Quyết định 12/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 12/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 12/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 03/01/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 12/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 03/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2025 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch và Nghị định số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (Tờ trình số 12799/TTr-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2024 và văn bản số 14231/BGTVT-KHĐT ngày 30 tháng 12 năm 2024) về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung liên quan đến hệ thống đường cao tốc
a) Điều chỉnh quy mô 04 tuyến/đoạn tuyến: Cao tốc Bắc - Nam phía Đông (CT.01) đoạn Pháp Vân - Phú Thứ (Hà Nam), đoạn Bến Lức (Long An) - Trung Lương (Tiền Giang), đoạn Cần Thơ - Cà Mau và cao tốc Nội Bài - Bắc Ninh - Hạ Long.
b) Bổ sung quy hoạch mới 02 tuyến: Cao tốc Cà Mau - Đất Mũi, cao tốc Quảng Ngãi - Kon Tum.
c) Điều chỉnh phạm vi 04 tuyến/đoạn tuyến: Cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, cao tốc Cam Lộ - Lao Bảo, cao tốc Quy Nhơn - Pleiku, cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài.
d) Điều chỉnh tiến trình đầu tư 07 tuyến/đoạn tuyến: Cao tốc Bắc - Nam phía Tây đoạn Ngọc Hồi - Gia Nghĩa, cao tốc Sơn La - Điện Biên, cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng, cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang, cao tốc Quy Nhơn - Pleiku - Lệ Thanh đoạn Quy Nhơn - Pleiku, cao tốc Gò Dầu - Xa Mát, cao tốc Hồng Ngự - Trà Vinh đoạn cửa khẩu Dinh Bà - Cao Lãnh và đoạn An Hữu - Trà Vinh.
(Chi tiết điều chỉnh các tuyến cao tốc tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này)
2. Điều chỉnh phạm vi của 03 quốc lộ: Quốc lộ 13C, quốc lộ 57B, quốc lộ 57C (Chi tiết điều chỉnh các quốc lộ tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
3. Hiệu chỉnh một số nội dung tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
(Kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông (CT.01): 2.063 km .
TT |
Tuyến |
Chiều dài dự kiến (km) |
Quy mô quy hoạch (làn xe) |
Tiến trình đầu tư |
|
Trước 2030 |
Sau 2030 |
||||
II |
Phân đoạn thành phố Hà Nội - Cần Thơ |
1.772 |
|
|
|
1 |
Pháp Vân - Cầu Giẽ (Hà Nội) |
30 |
|
|
|
|
Pháp Vân - Vành đai 4 |
|
12 |
x |
|
|
Vành đai 4 - Cầu Giẽ |
|
10 |
x |
|
2 |
Cầu Giẽ - Ninh Bình |
50 |
|
|
|
|
Cầu Giẽ - Phú Thứ |
|
10 |
x |
|
29 |
Bến Lức (Long An) - Trung Lương (Tiền Giang) |
40 |
|
|
|
|
Bến Lức - Vành đai 4 |
|
12 |
x |
|
|
Vành đai 4 - Trung Lương |
|
10 |
x |
|
III |
Cần Thơ - Cà Mau |
124 |
|
|
|
1 |
Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn 2 đầu cầu |
15 |
6 |
x |
|
2 |
Cần Thơ - Cà Mau |
109 |
6 |
x |
|
2. Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây [1] (CT.02): 1.205 km
TT |
Tuyến cao tốc |
Chiều dài dự kiến (km) |
Quy mô quy hoạch (làn xe) |
Tiến trình đầu tư |
|
Trước 2030 |
Sau 2030 |
||||
II |
Đoạn Ngọc Hồi - Chơn Thành - Rạch Giá |
759 |
|
|
|
12 |
Ngọc Hồi (Kon Tum) - Pleiku (Gia Lai) |
90 |
6 |
|
x |
13 |
Pleiku (Gia Lai) - Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk). |
160 |
6 |
|
x |
14 |
Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) - Gia Nghĩa (Đắk Nông) |
105 |
6 |
|
x |
3. Các tuyến đường bộ cao tốc khu vực phía Bắc: 2.313 km
TT |
Tuyến cao tốc |
Các đoạn tuyến |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dự kiến (km) |
Quy mô (làn xe) |
Tiến trình đầu tư |
|
Trước 2030 |
Sau 2030 |
|||||||
1 |
Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên (CT.03) |
TP. Sơn La (Sơn La) - Điện Biên |
TP. Sơn La |
Cửa khẩu Tây Trang, Điện Biên |
200 |
4 |
x |
|
5 |
Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng (CT.07) |
Bắc Kạn - Cao Bằng |
TP. Bắc Kạn |
TP. Cao Bằng |
90 |
4 |
x |
|
6 |
Ninh Bình - Hải Phòng (CT.08) |
Ninh Bình - Hải Phòng |
Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông, Yên Mô, Ninh Bình |
Đường Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng |
117 |
4 |
x |
|
7 |
Nội Bài - Bắc Ninh - Hạ Long (CT.09) |
Nội Bài - Bắc Ninh |
Đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai, Sóc Sơn |
TP. Bắc Ninh |
30 |
6 |
x |
|
Bắc Ninh - Hải Dương |
TP. Bắc Ninh |
Quế Võ, Bắc Ninh |
22 |
6 |
x |
|
||
Hải Dương - Hạ Long |
Quế Võ, Bắc Ninh |
Đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn, TP. Hạ Long |
94 |
6 |
x |
|
||
13 |
Tuyên Quang - Hà Giang (CT.15) |
Tuyên Quang - Hà Giang |
Đường Hồ Chí Minh, Tuyên Quang |
Cửa khẩu Thanh Thủy, Hà Giang |
165 |
4 |
x |
|
4. Các tuyến đường bộ cao tốc khu vực miền Trung - Tây Nguyên: 1.496 km.
TT |
Tuyến cao tốc |
Các đoạn tuyến |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài dự kiến (km) |
Quy mô (làn xe) |
Tiến trình đầu tư |
|
Trước 2030 |
Sau 2030 |
|||||||
3 |
Cam Lộ - Lao Bảo (CT. 19) |
Cam Lộ - Lao Bảo |
Triệu Phong, Quảng Trị |
Cửa khẩu Lao Bảo, Quảng Trị |
56 |
4 |
x |
|
4 |
Quy Nhơn - Pleiku - Lệ Thanh (CT.20) |
Quy Nhơn - Pleiku |
An Nhơn, Bình Định |
Thành phố Pleiku, Gia Lai |
123 |
4 |
x |
|
11 |
Quảng Ngãi - KonTum (CT.42) |
Quảng Ngãi - Kon Tum |
Cao tốc Bắc - Nam phía Đông |
Cao tốc Bắc - Nam phía Tây |
136 |
4 |
x |
|
5. Các tuyến đường bộ cao tốc khu vực phía Nam: 1.380 km
TT |
Tuyến cao tốc |
Các đoạn tuyển |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài dự kiến (km) |
Quy mô (làn xe) |
Tiến trình đầu tư |
|
Trước 2030 |
Sau 2030 |
|||||||
5 |
Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh) (CT.31) |
Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh) |
Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh |
Bến Cầu, Tây Ninh |
50 |
6 |
x |
|
6 |
Gò Dầu - Xa Mát (CT.32) |
Gò Dầu - Xa Mát |
Đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Mộc Bài, Tây Ninh |
Cửa khẩu Xa Mát, Tây Ninh |
65 |
4 |
x |
|
10 |
Hồng Ngự (Đồng Tháp) -Trà Vinh (CT.36) |
Cửa khẩu Dinh Bà - Cao Lãnh |
Cửa khẩu Dinh Bà, Đồng Tháp |
Cao Lãnh, Đồng Tháp |
68 |
4 |
x |
|
An Hữu (Tiền Giang) - Trà Vinh[2] |
Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông |
Cảng Định An, Trà Vinh |
90 |
4 |
x |
|
||
11 |
Cà Mau - Đất Mũi (CT.43) |
Cà Mau - Đất Mũi |
TP. Cà Mau |
Ngọc Hiển, Cà Mau |
90 |
4 |
x |
|
DANH MỤC CÁC TUYẾN QUỐC LỘ
(Kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
7. Các quốc lộ thứ yếu khu vực phía Nam: 3.124 km
TT |
Tên quốc lộ |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài dự kiến (km) |
Quy mô quy hoạch (cấp/làn xe) |
4 |
Quốc lộ 13C |
ĐT.741, TP. Đồng Xoài, Bình Phước |
Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương |
71 |
III, 2-4 làn xe |
17 |
Quốc lộ 57B |
Quốc lộ 57, Chợ Lách, Bến Tre |
Bình Đại, Bến Tre |
87 |
III-IV, 2-4 làn xe |
18 |
Quốc lộ 57C |
Quốc lộ 57B, Châu Thành, Bến Tre |
Ba Tri, Bến Tre |
64 |
III-IV, 2-4 làn xe |
HIỆU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
1454/QĐ-TTG NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Hiệu chỉnh đổi một số nội dung mục II. 1 Điều 1 như sau:
- Hiệu chỉnh dòng thứ nhất mục II. 1: “Mạng lưới đường bộ cao tốc được quy hoạch 43 tuyến, tổng chiều dài khoảng 9.177 km, cụ thể:'’.
- Hiệu chỉnh gạch đầu dòng thứ nhất mục II.1.a: “Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông từ cửa khẩu Hữu Nghị, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đến thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, chiều dài khoảng 2.063 km, quy mô từ 6 đến 12 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 1)”.
- Hiệu chỉnh mục Il.1.b: “Khu vực phía Bắc, gồm 14 tuyến, chiều dài khoảng 2.313 km, quy mô từ 4 đến 6 làn xe (Chi tiết điều chỉnh tại Phụ lục I, mục 3)”
- Hiệu chỉnh mục II.1.c: “Khu vực miền Trung và Tây Nguyên, gồm 11 tuyến, chiều dài khoảng 1.496 km, quy mô từ 4 đến 6 làn xe (Chi tiết điều chỉnh tại Phụ lục I, mục 4)”.
- Hiệu chỉnh mục II.1.d: “Khu vực phía Nam, gồm 11 tuyến, chiều dài khoảng 1.380 km, quy mô từ 4 đến 10 làn xe (Chi tiết điều chỉnh tại Phụ lục I, mục 5)”.
2. Hiệu chỉnh đổi một số nội dung mục II.2 Điều 1 như sau:
- Hiệu chỉnh dòng thứ nhất mục II.2: “Mạng lưới quốc lộ gồm 172 tuyến, tổng chiều dài khoảng 29.780 km, cụ thể”.
- Hiệu chỉnh gạch đầu dòng thứ hai mục II.2.d: “Khu vực phía Nam, Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 27 tuyến, chiều dài khoảng 3.124 km, quy mô quy hoạch tối thiểu cấp III, 2 đến 4 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục II, mục 7)”.
3. Sửa đổi mục III.4 Điều 1: “Các tuyến đường địa phương được quy hoạch thành quốc lộ trong quyết định này chỉ nâng lên quốc lộ sau khi được đầu tư bảo đảm quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy hoạch hoặc không thấp hơn quy mô đường cấp IV, 2 làn xe”.
4. Bổ sung mục III.6 Điều 1: “6. Vị trí cụ thể của điểm đầu, điểm cuối và hướng tuyến của các tuyến đường bộ được xác định trong quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ”.
5. Hiệu chỉnh đổi mục V.2 Điều 1: “Nhu cầu sử dụng đất: Diện tích đất chiếm dụng của quy hoạch mạng lưới đường bộ là 203.445 héc ta, trong đó diện tích đã chiếm dụng khoảng 97.273 héc ta, nhu cầu diện tích cần bổ sung thêm khoảng 106.172 héc ta”.
6. Sửa đổi một số nội dung mục VIII Điều 1:
- Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ ba mục VIII.1; bãi bỏ gạch đầu dòng thứ hai mục VIII.7.
- Sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư mục VIII.7: “Khai thác có hiệu quả nguồn lực từ tài sản kết cấu hạ tầng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thông qua việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; các địa phương nghiên cứu, triển khai cơ chế thu từ khai thác quỹ đất vùng phụ cận các điểm kết nối giao thông và các tuyến giao thông có tiềm năng phát triển để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ”.
7. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về “Danh mục các tuyến đường bộ cao tốc” và “Danh mục các tuyến quốc lộ” tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ tại Phụ lục kèm theo Quyết định này./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây