Quyết định 1696/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và xây dựng Tòa án nhân dân các cấp (giai đoạn 1) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1696/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và xây dựng Tòa án nhân dân các cấp (giai đoạn 1) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 1696/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Hòa Bình |
Ngày ban hành: | 31/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1696/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Hòa Bình |
Ngày ban hành: | 31/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1696/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 142/2024/QH15 Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 1077/NQ-UBTVQH15 ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XV về việc bổ sung dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2023, phân bổ nguồn tăng thu tiết kiệm chi thường xuyên của ngân sách trung ương năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ văn bản số 587/TTg-KTTH ngày 05 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc yêu cầu hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án sử dụng nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2023;
Theo đề nghị của Tòa án nhân dân tối cao tại Tờ trình số 594/TTr-TANDTC ngày 25 tháng 12 năm 2024 và ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 10626/BKH-TĐ&GSĐT ngày 23 tháng 12 năm 2024), ý kiến Bộ Xây dựng và các bộ, ngành.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các trụ sở Tòa án nhân dân đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ tốt hoạt động của Tòa án, đáp ứng yêu cầu về cải cách tư pháp, phù hợp với đặc thù của địa phương.
2. Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng trụ sở làm việc và các hạng mục phụ trợ các Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tại 49 tỉnh thành trên cả nước, bao gồm:
- 15 dự án trụ sở Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
- 75 dự án trụ sở Tòa án nhân dân cấp huyện.
(Danh mục chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này)
3. Nhóm dự án: dự án nhóm A.
4. Hình thức đầu tư: Đầu tư công.
5. Tổng mức đầu tư: Tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 5.873 tỷ đồng (Bằng chữ: Năm nghìn, tám trăm bảy mươi ba tỷ đồng).
6. Cơ cấu nguồn vốn: vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước cấp cho hệ thống Tòa án nhân dân và nguồn vốn địa phương hỗ trợ.
7. Địa điểm thực hiện dự án: Tại các tỉnh, thành phố tương ứng với danh mục các dự án theo Phụ lục.
8. Thời gian thực hiện Dự án: 06 năm dự kiến bắt đầu từ năm 2025.
9. Phân chia dự án thành phần: Dự án được phân chia thành 93 dự án thành phần, nội dung cơ bản của từng dự án được chi tiết theo các Phụ lục đính kèm Quyết định này.
1. Tòa án nhân dân tối cao
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về các thông tin, số liệu trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án, cũng như các thông tin báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của các bộ, ngành có liên quan, bảo đảm tính khả thi của Dự án.
b) Tổ chức việc giao chủ đầu tư để quản lý thực hiện các dự án thành phần. Chỉ đạo, đôn đốc các chủ đầu tư phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai lập Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án thành phần trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật về xây dựng.
c) Nghiên cứu, tiếp thu đầy đủ các ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 10626/BC-BKHĐT ngày 23 tháng 12 năm 2024; chỉ đạo các chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) trong quá trình lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi và triển khai các dự án theo đúng quy định.
d) Cân đối, bố trí đủ vốn để triển khai đầu tư các dự án thành phần và tổ chức triển khai dự án theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; tuyệt đối không để xảy ra tiêu cực, lãng phí.
đ) Chỉ đạo các chủ đầu tư phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân trong công tác thực hiện các quy hoạch liên quan đến việc thực hiện đầu tư dự án theo đúng quy định pháp luật quy hoạch.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Tòa án nhân dân tối cao rà soát, cân đối đủ vốn cho Dự án trong tổng mức vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và các giai đoạn tiếp theo đúng quy định của pháp luật.
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định pháp luật.
3. Các Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp theo chức năng và nhiệm vụ của mình trong quá trình triển khai dự án.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo phụ lục kèm theo Quyết định này) phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao và các cơ quan có liên quan trong quá trình triển khai dự án và chịu trách nhiệm:
a) Bố trí cấp đất phù hợp với quy hoạch đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ khẩn trương tham gia ý kiến khi được đề nghị. Trong quá trình thực hiện dự án chỉ đạo các cơ quan chuyên môn triển khai nhanh chóng, hiệu quả các thủ tục: phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng; thỏa thuận đấu nối hạ tầng, điện, nước...; đánh giá tác động môi trường; thẩm định, thẩm duyệt hồ sơ dự án... đảm bảo tiến độ của dự án.
c) Cân đối nguồn ngân sách địa phương trong khả năng để đền bù, giải phóng mặt bằng, cấp đất sạch và hỗ trợ kinh phí đầu tư.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo Phụ lục kèm theo Quyết định) và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ SỬA CHỮA, CẢI TẠO, NÂNG CẤP VÀ XÂY
DỰNG
TRỤ SỞ LÀM VIỆC TÒA ÁN NHÂN DÂN CÁC CẤP
(GIAI ĐOẠN 1)
(Kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Danh mục dự án |
Địa điểm |
Tổng mức dự kiến |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Ninh Thuận |
Ninh Thuận |
115.532.100.000 |
NSTW |
|
2 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
142.086.300.000 |
NSTW |
|
3 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Tiền Giang |
Tiền Giang |
154.761.500.000 |
NSTW |
|
4 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Trà Vinh |
Trà Vinh |
124.117.300.000 |
NSTW |
|
5 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Lâm Đồng |
Lâm Đồng |
150.729.600.000 |
NSTW |
|
6 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Đắk Nông |
Đắk Nông |
140.193.900.000 |
NSTW |
|
7 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Bắc Kạn |
Bắc Kạn |
151.435.000.000 |
NSTW |
|
8 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Hà Giang |
Hà Giang |
121.308.600.000 |
NSTW |
|
9 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Bình Định |
Bình Định |
137.960.200.000 |
NSTW |
|
10 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Gia Lai |
Gia Lai |
89.854.400.000 |
NSTW |
|
11 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
162.146.800.000 |
NSTW |
|
12 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Phú Yên |
Phú Yên |
114.298.700.000 |
NSTW |
|
13 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Hà Nam |
Hà Nam |
105.958.300.000 |
NSTW |
|
14 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Phú Thọ |
Phú Thọ |
122.286.900.000 |
NSTW |
|
15 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Quảng Bình |
Quảng Bình |
61.038.200.000 |
NSTW |
|
16 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Tịnh Biên |
An Giang |
50.447.400.000 |
NSTW |
|
17 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Long Xuyên |
An Giang |
57.537.300.000 |
NSTW |
|
18 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND thị xã Châu Đốc |
An Giang |
50.677.700.000 |
NSTW |
|
19 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Đông Hải |
Bạc Liêu |
71.149.600.000 |
NSTW |
|
20 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Phước Long |
Bạc Liêu |
50.542.800.000 |
NSTW |
|
21 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Bắc Giang |
Bắc Giang |
75.617.200.000 |
NSTW và NSĐP |
|
22 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Hiệp Hòa |
Bắc Giang |
54.335.800.000 |
NSTW và NSĐP |
|
23 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TX Thuận Thành |
Bắc Ninh |
55.667.100.000 |
NSTW và NSĐP |
|
24 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TX Quế Võ |
Bắc Ninh |
57.514.400.000 |
NSTW và NSĐP |
|
25 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Tiên Du |
Bắc Ninh |
57.275.900.000 |
NSTW |
|
26 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Lương Tài |
Bắc Ninh |
58.131.400.000 |
NSTW |
|
27 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Bạch Thông |
Bắc Kạn |
48.274.000.000 |
NSTW |
|
28 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP. Dĩ An |
Bình Dương |
59.339.200.000 |
NSTW |
|
29 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TX Tân Uyên |
Bình Dương |
56.829.900.000 |
NSTW |
|
30 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Dầu Tiếng |
Bình Dương |
63.196.100.000 |
NSTW |
|
31 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Quy Nhơn |
Bình Định |
38.802.800.000 |
NSTW |
|
32 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Bắc Bình |
Bình Thuận |
48.426.700.000 |
NSTW |
|
33 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Bà Rịa |
BR-VT |
92.641.900.000 |
NSTW và NSĐP |
|
34 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Cái Nước |
Cà Mau |
68.533.400.000 |
NSTW |
|
35 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Krông Pắk |
Đắk Lắk |
54.723.000.000 |
NSTW |
|
36 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Cư Mgar |
Đắk Lắk |
58.021.800.000 |
NSTW |
|
37 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Đăk Rlấp |
Đắk Nông |
54.249.200.000 |
NSTW |
|
38 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Đắk Mil |
Đắk Nông |
43.741.100.000 |
NSTW |
|
39 |
Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc TAND huyện Mường Nhé |
Điện Biên |
22.396.900.000 |
NSTW |
|
40 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Tuần Giáo |
Điện Biên |
37.992.900.000 |
NSTW |
|
41 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Tủa Chùa |
Điện Biên |
45.336.700.000 |
NSTW |
|
42 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Thống Nhất |
Đồng Nai |
48.611.800.000 |
NSTW và NSĐP |
|
43 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Định Quán |
Đồng Nai |
44.022.200.000 |
NSTW và NSĐP |
|
44 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Cẩm Mỹ |
Đồng Nai |
46.919.400.000 |
NSTW và NSĐP |
|
45 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Châu Thành |
Đồng Tháp |
50.785.300.000 |
NSTW |
|
46 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Cao Lãnh |
Đồng Tháp |
56.083.900.000 |
NSTW |
|
47 |
Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc TAND huyện Tân Hồng |
Đồng Tháp |
17.840.500.000 |
NSTW |
|
48 |
Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc TAND TP Sa Đéc |
Đồng Tháp |
35.719.100.000 |
NSTW |
|
49 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Đăk Đoa |
Gia Lai |
41.177.400.000 |
NSTW |
|
50 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Thanh Liêm |
Hà Nam |
40.809.100.000 |
NSTW |
|
51 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Hương Sơn |
Hà Tĩnh |
46.540.800.000 |
NSTW |
|
52 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TX Long Mỹ |
Hậu Giang |
65.388.300.000 |
NSTW |
|
53 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Phụng Hiệp |
Hậu Giang |
37.409.300.000 |
NSTW |
|
54 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Thủ Đức |
HCM |
216.769.700.000 |
NSTW |
|
55 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Khoái Châu |
Hưng Yên |
52.316.000.000 |
NSTW |
|
56 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Tiên Lữ |
Hưng Yên |
60.091.600.000 |
NSTW |
|
57 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Hòn Đất |
Kiên Giang |
54.172.500.000 |
NSTW |
|
58 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Ngọc Hồi |
Kon Tum |
58.358.600.000 |
NSTW |
|
59 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Vạn Ninh |
Khánh Hòa |
57.523.900.000 |
NSTW |
|
60 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
62.344.200.000 |
NSTW |
|
61 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Văn Bàn |
Lào Cai |
38.635.500.000 |
NSTW |
|
62 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Bảo Thắng |
Lào Cai |
38.314.200.000 |
NSTW |
|
63 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP. Bảo Lộc |
Lâm Đồng |
57.961.800.000 |
NSTW |
|
64 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Vĩnh Hưng |
Long An |
42.736.500.000 |
NSTW |
|
65 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Bến Lức |
Long An |
52.173.600.000 |
NSTW |
|
66 |
Cải tạo, mở rộng Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Ý Yên, huyện Hải Hậu |
Nam Định |
58.403.100.000 |
NSTW |
|
67 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Nho Quan |
Ninh Bình |
53.237.700.000 |
NSTW |
|
68 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Nam Đàn |
Nghệ An |
60.194.500.000 |
NSTW |
|
69 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Quỳnh Lưu |
Nghệ An |
61.082.000.000 |
NSTW |
|
70 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TX Sông Cầu |
Phú Yên |
45.999.800.000 |
NSTW |
|
71 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Tuyên Hoá |
Quảng Bình |
42.065.000.000 |
NSTW |
|
72 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Mộ Đức |
Quảng Ngãi |
42.743.200.000 |
NSTW |
|
73 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Trà Bồng |
Quảng Ngãi |
43.205.100.000 |
NSTW |
|
74 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Kế Sách |
Sóc Trăng |
61.009.400.000 |
NSTW |
|
75 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Thuận Châu |
Sơn La |
50.531.100.000 |
NSTW |
|
76 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Tân Châu |
Tây Ninh |
49.082.100.000 |
NSTW |
|
77 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Gò Công |
Tiền Giang |
52.688.800.000 |
NSTW |
|
78 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Chợ Gạo |
Tiền Giang |
60.052.900.000 |
NSTW |
|
79 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND quận Cẩm Lệ |
TP Đà Nẵng |
42.891.600.000 |
NSTW |
|
80 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Cần Giờ |
TP HCM |
43.394.200.000 |
NSTW |
|
81 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND quận Bắc Sông Hương |
Thừa Thiên Huế |
52.661.500.000 |
NSTW |
|
82 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND quận Nam Sông Hương |
Thừa Thiên Huế |
58.831.200.000 |
NSTW |
|
83 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Tiền Hải |
Thái Bình |
47.330.900.000 |
NSTW |
|
84 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Hưng Hà |
Thái Bình |
50.694.200.000 |
NSTW |
|
85 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Đại từ |
Thái Nguyên |
52.401.300.000 |
NSTW |
|
86 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Sầm Sơn |
Thanh Hóa |
47.971.500.000 |
NSTW |
|
87 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TX Nghi Sơn |
Thanh Hóa |
54.577.300.000 |
NSTW |
|
88 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Châu Thành |
Trà Vinh |
32.564.900.000 |
NSTW |
|
89 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Măng Thít |
Vĩnh Long |
61.894.900 000 |
NSTW |
|
90 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Yên Bái |
Yên Bái |
51.603.200.000 |
NSTW |
|
91 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Lương Sơn |
Hòa Bình |
44.500.000.000 |
NSTW và NSĐP |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây