638446

Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2024 phân bổ ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

638446
LawNet .vn

Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2024 phân bổ ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Số hiệu: 111/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Triệu Đình Lê
Ngày ban hành: 11/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 111/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
Người ký: Triệu Đình Lê
Ngày ban hành: 11/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 111/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 11 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 26

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn nguồn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (lần 2); Nghị quyết số 110/NQ- HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 -2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (lần 3);

Xét Tờ trình số 3186/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Nghị quyết phân bổ ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, như sau:

1. Tổng kế hoạch vốn ngân sách nhà nước là 966.371,952 triệu đồng, trong đó:

Ngân sách Trung ương là 954.644 triệu đồng (Vốn đầu tư: 931.425 triệu đồng; vốn sự nghiệp là 23.219 triệu đồng); Đối ứng nhân sách địa phương là 11.727,952 triệu đồng (Vốn đầu tư), cụ thể:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi 621.769 triệu đồng (Vốn đầu tư ngân sách trung ương 621.769 triệu đồng).

(Chi tiết phân bổ vốn tại phụ lục 01 kèm theo)

b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 253.806 triệu đồng (Vốn đầu tư Ngân sách trung ương: 253.806 triệu đồng).

(Chi tiết phân bổ vốn tại phụ lục 02 kèm theo)

c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 90.796,952 triệu đồng, trong đó:

- Vốn Ngân sách trung ương: 79.069 triệu đồng (Vốn đầu tư: 55.850 triệu đồng; vốn sự nghiệp là 23.219 triệu đồng).

(Chi tiết phân bổ vốn tại phụ lục 03, phụ lục 04 kèm theo)

- Đối ứng ngân sách tỉnh: 11.727,952 triệu đồng.

(Chi tiết phân bổ vốn tại phụ lục 03 kèm theo)

2. Phân bổ chi tiết dự án đầu tư cho các sở, ban, ngành của tỉnh với Tổng số vốn là 24.616,370 triệu đồng (Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững).

(Chi tiết như phụ biểu 01 kèm theo)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Căn cứ Nghị quyết này, quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia cho các đơn vị, địa phương; quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện phân bổ ngân sách nhà nước, danh mục dự án đầu tư năm 2025; khẩn trương hoàn thành thủ tục đầu tư, tổ chức triển khai thực hiện các dự án đảm bảo đúng quy định hiện hành và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tình hình phân bổ ngân sách nhà nước, danh mục dự án đầu tư tại kỳ họp gần nhất và kỳ họp thường lệ giữa năm.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVII, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 26 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Triệu Đình Lê


BẢNG TỔNG HỢP VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên chương trình

Số vốn

Ghi chú

A

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

954.644,000

 

I

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi

621.769,000

 

1

Vốn đầu tư

621.769,000

 

II

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

253.806,000

 

1

Vốn đầu tư

253.806,000

 

II

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

79.069,000

 

1

Vốn đầu tư

55.850,000

 

2

Vốn sự nghiệp

23.219,000

 

B

ĐỐI ỨNG

11.727,952

 

I

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

11.727,952

 

1

Vốn đầu tư

11.727,952

 

 

TỔNG CỘNG

966.371,952

 

 

PHỤ LỤC 01

BIỂU PHÂN VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

CƠ QUAN, ĐIẠ PHƯƠNG

Kế hoạch vốn năm 2025

Ghi chú

Tổng vốn

Dự án 1

Dự án 2

Dự án 4

Dự án 5

Dự án 6

Dự án 9

A

B

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Sở, ban, ngành tỉnh

0,000

 

 

 

 

 

 

 

II

Cấp huyện

621.769,000

32.433,000

62.441,000

463.715,000

44.290,000

490,000

18.400,000

 

1

Bảo Lâm

79.003,000

3.741,000

19.482,000

45.405,000

2.520,000

173,000

7.682,000

 

2

Bảo Lạc

91.356,000

3.680,000

9.642,000

55.334,000

11.982,000

 

10.718,000

 

3

Nguyên Bình

71.075,000

3.127,000

 

58.961,000

8.987,000

 

 

 

4

Hà Quảng

78.462,000

3.679,000

2.013,000

66.030,000

6.740,000

 

 

 

5

Hòa An

57.718,000

3.127,000

7.308,000

42.790,000

4.493,000

 

 

 

6

Trùng Khánh

66.886,000

3.679,000

 

59.462,000

3.745,000

 

 

 

7

Hạ Lang

50.644,000

2.730,000

 

45.667,000

2.247,000

 

 

 

8

Quảng Hoà

69.465,000

920,000

21.741,000

43.808,000

2.996,000

 

 

 

9

Thạch An

55.688,000

6.278,000

2.255,000

46.258,000

580,000

317,000

 

 

10

TP. Cao Bằng

1.472,000

1.472,000

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

621.769,000

32.433,000

62.441,000

463.715,000

44.290,000

490,000

18.400,000

 

 

PHỤ LỤC 02

BIỂU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên huyện

Tổng vốn NSTW

Dự án 1

Dự án 4

Ghi chú

Tổng cộng

Tiểu dự án 1

Tiểu dự án 2

Cộng

Tiểu dự án 1

Tiểu dự án 3

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Bảo Lâm

26.208,300

26.208,300

26.208,300

 

 

 

 

 

2

Bảo Lạc

21.512,000

21.512,000

21.512,000

 

 

 

 

 

3

Hạ Lang

31.512,000

31.512,000

31.512,000

 

 

 

 

 

4

Hà Quảng

35.742,000

35.742,000

35.742,000

 

 

 

 

 

5

Thạch An

31.512,000

31.512,000

31.512,000

 

 

 

 

 

6

Nguyên Bình

44.972,000

44.972,000

44.972,000

 

 

 

 

 

7

Trùng Khánh

35.694,257

35.694,257

35.694,257

 

 

 

 

 

8

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

2.037,073

 

 

 

2.037,073

 

2.037,073

 

9

Trường TC nghề

24.616,370

 

 

 

24.616,370

24.616,370

 

Chi tiết như phụ biểu 01

Tổng cộng

253.806,000

227.152,557

227.152,557

 

26.653,443

24.616,370

2.037,073

 

 

PHỤ LỤC 03

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Huyện/xã

Kế hoạch giai đoạn 2021 -2025

Đã phân bổ 2021 -2024

Kế hoạch năm 2025

Ghi chú

NSTW

Vốn đối ứng

 

Tổng cộng

395.360,000

339.510,000

55.850,000

11.727,952

 

1

Huyện Quảng Hòa

71.895,324

56.795,324

15.100,000

4.700,000

 

(1)

Đầu tư cấp huyện

40.000,000

30.650,000

9.350,000

4.700,000

 

(2)

Đầu tư cấp xã

31.895,324

26.145,324

5.750,000

 

 

2

Huyện Hòa An

67.892,676

53.992,676

13.900,000

4.363,580

 

(1)

Đầu tư cấp huyện

40.000,000

30.270,000

9.730,000

4.163,580

 

(2)

Đầu tư cấp xã

27.892,676

23.722,676

4.170,000

200,000

 

3

Huyện Bảo Lạc

27.690,000

26.750,000

940,000

400,000

 

4

Huyện Bảo Lâm

44.440,000

37.690,000

6.750,000

564,372

 

5

Huyện Hạ Lang

21.210,000

20.320,000

890,000

300,000

 

6

Huyện Hà Quảng

36.873,000

32.603,000

4.270,000

300,000

 

7

Huyện Nguyên Bình

48.810,000

45.580,000

3.230,000

300,000

 

8

Huyện Thạch An

23.973,000

21.193,000

2.780,000

300,000

 

9

Huyện Trùng Khánh

42.496,000

36.266,000

6.230,000

300,000

 

10

Thành phố Cao Bằng

10.080,000

8.320,000

1.760,000

200,000

 

 

PHỤ LỤC 04

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Đơn vị được giao chỉ tiêu kế hoạch

TỔNG

Phân bổ chung theo quy định

Phân bổ thực hiện 06 Chương trình chuyên đề

Hỗ trợ thực hiện theo chỉ đạo điểm của Trung ương (Hỗ trợ bổ sung cho 02 huyện Bảo Lâm, Nguyên Bình "trắng xã nông thôn mới")

Tổng

Hỗ trợ hệ thống thông tin và truyền thông

Hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp

Hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp

Hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại

Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất

Chi hỗ trợ phát triển thị trường và xúc tiến thương mại nông sản

Phổ biến, giáo dục pháp luật hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn

triển khai Phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”

Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới

Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát cộng đồng

Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng

Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở

Hỗ trợ tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, cải thiện vệ sinh hộ gia đình

Vun đắp gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình VN; thực hiện cuộc vận động "XD gia đình 5 không 3 sạch"

Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào "Cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới"

Tổng

Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)

Thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới

Thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh

Thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới

Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn

Tổng

Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới

Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào "Cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới"

Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát cộng đồng

Cộng

23.219,000

9.759,000

160,000

1.807,000

2.800,000

300,000

480,000

150,000

190,000

92,000

250,000

870,000

770,000

500,000

300,000

200,000

890,000

12.560,000

3.850,000

1.900,000

1.530,000

4.275,000

1.005,000

900,000

500,000

300,000

100,000

1

UBND huyện Bảo Lạc

846,000

800,000

 

 

700,000

 

 

 

30,000

 

30,000

40,000

 

 

 

 

 

46,000

46,000

 

 

 

 

 

 

 

 

2

UBND huyện Bảo Lâm

570,000

0,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70,000

70,000

 

 

 

 

500,000

200,000

200,000

100,000

3

UBND huyện Hà Quảng

1.506,000

160,000

 

 

 

 

 

 

30,000

 

 

40,000

 

 

 

 

90,000

1.346,000

46,000

200,000

100,000

1.000,000

 

 

 

 

 

4

UBND huyện Hạ Lang

2.775,000

860,000

40,000

 

700,000

 

 

 

 

 

30,000

40,000

 

 

 

 

50,000

1.915,000

40,000

400,000

 

1.375,000

100,000

 

 

 

 

5

UBND huyện Hòa An

1.435,000

1.130,000

120,000

 

700,000

 

 

 

30,000

 

30,000

50,000

 

100,000

 

 

100,000

305,000

55,000

 

150,000

 

100,000

 

 

 

 

6

UBND huyện Nguyên Bình

462,000

0,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62,000

62,000

 

 

 

 

400,000

300,000

100,000

 

7

UBND huyện Quảng Hòa

1.396,000

850,000

 

 

700,000

 

 

 

 

 

 

50,000

 

100,000

 

 

 

546,000

46,000

200,000

200,000

 

100,000

 

 

 

 

8

UBND huyện Thạch An

1.576,000

50,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50,000

 

 

 

 

 

1.526,000

46,000

400,000

180,000

800,000

100,000

 

 

 

 

9

UBND huyện Trùng Khánh

1.496,000

50,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50,000

 

 

 

 

 

1.446,000

46,000

300,000

200,000

800,000

100,000

 

 

 

 

10

UBND Thành phố Cao Bằng

1.868,000

160,000

 

 

 

 

 

 

 

 

60,000

50,000

 

 

 

 

50,000

1.708,000

103,000

400,000

700,000

300,000

205,000

 

 

 

 

11

Văn phòng điều phối tỉnh

5.610,000

2.320,000

 

 

 

300,000

 

150,000

 

 

 

500,000

770,000

 

 

 

600,000

3.290,000

3.290,000

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Sở Nông nghiệp và PTNT

2.407,000

2.407,000

 

1.807,000

 

 

300,000

 

 

 

 

 

 

 

300,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

UB MTTQVN tỉnh

100,000

100,000

 

 

 

 

 

 

 

 

100,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Hội LH Phụ nữ

200,000

200,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Hội Nông dân

92,000

92,000

 

 

 

 

 

 

 

92,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Công An tỉnh

300,000

0,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300,000

 

 

 

 

300,000

 

 

 

 

17

Sở Tư pháp

100,000

100,000

 

 

 

 

 

 

100,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

300,000

300,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Liên minh HTX tỉnh

180,000

180,000

 

 

 

 

180,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ BIỂU 01

BIỂU CHI TIẾT DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2025 GIAO CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm đầu tư

Quy mô đầu tư

Thời gian KC-HT

Tổng mức đầu tư

Dự kiến bố trí vốn trung hạn 2021-2025

Đã giao hết năm 2024

Kế hoạch năm 2025

Ghi chú

Quyết định đầu tư

Tổng số

NSTW

Đối ứng NSĐP

Huy động khác và nhân dân

Tổng số

NSTW

Đối ứng NSĐP

Huy động khác và nhân dân

Tổng số

NSTW

Đối ứng NSĐP

Huy động khác và nhân dân

Tổng số

NSTW

Đối ứng NSĐP

Huy động khác và nhân dân

NS tỉnh

NS huyện

NS tỉnh

NS huyện

NS tỉnh

NS huyện

NS tỉnh

NS huyện

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

A

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24.616,370

24.616,370

 

 

 

 

I.1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

 

 

 

 

77.506,000

77.506,000

 

 

 

77.506,000

77.506,000

 

 

 

52.889,630

52.889,630

 

 

 

24.616,370

24.616,370

 

 

 

 

1

Nâng cấp, xây dựng mới trường Trung cấp nghề, tỉnh Cao Bằng

TPCB

Theo QĐ phê duyệt

2022- 2025

1906/QĐ-UBND, 21/12/2022

77.506,000

77.506,000

 

 

 

77.506,000

77.506,000

 

 

 

52.889,630

52.889,630

 

 

 

24.616,370

24.616,370

 

 

 

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác