĐ- LĐTBXH ngày 05/02/2024 |
15.3 |
c) Hoạt động tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở dạy nghề công lập |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Quyết định/ Kế hoạch |
|
2023-2030 Thực hiện hàng năm |
15.4 |
d) Hoạt động phát triển chương trình, giáo trình dạy nghề và đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Quyết định/ Chương trình/ Kế hoạch |
|
2023-2030 |
11. |
Hoạt động truyền thông, tư vấn đào tạo và thông tin việc làm cho người lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Kế hoạch |
4.000 |
2022-2025 Thực hiện hàng năm |
12. |
Hoạt động giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Đề án (Giám sát, theo dõi các nội dung; chế độ thông tin, báo cáo; hoạt động thu thập, tổng hợp, lưu trữ, xử lỷ thông tin; các hoạt động động thành lập Đoàn giám sát, đánh giá và học tập, trao đổi kinh nghiệm) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Kế hoạch/ Chương trình |
5. 000 |
Hằng năm |
13. |
Dự án hệ sinh thái kết nối nguồn nhân lực CNTT của tỉnh (Nghiên cứu, xây dựng Cổng dữ liệu nguồn nhân lực và việc làm CNTT, dự báo nhu cầu nguồn nhân lực CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2025-2030) |
Sở Thông tin và Truyền thông /Hội Công nghệ thông tin và Điện tử viễn thông tỉnh |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Dự án |
Xác định khi lập Dự án |
2023-2025 Chưa thực hiện |
14. |
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT; các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Kế hoạch |
10.000 |
2023-2025 355/KH-UBND Ngày 30/9/2022 |
15. |
Đề án bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại và ngoại ngữ, biên phiên dịch cho công chức, viên chức ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 |
Sở Ngoại vụ |
Cục Ngoại vụ - Bộ Ngoại giao và các cơ quan ngoại vụ địa phương liên quan |
Đề án |
Xác định khi lập Đề án |
2021-2025 |
16. |
Đề án phát triển nguồn nhân lực công vụ đến năm 2025 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Đề án |
Xác định khi lập Đề án |
Quý I/2024 Chưa thực hiện |
17. |
Đề án đào tạo đội ngũ cán bộ công chức, viên chức giai đoạn 2025-2030 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Đề án |
4.000 |
Hàng năm TH hàng năm |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây