639831

Quyết định 5107/QĐ-UBND năm 2024 giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2025, tỉnh Thanh Hóa

639831
LawNet .vn

Quyết định 5107/QĐ-UBND năm 2024 giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2025, tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu: 5107/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Nguyễn Văn Thi
Ngày ban hành: 24/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 5107/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Nguyễn Văn Thi
Ngày ban hành: 24/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5107/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 24 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025, TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: số 159/2024/QH15 ngày 13/11/2024 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025; số 160/2024/QH15 ngày 13/11/2024 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ về việc ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025; Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ; số 49/2024/TT-BTC ngày 16/7/2024 về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025 - 2027;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 176/2021/NQ- HĐND ngày 10/12/2021 về việc quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2022 - 2025 tỉnh Thanh Hóa; số 15/2023/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 về việc sửa đổi mục 19.2, bảng phụ lục tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2022 - 2025 tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 176/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa; số 177/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và ổn định đến năm 2025 tỉnh Thanh Hóa; số 611/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 tỉnh Thanh Hóa; số 612/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 về việc phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2025, tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 7725/TTr-STC ngày 19/12/2024 về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2025, tỉnh Thanh Hóa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2025, tỉnh Thanh Hóa cho các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh (gọi tắt là các đơn vị) và các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là các địa phương); cụ thể như sau:

I. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 45.491.629 triệu đồng (bốn mươi lăm nghìn, bốn trăm chín mốt tỷ, sáu trăm hai chín triệu đồng); bao gồm:

1. Thu nội địa: 27.491.629 triệu đồng.

1.1. Thu tiền sử dụng đất: 9.723.629 triệu đồng.

Trong đó: Ghi thu tiền sử dụng đất để chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý; thanh toán bồi thường GPMB nhà đầu tư ứng trước là 1.223.629 triệu đồng.

1.2. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 28.000 triệu đồng.

1.3. Thu nội địa còn lại: 17.740.000 triệu đồng.

2. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 18.000.000 triệu đồng.

II. Dự toán thu ngân sách địa phương là 53.721.789 triệu đồng (năm mươi ba nghìn, bảy trăm hai mốt tỷ, bảy trăm tám chín triệu đồng); bao gồm:

1. Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 25.584.749 triệu đồng.

2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 22.671.754 triệu đồng.

2.1. Bổ sung cân đối ngân sách: 14.822.515 triệu đồng.

2.2. Bổ sung có mục tiêu: 4.365.093 triệu đồng.

a) Vốn sự nghiệp thực hiện chế độ chính sách, nhiệm vụ: 1.370.397 triệu đồng.

b) Vốn đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ: 1.841.866 triệu đồng.

c) Kinh phí thực hiện các Chương trình MTQG: 1.152.830 triệu đồng.

2.3. Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương (CCTL): 3.484.146 triệu đồng.

3. Thu chuyển nguồn năm 2024 chuyển sang: 5.164.886 triệu đồng.

3.1. Thu chuyển nguồn CCTL còn dư năm 2024 chuyển sang để thực hiện chính sách tiền lương theo chế độ hiện hành: 3.048.508 triệu đồng.

3.2. Thu chuyển nguồn tăng thu, tiết kiệm chi năm 2024 chuyển sang để thực hiện theo khoản 2 Điều 59 Luật NSNN: 2.116.378 triệu đồng.

4. Bội chi ngân sách địa phương: 300.400 triệu đồng.

III. Dự toán chi ngân sách địa phương là 53.721.789 triệu đồng (năm mươi ba nghìn, bảy trăm hai mốt tỷ, bảy trăm tám chín triệu đồng); bao gồm:

1. Chi đầu tư phát triển: 15.441.876 triệu đồng.

1.1. Chi đầu tư trong cân đối NSĐP: 10.128.120 triệu đồng.

a) Chi đầu tư XDCB vốn trong nước: 1.600.120 triệu đồng.

b) Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 8.500.000 triệu đồng.

- Ngân sách cấp tỉnh: 2.000.000 triệu đồng.

- Ngân sách cấp huyện, xã: 6.500.000 triệu đồng.

c) Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 28.000 triệu đồng.

1.2. Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 300.400 triệu đồng.

1.3. Chi đầu tư từ nguồn vốn NSTW bổ sung: 1.841.866 triệu đồng.

a) Vốn trong nước: 1.488.861 triệu đồng.

b) Vốn nước ngoài (ODA): 353.005 triệu đồng.

1.4. Chương trình MTQG (vốn đầu tư): 1.038.419 triệu đồng.

a) Chương trình MTQG Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 261.518 triệu đồng.

b) Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững: 253.246 triệu đồng.

c) Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới: 523.655 triệu đồng.

1.5. Chi đầu tư từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh: 909.442 triệu đồng.

1.6. Chi đầu tư phát triển khác (chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý; chi thanh toán tiền bồi thường GPMB nhà đầu tư ứng trước theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt): 1.223.629 triệu đồng.

2. Chi thường xuyên: 35.882.227 triệu đồng.

2.1. Chi sự nghiệp kinh tế: 4.832.576 triệu đồng.

2.2. Chi quốc phòng - an ninh địa phương: 828.551 triệu đồng.

2.3. Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 17.211.332 triệu đồng.

2.4. Chi y tế, dân số và gia đình: 2.820.330 triệu đồng.

2.5. Chi quản lý hành chính: 6.396.088 triệu đồng.

2.6. Chi VHTT, TDTT, PTTH: 568.346 triệu đồng.

2.7. Chi đảm bảo xã hội: 2.176.301 triệu đồng.

2.8. Chi khoa học và công nghệ: 116.331 triệu đồng.

2.9. Chi sự nghiệp môi trường: 662.172 triệu đồng.

2.10. Chi khác ngân sách: 270.200 triệu đồng.

3. Chi trả nợ lãi vay: 53.700 triệu đồng.

4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 3.230 triệu đồng.

5. Dự phòng ngân sách: 907.741 triệu đồng.

6. Chi từ nguồn Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp: 226.079 triệu đồng.

6.1. Thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ: 111.668 triệu đồng.

6.2. Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới: 114.411 triệu đồng.

7. Chi từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi năm 2024 chuyển sang để thực hiện theo khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách nhà nước: 1.206.936 triệu đồng.

IV. Dự toán thu - chi vay trả nợ gốc: 46.200 triệu đồng

V. Kế hoạch vay, trả nợ NSĐP:

1. Dư nợ đến 31/12/2024: 663.251 triệu đồng.

2. Kế hoạch vay năm 2025: 346.600 triệu đồng.

3. Kế hoạch trả nợ năm 2025: 81.076 triệu đồng.

4. Dư nợ đến 31/12/2025: 928.775 triệu đồng.

VI. Thu chi vốn viện trợ không hoàn lại: 12.576 triệu đồng. VII. Dự toán thu - chi ngân sách cấp huyện, xã

1. Dự toán thu NSNN trên địa bàn huyện, xã: 12.718.121 triệu đồng.

2. Dự toán thu ngân sách cấp huyện, xã: 33.100.021 triệu đồng.

2.1. Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp: 10.497.562 triệu đồng;

2.2. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 21.694.441 triệu đồng.

Trong đó: Bổ sung thực hiện CCTL 2,34 triệu đồng/tháng là 4.675.419 triệu đồng.

2.3. Thu chuyển nguồn CCTL còn dư năm 2024 chuyển sang để thực hiện chính sách tiền lương theo chế độ hiện hành: 908.018 triệu đồng.

3. Dự toán chi ngân sách cấp huyện, xã: 33.100.021 triệu đồng.

3.1. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 6.500.000 triệu đồng.

3.2. Chi thường xuyên: 26.097.735 triệu đồng.

3.3. Chi dự phòng ngân sách cấp huyện, xã: 502.286 triệu đồng.

(Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Căn cứ dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2025 được giao tại Điều 1 Quyết định này:

1. Giao Giám đốc Sở Tài chính thông báo dự toán chi tiết cho các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị dự toán cấp tỉnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan thực hiện (bao gồm cả dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố theo từng mục tiêu, nhiệm vụ và mức dự toán đã được HĐND tỉnh quyết định); cấp kinh phí chi trả nợ, chi bổ sung các quỹ, chi từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính theo dự toán đã được phê duyệt.

2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sử dụng ngân sách:

- Thực hiện chi ngân sách trong phạm vi dự toán được giao; thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên, đặc biệt là các khoản chi tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; quản lý các khoản chi đầu tư, mua sắm, sửa chữa chặt chẽ, đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật liên quan; gắn với các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm và chống lãng phí. Những nhiệm vụ phát sinh trong năm, các đơn vị, địa phương phải chủ động sắp xếp các khoản chi để đảm bảo kinh phí thực hiện cân đối trong dự toán đã được giao tại Quyết định này (trừ trường hợp cần thiết, cấp bách phải sử dụng dự phòng ngân sách hoặc bổ sung nhiệm vụ đột xuất theo chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh).

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp tạo nguồn cải cách chính sách tiền lương trong năm 2025 theo quy định từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2024 còn dư chuyển sang (nếu có); tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên năm 2025 (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp, đóng góp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, các khoản được loại trừ khi tính tăng thu dành để thực hiện cải cách tiền lương) dự toán năm 2025 so với dự toán năm 2024; 50% giảm chi ngân sách nhà nước hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập; 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2024 để tạo nguồn cải cách tiền lương năm 2025.

3. UBND các huyện, thị xã, thành phố:

- Trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, quyết định phân bổ dự toán ngân sách cấp mình theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. Đối với phần tăng thu ngân sách địa phương thực hiện năm 2025 so với dự toán năm 2025 (nếu có), các địa phương thực hiện phân bổ theo quy định tại khoản 2, Điều 59 Luật Ngân sách nhà nước.

- Chủ động bố trí cơ cấu chi ngân sách địa phương năm 2025 theo nguyên tắc triệt để tiết kiệm chi thường xuyên để tập trung nguồn lực tăng chi đầu tư phát triển; thực hiện sắp xếp các khoản chi để đảm bảo kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng, nhiệm vụ mới tăng thêm trong năm 2025, bố trí kinh phí đầy đủ cho các chính sách đã ban hành.

- Sử dụng phần kinh phí dành ra từ việc tiết kiệm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập của ngân sách địa phương, theo nguyên tắc: 50% bổ sung nguồn cải cách tiền lương theo quy định; 50% còn lại ưu tiên chi trả các chính sách an sinh xã hội do địa phương ban hành và tăng chi cho nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất của lĩnh vực tương ứng. Việc quyết định chi cho từng nội dung do địa phương quyết định theo thẩm quyền quy định lại Luật Ngân sách nhà nước.

- Trong quá trình quyết định phân bổ dự toán thu, chi ngân sách, trường hợp Hội đồng nhân dân quyết định dự toán thu ngân sách cấp mình được hưởng cao hơn mức cấp trên giao, thì dự toán chi bố trí tăng thêm tương ứng (không kể thu tiền sử dụng đất và các khoản được loại trừ khi xác định số tăng thu thực hiện CCTL theo Nghị quyết của Quốc hội), sau khi dành 70% số tăng thu thực hiện cải cách tiền lương theo quy định, phần còn lại cần ưu tiên bổ sung dự phòng ngân sách địa phương để chủ động trong quá trình điều hành ngân sách, chi cho đầu tư và những nhiệm vụ, chế độ, chính sách an sinh xã hội được cấp có thẩm quyền quyết định theo chế độ quy định.

- Trong điều hành ngân sách nhà nước năm 2025, trường hợp địa phương có nguồn thu cân đối giảm so với dự toán được cấp có thẩm quyền quyết định, phải chủ động sử dụng các nguồn lực hợp pháp của mình, rà soát, sắp xếp, cắt, giảm, giãn các nhiệm vụ chi chưa thực sự cần thiết để đảm bảo cân đối ngân sách địa phương.

4. Cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện quản lý, kiểm soát chi ngân sách chặt chẽ, trong phạm vi dự toán được duyệt, đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định, đảm bảo tính thống nhất từ khâu dự toán, đến kiểm tra phân bổ, điều hành và quyết toán ngân sách.

5. Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan, tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Luật Quản lý thuế; tăng cường công tác quản lý thu, chống thất thu ngân sách; đôn đốc thu hồi nợ thuế, giảm nợ đọng thuế; đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước; đẩy mạnh điện tử hóa quản lý thuế; đề ra biện pháp quản lý thu hiệu quả, đảm bảo hoàn thành và phấn đấu tăng thu ngân sách năm 2025 so với dự toán Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh giao.

6. Đối với các chương trình MTQG, chương trình mục tiêu Trung ương bổ sung và các chương trình, chính sách địa phương chưa được phân bổ chi tiết:

- Các chương trình MTQG: Giao các đơn vị là cơ quan chủ quản chương trình chủ trì, khẩn trương phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập phương án phân bổ chi tiết, báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh phân bổ theo quy định.

- Các chương trình, chính sách, nội dung, nhiệm vụ chưa phân bổ chi tiết: Giao các đơn vị, địa phương khẩn trương rà soát, hoàn thiện thủ tục, điều kiện phân bổ, đề xuất kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi, gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền phân bổ theo quy định.

Điều 3. Các cấp ngân sách thực hiện công khai ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức ngân sách nhà nước được hỗ trợ thực hiện công khai theo quy định tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 16/6/2017 và Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các cơ quan, đơn vị được giao quản lý các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước thực hiện công khai theo quy định tại Thông tư số 19/2005/TT-BTC ngày 11/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4 Quyết định;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh uỷ (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH Thanh Hóa (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành ủy, thị ủy, huyện ủy;
- TTr HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC (TĐN74266).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thi

 

PHỤ LỤC I

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2025

A

B

1

I

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

53.721.789

1

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

25.584.749

1.1

Thu NSĐP hưởng 100%

12.630.549

1.2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

12.954.200

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

22.671.754

2.1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

14.822.515

-

Bổ sung cân đối ổn định

14.531.915

-

Bổ sung tăng thêm năm 2025

290.600

2.2

Thu bổ sung để thực hiện CCTL

3.484.146

2.3

Thu bổ sung có mục tiêu

4.365.093

-

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, nhiệm vụ, chính sách

1.370.397

-

Vốn đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.841.866

-

Kinh phí thực hiện các Chương trình MTQG

1.152.830

3

Thu chuyển nguồn năm 2024 chuyển sang

5.164.886

3.1

Thu chuyển nguồn CCTL còn dư năm 2024 chuyển sang để thực hiện chính sách tiền lương theo chế độ hiện hành

3.048.508

-

Thu chuyển nguồn CCTL còn dư năm 2024 chuyển sang

825.969

-

Thu chuyển nguồn 70% tăng thu NSĐP (không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, các khoản được loại trừ theo Nghị quyết số 104/2023/QH14 ngày 10/11/2023 của Quốc hội) thực hiện năm 2024 so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2024

2.222.539

3.2

Thu chuyển nguồn tăng thu, tiết kiệm chi năm 2024 chuyển sang để thực hiện theo khoản 2 Điều 59 Luật NSNN

2.116.378

-

Tăng thu tiền sử dụng đất điều tiết ngân sách cấp tỉnh thực hiện năm 2024 so với dự toán năm 2024

909.442

-

30% tăng thu nội địa ngân sách cấp tỉnh (không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, các khoản được loại trừ theo Nghị quyết số 104/2023/QH14 ngày 10/11/2023 của Quốc hội) thực hiện năm 2024 so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2024

693.371

-

Tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2024

513.565

4

Bội chi ngân sách địa phương

300.400

II

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

53.721.789

1

Chi đầu tư phát triển

15.441.876

2

Chi thường xuyên

35.882.227

3

Chi trả nợ lãi vay

53.700

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

3.230

5

Dự phòng ngân sách

907.741

6

Chi từ nguồn TW bổ sung vốn sự nghiệp

226.079

7

Chi từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi năm 2024 chuyển sang để thực hiện theo khoản 2 Điều 59 Luật NSNN

1.206.936

III

THU CHI VAY, TRẢ NỢ GỐC

46.200

1

Thu vay trả nợ gốc

46.200

2

Chi trả nợ gốc

46.200

IV

THU CHI VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI

12.576

1

Thu vốn viện trợ không hoàn lại

12.576

2

Chi từ nguồn thu viện trợ không hoàn lại

12.576

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24tháng 12năm 2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2025

Tổng thu NSNN

Tr.đó: Thu điều tiết NSĐP

A

B

1

2

 

TỔNG THU NSNN

45.491.629

25.584.749

A

TỔNG THU NỘI ĐỊA

27.491.629

25.584.749

I

Tiền sử dụng đất

9.723.629

9.723.629

Ghi thu tiền sử dụng đất để thanh toán chi phí GPMB, đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản

1.223.629

1.223.629

II

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

28.000

28.000

III

Thu nội địa còn lại (Trừ thu tiền sử dụng đất, XSKT)

17.740.000

15.833.120

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý

1.430.000

1.430.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

420.000

420.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

65.000

65.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

820.000

820.000

 

- Thuế tài nguyên

125.000

125.000

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

145.000

145.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

85.000

85.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

45.000

45.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

200

200

 

- Thuế tài nguyên

14.800

14.800

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

5.800.000

5.800.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

180.000

180.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

580.000

580.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

5.035.000

5.035.000

 

- Thuế tài nguyên

5.000

5.000

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

3.100.000

3.100.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

2.141.000

2.141.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

544.000

544.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

15.000

15.000

 

- Thuế tài nguyên

400.000

400.000

5

Lệ phí trước bạ

920.000

920.000

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

92.000

92.000

7

Thuế thu nhập cá nhân

1.050.000

1.050.000

8

Thuế bảo vệ môi trường

3.290.000

1.974.000

 

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu

1.316.000

 

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

1.974.000

1.974.000

9

Phí, lệ phí

460.000

310.000

 

Bao gồm:

 

 

 

- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu

150.000

 

 

- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu

310.000

310.000

 

Trong đó:

 

 

 

+ Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

150.000

150.000

 

+ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

42.000

42.000

10

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

470.000

470.000

 

Trong đó: Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, GPMB

220.000

220.000

11

Thu từ bán, cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

5.000

5.000

12

Thu khác ngân sách

642.000

242.000

 

Bao gồm:

 

 

 

- Thu khác ngân sách trung ương

400.000

 

 

- Thu khác ngân sách địa phương

242.000

242.000

 

Trong đó: Thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

105.000

105.000

13

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

200.000

165.000

 

Trong đó:

 

 

 

- Cơ quan Trung ương cấp

50.000

15.000

 

- Cơ quan địa phương cấp

150.000

150.000

14

Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,…tại xã

110.000

110.000

15

Thu tiền sử dụng khu vực biển

6.000

120

 

Bao gồm:

 

 

 

- Cơ quan Trung ương cấp

5.880

 

 

- Cơ quan địa phương cấp

120

120

16

Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế, tiền bán bớt phần vốn nhà nước (NSĐP hưởng 100%)

20.000

20.000

B

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

18.000.000

 

1

Thuế giá trị gia tăng

17.000.000

 

2

Thuế xuất khẩu

610.000

 

3

Thuế nhập khẩu

285.000

 

4

Thuế bảo vệ môi trường

85.000

 

5

Thuế tiêu thu đặc biệt

10.000

 

6

Thu khác

10.000

 

 

PHỤ LỤC III

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2025

Bao gồm

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện, xã

 

TỔNG CHI NSĐP:

53.721.789

20.621.768

33.100.021

I

Chi đầu tư phát triển

15.441.876

8.941.876

6.500.000

1

Chi đầu tư trong cân đối NSĐP

10.128.120

3.628.120

6.500.000

1.1

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

1.600.120

1.600.120

 

1.2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

8.500.000

2.000.000

6.500.000

1.3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

28.000

28.000

 

2

Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

300.400

300.400

 

3

Chi đầu tư từ nguồn vốn Trung ương bổ sung

1.841.866

1.841.866

 

3.1

Vốn trong nước (Đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ)

1.488.861

1.488.861

 

3.2

Vốn ngoài nước (ODA)

353.005

353.005

 

4

Chương trình MTQG (vốn đầu tư)

1.038.419

1.038.419

 

5

Chi đầu tư từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh (Phần vốn bố trí tăng chi đầu tư theo quy Khoản 2 Điều 59 Luật NSNN)

909.442

909.442

 

6

Chi đầu tư phát triển khác (Chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý; chi thanh toán tiền bồi thường GPMB nhà đầu tư ứng trước theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt)

1.223.629

1.223.629

 

II

Chi thường xuyên

35.882.227

9.784.492

26.097.735

1

Chi sự nghiệp kinh tế

4.832.576

2.456.546

2.376.030

2

Chi quốc phòng - an ninh địa phương

828.551

364.603

463.948

3

Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

17.211.332

3.023.232

14.188.100

4

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

2.820.330

1.083.297

1.737.033

5

Chi quản lý hành chính

6.396.088

1.745.568

4.650.520

6

Chi sự nghiệp VHTT, TDTT, PTTH

568.346

414.336

154.010

7

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

2.176.301

323.908

1.852.393

8

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

116.331

116.331

 

9

Chi sự nghiệp môi trường

662.172

136.671

525.501

10

Chi khác ngân sách

270.200

120.000

150.200

III

Chi trả nợ lãi vay

53.700

53.700

 

IV

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

3.230

3.230

 

V

Dự phòng ngân sách

907.741

405.455

502.286

VI

Chi từ nguồn TW bổ sung vốn sự nghiệp

226.079

226.079

 

1

Thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

111.668

111.668

 

2

Chương trình MTQG (Vốn sự nghiệp)

114.411

114.411

 

VII

Chi từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi năm 2024 chuyển sang để thực hiện theo Khoản 2 Điều 59 Luật NSNN

1.206.936

1.206.936

 

Ghi chú: Dự toán bao gồm cả tiết kiệm chi thường xuyên năm 2025 và nguồn CCTL còn dư năm trước chuyển sang để thực hiện chế độ tiền lương theo quy định.

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ NGÂN SÁCH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2025

A

Kế hoạch vay, trả nợ gốc

 

I

Số dư đầu kỳ

663.251

1

Vốn ODA

655.128

2

Vốn khác

8.123

II

Kế hoạch vay trong năm 2024

346.600

1

Vốn ODA

346.600

2

Vốn khác

 

III

Kế hoạch trả nợ năm 2024

81.076

1

Trả từ nguồn ngân sách tỉnh

55.303

-

Dự án năng lượng nông thôn II (REII)

4.016

-

Dự án Cấp nước khu đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân

11.313

-

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

5.488

-

Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương

3.508

-

Dự án Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển

3.267

-

Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tĩnh Gia vay vốn WB

27.195

-

Đầu tư xây dựng công trình hệ thống cấp nước KKT Nghi Sơn (vay vốn ADB)

516

2

Trả từ nguồn thu của dự án

25.773

-

Dự án năng lượng nông thôn II (REII)

19.353

-

Chương trình nước sạch và VSNT dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng (PforR)

6.420

IV

Số dư cuối kỳ

928.775

B

Kế hoạch trả nợ lãi, phí

53.700

 

Trả từ nguồn chi trả nợ lãi, phí

53.700

-

Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tĩnh Gia vay vốn WB

29.494

-

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

899

-

Dự án năng lượng nông thôn II (REII)

785

-

Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương

814

-

Dự án Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển

340

-

Dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, vay vốn AFD

17.844

-

Đầu tư xây dựng công trình hệ thống cấp nước KKT Nghi Sơn (vay vốn ADB)

544

-

Chương trình nước sạch và VSNT dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng

2.980

 

PHỤ LỤC V

DỰ TOÁN GHI THU, GHI CHI TỪ NGUỒN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI NƯỚC NGOÀI THUỘC NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung, đơn vị thực hiện

Bên viện trợ

Dự toán năm 2025

Ghi chú

Số ghi thu NSNN

Số ghi chi cho các đơn vị thực hiện

A

B

C

1

2

3

 

Tổng số:

 

12.576

12.576

 

1

Trường Đại học Hồng Đức

 

6.568

6.568

Giao Sở Tài chính chủ trì, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt ghi thu, ghi chi theo quy định

-

Dự án Hợp phần số 01 "Tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu của trẻ em và cộng đồng thông qua giáo dục về khí hậu tại Trường Đại học Hồng Đức" do Tổ chức Save the Children International (SCI) - Văn phòng đại diện tại Việt Nam tài trợ (Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 17/4/2024)

Tổ chức Save the Children International (SCI) - Văn phòng đại diện tại Việt Nam

5.130

5.130

-

Dự án "Cuộc thi Ý tưởng sáng tạo về chuyển đổi số cho thích ứng biến đổi khí hậu" do Tổ chức Save the Children International (SCI) - Văn phòng đại diện tại Việt Nam tài trợ (Quyết định số 3648/QĐ- UBND ngày 10/9/2024)

Tổ chức Save the Children International (SCI) - Văn phòng đại diện tại Việt Nam

1.438

1.438

2

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Thanh Hóa

 

5.207

5.207

-

Dự án "Tăng cường khả năng ứng phó với thiên tai của cộng đồng người dân khu vực rừng đầu nguồn tại huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa" do Tổ chức Bread for the World - Bánh mỳ cho thế giới (BftW) tài trợ (Quyết định số 4196/QĐ-UBND ngày 21/10/2024)

Tổ chức Bread for the World - Bánh mỳ cho thế giới (BftW)

5.207

5.207

3

Bệnh viện Tâm thần

 

801

801

 

Dự án "Tăng cường năng lực hệ thống y tế về chăm sóc dựa vào cộng đồng để quản lý trầm cảm có hiệu quả tại tỉnh Thanh Hóa" (Quyết định số 3015/QĐ-UBND ngày 18/7/2024)

Tổ chức BasicNeeds

801

801

 

PHỤ LỤC VI

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2025

Tổ chức thực hiện

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

20.621.768

 

I

Chi đầu tư phát triển

8.941.876

 

1

Chi đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh

3.628.120

Thực hiện theo Kế hoạch Đầu tư công năm 2025, tỉnh Thanh Hóa

1.1

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

1.600.120

1.2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết ngân sách cấp tỉnh

2.000.000

1.3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

28.000

2

Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

300.400

3

Chi đầu tư từ nguồn vốn Trung ương bổ sung

1.841.866

3.1

Vốn trong nước (Đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ)

1.488.861

3.2

Vốn ngoài nước (ODA)

353.005

4

Chương trình MTQG (vốn đầu tư)

1.038.419

4.1

CTMTQG Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

261.518

4.2

CTMTQG Giảm nghèo bền vững

253.246

4.3

CTMTQG Xây dựng nông thôn mới

523.655

5

Chi đầu tư từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh (Phần vốn bố trí tăng chi đầu tư theo quy Khoản 2 Điều 59 Luật NSNN)

909.442

6

Chi đầu tư phát triển khác (Chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý; chi thanh toán tiền bồi thường GPMB nhà đầu tư ứng trước theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt)

1.223.629

Giao Sở Tài chính chủ trì, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt ghi thu, ghi chi theo quy định

II

Chi thường xuyên

9.784.492

 

1

Chi sự nghiệp kinh tế

2.456.546

 

1.1

Phân bổ cho các đơn vị

442.229

Chi tiết theo Phụ lục VI.1

1.2

Phân bổ theo chính sách, chương trình, nhiệm vụ

2.014.317

 

-

Chính sách hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

415.600

Chi tiết theo Phụ lục VI.2

 

Tr.đó: Ngân sách địa phương

44.867

 

-

Chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ, gồm:

171.318

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách

 

+ Nguồn thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa

105.000

 

 

+ Nguồn NSTW bổ sung vốn sự nghiệp năm 2025

66.318

 

-

Chính sách tín dụng đối với người chấp hành xong án phạt tù theo Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg ngày 17/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ

30.000

Giao Sở Tài chính thực hiện thủ tục, nghiệp vụ ủy thác vốn qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay theo quy định

-

Chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn, nông dân theo Nghị quyết số 185/2021/NQ- HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh

114.725

Chi tiết theo Phụ lục VI.2

-

Chính sách tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao theo Nghị quyết số 192/2019/NQ-HĐND ngày 16/10/2019 của HĐND tỉnh

12.607

Chi tiết theo Phụ lục VI.2

-

Chính sách hỗ trợ các phương tiện vận tải biển quốc tế và nội địa; hỗ trợ doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa bằng container qua Cảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Nghị quyết số 248/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh

40.000

Giao Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách

-

Chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022 – 2025 theo Nghị quyết số 184/2021/NQ-HĐND, ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh

53.300

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải, các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo quy định

-

Chính sách phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp theo Nghị quyết số 121/2021/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của HĐND tỉnh

2.000

Giao Sở Công thương chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách

-

Chương trình phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 623-QĐ/TU ngày 23/7/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh

90.000

Chi tiết theo Phụ lục VI.2

-

Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm

35.000

Chi tiết theo Phụ lục VI.2

-

Chương trình đối ngoại, xúc tiến đầu tư, thương mại du lịch

50.000

Chi tiết theo Phụ lục VI.2

-

Chương trình khuyến công địa phương và Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

30.000

Chi tiết theo Phụ lục VI.2

-

Kinh phí đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước và bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ

167.000

Chi tiết theo Phụ lục VI.2

-

Vốn sự nghiệp đối ứng Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới

175.380

Chi tiết theo Phụ lục VI.2

-

Kinh phí duy tu, bảo trì đường bộ (Trong đó: Nguồn NSTW bổ sung vốn sự nghiệp 122.526 triệu đồng)

438.367

Chi tiết theo Phụ lục VI.2

 

+ Sửa chữa thường xuyên đường bộ

76.532

 

 

+ Thanh toán nợ các công trình đã thực hiện

53.335

 

 

+ Sửa chữa định kỳ theo kế hoạch được duyệt năm 2025

308.500

 

-

Kinh phí hỗ trợ các hoạt động khuyến nông

9.236

Chi tiết theo Phụ lục VI.2

-

Kinh phí hỗ trợ các địa phương bị thiệt hại do dịch tả lợn Châu Phi

11.742

Chi tiết theo Phụ lục VI.2

-

Kinh phí đo đạc địa giới hành chính (Phần NSĐP)

10.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt

-

Kinh phí thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể theo Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ

38.042

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt

-

Đề án chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp

20.000

Giao Sở Tài chính thực hiện thủ tục, nghiệp vụ ủy thác vốn qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay theo quy định

-

Ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác

50.000

Giao Sở Tài chính thực hiện thủ tục, nghiệp vụ ủy thác vốn qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay theo quy định

-

Sự nghiệp kinh tế khác

50.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt

2

Chi lĩnh vực Quốc phòng - An ninh địa phương

364.603

 

2.1

Phân bổ cho các đơn vị

233.586

Chi tiết theo Phụ lục VI.1

2.2

Phân bổ theo chính sách, chương trình, nhiệm vụ

131.017

 

-

Kinh phí thực hiện dự án Kho vũ khí trang bị kỹ thuật cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (Nguồn vốn dự bị động viên NSTW bổ sung)

7.000

Giao Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh điều chỉnh tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung giai đoạn 2021-2025 làm cơ sở giao bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2025 cho Chủ đầu tư thực hiện

-

Kinh phí mua sắm trang phục dân quân tự vệ và vật chất, công cụ, dụng hỗ trợ theo Luật Dân quân tự vệ; đảm bảo vật chất theo Đề án phòng thủ dân sự, ứng phó sự cố thiên tai, tìm kiếm cứu nạn theo Quyết định số 3326/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh

45.500

Giao Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ

-

Kinh phí mua sắm trang phục lần đầu cho lực lượng tham gia bảo vệ ANTT cơ sở

38.517

Giao Sở Tài chính bổ sung dự toán cho Công an tỉnh

-

Các chính sách, đề án, nhiệm vụ phát sinh

40.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt

3

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3.023.232

 

3.1

Phân bổ cho các đơn vị

2.214.899

Chi tiết theo Phụ lục VI.1

3.2

Phân bổ theo chính sách, chương trình, nhiệm vụ

808.333

 

-

Chính sách khuyến khích xã hội hóa giáo dục mầm non theo Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 và Nghị quyết số 386/2021/NQ-HĐND ngày 26/4/2021; Chính sách hỗ trợ đối với các cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục; trẻ em, giáo viên tại các cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 và Nghị quyết số 32/2024/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của HĐND tỉnh

9.000

Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt

-

Chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp theo Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND ngày 13/4/2022 của HĐND tỉnh

12.000

Chi tiết theo Phụ lục VI.3

-

Kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021

69.433

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách

-

Kinh phí tổ chức thi tốt nghiệp THPT; thi tuyển vào lớp 10 (gồm cả THPT chuyên Lam Sơn)

37.900

Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính và các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ

-

Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực

20.000

Chi tiết theo Phụ lục VI.3

-

Kinh phí thực hiện chương trình GDPT mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Kế hoạch 134/KH-UBND ngày 17/6/2020 của UBND tỉnh (Trong đó: Hỗ trợ đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất trường, lớp học; 05 trung tâm chính trị cấp huyện theo TB số 495- TB/VPTU ngày 19/11/2024 của VPTU: 120.000 triệu đồng)

340.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các ngành, đơn vị có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ

-

Kinh phí tuyển dụng giáo viên hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ; một số chế độ, chính sách giáo dục và nhiệm vụ phát sinh khác;…

320.000

Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo và các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách

4

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

1.083.297

 

4.1

Phân bổ cho các đơn vị

1.029.847

Chi tiết theo Phụ lục VI.1

4.2

Phân bổ theo chương trình, nhiệm vụ

53.450

 

-

Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (NSTW bổ sung còn lại chưa phân bổ)

43.450

Giao Sở Tài chính, Sở Y tế phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo quy định

-

Chính sách thu hút bác sỹ trình độ cao và bác sỹ làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập giai đoạn 2021-2025

10.000

Giao Sở Y tế chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5

Chi quản lý hành chính

1.745.568

 

5.1

Phân bổ cho các đơn vị

1.028.568

Chi tiết theo Phụ lục VI.1

5.2

Phân bổ theo chính sách, chương trình, nhiệm vụ

717.000

 

-

Kinh phí tổ chức Đại hội đảng bộ các cấp lần thứ XX, nhiệm kỳ 2025-2030 (gồm cả kinh phí tuyên truyền theo Kế hoạch số 232-KH/TU ngày 25/10/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy)

250.000

Chi tiết theo Phụ lục VI.3 (Kết hợp nguồn NSTW hỗ trợ để thực hiện)

-

Kinh phí thực hiện Chương trình chuyển đổi số, Đề án 06 (Kết hợp vốn tăng thu, tiết kiệm chi để thực hiện)

150.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt

-

Kinh phí tổ chức Đại hội thi đua yêu nước và Hội nghị tuyên dương điển hình tiên tiến các cấp, tiến tới Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ XI năm 2025

10.000

Giao Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh chủ trì, phối phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ

-

Kinh phí cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh theo Nghị định số 138/2024/NĐ-CP ngày 24/10/2024 của Chính phủ

60.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt

-

Kinh phí mua xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng các cơ quan, đơn vị, tổ chức

30.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt

-

Hỗ trợ sửa chữa các cơ quan hành chính cấp huyện

60.000

Chi tiết theo Phụ lục VI.3

-

Chi quản lý hành chính khác (Gồm cả dự kiến kinh phí bổ sung số lượng công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã tăng thêm theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP; kinh phí chỉnh lý tài liệu các đơn vị cấp tỉnh và một số chế độ trợ cấp, phụ cấp, chính sách khác;…)

157.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt

6

Chi sự nghiệp VHTT, TDTT, PTTH

414.336

 

6.1

Phân bổ cho các đơn vị

269.336

Chi tiết theo Phụ lục VI.1

6.2

Phân bổ theo chính sách, chương trình, nhiệm vụ

145.000

 

-

Kinh phí đặt hàng tuyên truyền nhiệm vụ chính trị tỉnh Thanh Hóa trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

55.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt

-

Tăng cường cơ sở vật chất ngành văn hóa

50.000

Chi tiết theo Phụ lục VI.3

-

Các hoạt động văn hóa, truyền thông theo kế hoạch; xây dựng lực lượng vận động viên tham gia đại hội thể dục thể thao toàn quốc lần thứ X; tổ chức các lễ hội lớn và nhiệm vụ phát sinh khác

40.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt

7

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

323.908

 

7.1

Phân bổ cho các đơn vị

223.908

Chi tiết theo Phụ lục VI.1

7.2

Phân bổ theo chính sách, chương trình, nhiệm vụ

100.000

 

-

Tặng quà người có công dịp Tết nguyên đán, ngày Thương binh, liệt sĩ (Mức 300.000đ/suất/lần)

60.000

Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo đối tượng

-

Dự kiến đối tượng tăng thêm và đảm bảo xã hội khác

40.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt

8

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

116.331

 

8.1

Phân bổ cho các đơn vị

16.331

Chi tiết theo Phụ lục VI.1

8.2

Phân bổ theo chính sách, chương trình, nhiệm vụ

100.000

 

-

Chính sách khuyến khích phát triển khoa học công nghệ trở thành khâu đột phá trong phát triển kinh tế xã hội

40.000

Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách

-

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, đề tài khoa học

60.000

Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ

9

Chi sự nghiệp môi trường

136.671

 

9.1

Phân bổ cho các đơn vị

26.671

Chi tiết theo Phụ lục VI.1

9.2

Phân bổ theo chính sách, chương trình, nhiệm vụ

110.000

 

-

Chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo Nghị quyết số 236/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019

80.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách

-

Các nhiệm vụ môi trường khác

30.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt

10

Chi khác ngân sách (Gồm cả hỗ trợ tỉnh Hủa Phăn - Lào theo thỏa thuận hợp tác)

120.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt

III

Chi trả nợ lãi vay

53.700

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

3.230

 

V

Dự phòng ngân sách cấp tỉnh

405.455

 

VI

Chi từ nguồn TW bổ sung vốn sự nghiệp

226.079

 

1

Thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

111.668

 

-

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo ATGT

24.138

Chi tiết theo Phụ lục VI.3

-

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

1.460

Phân bổ theo hướng dẫn của Trung ương

-

Kinh phí thực hiện chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững

83.470

Chi tiết theo Phụ lục VI.3

-

Kinh phí thực hiện một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa theo Quyết định số 48/QĐ-TTg ngày 13/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ

2.600

Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan trình phân bổ theo quy định

2

Chương trình MTQG (Vốn sự nghiệp)

114.411

 

-

CTMTQG Xây dựng nông thôn mới

114.411

Chi tiết theo Phụ lục VI.3

VII

Chi từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi năm 2024 chuyển sang để thực hiện theo Khoản 2 Điều 59 Luật NSNN

1.206.936

Chi tiết theo Phụ lục VI.4

1

Bổ sung nguồn thực hiện một số chính sách ASXH:

815.936

 

-

Chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội theo các Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021, Nghị định 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ, mai táng phí

514.259

 

-

Chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ

122.859

 

-

Chính sách hỗ trợ người đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ

49.264

 

-

Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

3.704

 

-

Chính sách khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 249/2022/NQ- HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh

38.116

 

-

Chính sách hỗ trợ gạo cho các hộ gia đình tham gia bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn huyện Mường Lát theo Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 24/3/2023 của HĐND tỉnh

75.737

 

-

Chính sách hỗ trợ người thuộc hộ gia đình cận nghèo tham gia BHYT theo Nghị quyết số 13/2023/NQ- HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh

11.997

 

2

Thanh toán nợ xây dựng cơ bản, khối lượng hoàn thành các công trình, dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2024, 2025 do ngân sách tỉnh hỗ trợ còn thiếu vốn

391.000

 


PHỤ LỤC VI.1

DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI THƯỜNG XUYÊN GIAO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12năm 2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Dự toán năm 2025 (1)

Bao gồm

Chi từ nguồn kinh phí thực hiện CCTL tại đơn vị (bao gồm nguồn còn dư năm 2024 chuyển sang và nguồn năm 2025)

Chi từ nguồn thu phí được để lại tại đơn vị theo quy định của Luật phí, lệ phí

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi SN môi trường

Chi SN giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi sự nghiệp Y tế, dân số và gia đình

Chi sự nghiệp KHCN

Chi sự nghiệp VHTT

Chi sự nghiệp TDTT

Chi sự nghiệp PTTH

Chi sự nghiệp ĐBXH

Chi QLHC

Chi Quốc phòng

Chi An ninh

 

Tổng số:

5.485.375

442.229

26.671

2.214.899

1.029.847

16.331

182.018

83.809

3.509

223.908

1.028.568

176.846

56.740

14.174

90.887

1

Tỉnh uỷ Thanh Hóa

335.186

43.440

430

28.296

 

 

7.962

 

 

11.904

243.154

 

 

324

 

1.1

Văn phòng Tỉnh uỷ

311.205

43.440

430

4.315

 

 

7.962

 

 

11.904

243.154

 

 

 

 

1.2

Trường Chính trị tỉnh

23.981

 

 

23.981

 

 

 

 

 

 

 

 

 

324

 

2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

29.646

 

 

 

 

 

914

 

 

 

28.732

 

 

 

 

3

UBND tỉnh Thanh Hóa

62.619

 

 

 

 

 

1.592

 

 

 

61.027

 

 

196

 

3.1

VP UBND tỉnh Thanh Hóa

52.095

 

 

 

 

 

422

 

 

 

51.673

 

 

 

 

3.2

Nhà khách 25B

2.453

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.453

 

 

156

 

3.3

Trung tâm phục vụ hành chính công

5.709

 

 

 

 

 

1.170

 

 

 

4.539

 

 

40

 

3.4

Văn phòng điều phối về vệ sinh ATTP

2.362

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.362

 

 

 

 

4

Sở Kế hoạch & Đầu tư

19.116

 

 

 

 

 

448

 

 

 

18.668

 

 

 

 

5

Sở Tài chính

34.135

 

 

 

 

 

925

 

 

 

33.210

 

 

 

 

6

Thanh tra tỉnh

19.772

 

 

 

 

 

90

 

 

 

19.682

 

 

 

 

7

Sở Ngoại vụ

9.909

 

 

80

 

 

42

 

 

 

9.787

 

 

 

 

8

Sở Nội vụ

73.607

3.088

 

300

 

 

142

 

 

 

70.077

 

 

3

 

8.1

Văn phòng Sở Nội vụ

17.272

1.728

 

300

 

 

76

 

 

 

15.168

 

 

 

 

8.2

Ban Tôn giáo

6.128

 

 

 

 

 

20

 

 

 

6.108

 

 

 

 

8.3

Ban Thi đua khen thưởng

43.292

 

 

 

 

 

26

 

 

 

43.266

 

 

 

 

8.4

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

6.915

1.360

 

 

 

 

20

 

 

 

5.535

 

 

3

 

9

Ngành Xây dựng

16.939

436

 

 

 

 

132

 

 

 

16.371

 

 

100

 

9.1

Sở Xây dựng

16.939

436

 

 

 

 

132

 

 

 

16.371

 

 

100

 

10

Ngành Khoa học công nghệ

32.183

 

 

 

 

14.125

78

 

 

 

17.980

 

 

 

 

10.1

Sở Khoa học công nghệ

19.373

 

 

 

 

8.543

78

 

 

 

10.752

 

 

 

 

10.2

Chi cục T. chuẩn, Đ.lường, C.lượng

7.309

 

 

 

 

2.664

 

 

 

 

4.645

 

 

 

 

10.3

TT DV kỹ thuật TC Đ.lường C.lượng

1.329

 

 

 

 

350

 

 

 

 

979

 

 

 

 

10.4

TT Thông tin ứng dụng chuyển giao KHCN

4.172

 

 

 

 

2.568

 

 

 

 

1.604

 

 

 

 

11

Ngành Giao thông vận tải

61.626

25.929

 

 

 

 

280

 

 

 

35.417

 

 

1.321

 

11.1

Sở Giao thông vận tải

44.731

25.929

 

 

 

 

280

 

 

 

18.522

 

 

1.321

 

11.2

Thanh tra Giao thông vận tải

16.895

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.895

 

 

 

 

12

Ngành Tư pháp

28.376

12.355

 

1.951

 

 

382

 

 

 

13.688

 

 

1.212

 

12.1

Sở Tư pháp

16.021

 

 

1.951

 

 

382

 

 

 

13.688

 

 

664

 

12.2

Trung tâm trợ giúp pháp lý

9.258

9.258

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.3

Phòng công chứng NN số 1

1.418

1.418

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

225

 

12.4

Phòng công chứng NN số 2

813

813

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

 

12.5

Trung tâm bán đấu giá tài sản

866

866

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

287

 

13

Ngành Công thương

67.511

4.730

 

44.209

 

 

491

 

 

 

18.081

 

 

220

 

13.1

Sở Công thương

19.300

1.431

 

 

 

 

491

 

 

 

17.378

 

 

20

 

13.2

BCĐ phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại

703

 

 

 

 

 

 

 

 

 

703

 

 

 

 

13.3

Trung tâm khuyến công & tiết kiệm năng lượng

3.299

3.299

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.4

Trường Cao đẳng công nghiệp Thanh Hóa

27.858

 

 

27.858

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

13.5

Trường Trung cấp Thương mại du lịch Thanh Hóa

9.184

 

 

9.184

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.6

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

7.167

 

 

7.167

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Ngành Tài nguyên & môi trường

61.306

19.495

19.674

 

 

 

432

 

 

 

21.705

 

 

330

 

14.1

Sở Tài nguyên & môi trường

41.747

10.616

15.021

 

 

 

132

 

 

 

15.978

 

 

100

 

14.2

Chi cục biển và hải đảo

3.374

 

620

 

 

 

 

 

 

 

2.754

 

 

 

 

14.3

Chi cục bảo vệ môi trường

4.413

 

1.440

 

 

 

 

 

 

 

2.973

 

 

150

 

14.4

Trung tâm quan trắc và Bảo vệ môi trường

1.453

 

1.453

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.5

Trung tâm phát triển quỹ đất

6.833

6.833

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.6

Trung tâm dữ liệu thông tin tài nguyên và môi trường

3.486

2.046

1.140

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

80

 

15

Ngành Thông tin truyền thông

42.024

2.000

200

183

 

 

23.777

 

 

 

15.836

 

28

 

 

15.1

Sở thông tin truyền thông

30.480

2.000

200

 

 

 

12.416

 

 

 

15.836

 

28

 

 

15.2

Trung tâm CNTT và truyền thông

11.544

 

 

183

 

 

11.361

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Ngành Lao động, Thương binh và XH

262.699

 

 

36.305

1.255

 

150

 

 

205.748

19.241

 

 

700

 

16.1

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

44.259

 

 

2.160

 

 

150

 

 

22.708

19.241

 

 

 

 

16.2

TT chăm sóc nuôi dưỡng người có công

24.894

 

 

 

 

 

 

 

 

24.894

 

 

 

 

 

16.3

Trung tâm bảo trợ xã hội

50.262

 

 

 

733

 

 

 

 

49.529

 

 

 

 

 

16.4

Trung tâm bảo trợ số 2

18.668

 

 

 

202

 

 

 

 

18.466

 

 

 

 

 

16.5

Trung tâm dịch vụ việc làm

3.540

 

 

 

 

 

 

 

 

3.540

 

 

 

 

 

16.6

Cơ sở cai nghiện ma túy số 1

39.090

 

 

 

 

 

 

 

 

39.090

 

 

 

700

 

16.7

Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội

10.751

 

 

 

 

 

 

 

 

10.751

 

 

 

 

 

16.8

TT điều dưỡng người có công

8.878

 

 

 

 

 

 

 

 

8.878

 

 

 

 

 

16.9

Cơ sở cai nghiện ma túy số 2

13.339

 

 

 

 

 

 

 

 

13.339

 

 

 

 

 

16.10

Trung tâm Chăm sóc, phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí khu vực miền núi Thanh Hóa

11.659

 

 

 

177

 

 

 

 

11.482

 

 

 

 

 

16.11

Làng trẻ SOS Thanh Hóa

3.214

 

 

 

143

 

 

 

 

3.071

 

 

 

 

 

16.12

Trường TC nghề Miền núi

26.566

 

 

26.566

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.13

Trường TC nghề TTN đặc biệt KK

7.579

 

 

7.579

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Ngành Nông nghiệp & PTNT

425.481

221.646

1.769

28.429

 

 

120

 

 

 

173.517

 

 

224

 

17.1

Sở Nông nghiệp & PTNT

32.009

10.770

 

300

 

 

120

 

 

 

20.819

 

 

 

 

17.2

Chi Cục kiểm lâm Thanh Hóa

103.909

15.355

 

 

 

 

 

 

 

 

88.554

 

 

 

 

17.3

Chi cục thủy lợi

29.330

7.559

 

 

 

 

 

 

 

 

21.771

 

 

 

 

17.4

Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

6.537

1.820

 

 

 

 

 

 

 

 

4.717

 

 

 

 

17.5

Chi Cục Chăn nuôi và thú y

24.987

14.070

 

 

 

 

 

 

 

 

10.917

 

 

 

 

17.6

Chi Cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật

15.462

8.367

 

 

 

 

 

 

 

 

7.095

 

 

 

 

17.7

Chi cục phát triển nông thôn

14.990

9.101

 

 

 

 

 

 

 

 

5.889

 

 

 

 

17.8

VP Điều phối chương trình xây dựng NTM

4.575

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.575

 

 

 

 

17.9

Chi cục Thủy sản Thanh Hóa

21.513

10.564

1.769

 

 

 

 

 

 

 

9.180

 

 

24

 

17.10

Trung tâm nước sạch VSMT nông thôn

1.066

1.066

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.11

Trường Cao đẳng nông nghiệp Thanh Hóa

28.129

 

 

28.129

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

17.12

Trung tâm khuyến nông

6.366

6.366

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.13

Viện Nông nghiệp Thanh Hóa

19.862

19.862

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.14

Ban QL rừng phòng hộ

39.507

39.507

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Ban QLý RPH Lang Chánh

3.542

3.542

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Ban QLý RPH Thường Xuân

5.237

5.237

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Ban QLý RPH Như Thanh

8.114

8.114

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Ban QLý RPH Sông Chàng

3.348

3.348

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Ban QLý RPH Nghi Sơn

3.617

3.617

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Ban QLý RPH Mường Lát

4.140

4.140

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Ban QLý RPH Thạch Thành

4.545

4.545

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Ban QLý RPH Quan Sơn

6.964

6.964

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.15

BQL khu bảo tồn T. nhiên Pù Luông

14.398

14.398

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.16

BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu

16.661

16.661

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.17

BQL khu bảo tồn T. nhiên Xuân Liên

17.250

17.250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.18

Vườn Quốc gia Bến En

20.981

20.981

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.19

Trung tâm kiểm nghiệm và CN chất lượng NLTS

2.172

2.172

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.20

Ban quản lý cảng cá Thanh Hóa

5.777

5.777

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Ngành Văn hóa thể thao

372.490

2.238

 

126.109

 

 

142.060

83.809

 

 

18.274

 

 

604

 

18.1

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

81.549

2.238

 

 

 

 

10.337

50.700

 

 

18.274

 

 

71

 

18.2

Trung tâm Nghiên cứu lịch sử và Bảo tồn Di sản văn hóa

9.571

 

 

60

 

 

9.511

 

 

 

 

 

 

 

 

18.3

Ban quản lý di tích lịch sử Lam Kinh

8.665

 

 

 

 

 

8.665

 

 

 

 

 

 

118

 

18.4

Bảo tàng tỉnh

10.341

 

 

 

 

 

10.341

 

 

 

 

 

 

 

 

18.5

Thư viện tỉnh

12.066

 

 

100

 

 

11.966

 

 

 

 

 

 

 

 

18.6

Nhà hát Nghệ thuật truyền thống

21.350

 

 

 

 

 

21.350

 

 

 

 

 

 

85

 

18.7

Nhà hát Ca múa kịch Lam Sơn

18.881

 

 

 

 

 

18.881

 

 

 

 

 

 

165

 

18.8

Trung tâm Bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ

8.966

 

 

 

 

 

8.966

 

 

 

 

 

 

66

 

18.9

Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh

21.368

 

 

50

 

 

21.318

 

 

 

 

 

 

 

 

18.10

Trung tâm huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao

168.124

 

 

125.899

 

 

20.725

21.500

 

 

 

 

 

99

 

18.11

Liên đoàn bóng đá

11.609

 

 

 

 

 

 

11.609

 

 

 

 

 

 

 

19

Ngành Giáo dục đào tạo

1.911.889

 

200

1.890.500

1.068

 

140

 

 

 

19.981

 

 

5.020

 

19.1

Sở Giáo dục và đào tạo

39.823

 

200

18.434

1.068

 

140

 

 

 

19.981

 

 

 

 

19.2

Trường Đại học Hồng Đức

92.871

 

 

92.871

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.3

Trung Tâm giáo dục quốc tế

1.440

 

 

1.440

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.4

Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch

24.763

 

 

24.763

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.5

Trường THPT Dân tộc nội trú

40.145

 

 

40.145

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.6

Trường THPT Dân tộc nội trú Ngọc Lặc

35.941

 

 

35.941

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.7

Trường THPT chuyên Lam Sơn

76.002

 

 

76.002

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

19.8

Trung tâm Giáo dục thường xuyên - kỹ thuật tổng hợp

20.437

 

 

20.437

 

 

 

 

 

 

 

 

 

86

 

19.9

Các trường THPT

1.580.467

 

 

1.580.467

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.834

 

20

Ngành Y tế

1.079.850

 

 

31.906

1.027.524

 

90

 

 

 

20.330

 

 

3.829

 

20.1

Sở Y tế

17.985

 

 

 

5.915

 

90

 

 

 

11.980

 

 

120

 

20.2

Chi cục An toàn VSTP

9.554

 

 

 

5.931

 

 

 

 

 

3.623

 

 

13

 

20.3

Chi cục dân số KHH gia đình

19.194

 

 

 

14.467

 

 

 

 

 

4.727

 

 

 

 

20.4

Khối bệnh viện

136.288

 

 

 

136.288

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Bệnh viện tuyến tỉnh

43.103

 

 

 

43.103

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bệnh viện đa khoa tỉnh

3.920

 

 

 

3.920

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bệnh viện phụ sản

250

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bệnh viện Nhi

3.300

 

 

 

3.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bệnh viện Y dược cổ truyền

300

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bệnh viện Mắt

300

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bệnh viện Da liễu

5.644

 

 

 

5.644

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bệnh viện Nội tiết

2.866

 

 

 

2.866

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bệnh viện Phổi

5.998

 

 

 

5.998

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bệnh viện Tâm thần

10.728

 

 

 

10.728

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bệnh viện Phục hồi chức năng

1.362

 

 

 

1.362

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bệnh viện Đa khoa Khu vực Ngọc Lặc

3.120

 

 

 

3.120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bệnh viện Đa khoa Khu vực Nghi Sơn

3.315

 

 

 

3.315

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bệnh viện Ung bướu

2.000

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Bệnh viện tuyến huyện

93.185

 

 

 

93.185

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.5

Khối Y tế dự phòng

864.923

 

 

 

864.923

 

 

 

 

 

 

 

 

3.696

 

a

Dự phòng tuyến tỉnh

71.084

 

 

 

71.084

 

 

 

 

 

 

 

 

3.696

 

-

Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thanh Hóa

56.559

 

 

 

56.559

 

 

 

 

 

 

 

 

2.200

 

-

Trung tâm kiểm nghiệm

9.658

 

 

 

9.658

 

 

 

 

 

 

 

 

53

 

-

Trung tâm giám định y khoa

2.171

 

 

 

2.171

 

 

 

 

 

 

 

 

714

 

-

Trung tâm pháp y

2.696

 

 

 

2.696

 

 

 

 

 

 

 

 

729

 

b

Dự phòng tuyến huyện

242.173

 

 

 

242.173

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Y tế xã

551.666

 

 

 

551.666

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.6

Trường Cao đẳng Y tế

31.906

 

 

31.906

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Ban Dân tộc

14.826

 

 

 

 

 

56

 

 

6.256

8.514

 

 

 

 

22

Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN

119.687

88.118

1.260

 

 

 

132

 

 

 

30.177

 

 

27

 

22.1

Văn phòng Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN

116.383

88.118

1.260

 

 

 

132

 

 

 

26.873

 

 

 

 

22.2

Trung tâm quản lý hạ tầng, môi trường và QL đầu tư

3.304

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.304

 

 

27

 

23

Ủy ban Mặt trận tổ quốc

20.232

 

265

800

 

 

600

 

 

 

18.567

 

 

 

 

24

Tỉnh Hội phụ nữ

15.281

1.041

295

2.173

 

 

 

 

 

 

11.772

 

 

 

 

25

Tỉnh Đoàn Thanh niên

23.838

 

918

7.456

 

 

 

 

 

 

15.464

 

 

 

 

25.1

Văn phòng tỉnh Đoàn Thanh niên

16.382

 

918

 

 

 

 

 

 

 

15.464

 

 

 

 

25.2

Trung tâm hoạt động và BD cán bộ thanh TN

5.935

 

 

5.935

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25.3

Trung tâm Hướng nghiệp và giới thiệu việc làm cho TN

1.521

 

 

1.521

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Đoàn khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh

2.287

 

 

200

 

 

 

 

 

 

2.087

 

 

 

 

27

Hội Nông dân

10.938

 

300

300

 

 

 

 

 

 

10.338

 

 

 

 

28

Hội Cựu chiến binh

6.015

 

180

 

 

 

 

 

 

 

5.835

 

 

 

 

29

Hội Chữ thập đỏ

5.075

 

 

100

 

 

 

 

 

 

4.975

 

 

 

 

30

Hội người mù

6.251

 

 

2.318

 

 

 

 

 

 

3.933

 

 

 

 

30.1

VP hội người mù

4.233

 

 

300

 

 

 

 

 

 

3.933

 

 

 

 

30.2

TT giáo dục dạy nghề cho người mù

2.018

 

 

2.018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Hội nhà báo

4.251

 

 

 

 

 

200

 

 

 

4.051

 

 

 

 

32

Hội văn học nghệ thuật

4.752

 

 

 

 

 

553

 

 

 

4.199

 

 

 

 

33

Hội Đông y

2.532

 

 

60

 

 

 

 

 

 

2.472

 

 

 

 

34

Hội làm vườn và trang trại

2.019

 

200

220

 

 

80

 

 

 

1.519

 

 

 

 

35

Hội Luật gia

1.634

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.634

 

 

 

 

36

Hội Khuyến học

2.243

 

 

2.243

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Hội bảo trợ Người khuyết tật, trẻ mồ côi và bảo vệ quyền trẻ em

1.215

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.215

 

 

 

 

38

Hội Cựu Thanh niên xung phong

1.775

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.775

 

 

 

 

39

Hội nạn nhân chất độc Màu da cam

1.169

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.169

 

 

 

 

40

Hội người cao tuổi

2.085

 

180

 

 

 

150

 

 

 

1.755

 

 

 

 

41

Liên hiệp các Hội KHKT

5.318

 

 

450

 

2.206

 

 

 

 

2.662

 

 

 

 

42

Liên minh các Hợp tác xã

8.961

300

 

4.280

 

 

 

 

 

 

4.381

 

 

64

 

42.1

VP cơ quan Liên minh các Hợp tác xã

4.681

300

 

 

 

 

 

 

 

 

4.381

 

 

 

 

42.2

Trường TC nghề kỹ nghệ Thanh Hoá

4.280

 

 

4.280

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

 

43

Tạp chí Văn nghệ xứ Thanh

2.226

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.226

 

 

 

 

44

Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị tỉnh Thanh Hóa

1.065

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.065

 

 

 

 

45

Đài Phát thanh truyền hình

3.509

 

 

 

 

 

 

 

3.509

 

 

 

 

 

 

45.1

Trung tâm Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo

3.509

 

 

 

 

 

 

 

3.509

 

 

 

 

 

 

46

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

133.919

 

200

5.366

 

 

 

 

 

 

 

128.353

 

 

 

47

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng

49.596

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

48.493

903

 

 

48

Công an tỉnh

55.834

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55.634

 

 

49

Tòa án tỉnh

860

 

 

665

 

 

 

 

 

 

135

 

60

 

 

50

Cục thi hành án dân sự tỉnh

820

 

 

 

 

 

 

 

 

 

820

 

 

 

 

51

Liên đoàn lao động tỉnh

900

 

200

 

 

 

 

 

 

 

700

 

 

 

 

52

CN Phòng TM & CN VN tại Thanh Hóa

3.133

1.983

 

 

 

 

 

 

 

 

1.150

 

 

 

 

53

Câu lạc bộ Hàm Rồng

1.375

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.375

 

 

 

 

54

Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Thanh Hoá

231

231

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

TT xúc tiến tiến đầu tư TM và DL

7.088

7.088

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Chi từ nguồn thu phạt VPHC

5.480

5.480

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Cục Thuế Thanh Hóa

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

58

Cục Thống kê Thanh Hóa

2.631

2.631

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

3.360

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.300

 

60

 

 

60

Kho Bạc Nhà nước tỉnh

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

 

61

Cục Hải quan Thanh Hóa

1.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.045

 

55

 

 

62

Chi từ nguồn thu phí được để lại tại đơn vị theo quy định của Luật phí, lệ phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90.887

Ghi chú: (1) Dự toán đã trừ tiết kiệm 10% chi thường xuyên; giảm trừ theo lộ trình tự chủ; nguồn kinh phí thực hiện cảicách tiền lương còn dư tại đơn vị để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định và nguồn thu phí được để lại tại đơn vị theo quy định của Luật phí, lệ phí.

 

PHỤ LỤC VI.2

DỰ TOÁN TỔNG HỢP CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ NĂM 2025
(Thuộc sự nghiệp kinh tế)
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị, địa phương

Dự toán năm 2025

Bao gồm

1. Chính sách hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm công ích thủy lợi

2. Chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn, nông dân

3.Chính sách tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao

4. Chương trình phát triển du lịch

5. Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm

6. Chương trình đối ngoại, xúc tiến đầu tư, thương mại du lịch

7. Chương trình khuyến công địa phương và Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

8. Chương trình hỗ trợ an toàn hồ đập, xử lý đê địa phương

9.Chính sách xây dựng nông thôn mới (đối ứng vốn sự nghiệp)

10. Kinh phí duy tu, bảo trì đường bộ (gồm cả nguồn NSTW bổ sung vốn sự nghiệp)

11. Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông

12. Hỗ trợ các địa phương bị thiệt hại do dịch tả lợn Châu Phi

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

Tổng số:

1.549.657

415.600

114.725

12.607

90.000

35.000

50.000

30.000

167.000

175.380

438.367

9.236

11.742

I

Các đơn vị cấp tỉnh

413.856

 

500

350

29.880

22.133

6.210

2.680

 

 

342.867

9.236

 

1

Văn phòng Tỉnh ủy

147

 

 

 

 

147

 

 

 

 

 

 

 

2

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

340

 

 

 

170

170

 

 

 

 

 

 

 

3

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

200

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

4

Ban Dân vận Tỉnh ủy

185

 

 

 

 

185

 

 

 

 

 

 

 

5

VP UBND tỉnh Thanh Hóa

500

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

6

Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh

524

 

 

 

200

324

 

 

 

 

 

 

 

7

Trường Chính trị tỉnh

300

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sở Giao thông vận tải

342.867

 

 

 

 

 

 

 

 

 

342.867

 

 

9

Sở Công thương

1.325

 

 

 

 

1.325

 

 

 

 

 

 

 

10

Sở Nông nghiệp và PTNT

500

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

19.800

 

 

 

19.800

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Sở Thông tin và Truyền thông

93

 

 

 

 

93

 

 

 

 

 

 

 

13

Văn phòng điều phối về Vệ sinh An toàn thực phẩm tỉnh

3.846

 

 

 

 

3.846

 

 

 

 

 

 

 

14

Trung tâm Khuyến công và tiết kiệm năng lượng

2.880

 

 

 

 

 

200

2.680

 

 

 

 

 

15

Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

3.506

 

 

 

 

3.506

 

 

 

 

 

 

 

16

Trung tâm Kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng nông lâm thủy sản

2.742

 

 

 

 

2.742

 

 

 

 

 

 

 

17

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

1.204

 

 

 

 

1.204

 

 

 

 

 

 

 

18

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

1.206

 

 

350

 

856

 

 

 

 

 

 

 

19

Chi cục Thủy sản

567

 

 

 

 

567

 

 

 

 

 

 

 

20

Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN

600

 

 

 

 

 

600

 

 

 

 

 

 

21

Trung tâm Khuyến nông

8.362

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.362

 

22

Ban Quản lý Vườn quốc gia Bến En

980

 

 

 

980

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu

700

 

 

 

700

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh

1.350

 

 

 

1.350

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

3.540

 

 

 

 

3.540

 

 

 

 

 

 

 

26

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

994

 

 

 

180

814

 

 

 

 

 

 

 

27

Tỉnh đoàn thanh niên

1.299

 

 

 

400

899

 

 

 

 

 

 

 

28

Đoàn khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh

200

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

29

Hội Nông dân tỉnh

636

 

 

 

 

386

 

 

 

 

 

250

 

30

Hội Cựu chiến binh tỉnh

200

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

31

Hội Làm vườn và Trang trại tỉnh

244

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

244

 

32

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

2.949

 

 

 

1.800

929

 

 

 

 

 

220

 

33

Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ - Trường Đại học Hồng Đức

160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

160

 

34

Báo Thanh Hóa

500

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Trường Đại học Hồng Đức

300

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Trường Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch

800

 

 

 

800

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Trường Trung cấp Thương mại du lịch Thanh Hóa

300

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Nhà hát Nghệ thuật truyền thống

700

 

 

 

700

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Nhà hát Ca múa kịch Lam Sơn

700

 

 

 

700

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Trung tâm Bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ

200

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Liên minh các Hợp tác xã

400

 

 

 

 

 

400

 

 

 

 

 

 

42

TT xúc tiến tiến đầu tư TM và DL

5.010

 

 

 

500

 

4.510

 

 

 

 

 

 

II

Các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác

332.848

323.573

 

 

 

 

 

 

9.275

 

 

 

 

1

Công ty TNHH MTV Sông Chu

156.039

146.764

 

 

 

 

 

 

9.275

 

 

 

 

2

Công ty TNHH MTV TL Bắc Sông Mã Thanh Hoá

106.025

106.025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Công ty TNHH MTV TL Nam Sông Mã Thanh Hoá

70.784

70.784

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Các huyện, thị xã, thành phố

726.061

92.027

114.225

12.257

50.120

 

 

17.085

157.725

175.380

95.500

 

11.742

1

Thành phố Thanh Hóa

3.896

80

600

1.316

500

 

 

 

 

1.400

 

 

 

2

Thành phố Sầm Sơn

150

 

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thị xã Bỉm Sơn

713

234

410

 

 

 

 

 

 

 

 

 

69

4

Thị xã Nghi Sơn

19.340

1.391

1.841

590

6.000

 

 

 

7.850

300

 

 

1.368

5

Huyện Hà Trung

31.959

7.934

1.225

 

 

 

 

 

7.000

1.800

14.000

 

 

6

Huyện Nga Sơn

11.822

1.085

1.585

 

300

 

 

 

6.650

2.100

 

 

102

7

Huyện Hậu Lộc

16.389

2.520

4.593

675

 

 

 

 

5.950

2.500

 

 

151

8

Huyện Hoằng Hóa

24.223

1.357

2.256

 

 

 

 

2.781

6.650

6.500

 

 

4.679

9

Huyện Quảng Xương

21.092

33

1.657

3.948

 

 

 

1.904

10.150

3.400

 

 

 

10

Huyện Nông Cống

45.993

11.348

2.644

342

 

 

 

 

9.450

1.800

18.500

 

1.909

11

Huyện Triệu Sơn

39.220

2.780

1.019

51

 

 

 

2.420

10.150

8.800

14.000

 

 

12

Huyện Thọ Xuân

35.031

2.867

13.016

3.050

7.000

 

 

1.523

5.775

1.800

 

 

 

13

Huyện Yên Định

27.389

8.546

13.918

225

 

 

 

 

 

4.700

 

 

 

14

Huyện Thiệu Hóa

36.918

1.832

1.150

1.213

 

 

 

2.253

9.100

5.000

14.000

 

2.370

15

Huyện Vĩnh Lộc

33.492

7.675

3.885

517

4.157

 

 

1.408

3.150

200

12.500

 

 

16

Huyện Thạch Thành

33.889

4.435

1.012

330

 

 

 

 

10.300

17.640

 

 

172

17

Huyện Cẩm Thủy

45.307

8.842

13.315

 

 

 

 

 

6.750

6.400

10.000

 

 

18

Huyện Ngọc Lặc

26.710

3.715

1.302

 

 

 

 

1.043

12.150

8.500

 

 

 

19

Huyện Như Thanh

18.979

4.588

1.225

 

 

 

 

 

7.650

5.100

 

 

416

20

Huyện Lang Chánh

33.099

2.594

7.025

 

6.300

 

 

920

6.500

9.760

 

 

 

21

Huyện Bá Thước

42.890

6.195

5.438

 

10.000

 

 

1.627

3.750

15.880

 

 

 

22

Huyện Quan Hóa

32.343

1.463

7.300

 

 

 

 

 

8.000

15.580

 

 

 

23

Huyện Thường Xuân

42.178

4.768

5.280

 

9.700

 

 

 

6.750

15.680

 

 

 

24

Huyện Như Xuân

49.516

3.207

12.029

 

5.000

 

 

 

 

16.780

12.500

 

 

25

Huyện Mường Lát

14.850

 

 

 

170

 

 

 

6.500

8.180

 

 

 

26

Huyện Quan Sơn

38.673

2.538

10.350

 

993

 

 

1.206

7.500

15.580

 

 

506

IV

Kinh phí phân bổ sau

76.892

 

 

 

10.000

12.867

43.790

10.235

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC VI.3

DỰ TOÁN TỔNG HỢP CÁC CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ NĂM 2025
(Thuộc sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề; quản lý hành chính; văn hóa thông tin, thể dục thể thao và phát thanh truyền hình; nguồn vốn Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp)
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị, địa phương

Dự toán năm 2025

Bao gồm

1. Chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp

2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực

3. Kinh phí tổ chức Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2025- 2030

4. Hỗ trợ sửa chữa các cơ quan hành chính cấp huyện

5.Tăng cường cơ sở vật chất ngành văn hóa

6. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn giao thông (Vốn sự nghiệp ngân sách TW bổ sung)

7. Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững (Vốn sự nghiệp ngân sách TW bổ sung)

8. Kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2025 (Vốn sự nghiệp ngân sách TW bổ sung) (1)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tổng số:

614.019

12.000

20.000

250.000

60.000

50.000

24.138

83.470

114.411

I

Các đơn vị cấp tỉnh

103.119

2.340

6.004

16.000

 

 

17.788

38.000

22.987

1

Văn phòng Tỉnh ủy

16.050

 

 

16.000

 

 

 

 

50

2

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

50

 

 

 

 

 

 

 

50

3

Ban Dân vận Tỉnh ủy

50

 

 

 

 

 

 

 

50

4

Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy

50

 

 

 

 

 

 

 

50

5

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

50

 

 

 

 

 

 

 

50

6

Ban Nội chính Tỉnh ủy

50

 

 

 

 

 

 

 

50

7

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

1.050

 

 

 

 

 

300

 

750

8

Trường Chính trị tỉnh

1.233

500

733

 

 

 

 

 

 

9

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh

50

 

 

 

 

 

 

 

50

10

Văn phòng UBND tỉnh

50

 

 

 

 

 

 

 

50

11

Sở Ngoại vụ

61

 

61

 

 

 

 

 

 

12

Sở Giao thông vận tải

8.050

 

 

 

 

 

8.000

 

50

13

Sở Công thương

161

 

111

 

 

 

 

 

50

14

Sở Kế hoạch và Đầu tư

150

 

 

 

 

 

 

 

150

15

Sở Khoa học và Công nghệ

50

 

 

 

 

 

 

 

50

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

220

 

170

 

 

 

 

 

50

17

Sở Tài chính

537

 

387

 

 

 

 

 

150

18

Sở Thông tin và Truyền thông

1.307

 

857

 

 

 

400

 

50

19

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

50

 

 

 

 

 

 

 

50

20

Sở Y tế

50

 

 

 

 

 

 

 

50

21

Sở Xây dựng

50

 

 

 

 

 

 

 

50

22

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

50

 

 

 

 

 

 

 

50

23

Sở Giáo dục và Đào tạo

50

 

 

 

 

 

 

 

50

24

Sở Tư pháp

743

 

193

 

 

 

 

 

550

25

Sở Nội vụ

194

 

144

 

 

 

 

 

50

26

Sở Nông nghiệp & PTNT

1.218

 

68

 

 

 

 

 

1.150

27

Ban Dân tộc tỉnh

50

 

 

 

 

 

 

 

50

28

Kho bạc Nhà nước tỉnh

150

 

 

 

 

 

 

 

150

29

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

1.550

 

 

 

 

 

 

 

1.550

30

Bộ Chỉ huy Bộ Đội biên phòng tỉnh

166

 

166

 

 

 

 

 

 

31

Công an tỉnh

2.287

 

 

 

 

 

 

 

2.287

32

Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông (trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông)

575

 

575

 

 

 

 

 

 

33

Ban Tôn giáo

261

 

261

 

 

 

 

 

 

34

Ban Thi đua khen thưởng tỉnh

146

 

146

 

 

 

 

 

 

35

Chi cục Văn thư Lưu trữ

109

 

109

 

 

 

 

 

 

36

Đoàn khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh

350

 

100

 

 

 

250

 

 

37

Tỉnh Đoàn thanh niên

2.558

990

208

 

 

 

610

 

750

38

Hiệp hội Doanh nhân nữ tỉnh

850

850

 

 

 

 

 

 

 

39

Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

1.076

 

776

 

 

 

250

 

50

40

Hội Nông dân tỉnh

1.014

 

464

 

 

 

 

 

550

41

Hội Cựu biến binh tỉnh

50

 

 

 

 

 

 

 

50

42

Trung tâm Giáo dục quốc tế Trường Đại học Hồng Đức

172

 

172

 

 

 

 

 

 

43

Chi cục Thủy Lợi

194

 

194

 

 

 

 

 

 

44

Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng NTM tỉnh

9.100

 

 

 

 

 

 

 

9.100

45

Liên minh hợp tác xã tỉnh

50

 

 

 

 

 

 

 

50

46

Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch

109

 

109

 

 

 

 

 

 

47

Ban An toàn giao thông tỉnh

4.950

 

 

 

 

 

4.950

 

 

48

Thanh tra sở GTVT

2.558

 

 

 

 

 

2.558

 

 

49

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

420

 

 

 

 

 

420

 

 

50

Liên đoàn lao động tỉnh

50

 

 

 

 

 

50

 

 

51

Trung tâm nước SH và VSMT nông thôn

1.000

 

 

 

 

 

 

 

1.000

52

Chi cục Kiểm Lâm

3.700

 

 

 

 

 

 

 

3.700

53

Ban QLRPH Quan Sơn

3.446

 

 

 

 

 

 

3.446

 

54

Ban QLRPH Lang Chánh

2.728

 

 

 

 

 

 

2.728

 

55

Ban QLRPH Thường Xuân

3.200

 

 

 

 

 

 

3.200

 

56

Ban QLRPH Sông Chàng

2.491

 

 

 

 

 

 

2.491

 

57

Ban QLRPH Như Thanh

2.410

 

 

 

 

 

 

2.410

 

58

Ban QLRPH Thạch Thành

2.032

 

 

 

 

 

 

2.032

 

59

Ban QLRPH Nghi Sơn

1.889

 

 

 

 

 

 

1.889

 

60

Ban quản lý VQG Bến En

1.218

 

 

 

 

 

 

1.218

 

61

Ban quản lý Khu BTTT Pù Hu

1.386

 

 

 

 

 

 

1.386

 

62

Ban quản lý Khu BTTN Pù Luông

1.035

 

 

 

 

 

 

1.035

 

63

Ban quản lý Khu BTTN Xuân Liên

2.575

 

 

 

 

 

 

2.575

 

64

Ban quản lý DTLSVH Hàm Rồng

23

 

 

 

 

 

 

23

 

65

Ban quản lý DTLS Lam Kinh

6

 

 

 

 

 

 

6

 

66

Đồn Biên phòng Quang Chiểu

2.617

 

 

 

 

 

 

2.617

 

67

Đồn Biên phòng Tam Chung

491

 

 

 

 

 

 

491

 

68

Đồn Biên phòng Pù Nhi

1.168

 

 

 

 

 

 

1.168

 

69

Đồn Biên phòng Trung Lý

450

 

 

 

 

 

 

450

 

70

Đồn Biên phòng Tén Tằn

1.777

 

 

 

 

 

 

1.777

 

71

Đồn Biên phòng Na Mèo

1.863

 

 

 

 

 

 

1.863

 

72

Đồn Biên phòng Tam Thanh

1.925

 

 

 

 

 

 

1.925

 

73

Đồn Biên phòng Mường Mìn

997

 

 

 

 

 

 

997

 

74

Đồn Biên phòng Hiền Kiệt

448

 

 

 

 

 

 

448

 

75

Đồn Biên phòng Yên Khương

699

 

 

 

 

 

 

699

 

76

Đồn Biên phòng Bát Mọt

854

 

 

 

 

 

 

854

 

77

Trung đoàn 923

272

 

 

 

 

 

 

272

 

II

Các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác

1.173

 

 

 

 

 

500

573

100

1

Công ty CP đường sắt Thanh Hóa

500

 

 

 

 

 

500

 

 

2

Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thanh Hóa

50

 

 

 

 

 

 

 

50

3

Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thanh Hóa

50

 

 

 

 

 

 

 

50

4

Công ty lâm nghiệp Lang Chánh

214

 

 

 

 

 

 

214

 

5

Công ty lâm nghiệp Cẩm Ngọc

359

 

 

 

 

 

 

359

 

III

Các huyện, thị xã, thành phố

466.685

 

4.475

212.578

60.000

50.000

5.850

44.897

88.885

1

Thành phố Thanh Hóa

16.983

 

448

15.839

 

 

550

16

130

2

Thành phố Sầm Sơn

4.752

 

141

4.191

 

 

350

 

70

3

Thị xã Bỉm Sơn

3.819

 

104

3.350

 

 

300

 

65

4

Thị xã Nghi Sơn

10.853

 

185

9.216

 

 

300

1.027

125

5

Huyện Hà Trung

14.185

 

193

6.402

 

5.200

250

 

2.140

6

Huyện Nga Sơn

17.966

 

163

7.355

4.000

4.000

200

58

2.190

7

Huyện Hậu Lộc

10.899

 

180

7.220

 

1.000

250

69

2.180

8

Huyện Hoằng Hóa

19.494

 

230

10.748

 

6.000

250

11

2.255

9

Huyện Quảng Xương

12.678

 

193

8.030

 

2.000

250

 

2.205

10

Huyện Nông Cống

18.449

 

236

8.793

4.000

3.000

200

 

2.220

11

Huyện Triệu Sơn

18.919

 

194

10.028

 

6.000

200

267

2.230

12

Huyện Thọ Xuân

21.366

 

123

9.333

5.000

4.500

200

 

2.210

13

Huyện Yên Định

10.604

 

219

8.000

 

 

200

 

2.185

14

Huyện Thiệu Hóa

15.905

 

205

7.310

 

6.000

200

 

2.190

15

Huyện Vĩnh Lộc

10.068

 

82

4.666

 

3.000

200

 

2.120

16

Huyện Thạch Thành

27.613

 

152

12.028

 

7.000

200

3.043

5.190

17

Huyện Cẩm Thủy

22.693

 

155

9.044

5.000

 

200

3.154

5.140

18

Huyện Ngọc Lặc

21.217

 

90

10.523

5.000

 

250

174

5.180

19

Huyện Như Thanh

13.633

 

68

7.799

 

 

150

491

5.125

20

Huyện Lang Chánh

17.403

 

181

6.029

5.000

 

150

1.098

4.945

21

Huyện Bá Thước

26.059

 

212

10.383

3.000

 

150

7.134

5.180

22

Huyện Quan Hóa

27.313

 

122

7.894

5.000

2.300

150

5.717

6.130

23

Huyện Thường Xuân

21.689

 

152

8.294

6.000

 

200

6.908

135

24

Huyện Như Xuân

20.345

 

144

8.302

5.000

 

200

1.564

5.135

25

Huyện Mường Lát

24.515

 

165

5.105

5.000

 

150

 

14.095

26

Huyện Quan Sơn

37.265

 

138

6.696

8.000

 

150

14.166

8.115

IV

Kinh phí phân bổ sau

43.042

9.660

9.521

21.422

 

 

 

 

2.439

Ghi chú: (1) Mức trợ hỗ trợ tối đa từ nguồn ngân sách trung ương đối với nội dung thành phần số 3 và số 7: 2.000 triệu đồng/mô hình, dự án.

 

PHỤ LỤC VI.4

DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI TỪ NGUỒN TĂNG THU, TIẾT KIỆM CHI NĂM 2024 CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN THEO KHOẢN 2 ĐIỀU 59 LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị, địa phương

Dự toán năm 2025

Bao gồm

1. Kinh phí thực hiện một số chính sách ASXH

Trong đó

2. Thanh toán nợ xây dựng cơ bản, khối lượng hoàn thành các công trình, dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2024, 2025 do ngân sách tỉnh hỗ trợ còn thiếu vốn

Chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 và Nghị định 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ, mai táng phí

Chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của chính phủ

Chính sách hỗ trợ người đóng BHXH tự nguyện theo Nghị định số 134/2015/NĐ- CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ

Chính sách hỗ trợ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng CP (bao gồm kinh phí năm 2024)

Chính sách khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 249/NQ- HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh (bao gồm kinh phí thiếu năm 2023, 2024)

Chính sách hỗ trợ gạo cho các hộ gia đình tham gia bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn huyện Mường Lát theo Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 24/3/2023 của HĐND tỉnh

Chính sách hỗ trợ người thuộc hộ gia đình cận nghèo tham gia BHYT theo Nghị quyết số 13/2023/NQ- HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

Tổng số:

1.206.936

815.936

514.259

122.859

49.264

3.704

38.116

75.737

11.997

391.000

I

Các đơn vị cấp tỉnh

67.000

61.400

 

61.400

 

 

 

 

 

5.600

1

Trường Đại học Hồng Đức

48.200

48.200

 

48.200

 

 

 

 

 

 

2

Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch

13.200

13.200

 

13.200

 

 

 

 

 

 

3

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

5.600

 

 

 

 

 

 

 

 

5.600

II

Các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác

48.500

 

 

 

 

 

 

 

 

48.500

1

Công ty TNHH MTV Sông Chu

13.800

 

 

 

 

 

 

 

 

13.800

2

Công ty TNHH MTV TL Bắc Sông Mã Thanh Hoá

17.000

 

 

 

 

 

 

 

 

17.000

3

Công ty TNHH MTV TL Nam Sông Mã Thanh Hoá

17.700

 

 

 

 

 

 

 

 

17.700

III

Các huyện, thị xã, thành phố

1.029.977

693.077

514.259

 

49.264

3.704

38.116

75.737

11.997

336.900

1

Thành phố Thanh Hóa

48.515

48.515

38.504

 

4.481

 

5.265

 

265

 

2

Thành phố Sầm Sơn

13.102

13.102

9.206

 

2.436

 

1.043

 

417

 

3

Thị xã Bỉm Sơn

12.018

7.018

4.046

 

2.161

 

779

 

32

5.000

4

Thị xã Nghi Sơn

51.658

34.658

30.557

 

1.517

2

1.056

 

1.526

17.000

5

Huyện Hà Trung

34.063

24.063

19.912

 

1.987

36

1.635

 

493

10.000

6

Huyện Nga Sơn

38.766

29.766

23.892

 

1.330

 

3.615

 

929

9.000

7

Huyện Hậu Lộc

35.351

35.351

30.294

 

2.551

 

1.717

 

789

 

8

Huyện Hoằng Hóa

47.684

47.684

43.088

 

1.907

 

2.085

 

604

 

9

Huyện Quảng Xương

33.234

33.234

29.453

 

1.801

 

1.155

 

825

 

10

Huyện Nông Cống

33.047

29.747

24.101

 

2.276

 

2.384

 

986

3.300

11

Huyện Triệu Sơn

34.867

29.467

23.151

 

2.439

100

3.297

 

480

5.400

12

Huyện Thọ Xuân

51.036

38.236

27.073

 

6.921

144

3.245

 

853

12.800

13

Huyện Yên Định

67.767

40.367

35.333

 

1.950

10

2.715

 

359

27.400

14

Huyện Thiệu Hóa

57.851

31.451

27.719

 

1.355

 

1.923

 

454

26.400

15

Huyện Vĩnh Lộc

78.200

22.000

19.150

 

1.198

8

1.140

 

504

56.200

16

Huyện Thạch Thành

44.537

24.937

20.420

 

1.760

486

2.017

 

254

19.600

17

Huyện Cẩm Thủy

52.309

16.209

13.782

 

1.169

148

525

 

585

36.100

18

Huyện Ngọc Lặc

31.052

24.652

19.877

 

2.782

610

368

 

1.015

6.400

19

Huyện Như Thanh

35.860

14.660

11.867

 

1.293

378

866

 

256

21.200

20

Huyện Lang Chánh

7.359

7.359

6.379

 

664

88

228

 

 

 

21

Huyện Bá Thước

30.177

16.177

14.026

 

1.351

620

180

 

 

14.000

22

Huyện Quan Hóa

15.483

8.483

7.074

 

1.032

248

129

 

 

7.000

23

Huyện Thường Xuân

52.495

15.195

13.277

 

1.259

254

405

 

 

37.300

24

Huyện Như Xuân

14.893

7.593

5.687

 

860

378

297

 

371

7.300

25

Huyện Mường Lát

83.807

83.807

7.716

 

284

70

 

75.737

 

 

26

Huyện Quan Sơn

24.846

9.346

8.675

 

500

124

47

 

 

15.500

IV

Kinh phí phân bổ sau

61.459

61.459

 

61.459

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC VII

TỔNG HỢP CÂN ĐỐI THU, CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện, xã

Tổng nguồn thu ngân sách cấp huyện, xã

Bao gồm:

Trong đó: Bổ sung thực hiện CCTL 2,34 triệu đồng/tháng (1)

Tổng chi ngân sách cấp huyện, xã

Trong đó: Tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện CCTL

Thu chuyển nguồn CCTL còn dư năm 2024 chuyển sang

Thu điều tiết ngân sách cấp huyện, xã được hưởng theo phân cấp

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng số:

12.718.121

33.100.021

908.018

10.497.562

21.694.441

4.675.419

33.100.021

243.340

1

TP Thanh Hoá(2)

3.419.572

4.075.333

423.016

2.876.659

775.658

67.969

4.075.333

42.582

2

TP Sầm Sơn

1.355.510

1.527.775

21.158

1.095.487

411.130

111.417

1.527.775

11.006

3

TX Bỉm Sơn

309.481

572.264

54.435

261.847

255.982

22.523

572.264

6.117

4

TX Nghi sơn

1.381.913

2.202.762

83.820

1.186.154

932.788

232.886

2.202.762

14.878

5

Hà Trung

470.657

1.044.653

82.863

406.868

554.922

99.750

1.044.653

7.376

6

Nga Sơn

231.077

1.056.132

10.536

184.249

861.347

204.503

1.056.132

8.357

7

Hậu Lộc

327.439

1.282.478

2.096

264.331

1.016.051

243.881

1.282.478

9.921

8

Hoằng Hoá

1.082.153

2.019.994

25.289

810.630

1.184.075

290.961

2.019.994

14.317

9

Quảng Xương

1.088.924

1.784.029

-

802.712

981.317

250.795

1.784.029

12.487

10

Nông Cống

304.748

1.322.852

36.667

243.380

1.042.805

212.368

1.322.852

10.524

11

Triệu Sơn

522.876

1.565.774

29.386

409.314

1.127.074

259.070

1.565.774

11.828

12

Thọ Xuân

419.688

1.723.896

19.773

389.848

1.314.275

276.941

1.723.896

13.444

13

Yên Định

376.485

1.222.167

-

304.074

918.093

227.375

1.222.167

10.296

14

Thiệu Hoá

365.248

1.203.681

6.274

281.564

915.843

202.374

1.203.681

8.955

15

Vĩnh Lộc

196.231

790.181

-

151.753

638.428

135.849

790.181

5.695

16

Thạch Thành

159.348

1.142.496

18.944

147.111

976.441

222.960

1.142.496

7.780

17

Cẩm Thuỷ

104.319

952.182

16.050

99.925

836.207

160.757

952.182

5.778

18

Ngọc Lặc

81.441

1.193.076

5.747

77.182

1.110.147

231.871

1.193.076

7.065

19

Như Thanh

139.377

918.659

15.685

128.962

774.012

172.309

918.659

5.191

20

Lang Chánh

19.857

626.330

-

19.652

606.678

117.708

626.330

3.267

21

Bá Thước

73.036

1.029.367

24.952

72.108

932.307

189.882

1.029.367

5.998

22

Quan Hoá

78.012

671.541

15.510

75.737

580.294

119.291

671.541

3.701

23

Thường Xuân

98.718

1.043.457

8.728

97.105

937.624

202.590

1.043.457

5.410

24

Như Xuân

91.068

818.125

6.293

90.384

721.448

165.266

818.125

4.722

25

Mường Lát

7.249

639.351

304

7.095

631.952

122.658

639.351

3.156

26

Quan Sơn

13.694

671.466

492

13.431

657.543

131.465

671.466

3.489

Ghi chú: (1) Sẽ xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định CCTL.

(2) Từ ngày 01/1/2025, huyện Đông Sơn sáp nhập vào thành phố Thanh Hóa theo Nghị quyết số 1238/NQ-UBTVQH ngày 04/11/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

 

PHỤ LỤC VIII

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, XÃ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện, xã

Trong đó:

Cục thuế thu

Gồm

Huyện, thị xã, thành phố thu

Gồm

Thuế môn bài

Thuế tài nguyên

Tiền thuê đất

Thu cấp quyền KTKS

Phí BV MT KTKS

Phí nước thải SH

Thu từ khối DNNN

Thuế CTN NQD

Thuế thu nhập CN

Thu tiền SD đất

Thuế SD đất phi NN

Thu tiền thuê đất

Lệ phí trước bạ

Phí và lệ phí khác

Phí lệ phí Trung ương

Phí nước thải

Phí BVMT KT KS

Thu cấp quyền KTKS

Thu tại xã

Thu khác NS

Phạt VPHC

Chậm nộp

Thu khác cấp huyện

 

Tổng số:

12.718.121

549.446

8.051

317.776

67.870

31.321

94.468

29.960

12.168.675

30.370

1.559.900

447.000

8.500.000

92.000

94.000

920.000

65.180

17.700

1.000

50.000

51.285

110.000

58.070

21.970

150.200

1

TP Thanh Hoá

3.419.572

70.492

4.076

4.448

40.293

949

1.926

18.800

3.349.080

7.730

580.000

166.640

2.100.000

28.550

37.000

320.400

23.910

4.350

640

10.100

7.900

7.500

26.800

7.260

20.300

2

TP Sầm Sơn

1.355.510

7.070

312

 

1.458

 

 

5.300

1.348.440

5.490

77.000

47.000

1.120.000

10.000

18.000

44.500

2.700

1.150

 

 

 

2.000

2.400

3.200

15.000

3

TX Bỉm Sơn

309.481

53.241

354

21.904

10.340

4.262

14.141

2.240

256.240

830

75.500

7.000

120.000

4.000

10.000

23.600

2.120

680

 

1.200

1.100

2.000

2.500

710

5.000

4

TX Nghi sơn

1.381.913

70.413

633

38.804

2.674

7.159

20.143

1.000

1.311.500

11.200

172.000

29.500

957.000

11.000

3.800

56.900

4.000

2.500

 

18.000

20.500

5.600

3.500

4.000

12.000

5

Hà Trung

470.657

146.557

113

89.245

994

5.622

50.583

 

324.100

900

40.500

7.300

230.000

2.000

2.000

22.100

1.370

130

 

3.500

5.000

6.500

1.000

500

1.300

6

Nga Sơn

231.077

1.087

127

555

282

123

 

 

229.990

175

29.000

8.500

150.000

1.900

950

24.500

1.520

530

 

450

1.015

6.800

2.300

350

2.000

7

Hậu Lộc

327.439

3.219

130

1.281

820

38

950

 

324.220

470

25.500

11.600

240.000

2.500

800

25.200

2.050

850

 

 

 

2.700

2.300

250

10.000

8

Hoằng Hoá

1.082.153

1.603

263

84

789

17

 

450

1.080.550

100

60.800

24.500

900.000

4.500

2.200

54.500

3.420

680

 

100

350

12.600

4.000

800

12.000

9

Quảng Xương

1.088.924

1.829

218

83

679

49

 

800

1.087.095

45

34.500

29.500

950.000

6.800

1.800

46.100

2.820

480

 

 

 

6.400

1.300

1.350

6.000

10

Nông Cống

304.748

6.148

203

2.259

1.159

553

1.644

330

298.600

1.950

42.500

11.000

190.000

1.600

1.150

32.500

1.630

370

 

1.600

1.200

5.800

1.300

500

5.500

11

Triệu Sơn

522.876

2.661

192

402

1.218

399

150

300

520.215

465

62.000

17.400

370.000

2.950

1.000

42.200

1.950

650

 

700

500

3.600

1.400

400

15.000

12

Thọ Xuân

419.688

4.688

191

498

3.859

140

 

 

415.000

500

48.500

16.500

280.000

4.300

3.600

38.500

2.450

1.050

200

300

 

12.500

900

500

5.200

13

Yên Định

376.485

8.365

178

4.097

608

1.820

1.662

 

368.120

20

57.500

13.800

215.000

5.400

7.000

34.700

2.230

770

 

5.500

6.500

9.800

1.400

500

8.000

14

Thiệu Hoá

365.248

1.578

86

619

782

36

55

 

363.670

30

29.800

12.000

270.000

2.750

2.400

24.000

1.760

790

 

1.850

940

5.800

1.150

400

10.000

15

Vĩnh Lộc

196.231

3.861

109

1.666

389

1.084

613

 

192.370

 

20.100

3.800

140.000

1.200

800

15.200

800

800

 

1.200

1.800

2.900

370

100

3.300

16

Thạch Thành

159.348

803

123

239

132

109

 

200

158.545

 

36.900

7.100

80.000

595

250

19.800

3.080

420

 

1.500

1.300

6.100

800

200

500

17

Cẩm Thuỷ

104.319

11.844

117

10.063

244

739

381

300

92.475

50

22.000

7.800

28.500

250

530

16.200

2.150

250

 

400

700

4.800

695

150

8.000

18

Ngọc Lặc

81.441

6.426

203

3.096

580

995

1.312

240

75.015

130

20.500

8.500

15.000

800

195

19.000

1.010

190

 

800

390

4.800

850

150

2.700

19

Như Thanh

139.377

6.322

73

3.282

235

2.207

525

 

133.055

75

29.000

4.000

80.000

400

70

15.000

830

180

160

630

400

300

660

350

1.000

20

Lang Chánh

19.857

1.387

55

1.117

57

158

 

 

18.470

 

11.300

1.500

500

65

10

3.700

170

50

 

480

 

 

190

5

500

21

Bá Thước

73.036

33.686

56

33.000

92

538

 

 

39.350

40

14.500

3.900

7.730

60

70

9.500

930

170

 

400

450

300

500

100

700

22

Quan Hoá

78.012

57.597

37

55.000

16

2.544

 

 

20.415

 

14.000

610

600

35

100

4.000

360

170

 

20

100

 

200

20

200

23

Thường Xuân

98.718

45.643

70

44.040

73

1.460

 

 

53.075

100

14.300

3.300

20.000

110

45

10.800

730

170

 

550

260

300

360

50

2.000

24

Như Xuân

91.068

1.418

86

650

72

227

383

 

89.650

50

34.000

2.950

35.000

220

160

11.000

670

200

 

500

500

300

1.000

100

3.000

25

Mường Lát

7.249

24

17

 

7

 

 

 

7.225

20

2.600

350

70

5

10

3.000

190

50

 

70

180

100

70

10

500

26

Quan Sơn

13.694

1.484

29

1.344

18

93

 

 

12.210

 

5.600

950

600

10

60

3.100

330

70

 

150

200

500

125

15

500

 

PHỤ LỤC IX

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU ĐIỀU TIẾT CÁC CẤP NGÂN SÁCH DO HUYỆN, XÃ THỰC HIỆN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, thị xã, thành phố

THU NSNN CẤP HUYỆN XÃ NĂM 2025

Trong đó

Tổng thu NSNN năm 2025

Điều tiết

Cục thuế thu

Huyện, TX, TP thu

NS TW

NS cấp tỉnh

Tr đó:

NS cấp huyện, xã

Trong đó:

GTGC; chấp thuận CT đầu tư thuê đất; GTGC tiền đất

Tổng NSNN

Điều tiết

Tổng NSNN

Trong đó

Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất

Tr. đó:

Thuế, phí lệ phí

NSTW

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện, xã

NS TW

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện, xã

GTGC; chấp thuận CT đầu tư thuê đất; GTGC tiền đất

Cơ chế đặc thù

 

Tổng số:

12.718.121

33.908

2.174.651

2.000.000

10.497.562

6.500.000

920.000

3.987.852

12.000

549.446

13.058

34.805

501.583

12.168.675

20.850

2.139.846

9.995.979

12.000

1

TP Thanh Hoá

3.419.572

4.350

531.563

442.000

2.876.659

1.658.000

450.000

1.218.659

7.000

70.492

 

17.042

53.450

3.349.080

4.350

514.521

2.823.209

7.000

2

TP Sầm Sơn

1.355.510

1.150

253.873

241.000

1.095.487

879.000

320.000

216.487

5.000

7.070

 

583

6.487

1.348.440

1.150

253.290

1.089.000

5.000

3

TX Bỉm Sơn

309.481

3.273

44.361

34.000

261.847

86.000

 

175.847

 

53.241

2.593

4.735

45.913

256.240

680

39.626

215.934

 

4

TX Nghi sơn

1.381.913

7.240

188.519

163.000

1.186.154

794.000

 

392.154

 

70.413

2.010

3.244

65.159

1.311.500

5.230

185.275

1.120.995

 

5

Hà Trung

470.657

3.741

60.048

55.000

406.868

175.000

 

231.868

 

146.557

3.191

1.278

142.088

324.100

550

58.770

264.780

 

6

Nga Sơn

231.077

530

46.298

45.000

184.249

105.000

 

79.249

 

1.087

 

163

924

229.990

530

46.135

183.325

 

7

Hậu Lộc

327.439

850

62.258

61.000

264.331

179.000

 

85.331

 

3.219

 

342

2.877

324.220

850

61.916

261.454

 

8

Hoằng Hoá

1.082.153

680

270.843

269.000

810.630

631.000

 

179.630

 

1.603

 

323

1.280

1.080.550

680

270.520

809.350

 

9

Quảng Xương

1.088.924

480

285.732

284.000

802.712

666.000

 

136.712

 

1.829

 

292

1.537

1.087.095

480

285.440

801.175

 

10

Nông Cống

304.748

672

60.696

57.000

243.380

133.000

 

110.380

 

6.148

302

556

5.290

298.600

370

60.140

238.090

 

11

Triệu Sơn

522.876

650

112.912

111.000

409.314

259.000

 

150.314

 

2.661

 

646

2.015

520.215

650

112.266

407.299

 

12

Thọ Xuân

419.688

1.050

28.790

25.000

389.848

255.000

150.000

134.848

 

4.688

 

1.600

3.088

415.000

1.050

27.190

386.760

 

13

Yên Định

376.485

770

71.641

65.000

304.074

150.000

 

154.074

 

8.365

 

971

7.394

368.120

770

70.670

296.680

 

14

Thiệu Hoá

365.248

790

82.894

81.000

281.564

189.000

 

92.564

 

1.578

 

327

1.251

363.670

790

82.567

280.313

 

15

Vĩnh Lộc

196.231

800

43.678

42.000

151.753

98.000

 

53.753

 

3.861

 

590

3.271

192.370

800

43.088

148.482

 

16

Thạch Thành

159.348

420

11.817

11.000

147.111

69.000

 

78.111

 

803

 

97

706

158.545

420

11.720

146.405

 

17

Cẩm Thuỷ

104.319

483

3.911

3.000

99.925

25.500

 

74.425

 

11.844

233

293

11.318

92.475

250

3.618

88.607

 

18

Ngọc Lặc

81.441

190

4.069

3.000

77.182

12.000

 

65.182

 

6.426

 

630

5.796

75.015

190

3.439

71.386

 

19

Như Thanh

139.377

1.615

8.800

8.000

128.962

72.000

 

56.962

 

6.322

1.435

362

4.525

133.055

180

8.438

124.437

 

20

Lang Chánh

19.857

159

46

 

19.652

500

 

19.152

 

1.387

109

39

1.239

18.470

50

7

18.413

 

21

Bá Thước

73.036

534

394

 

72.108

7.730

 

64.378

 

33.686

364

97

33.225

39.350

170

297

38.883

 

22

Quan Hoá

78.012

1.905

370

 

75.737

600

 

75.137

 

57.597

1.735

280

55.582

20.415

170

90

20.155

 

23

Thường Xuân

98.718

1.191

422

 

97.105

20.000

 

67.395

 

45.643

1.021

175

44.447

53.075

170

247

52.658

 

24

Như Xuân

91.068

200

484

 

90.384

35.000

 

55.384

 

1.418

 

120

1.298

89.650

200

364

89.086

 

25

Mường Lát

7.249

50

104

 

7.095

70

 

7.025

 

24

 

3

21

7.225

50

101

7.074

 

26

Quan Sơn

13.694

135

128

 

13.431

600

 

12.831

 

1.484

65

17

1.402

12.210

70

111

12.029

 

 

PHỤ LỤC X

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, XÃ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Dự toán năm 2025

Trong đó

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

Chi thường xuyên (1)

Bao gồm

Dự phòng ngân sách

SN Kinh tế

SN Môi trường

SN VHTT, TDTT, PTTH

SN Y tế, dân số và gia đình

SN giáo dục, đào tạo và dạy nghề

SN Đảm bảo xã hội

Chi Quản lý hành chính

Chi quốc phòng

Chi an ninh

Chi khác

 

Tổng số:

33.100.021

6.500.000

26.097.735

2.376.030

525.501

154.010

1.737.033

14.188.100

1.852.393

4.650.520

185.758

278.190

150.200

502.286

1

TP Thanh Hoá

4.075.333

1.658.000

2.348.979

191.739

215.328

16.510

131.021

1.196.023

146.974

389.607

16.826

24.651

20.300

68.354

2

TP Sầm Sơn

1.527.775

879.000

622.965

39.679

55.021

4.471

36.538

324.284

37.987

100.102

4.104

5.779

15.000

25.810

3

TX Bỉm Sơn

572.264

86.000

478.321

79.267

38.933

3.521

17.428

226.015

16.611

84.380

3.074

4.092

5.000

7.943

4

TX Nghi sơn

2.202.762

794.000

1.372.365

90.948

69.220

6.726

114.806

728.510

90.904

234.002

10.396

14.853

12.000

36.397

5

Hà Trung

1.044.653

175.000

853.697

63.951

56.490

4.537

43.951

443.085

68.278

156.804

6.156

9.145

1.300

15.956

6

Nga Sơn

1.056.132

105.000

934.828

53.762

2.389

5.526

61.194

514.287

92.574

184.692

7.888

10.516

2.000

16.304

7

Hậu Lộc

1.282.478

179.000

1.083.510

71.474

2.837

5.576

86.145

588.332

114.733

187.338

7.218

9.857

10.000

19.968

8

Hoằng Hoá

2.019.994

631.000

1.356.605

71.376

3.165

8.477

80.792

748.432

134.721

271.610

10.924

15.108

12.000

32.389

9

Quảng Xương

1.784.029

666.000

1.089.479

79.033

3.038

5.681

78.305

606.956

90.281

199.295

8.990

11.900

6.000

28.550

10

Nông Cống

1.322.852

133.000

1.170.705

111.332

11.975

5.218

73.831

623.574

97.572

218.735

8.862

14.106

5.500

19.147

11

Triệu Sơn

1.565.774

259.000

1.282.802

89.738

3.700

5.727

82.418

699.428

116.836

244.582

9.718

15.655

15.000

23.972

12

Thọ Xuân

1.723.896

255.000

1.443.512

136.253

19.849

11.425

96.678

747.454

146.305

253.263

10.474

16.611

5.200

25.384

13

Yên Định

1.222.167

150.000

1.053.815

98.130

9.920

8.228

59.992

547.800

109.019

194.989

7.928

9.809

8.000

18.352

14

Thiệu Hoá

1.203.681

189.000

997.045

100.142

4.039

4.729

56.025

523.050

97.544

183.656

7.219

10.641

10.000

17.636

15

Vĩnh Lộc

790.181

98.000

681.280

66.999

3.232

4.784

31.974

382.416

55.824

121.201

4.298

7.252

3.300

10.901

16

Thạch Thành

1.142.496

69.000

1.056.327

101.269

3.834

6.062

80.080

592.325

61.459

190.372

7.957

12.469

500

17.169

17

Cẩm Thuỷ

952.182

25.500

914.410

148.158

2.708

4.613

59.457

480.101

48.510

149.141

5.789

7.933

8.000

12.272

18

Ngọc Lặc

1.193.076

12.000

1.165.241

118.084

4.187

4.705

81.767

696.598

52.780

183.904

7.445

13.071

2.700

15.835

19

Như Thanh

918.659

72.000

833.211

81.070

2.786

4.602

57.808

496.707

40.533

133.968

4.850

9.887

1.000

13.448

20

Lang Chánh

626.330

500

617.845

81.379

1.743

4.626

47.658

340.727

25.567

106.170

4.175

5.300

500

7.985

21

Bá Thước

1.029.367

7.730

1.006.636

84.373

2.235

5.478

98.496

547.788

54.050

193.400

6.547

13.569

700

15.001

22

Quan Hoá

671.541

600

661.703

71.874

1.543

4.327

51.620

357.522

27.462

134.947

5.265

6.943

200

9.238

23

Thường Xuân

1.043.457

20.000

1.008.938

119.478

2.125

4.369

80.580

594.851

49.914

142.157

5.371

8.093

2.000

14.519

24

Như Xuân

818.125

35.000

771.577

68.893

2.458

5.820

41.380

462.769

23.507

150.368

5.255

8.127

3.000

11.548

25

Mường Lát

639.351

70

630.019

72.267

1.229

4.284

45.042

351.809

27.367

117.523

4.327

5.671

500

9.262

26

Quan Sơn

671.466

600

661.920

85.362

1.517

3.988

42.047

367.257

25.081

124.314

4.702

7.152

500

8.946

Ghi chú: (1) Dự toán các chính sách, chương trình, nhiệm vụ ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố chi tiết theo Phụ lục X.1.

 

PHỤ LỤC X.1

DỰ TOÁN CÁC CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Dự toán năm 2025

Bao gồm

SN Kinh tế

Trong đó

SN Môi trường: Hỗ trợ xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải các làng nghề

Quản lý hành chính

Trong đó

Hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch (1)

Các chương trình, chính sách, nhiệm vụ

Hỗ trợ sửa chữa đường huyện quản lý bị hư hỏng nặng để đảm bảo an toàn giao thông (2)

Hỗ trợ sửa chữa các cơ quan hành chính cấp huyện (Thanh toán nợ quyết toán, KLHT các công trình năm 2024 trở về trước)

Hỗ trợ kinh phí chỉnh lý tài liệu theo Quyết định số 3533/QĐ- UBND ngày 2/10/2023 (3)

Chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa (Thanh toán nợ quyết toán, KLHT các công trình năm 2024 trở về trước)

Kinh phí đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước và bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (Thanh toán nợ quyết toán, KLHT các công trình năm 2024 trở về trước)

Kinh phí xử lý, khắc phục các công trình bị thiệt hại do thiên tai, mưa lũ; các công trình hư hỏng, xuống cấp nghiêm trọng có nguy cơ gây mất an toàn

A

B

1

2

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

3

4

4.1

4.2

 

Tổng số:

3.928.595

1.318.150

37.073

231.362

123.726

388.131

537.858

17.550

45.880

31.800

14.080

1

TP Thanh Hoá

147.164

4.400

 

4.400

 

 

 

 

 

 

 

2

TP Sầm Sơn

56.488

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

TX Bỉm Sơn

75.448

30.200

 

2.900

 

 

27.300

 

5.400

5.400

 

4

TX Nghi Sơn

155.034

35.678

7.720

19.772

8.186

 

 

5.000

 

 

 

5

Hà Trung

124.594

43.640

 

11.200

4.020

 

28.420

 

 

 

 

6

Nga Sơn

123.475

22.702

 

10.402

6.100

1.300

4.900

 

 

 

 

7

Hậu Lộc

166.715

49.790

 

7.700

3.450

 

38.640

 

3.300

3.300

 

8

Hoằng Hoá

164.350

37.156

 

15.743

5.523

 

15.890

 

 

 

 

9

Quảng Xương

158.642

47.270

 

12.100

9.410

 

25.760

 

4.300

4.300

 

10

Nông Cống

190.570

79.962

 

21.602

3.820

32.000

22.540

6.150

3.200

3.200

 

11

Triệu Sơn

185.096

57.810

 

11.900

3.660

25.100

17.150

 

3.200

3.200

 

12

Thọ Xuân

248.290

92.390

5.000

7.800

3.820

64.500

11.270

6.400

 

 

 

13

Yên Định

190.836

66.920

 

9.600

3.250

26.900

27.170

 

3.700

3.700

 

14

Thiệu Hoá

189.462

74.056

 

7.096

9.510

31.200

26.250

 

 

 

 

15

Vĩnh Lộc

120.934

47.350

 

8.900

4.550

9.400

24.500

 

 

 

 

16

Thạch Thành

174.714

62.836

4.135

9.707

9.494

15.700

23.800

 

1.280

 

1.280

17

Cẩm Thuỷ

200.824

99.330

 

15.737

8.910

58.443

16.240

 

1.280

 

1.280

18

Ngọc Lặc

179.713

68.556

5.789

7.724

7.643

27.800

19.600

 

1.280

 

1.280

19

Như Thanh

141.745

56.150

 

5.900

3.250

15.500

31.500

 

1.280

 

1.280

20

Lang Chánh

117.803

43.132

1.858

4.524

1.750

 

35.000

 

5.780

4.500

1.280

21

Bá Thước

140.150

34.968

1.159

7.147

8.322

2.590

15.750

 

1.280

 

1.280

22

Quan Hoá

118.175

48.376

 

5.988

3.500

 

38.888

 

1.280

 

1.280

23

Thường Xuân

187.469

80.343

4.652

11.391

4.000

28.800

31.500

 

1.280

 

1.280

24

Như Xuân

91.102

26.003

3.223

5.300

3.580

13.900

 

 

1.280

 

1.280

25

Mường Lát

126.575

48.526

2.129

1.329

1.670

11.898

31.500

 

1.280

 

1.280

26

Quan Sơn

153.227

60.606

1.408

5.500

6.308

23.100

24.290

 

5.480

4.200

1.280

Ghi chú: (1) - Đối với các nhiệm vụ do tỉnh phê duyệt: Hỗ trợ cho các huyện theo nhiệm vụ được duyệt.

- Đối với các nhiệm vụ do huyện phê duyệt: Hỗ trợ cho các huyện miền núi lập, điều chỉnh quy hoạch (quy hoạch chung xây dựng xã, thị trấn; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng đô thị; quy hoạch xây dựng vùng huyện) đã được phê duyệt nhiệm vụ, dự toán, quyết toán, cụ thể: 100% nhu cầu kinh phí đối với các huyện nghèo theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ; 90% nhu cầu kinh phí đối với các huyện miền núi.

(2)(4): Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% tổng mức đầu tư dự kiến (TMĐT) đối với các huyện nghèo theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ; 90% TMĐT đối với các huyện miền núi; 70% TMĐT đối với các huyện còn lại. Chi phí bồi thường, GPMB (nếu có) và giá trị TMĐT phê duyệt vượt so với đề xuất do các địa phương tự đảm bảo. Quy mô và TMĐT dự kiến của các công trình được tổng hợp theo kết quả kiểm tra hiện trạng thực tế, đề xuất của các địa phương, ý kiến tham gia của cơ quan chuyên ngành và trên cơ sở các tiêu chuẩn, định mức hiện hành. Phương án đầu tư, quy mô, TMĐT cụ thể của từng công trình sẽ được xác định trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án, đảm bảo phù hợp theo các quy định hiện hành, các quy hoạch có liên quan và tình hình thực tế của từng địa phương. Dự toán năm 2025 bố trí 70% phần NS tỉnh hỗ trợ, phần còn thiếu hỗ trợ theo tiến độ thực hiện dự án và khả năng cân đối nguồn kinh phí.

(3) Hỗ trợ các huyện miền núi theo Quyết định số 3533/QĐ-UBND ngày 02/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023-2025”.

 

PHỤ LỤC X.1

DỰ TOÁN CÁC CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Bao gồm

SN Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Trong đó

SN đảm bảo xã hội: Kinh phí thực hiện các chính sách ASXH

Trong đó

Kinh phí thực hiện các chính sách ASXH

Bao gồm

Hỗ trợ sửa chữa, cảitạo, nâng cấp các công trình giáo dục (4)

Chính sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ- CP ngày 15/03/2021 và Nghị định số 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ, mai táng phí

Tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách

Chính sách học bổng học sinh dân tộc nội trú theo Nghị định số 84/2020/NĐ- CP ngày 17/7/2020

Chính sách hỗ trợ HS và trường PT ở xã, thôn ĐBKK theo Nghị định số 116/2016/NĐ- CP ngày 18/7/2016

Chính sách về GD đối với người khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT- BGDĐT- BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013

Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 81/2021/NĐ- CP ngày 27/8/2021

Chính sách phát triển giáo dục MN theo Nghị định số 105/2020/NĐ- CP ngày 8/9/2020

Chính sách nội trú đối với HSSV học cao đẳng, trung cấp theo Quyết định số 53/2015/QĐ- TTg ngày 20/10/2015

A

B

5

5.1

5.1.1

5.1.2

5.1.3

5.1.4

5.1.5

5.1.6

5.2

6

6.1

6.2

 

Tổng số:

1.053.730

515.330

69.170

76.574

67.750

249.314

51.667

855

538.400

1.493.285

1.460.971

32.314

1

TP Thanh Hoá

25.328

25.328

 

 

696

24.359

273

 

 

117.436

116.965

471

2

TP Sầm Sơn

24.665

10.265

 

 

446

9.528

291

 

14.400

31.823

31.522

301

3

TX Bỉm Sơn

27.293

13.093

 

 

143

12.800

150

 

14.200

12.555

12.460

95

4

TX Nghi Sơn

39.033

16.533

 

 

2.160

12.168

2.205

 

22.500

75.323

74.432

891

5

Hà Trung

31.703

7.203

 

 

1.499

5.389

315

 

24.500

49.251

48.340

911

6

Nga Sơn

34.234

12.534

 

 

1.499

10.347

688

 

21.700

66.539

65.666

873

7

Hậu Lộc

25.504

10.404

 

 

2.070

6.102

2.232

 

15.100

88.121

86.592

1.529

8

Hoằng Hoá

13.064

13.064

 

 

1.963

10.207

894

 

 

114.130

112.520

1.610

9

Quảng Xương

33.056

10.656

 

 

1.874

7.846

936

 

22.400

74.016

73.173

843

10

Nông Cống

23.131

10.331

 

 

1.339

8.295

697

 

12.800

78.127

76.889

1.238

11

Triệu Sơn

32.608

10.808

 

 

1.678

8.606

524

 

21.800

91.478

90.720

758

12

Thọ Xuân

41.069

22.469

 

 

7.585

8.643

6.241

 

18.600

108.431

106.716

1.715

13

Yên Định

26.636

9.936

 

 

982

8.551

403

 

16.700

93.580

92.339

1.241

14

Thiệu Hoá

35.041

8.141

 

 

1.160

6.237

744

 

26.900

80.365

78.819

1.546

15

Vĩnh Lộc

26.935

7.435

 

 

2.356

4.398

681

 

19.500

46.649

45.967

682

16

Thạch Thành

58.742

25.342

6.759

2.696

2.783

9.619

2.630

855

33.400

51.856

50.993

863

17

Cẩm Thuỷ

58.827

13.727

6.604

 

1.089

5.478

556

 

45.100

41.387

40.674

713

18

Ngọc Lặc

63.906

20.306

5.420

1.095

4.730

7.251

1.810

 

43.600

45.971

45.100

871

19

Như Thanh

49.782

32.482

5.445

12.678

2.927

9.042

2.390

 

17.300

34.533

33.792

741

20

Lang Chánh

48.937

21.437

6.604

2.138

2.374

7.164

3.157

 

27.500

19.954

18.584

1.370

21

Bá Thước

58.947

35.147

6.604

2.603

5.319

16.523

4.098

 

23.800

44.955

41.325

3.630

22

Quan Hoá

45.190

27.390

6.295

7.908

3.123

7.071

2.993

 

17.800

23.329

21.428

1.901

23

Thường Xuân

67.371

44.471

6.321

12.400

10.852

10.711

4.187

 

22.900

38.475

36.342

2.133

24

Như Xuân

44.293

25.493

6.476

4.022

2.249

9.487

3.259

 

18.800

19.526

18.275

1.251

25

Mường Lát

52.362

52.362

6.553

23.310

892

15.827

5.780

 

 

24.407

22.356

2.051

26

Quan Sơn

66.073

28.973

6.089

7.724

3.962

7.665

3.533

 

37.100

21.068

18.982

2.086

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác