Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2025
Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2025
Số hiệu: | 1629/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Hồ Văn Mười |
Ngày ban hành: | 30/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1629/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Hồ Văn Mười |
Ngày ban hành: | 30/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1629/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 30 tháng 12 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ về Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 558/TTr-SNV ngày 20 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2025
CHỦ ĐỀ “CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GẮN VỚI XÂY DỰNG CHÍNH
QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ, CHUYỂN ĐỔI SỐ; LẤY NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP LÀM
TRUNG TÂM PHỤC VỤ”
(Kèm theo Quyết định số: 1629/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ tại Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 04/11/2022 của Tỉnh ủy Đắk Nông về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác CCHC tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác CCHC của tỉnh nhằm nâng cao thứ hạng Chỉ số CCHC cấp tỉnh (PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS).
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định công tác CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên; các nội dung CCHC phải được triển khai đồng bộ, đảm bảo hoàn thành có chất lượng, đúng tiến độ đề ra; chủ động nghiên cứu, sáng tạo, áp dụng những giải pháp mới để nâng cao hiệu quả công tác CCHC.
- Bố trí đủ nguồn lực đầy đủ, kịp thời để đảm bảo thực hiện hiệu quả, khả thi các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
a) Mục tiêu
- 100% các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) được xây dựng và ban hành đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đúng trình tự, thủ tục, phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của tỉnh và từng địa phương.
- 100% các văn bản QPPL về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm chống lãng phí được tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) và người dân.
- 100% văn bản QPPL còn hiệu lực thi hành được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
- 100% văn bản QPPL được kiểm tra, rà soát và xử lý kịp thời, đúng quy định đối với các văn bản trái pháp luật.
b) Nhiệm vụ, giải pháp
- Nâng cao chất lượng công tác tham mưu, xây dựng văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát các văn bản QPPL để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những quy định không còn phù hợp, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, cụ thể, khả thi.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
a) Mục tiêu
- Từ 98% trở lên số hồ sơ TTHC của các cấp được tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết đúng hạn, trước hạn; 100% hồ sơ TTHC giải quyết quá hạn phải thực hiện xin lỗi theo đúng quy định.
- Tỷ lệ hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa đạt từ 80% trở lên; tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa đạt từ 50% trở lên.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC cao hơn năm 2024.
- 100% TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và rà soát, đơn giản hóa theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
- 100% hồ sơ TTHC phát sinh giữa các cơ quan, tổ chức có đủ điều kiện được thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc một phần.
- 100% TTHC được cập nhật kịp thời trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và đồng bộ, công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 100% TTHC có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình, trong đó ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình đạt từ 50% trở lên.
- Tối thiểu 80% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên trên tổng số giao dịch thanh toán có phát sinh phí, lệ phí TTHC.
- 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được tổ chức tiếp nhận, xử lý, công khai kết quả xử lý theo đúng quy định.
b) Nhiệm vụ, giải pháp
- Các đơn vị, địa phương ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành làm cơ sở tổ chức triển khai thống nhất, đồng bộ và hiệu quả công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
- Tăng cường hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC; hạn chế thấp nhất việc giải quyết hồ sơ TTHC sai sót, quá hạn.
- Thường xuyên tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho công chức, viên chức làm đầu mối kiểm soát TTHC, làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp để nâng cao kỹ năng xử lý công việc.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Mục tiêu
- Thực hiện sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy theo chương trình, Kế hoạch của Trung ương, của tỉnh; thực hiện tinh giản biên chế đảm bảo đúng lộ trình đề ra.
- Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước cao hơn năm 2024.
b) Nhiệm vụ, giải pháp
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn và chính quyền các cấp theo hướng tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả gắn với thực hiện tinh giản biên chế công chức, viên chức; cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tập trung rà soát, sắp xếp, tổ chức lại, thực hiện giảm đơn vị sự nghiệp.
- Tiếp tục phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa chính quyền các cấp, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn, trách nhiệm; phát huy sự năng động, sáng tạo, chủ động trong thực hiện nhiệm vụ.
a) Mục tiêu
- 100% cơ quan, đơn vị được phê duyệt Đề án vị trí việc làm về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoặc khi Bộ, ngành chủ quản có sự điều chỉnh về danh mục và khung năng lực của từng vị trí việc làm.
- Thực hiện, sắp xếp cơ cấu công chức, viên chức đúng theo danh mục vị trí việc làm được phê duyệt tại 100% các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
- Cập nhật Cơ sở dữ liệu CBCCVC của tỉnh bảo đảm theo quy định và đồng bộ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về CBCCVC của Bộ Nội vụ, sử dụng, khai thác Cơ sở dữ liệu bảo đảm thông suốt, hiệu quả.
- 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định và được chuẩn hóa về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc.
b) Nhiệm vụ, giải pháp
- Tiếp tục hoàn thiện danh mục vị trí việc làm, khung năng lực, bản mô tả vị trí việc làm để làm cơ sở xác định biên chế phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thực tiễn. Thường xuyên rà soát, sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC theo vị trí việc làm đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Tổ chức hiệu quả các lớp đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC. Tổ chức đánh giá, xếp loại chất lượng đối với CBCCVC đảm bảo thực chất, khách quan, đúng quy định.
- Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra tình hình sử dụng CBCCVC; việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh những tổ chức, cá nhân sai phạm.
a) Mục tiêu
Phấn đấu thực hiện hoàn thành chỉ tiêu thu ngân sách, giải ngân vốn đầu tư công được Chính phủ, HĐND tỉnh giao; 100% các vấn đề sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách được xử lý, kiến nghị xử lý kịp thời, đúng quy định.
b) Nhiệm vụ, giải pháp
Triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ về lĩnh vực cải cách tài chính công. Tăng cường thanh tra, kiểm tra tình hình sử dụng vốn, sử dụng ngân sách, xử lý nghiêm tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh những tổ chức, cá nhân sai phạm.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Mục tiêu
- 100% văn bản điện tử gửi, nhận trên môi trường mạng được ký số đầy đủ theo quy định (trừ văn bản mật thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử các cấp chính quyền đạt: 100% tại cấp tỉnh, cấp huyện và từ 80% đến 100% tại cấp xã.
- 100% chế độ báo cáo được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, có tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ theo quy định.
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- 100% hệ thống Hội nghị truyền hình được kết nối từ Trung ương đến địa phương, từ cấp tỉnh đến cấp huyện và cấp xã được vận hành ổn định, bảo đảm chất lượng.
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh đáp ứng đầy đủ yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật và được cập nhật thông tin thường xuyên, kịp thời.
b) Nhiệm vụ, giải pháp
- Tiếp tục đảm bảo hoạt động ổn định hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, các hệ thống thông tin dùng chung và các hệ thống chuyên ngành; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin khi sử dụng các ứng dụng để giải quyết công việc.
- Các văn bản điện từ gửi trên môi trường mạng phải được ký số đầy đủ theo quy định. Các tài liệu liên quan đến công việc chuyên môn nghiệp vụ phải được tạo lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng ngay khi bắt đầu thực hiện.
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng để phục vụ tra cứu, tìm kiếm thông tin, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục nâng cấp hạ tầng và hoàn thiện phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh phục vụ tốt công tác giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh và đảm bảo tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia. Đẩy mạnh giải quyết hồ sơ TTHC bằng hình thức trực tuyến.
- Tiếp tục ứng dụng các nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nội bộ của các sở, ban, ngành, địa phương và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử để trao đổi, chia sẻ dữ liệu.
- Duy trì Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến từ Trung ương đến địa phương, từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã. Quản lý, vận hành, thường xuyên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh, đảm bảo đầy đủ các chức năng, tính năng theo quy định và tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
(Nội dung, nhiệm vụ cụ thể có phụ lục đính kèm).
1. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
a) Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch cụ thể hóa chỉ tiêu, nhiệm vụ CCHC năm 2025; trong đó, xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu, phân công tổ chức thực hiện và bố trí kinh phí để thực hiện đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
b) Quán triệt, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CBCCVC đối với công tác CCHC, gắn vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC ở phạm vi cơ quan, đơn vị mình phụ trách. Lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC là cơ sở để đánh giá, xếp loại CBCCVC và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo quy định, đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
d) UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức, thực hiện công tác CCHC tại UBND các xã, phường, thị trấn theo quy định.
- Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng yêu cầu, tiến độ; tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện gửi Bộ Nội vụ theo quy định. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về công tác chỉ đạo, điều hành, thông tin và tuyên truyền về CCHC, cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và cải cách chế độ công vụ.
- Khi có thay đổi về nội dung, nhiệm vụ kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về cải cách thể chế.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về cải cách TTHC.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về cải cách tài chính công; bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC của tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về thu hút đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
8. Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
- Xây dựng chuyên trang, chuyên mục đăng tải các tin, bài về CCHC để tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của CBCCVC và Nhân dân về công tác CCHC.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch CCHC năm 2025 trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch CCHC của tỉnh Đắk Nông năm 2025, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo./.
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM
2025
(Kèm theo Quyết định số: 1629/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
TT |
Nội dung |
Tổ chức thực hiện |
Kết quả, sản phẩm |
Trách nhiệm tham mưu, thực hiện |
Thời gian |
Ghi chú |
||
Chủ trì |
Phối hợp |
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
Nhiệm vụ 1 |
Sơ kết tình hình thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 04/11/2022 của Tỉnh ủy về tăng cường sự Lãnh đạo của Đảng đối với công tác CCHC tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
|||||||
Hoạt động 1.1 |
Ban hành văn bản, đề cương hướng dẫn sơ kết |
Văn bản ban hành kịp thời, đề cương hướng dẫn cụ thể, rõ ràng |
Văn bản của Tỉnh ủy, UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
|
Hoạt động 1.2 |
Tổng hợp, xây dựng hoàn thiện dự thảo báo cáo sơ kết |
Dự thảo có sự tham gia góp ý của các đơn vị, địa phương |
Văn bản của Tỉnh ủy, UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
|
Hoạt động 1.3 |
Báo cáo sơ kết |
100% các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết được tổ chức đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế và đưa ra các giải pháp trong giai đoạn tiếp theo |
Báo cáo của Tỉnh ủy |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
|
Nhiệm vụ 2 |
Tổng kết thực hiện Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2021-2025 |
|||||||
Hoạt động 2.1 |
Ban hành văn bản, đề cương hướng dẫn tổng kết |
Văn bản ban hành kịp thời, đề cương hướng dẫn cụ thể, rõ ràng |
Văn bản của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
|
Hoạt động 2.2 |
Tổng hợp, xây dựng hoàn thiện dự thảo báo cáo tổng kết |
Dự thảo có sự tham gia góp ý của các đơn vị, địa phương |
Văn bản của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
|
Hoạt động 2.3 |
Báo cáo tổng kết được ban hành |
100% các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 được tổ chức đánh giá ưu điểm, tồn tại hạn chế và đưa ra các giải pháp trong giai đoạn tiếp theo |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Trong tháng 10 |
|
|
Nhiệm vụ 3 |
Tổng kết thực hiện Kế hoạch số 584/KH-UBND ngày 14/10/2022 của UBND tỉnh về phát động Phong trào thi đua “Đẩy mạnh công tác CCHC trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022 - 2025” |
|||||||
Hoạt động 3.1 |
Ban hành hướng dẫn công tác Khen thưởng |
Hướng dẫn được ban hành kịp thời, đúng quy định |
Hướng dẫn của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
|
Hoạt động 3.2 |
Tổng hợp, đề xuất Khen thưởng |
Công tác Khen thưởng đảm bảo công bằng, khách quan, đúng đối tượng |
Văn bản của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
|
Hoạt động 3.3 |
Các hình thức Khen thưởng được công nhận |
|
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
|
Nhiệm vụ 4 |
Tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Quyết định số 1271/QĐ-UBND và Kế hoạch số 584/KH-UBND |
Hội nghị được tổ chức đảm bảo phù hợp, tiết kiệm, hiệu quả |
Hội nghị của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
|
Nhiệm vụ 1 |
Phân tích, đánh giá Chỉ PAR INDEX, SIPAS, PAPI của tỉnh năm 2024 |
|||||||
Hoạt động 1.1 |
Báo cáo đánh giá, phân tích kết quả Chỉ số PAR INDEX, SIPAS tỉnh năm 2024 |
100% ưu điểm, tồn tại, hạn chế được phân tích, đánh giá cụ thể |
Báo cáo của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Sau khi công bố Chỉ số năm 2024 |
|
|
Hoạt động 1.2 |
Báo cáo đánh giá, phân tích kết quả Chỉ số PAPI tỉnh năm 2024 |
100% ưu điểm, tồn tại, hạn chế được phân tích đánh giá cụ thể |
Báo cáo của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Sau khi công bố Chỉ số năm 2024 |
|
|
Hoạt động 1.3 |
Tổ chức Hội nghị đánh giá Chỉ PAR INDEX, SIPAS, PAPI, PCI, 1CT của tỉnh năm 2024 |
Hội nghị được triển khai từ cấp tỉnh đến cấp xã |
Hội nghị của UBND tỉnh |
Các Sở: NV, KH&ĐT, TT&TT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Dự kiến trong tháng 6 |
|
|
Nhiệm vụ 2 |
Cải thiện nâng cao Chỉ PAR INDEX, SIPAS, PAPI của tỉnh năm 2025 |
|||||||
Hoạt động 2.1 |
Ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR INDEX, SIPAS tỉnh năm 2025 |
100% các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
|
Hoạt động 2.2 |
Ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI tỉnh năm 2025 |
100% các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
|
Hoạt động 2.3 |
Ban hành văn bản chỉ đạo nâng cao chỉ số PAP1 năm 2025 |
Văn bản chỉ đạo kịp thời |
Văn bản của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
|
Hoạt động 2.4 |
Tổ chức các lớp tập huấn về “nghiệp vụ và giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số PAP1 năm 2025” tại cơ sở |
100% CBCC làm đầu mối tham mưu thực hiện nhiệm vụ nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công của các đơn vị, địa phương được tham gia tập huấn |
Kế hoạch của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 3 |
Tháng 6 |
|
Nhiệm vụ 1 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
|||||||
Hoạt động 1.1 |
Tuyên truyền CCHC trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Đảm bảo các nội dung tuyên truyền CCHC đến được với người dân, doanh nghiệp |
Bản tin/chuyên mục được phát sóng định kỳ |
Sở Nội vụ; Đài PT&TH tình |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 1.2 |
Tuyên truyền CCHC trên Báo Đắk Nông |
Đảm bảo các nội dung tuyên truyền CCHC đến được với người dân, doanh nghiệp |
Chuyên trang được phát hành |
Sở Nội vụ; Báo Đắk Nông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 1.3 |
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng ngoài tỉnh như: Tạp chí Diễn đàn Doanh nghiệp; Báo Việt Nam hội nhập; Bản tin CCHC của Văn phòng Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ;... |
Đảm bảo các nội dung tuyên truyền CCHC đến được với người dân, doanh nghiệp |
Các chuyên trang được phát hành định kỳ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 1.4 |
Tổ chức Cuộc thi trực tuyến về công tác CCHC định kỳ hằng Quý |
Mỗi Quý tổ chức 01 lần thi; đảm bảo cuộc thi được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi; có sự tham gia đầy đủ của các đơn vị, địa phương |
Kế hoạch liên ngành của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Nhiệm vụ 2 |
Công tác kiểm tra CCHC |
|||||||
Hoạt động 2.1 |
Ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra |
Thành phần Đoàn kiểm tra phải đảm bảo về số lượng và chất lượng theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
|
Hoạt động 2.2 |
Ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm tra |
Lựa chọn 30% trở lên cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện để kiểm tra; nội dung kiểm tra phải có trọng tâm, trọng điểm |
Kế hoạch của Trưởng Đoàn kiểm tra |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
|
Hoạt động 2.3 |
Kiểm tra thực tế và báo cáo kết quả của từng đơn vị |
100% các vấn đề phát hiện, kiến nghị qua kiểm tra kiểm phải được xử lý kịp thời |
Báo cáo của Trưởng Đoàn kiểm tra |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 5 |
Tháng 9 |
|
Hoạt động 2.4 |
Tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh |
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra kiểm phải được báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời |
Báo cáo của Trưởng Đoàn kiểm tra |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Trong tháng 11 |
|
|
ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ PAR INDEX, SIPAS CỦA TỈNH; CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CẤP HUYỆN |
||||||||
Nhiệm vụ 1 |
Đánh giá, xác định Chỉ số PAR INDEX, SIPAS cấp tỉnh năm 2025 |
|||||||
Hoạt động 1.l |
Kế hoạch tự đánh giá, xác định chỉ số PAR INDEX. SIPAS |
Kế hoạch được ban hành kịp thời, phân công cụ thể trách nhiệm cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Theo quy định của Bộ Nội vụ |
|
|
Hoạt động 1.2 |
Báo cáo tự đánh giá, xác định chỉ số PAR INDEX, SIPAS |
Báo cáo đúng thời gian quy định, tài liệu kiểm chứng đầy đủ |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Theo quy định của Bộ Nội vụ |
|
|
Nhiệm vụ 2 |
Đánh giá, xác định Chỉ số PAR INDEX, SIPAS các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện năm 2025 |
|||||||
Hoạt động 2.1 |
Tổ chức tập huấn đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
100% CBCC làm đầu mối tham mưu công tác CCHC của các đơn vị, địa phương tham gia tập huấn |
Kế hoạch của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
|
Hoạt động 2.2 |
Tổ chức tập huấn đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã |
100% CBCC làm đầu mối tham mưu công tác CCHC của UBND cấp xã tham gia tập huấn |
Kế hoạch của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
|
Hoạt động 2.3 |
Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Việc đánh giá được thực hiện công khai, minh bạch, hiệu quả, đúng quy định |
Quyết định công bố Chỉ số của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 9 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 2.4 |
Điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với UBND cấp huyện (Chỉ số SIPAS) năm 2025 |
Việc đo lường, khảo sát phải được thực hiện kịp thời, đúng đối tượng |
Kế hoạch, Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 8 |
Tháng 10 |
|
Nhiệm vụ 1 |
Ban hành Kế hoạch CCHC của tỉnh Đắk Nông năm 2026 |
|||||||
Hoạt động 1.1 |
Ban hành văn bản đăng ký nội dung xây dựng kế hoạch |
Ban hành văn bản kịp thời, có đề cương hướng dẫn cụ thể |
Văn bản của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
|
Hoạt động 1.2 |
Xây dựng hoàn thiện dự thảo, ban hành văn bản; tổ chức họp lấy ý kiến |
Dự thảo được xây dựng khoa học, chất lượng, có sự tham gia góp ý của các đơn vị, địa phương |
Văn bản của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
|
Hoạt động 1.3 |
Kế hoạch CCHC tỉnh năm 2026 |
Kế hoạch được ban hành kịp thời; 100% các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Trong tháng 12 |
|
|
Nhiệm vụ 2 |
Ban hành Kế hoạch CCHC của tỉnh giai đoạn 2026 - 2030 |
|||||||
Hoạt động 2.1 |
Thành lập Tổ soạn thảo |
Các thành viên của Tổ phải nắm rõ các nội dung CCHC theo từng lĩnh vực |
Quyết định của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Trong tháng 5 |
|
|
Hoạt động 2.2 |
Ban hành văn bản, đề cương xây dựng kế hoạch |
Ban hành văn bản kịp thời, đề cương hướng dẫn cụ thể |
Văn bản của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Trong tháng 6 |
|
|
Hoạt động 2.3 |
Xây dựng hoàn thiện dự thảo, ban hành văn bản; tổ chức họp lấy ý kiến |
Dự thảo được xây dựng khoa học, chất lượng, có sự tham gia góp ý của các đơn vị, địa phương |
Văn bản của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 8 |
Tháng 11 |
|
Hoạt động 2.4 |
Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2026 - 2030 |
Kế hoạch được ban hành kịp thời; 100% các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
|
Nhiệm vụ 3 |
Ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
|||||||
Hoạt động 3.1 |
Thành lập Tổ soạn thảo |
Các thành viên của Tổ phải nắm rõ các nội dung CCHC theo từng lĩnh vực |
Quyết định của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Trong tháng 3 |
|
|
Hoạt động 3.2 |
Xây dựng dự thảo, tổ chức họp lấy ý kiến Tổ soạn thảo, ban hành văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị |
Dự thảo được xây dựng khoa học, chất lượng, có sự tham gia góp ý của các đơn vị, địa phương |
Văn bản của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 4 |
Tháng 6 |
|
Hoạt động 3.3 |
Ban hành Quy định |
Quyết định được ban hành kịp thời, khả thi, đồng bộ |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
|
Hoạt động 3.4 |
Xây dựng, sửa đổi phần mềm đánh giá, xác định Chỉ số CCHC |
Phần mềm được xây dựng, cập nhật dữ liệu kịp thời |
Phần mềm hoàn thiện |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 9 |
Tháng 9 |
|
Nhiệm vụ 4 |
Xây dựng Báo cáo công tác CCHC định kỳ |
|||||||
Hoạt động 4.1 |
Báo cáo công tác CCHC Quý I |
Ban hành đúng nội dung, thời gian theo quy định |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 3 |
|
Hoạt động 4.2 |
Báo cáo công tác CCHC 06 tháng |
Ban hành đúng nội dung, thời gian theo quy định |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 6 |
|
Hoạt động 4.3 |
Báo cáo công tác CCHC Quý III |
Ban hành đúng nội dung, thời gian theo quy định |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 7 |
Tháng 9 |
|
Hoạt động 4.4 |
Báo cáo công tác CCHC năm 2025 |
Ban hành đúng nội dung, thời gian theo quy định |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Nhiệm vụ 1 |
Khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công |
Việc đo lường đảm bảo khách quan, trung thực; ít nhất phải từ 200 phiếu khảo sát được phát ra - thu về, đánh giá cụ thể về tỷ lệ hài lòng, nhiệm vụ giải pháp tiếp theo |
Báo cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 8 |
Tháng 11 |
|
Nhiệm vụ 2 |
Khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công |
Việc đo lường đảm bảo khách quan, trung thực; ít nhất phải từ 200 phiếu khảo sát được phát ra - thu về, đánh giá cụ thể về tỷ lệ hài lòng, nhiệm vụ giải pháp tiếp theo |
Báo cáo của Sở Y tế |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
|
Nhiệm vụ 3 |
Khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công lĩnh vực đất đai |
Việc đo lường đảm bảo khách quan, trung thực; ít nhất phải từ 200 phiếu khảo sát được phát ra - thu về, đánh giá cụ thể về tỷ lệ hài lòng, nhiệm vụ giải pháp tiếp theo |
Báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
|
Nhiệm vụ 4 |
Khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công lĩnh vực xây dựng |
Việc đo lường đảm bảo khách quan, trung thực; ít nhất phải từ 200 phiếu khảo sát được phát ra - thu về, đánh giá cụ thể về tỷ lệ hài lòng, nhiệm vụ giải pháp tiếp theo |
Báo cáo của Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
|
Nhiệm vụ 5 |
Khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công lĩnh vực đầu tư |
Việc đo lường đảm bảo khách quan, trung thực; ít nhất phải từ 200 phiếu khảo sát được phát ra - thu về, đánh giá cụ thể về tỷ lệ hài lòng, nhiệm vụ giải pháp tiếp theo |
Báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
|
Nhiệm vụ 1 |
Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp |
Các văn bản được ban hành đầy đủ; những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp được tháo gỡ kịp thời |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; văn bản hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Nhiệm vụ 2 |
Tổ chức thực hiện hiệu quả việc đối thoại của Lãnh đạo tình; các Sở, ngành với người dân, doanh nghiệp |
Các cuộc đối thoại được thực hiện thường xuyên; những thắc mắc, khó khăn của người dân, doanh nghiệp được giải đáp kịp thời |
Các cuộc đối thoại, báo cáo kết quả |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO; TỔ GIÚP VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO CCHC TỈNH |
||||||||
Nhiệm vụ 1 |
Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh họp tổ chức các cuộc họp; triển khai các nội dung CCHC |
Các cuộc họp của Ban Chỉ đạo có sự tham gia đầy đủ của các thành viên |
Các Kế hoạch, Đề án, Báo cáo; Kết luận |
Sở Nội vụ |
Các thành viên Ban Chỉ đạo |
Thường xuyên |
|
|
Nhiệm vụ 2 |
Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh họp tổ chức các cuộc họp; tham mưu triển khai các nội dung CCHC |
Các dự thảo: Kế hoạch, Đề án, báo cáo của Ban chỉ đạo được Tổ giúp việc tham mưu |
Các Kế hoạch, Quyết định của Ban Chỉ đạo |
Sở Nội vụ |
Các thành viên Tổ giúp việc |
Thường xuyên |
|
|
Nhiệm vụ 1 |
Kế hoạch về công tác pháp chế năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và triển khai thực hiện |
Kế hoạch được ban hành kịp thời, đúng quy định; 100% các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 12/2024 |
Tháng 12/2025 |
|
Nhiệm vụ 2 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
|||||||
Hoạt động 2.1 |
Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2025 trên địa bàn tỉnh và triển khai thực hiện |
Kế hoạch được ban hành kịp thời, đúng quy định; 100% các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa lại các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 12/2024 |
Tháng 12/2025 |
|
Hoạt động 2.2 |
Khảo sát, điều tra tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2025 |
Kịp thời tổ chức thu thập, xử lý thông tin, tổng hợp, đánh giá tình hình thi hành pháp luật; trách nhiệm quản lý nhà nước tại địa phương của cơ quan, tổ chức, cá nhân nhằm đưa ra các kiến nghị, đề xuất, phương hướng, giải pháp để khắc phục các tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa bàn tỉnh |
Phương án, phiếu khảo sát; Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 6 |
Tháng 11 |
|
Nhiệm vụ 3 |
Xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật |
|||||||
Hoạt động 3.1 |
Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát và cập nhật văn bản quy phạm pháp luật năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và triển khai thực hiện |
Kế hoạch được ban hành kịp thời, đúng quy định; 100% các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 12/2024 |
Tháng 12/2025 |
|
Hoạt động 3.2 |
Tổ chức Hội nghị tập huấn công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy pháp luật |
Thực hiện tốt các quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và các văn bản hướng dẫn thi hành nhằm nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) cho đội ngũ cán bộ pháp chế, công chức, viên chức trực tiếp tham mưu xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật. |
Kế hoạch của Sở Tư pháp; báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|
Hoạt động 3.3 |
Ban hành sổ tay hướng dẫn quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
Sổ tay ban hành đảm bảo chất lượng, hiệu quả để hướng dẫn cho cán bộ, công chức thực hiện |
Sổ tay |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 7 |
Tháng 9 |
|
Nhiệm vụ 1 |
Công tác kiểm soát TTHC |
|||||||
Hoạt động 1.1 |
Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ TTHC |
100% TTHC, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC được công bố, công khai đầy đủ, kịp thời |
Quyết định của UBND tỉnh; các nội dung được công khai trên Cổng/Trang Thông tin điện tử, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 1.2 |
Tổ chức rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC |
Các TTHC được rà soát, đánh giá, đề xuất phương án đơn giản hóa |
Quyết định của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 1.3 |
Tổ chức thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp chính quyền được tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ |
Trung tâm PV HCC tỉnh; Bộ phận Một cửa các cấp được kiện toàn |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 1.4 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC cấp tỉnh (01 lớp) |
100% công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC được tập huấn |
Kế hoạch của Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 7 |
Tháng 9 |
|
Nhiệm vụ 2 |
Tổ chức rà soát, xây dựng thống nhất quy trình nội bộ giải quyết TTHC, Quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
|||||||
Hoạt động 2.1 |
Ban hành văn bản rà soát quy trình nội bộ |
Văn bản ban hành, triển khai kịp thời đến 100% các đơn vị, địa phương |
Văn bản của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 2.2 |
Thực hiện kiểm tra, rà soát, đánh giá quy trình nội bộ |
100% các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức kiểm tra, đánh giá |
Báo cáo kết quả của Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 2.3 |
Thực hiện xây dựng hoàn thiện, thống nhất quy trình nội bộ |
100% quy trình nội bộ được xây dựng hoàn chỉnh, thống nhất |
Quyết định của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 2.4 |
Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, rà soát việc xây dựng hoàn thiện, thống nhất quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh bảo đảm kịp thời, đúng quy định |
100% quy trình điện tử giải quyết TTHC được xây dựng hoàn chỉnh, thống nhất |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Nhiệm vụ 1 |
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị |
|||||||
Hoạt động 1.1 |
Thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị, địa phương |
100% văn bản ban hành kịp thời, đúng quy định |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, văn bản của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 1.2 |
Tổ chức kiểm tra, rà soát công tác quản lý, sử dụng biên chế; bố trí theo vị trí việc làm |
Kế hoạch được ban hành kịp thời; việc kiểm tra, báo cáo kết quả trung thực, khách quan |
Kế hoạch của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 3 |
Tháng 09 |
|
Nhiệm vụ 2 |
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế |
|||||||
Hoạt động 2.1 |
Ban hành Quyết định giao biên chế công chức năm 2025 |
Quyết định được ban hành kịp thời, đảm bảo 100% giao biên chế giao đúng quy định |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 07 |
|
Hoạt động 2.2 |
Ban hành Quyết định giao biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước năm 2025 |
Quyết định được ban hành kịp thời, đảm bảo 100% biên chế giao đúng quy định |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 07 |
|
Hoạt động 2.3 |
Thực hiện chính sách tinh giản biên chế công chức, viên chức năm 2025 |
Thực hiện tinh giản biên chế theo quy định |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Nhiệm vụ 3 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước |
|||||||
Hoạt động 3.1 |
Ban hành văn Bản đôn đốc, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực |
100% các đơn vị, địa phương thực hiện đúng các nhiệm vụ phân cấp theo quy định tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ |
Văn bản của UBND tỉnh, Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 3.2’ |
Tổ chức kiểm tra, xử lý phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực |
Việc kiểm tra được lồng ghép trong Kế hoạch kiểm tra liên ngành công tác CCHC; 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý kịp thời |
Kế hoạch Đoàn kiểm tra liên ngành của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 3 |
Tháng 11 |
|
Nhiệm vụ 1 |
Ban hành Quyết định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức theo chức danh nghề nghiệp |
100% Quy định vị trí việc làm của các đơn vị, địa phương được ban hành kịp thời, đúng quy định |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Nhiệm vụ 2 |
Nâng cao chất lượng; chấp hành kỷ luật, kỷ cương của CBCCVC |
|||||||
Hoạt động 2.1 |
Ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2025 |
Kế hoạch được ban hành kịp thời, đúng quy định |
Kế hoạch của UBND tỉnh; báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 2.2 |
Tổ chức kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ của đội ngũ CBCCVC |
Việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên; 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra kiểm phải được xử lý kịp thời |
Báo cáo kết quả kiểm tra của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 2.3 |
Tổ chức đánh giá, xếp loại CBCCVC làm cơ sở cho công tác thi đua, khen thưởng |
100% CBCCVC được đánh giá xếp loại theo đúng năng lực, nhiệm vụ được giao |
Hướng dẫn của Sở Nội vụ; báo cáo của các đơn vị, địa phương |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 9 |
Tháng 12 |
|
Nhiệm vụ 1 |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
|||||||
Hoạt động 1.1 |
Tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng ngân sách nhà nước; giải ngân vốn đầu tư công |
Tổ chức kiểm tra kịp thời; 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra, rà soát được xử lý, đề xuất xử lý |
Thông báo, Báo cáo kết quả của Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sở Tài chính |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 1.2 |
Đôn đốc các cơ quan, đơn vị xử lý các vấn đề sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
Tham mưu UBND tỉnh văn Bản đôn đốc các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố thực hiện kiến nghị thanh tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách kịp thời |
Các văn bản triển khai, báo cáo kết quả của UBND tỉnh, Sở Tài chính; các đơn vị, địa phương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sở Tài chính |
Theo kiến nghị của các Đoàn thanh tra, kiểm tra |
|
|
Nhiệm vụ 2 |
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí |
|||||||
Hoạt động 2.1 |
Tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
Triển khai thực hiện theo đúng quy định và báo cáo cấp có thẩm quyền tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đảm bảo thời gian, nội dung quy định |
Văn bản hướng dẫn, triển khai, báo cáo kết quả của Sở Tài chính; các đơn vị, địa phương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sở Tài chính |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 2.2 |
Tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
Triển khai thực hiện theo đúng quy định và báo cáo cấp có thẩm quyền tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí đảm bảo thời gian, nội dung quy định |
Văn bản hướng dẫn, triển khai, báo cáo kết quả của Sở Tài chính; các đơn vị, địa phương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sở Tài chính |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Nhiệm vụ 1 |
Triển khai mạng lưới truyền thanh thông minh |
100% các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Văn bản triển khai của UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Nhiệm vụ 2 |
Thực hiện tuyên truyền sử dụng Dịch vụ công trực tuyến |
Các hình tuyên truyền phong phú, đa dạng như: Trên các phương tiện thông tin đại chúng; xây dựng video, tờ rơi... |
Các văn bản triển khai; báo cáo kết quả |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
Nhiệm vụ 3 |
Đẩy mạnh số hóa kết quả giải quyết TTHC |
|||||||
Hoạt động 3.1 |
Hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) |
Hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng đạt 98% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện; 60% hồ sơ công việc lại cấp xã |
Báo cáo chuyên đề của Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 6 |
Tháng 12 |
|
Hoạt động 3.2 |
Tỷ lệ xử lý hồ sơ trực tuyến |
Trung bình tối thiểu đạt 60% trên cả 03 cấp tỉnh, huyện, xã |
Kế hoạch giao chỉ tiêu của UBND tỉnh; Báo cáo chuyên đề của Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 1 |
Tháng 12 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây