Quyết định 69/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Tây Ninh
Quyết định 69/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 69/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Dương Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 18/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 69/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký: | Dương Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 18/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2024/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 18 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Thực hiện Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 2649-TB/VPTU ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Văn phòng Tỉnh ủy về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 291/TTr-STC ngày 13 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Tây Ninh.
2. Các nội dung không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này, gồm:
a) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đóng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
b) Xe ô tô phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
c) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh (trừ đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Quyết định này) được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe ô tô chuyên dùng để thực hiện nhiệm vụ.
Các đối tượng áp dụng nêu trên sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Tây Ninh là 182 xe (trong đó cơ quan cấp tỉnh 147 xe, cơ quan cấp huyện 35 xe) được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Mức giá xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quyết định này được cấp có thẩm quyền quyết định phù hợp với giá mua trên thị trường của chủng loại xe tương ứng; giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, sau khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nêu có); chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí đăng ký cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô chuyên dùng được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá mua.
Điều 4. Nguyên tắc trang bị xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch dự toán ngân sách, giao, mua sắm, điều chuyển, tiếp nhận từ nguồn viện trợ, tài trợ, biếu tặng xe ô tô chuyên dùng.
2. Việc quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng phải được thực hiện công khai, minh bạch, đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Việc mua sắm xe ô tô chuyên dùng tại Quyết định này phải đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức, quy định của pháp luật về mua sắm tài sản công và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị không được sử dụng xe ô tô chuyên dùng vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khi không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5. Nguồn kinh phí để trang bị mua xe ô tô
Nguồn kinh phí để trang bị mua xe ô tô được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp, nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ, viện trợ, tài trợ, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập và các nguồn kinh phí hợp pháp khác đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp theo quy định của pháp luật.
1. Nguồn kinh phí mua xe từ nguồn ngân sách nhà nước phải được sắp xếp, bố trí trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Nguồn kinh phí mua xe ô tô chuyên dùng từ nguồn viện trợ, tài trợ các nguồn kinh phí hợp pháp khác:
a) Nếu nguồn viện trợ, tài trợ bằng hiện vật (xe ô tô) thì thực hiện theo Luật tài sản công, xác lập quyên sở hữu toàn dân sau đó phân bổ cho đơn vị có tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Nếu nguồn viện trợ, tài trợ bằng tiền hoặc các giấy tờ như tiền thì thực hiện theo Luật ngân sách, thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước sau đó phân bổ dự toán cho đơn vị có tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 6. Thẩm quyền quyết định mức giá mua xe
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá mua xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quyết định này, đảm bảo phù hợp với giá mua trên thị trường của chủng loại xe tương ứng.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Tuân thủ đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức, nguyên tắc trang bị, quản lý và sử dụng tài sản đúng theo quy định tại Quyết định này và các quy định khác tại các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện mua sắm xe ô tô chuyên dùng theo đúng tiêu chuẩn, định mức dược ban hành tại Điều 3 của Quyết định này.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Kiểm tra việc mua sắm xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
Điều 9. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước tỉnh
Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện kiểm soát chi đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Tây Ninh.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC
SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 69/2024/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 của UBND tỉnh Tây
Ninh)
Stt |
Tên tổ chức, cơ quan, đơn vị |
Mục đích sử dụng xe |
Chủng loại |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
A |
CẤP TỈNH |
|
|
147 |
|
I |
Văn phòng cấp tỉnh |
|
|
2 |
|
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
|
|
1 |
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công tác phòng chống dịch, phòng chống lụt bão, phòng chống cháy rừng và kiểm tra tình hình biên giới (Có biển hiệu nhận biết - Xe hộ đê) |
Xe 07 chỗ 2 cầu |
1 |
|
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
1 |
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công tác chống dịch, phòng chống bão lụt, phòng chống cháy rừng và kiểm tra tình hình biên giới |
Xe 18 chỗ |
1 |
|
II |
Các Sở, ban ngành tỉnh |
|
|
131 |
|
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
3 |
|
1.1 |
Văn phòng Sở |
Xe ô tô phục vụ công tác phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn, phòng chống dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi... (Có biển hiệu nhận biết - Xe hộ đê) |
Xe 07 chỗ |
1 |
|
1.2 |
Chi cục Thủy lợi |
Xe ô tô phục vụ công tác BCĐ phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn (Có biển hiệu nhận biết - Xe hộ đê) |
Xe 07 chỗ |
1 |
|
1.3 |
Trung tâm Nước sạch và VSMTNT |
Xe ô tô lắp đặt cần cẩu chuyên dùng để phục vụ công tác chuyên chở hóa chất đến các trạm cấp nước; chuyên chở máy bơm; thiết bị điện; vật tư ống nước;... phục vụ công tác sửa chữa các Trạm cấp nước (thiết bị chuyên dùng được gắn cố định với xe) |
Xe bán tải |
1 |
|
2 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
|
11 |
|
2.1 |
Văn phòng Sở |
Xe ô tô phục vụ công tác thanh tra của ngành (Có biển hiệu nhận biết- Xe thanh tra văn hóa, thể thao và du lịch) |
Xe 7 chỗ |
1 |
|
2.2 |
Trung tâm Văn hóa tỉnh |
|
|
6 |
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công tác vận chuyển sân khấu lưu động, chở diễn viên đi biểu diễn và chiếu phim lưu động |
Xe bán tải (gắn thiết bị chiếu phim lưu động) |
1 |
|
|
|
Xe ô tô tải 3N/3990 kg |
1 |
|
|
|
|
Xe tải 1,25 tấn |
1 |
|
|
|
|
Xe tải 5,1 tấn |
1 |
|
|
|
|
Xe 29 chỗ |
1 |
|
|
|
|
Xe 30 chỗ |
1 |
|
|
2.3 |
Thư viện tỉnh |
Xe ô tô vận chuyển sách và phục vụ lưu động đa phương tiện |
Xe tải |
1 |
|
2.4 |
Bảo tàng tỉnh |
Xe ô tô vận chuyển hiện vật Bảo tàng, cụm pano, máy chiếu... phục vụ trưng bày, triển lãm hình ảnh đến vùng sâu vùng xa. |
Xe tải |
1 |
|
2.5 |
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao |
|
|
2 |
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công tác chở vận động viên đi luyện tập và thi dấu |
Xe 30 chỗ |
1 |
|
|
|
Xe 50 chỗ |
1 |
|
|
3 |
Sở Xây dựng |
|
|
1 |
|
3.1 |
Thanh tra XD |
Xe ô tô phục vụ công tác thanh tra xây dựng (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra xây dựng) |
Xe ô tô 07 chỗ |
1 |
|
4 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
3 |
|
4.1 |
Trung tâm Khoa học và Công nghệ |
|
|
3 |
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công tác vận chuyển các chất dinh dưỡng, cây giống, thiết bị thí nghiệm đi hiệu chuẩn, bảo trì (thiết bị chuyên dùng được gắn cố định với xe) |
Xe bán tải |
2 |
|
|
|
Xe cần cẩu |
1 |
|
|
5 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
8 |
|
5.1 |
Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh |
Xe ô tô phục vụ công tác kiểm tra an toàn giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông) |
Xe 05 chỗ |
1 |
|
5.2 |
Thanh tra giao thông vận tải |
|
|
7 |
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công tác thanh tra giao thông vận tải (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông) |
Xe tải 1,4 tấn |
1 |
|
|
|
Xe bán tải |
4 |
|
|
|
|
Xe 07 chỗ |
1 |
|
|
|
|
Xe ô tô chuyên dùng 29 chỗ hoán cải chuyên chở thiết bị Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát tải trọng phương tiện (có biển hiệu nhận biết) |
Xe 29 chỗ |
1 |
|
6 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
103 |
|
6.1 |
Cơ sở Cai nghiện ma túy |
|
|
2 |
|
|
|
Xe ô tô phục vụ vận chuyển các đối tượng cai nghiện ma túy |
Xe cứu thương |
1 |
|
|
|
Xe ô tô phục vụ vận chuyển các đối tượng cai nghiện ma túy |
Xe tải |
1 |
|
6.2 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội và điều dưỡng người có công |
Xe ô tô phục vụ đối tượng người có công và BTXH |
Xe cứu thương |
1 |
|
6.3 |
Trung tâm Dịch vụ việc làm - Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Tây Ninh |
Xe ô tô phục vụ công tác dạy lái xe ô tô |
|
100 |
|
|
|
|
Hạng B2 (Xe ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi và ô tô tải dưới 3,5 tấn) |
73 |
|
|
|
|
Hạng C (Xe ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi và ô tô tải từ 3,5 tấn trở lên) |
15 |
|
|
|
|
Xe ô tô số tự động |
12 |
|
7 |
Ban quản lý khu kinh tế tỉnh |
|
|
1 |
|
7.1 |
Ban Quản lý cửa khẩu quốc tế TN |
Xe chở tiền (xe có kết cấu đặc biệt) |
Xe 07 chỗ |
1 |
|
8 |
Báo Tây Ninh |
Xe ô tô phục vụ tác nghiệp của phóng viên báo Tây Ninh, vận chuyển thiết bị thu thập thông tin (xe gắn biển hiệu nhận biết) |
Xe 16 chỗ |
1 |
|
III |
Mặt trận TQ và các tổ chức chính trị - xã hội |
|
|
1 |
|
1 |
Ủy ban MTTQVN tỉnh Tây Ninh |
Xe ô tô phục vụ công tác tổ chức thăm, chúc mừng các ngày lễ của các tôn giáo, dân tộc; đi khảo sát hộ nghèo, vận động quỹ vì người nghèo (Có biển hiệu nhận biết- Xe quỹ vì người nghèo); |
Xe 07 chỗ |
1 |
|
IV |
Đơn vị SNCL trực thuộc Tỉnh ủy, UBND tỉnh |
|
|
13 |
|
1 |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
|
|
9 |
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công tác làm chương trình Thời sự lưu động; làm chương trình phát thanh và phục vụ công tác Truyền hình trực tiếp lưu động (Có biển hiệu nhận biết- Xe phát thanh, truyền hình) |
Xe 07 chỗ, 02 cầu |
1 |
|
|
|
Xe bán tải |
1 |
|
|
|
|
Xe tải 5,5 tấn |
1 |
|
|
|
|
Xe tải trên 15 tấn |
1 |
|
|
|
|
Xe 07 chỗ |
3 |
|
|
|
|
Xe 16 chỗ |
1 |
|
|
|
|
Xe 19 chỗ |
1 |
|
|
2 |
Ban quản lý Vườn quốc gia Lò Gò Xa Mát |
Xe tải chuyên dùng để chở người và thiết bị phục vụ công tác phòng cháy và chữa cháy rừng. |
Xe tải 2,5 tấn |
1 |
|
3 |
Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
|
|
3 |
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công tác phòng chống lụt bão |
Xe máy ủi |
1 |
|
|
|
Xe đào đất |
1 |
|
|
|
|
Xe đầu kéo |
1 |
|
|
B |
CẤP HUYỆN |
|
|
35 |
|
1 |
Huyện Bến Cầu |
|
|
4 |
|
1.1 |
Phòng kinh tế hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công tác dịch vụ công ích của huyện |
Xe tải chở bồn phun nước tưới cây |
1 |
|
|
|
Xe tải chuyên dùng chở rác |
1 |
|
|
1.2 |
Thanh tra giao thông huyện |
Xe ô tô phục vụ công tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông) |
Xe bán tải |
1 |
|
1.5 |
Trung Tâm Văn hóa - Thể thao huyện |
Xe ô tô phục vụ công tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền (Có biển hiệu nhận biết) |
Xe bán tải |
1 |
|
2 |
Huyện Châu Thành |
|
|
4 |
|
2.1 |
Phòng kinh tế hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công tác dịch vụ công ích của huyện |
Xe tải chở bồn phun nước tưới cây |
1 |
|
|
|
Xe tải chuyên dùng chở rác |
1 |
|
|
2.4 |
Thanh tra giao thông huyện |
Xe ô tô phục vụ công tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông) |
Xe bán tải |
1 |
|
2.5 |
Trung Tâm Văn hóa - Thể thao huyện |
Xe ô tô phục vụ công tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền (Có biển hiệu nhận biết) |
Xe bán tải |
1 |
|
3 |
Huyện Dương Minh Châu |
|
|
4 |
|
3.1 |
Phòng kinh tế hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công tác dịch vụ công ích của huyện |
Xe tải chở bồn phun nước tưới cây |
1 |
|
|
|
Xe tải chuyên dùng chở rác |
1 |
|
|
3.2 |
Thanh tra giao thông huyện |
Xe ô tô phục vụ công tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông) |
Xe bán tải |
1 |
|
3.3 |
Trung Tâm Văn hóa - Thể thao huyện |
Xe ô tô phục vụ công tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền (Có biển hiệu nhận biết) |
Xe bán tải |
1 |
|
4 |
Huyện Gò Dầu |
|
|
4 |
|
4.1 |
Phòng kinh tế hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công tác dịch vụ công ích của huyện |
Xe tải chở bồn phun nước tưới cây |
1 |
|
|
|
Xe tải chuyên dùng chở rác |
1 |
|
|
4.2 |
Thanh tra giao thông huyện |
Xe ô tô phục vụ công tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông) |
Xe bán tải |
1 |
|
4.3 |
Trung Tâm Văn hóa - Thể thao huyện |
Xe ô tô phục vụ công tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền (Có biển hiệu nhận biết) |
Xe bán tải |
1 |
|
5 |
Thị xã Hòa Thành |
|
|
4 |
|
5.1 |
Phòng Kinh tế hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công tác dịch vụ công ích của huyện |
Xe tải chở bồn phun nước tưới cây |
1 |
|
|
|
Xe tải chuyên dùng chở rác |
1 |
|
|
5.2 |
Thanh tra Giao thông huyện Hòa Thành |
Xe ô tô phục vụ công tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông) |
Xe bán tải |
1 |
|
5.3 |
Trung Tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hòa Thành |
Xe ô tô phục vụ công tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền |
Xe tải |
1 |
|
6 |
Huyện Tân Biên |
|
|
4 |
|
6.1 |
Phòng kinh tế hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công tác dịch vụ công ích của huyện |
Xe tải chở bồn phun nước tưới cây |
1 |
|
|
|
Xe tải chuyên dùng chở rác |
1 |
|
|
6.2 |
Thanh tra giao thông huyện |
Xe ô tô phục vụ công tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông) |
Xe bán tải |
1 |
|
6.3 |
Trung Tâm Văn hóa - Thể thao huyện |
Xe ô tô phục vụ công tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền (Có biển hiệu nhận biết) |
Xe bán tải |
1 |
|
7 |
Huyện Tân Châu |
|
|
4 |
|
7.1 |
Phòng kinh tế hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công tác dịch vụ công ích của huyện |
Xe tải chở bồn phun nước tưới cây |
1 |
|
|
|
Xe tải chuyên dùng chở rác |
1 |
|
|
7.2 |
Thanh tra giao thông huyện |
Xe ô tô phục vụ công tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông) |
Xe bán tải |
1 |
|
7.3 |
Trung Tâm Văn hóa - Thể thao huyện |
Xe ô tô phục vụ công tác phát thanh lưu động, công tác tuyên huyền (Có biển hiệu nhận biết) |
Xe bán tải |
1 |
|
8 |
Thành phố Tây Ninh |
|
|
2 |
|
8.1 |
Thanh tra giao thông huyện |
Xe ô tô phục vụ công tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông) |
Xe bán tải |
1 |
|
8.2 |
Trung Tâm Văn hóa - Thể thao |
Xe ô tô phục vụ công tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền (Có biển hiệu nhận biết) |
Xe bán tải |
1 |
|
9 |
Thị xã Trảng Bàng |
|
|
5 |
|
9.1 |
Phòng kinh tế hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô phục vụ công tác dịch vụ công ích của huyện |
Xe tải chở bồn phun nước tưới cây |
1 |
|
|
|
Xe tải chuyên dùng chở rác |
1 |
|
|
9.2 |
Thanh tra giao thông huyện |
Xe ô tô phục vụ công tác thanh tra giao thông (Có biển hiệu nhận biết- Thanh tra giao thông) |
Xe bán tải |
1 |
|
9.3 |
Trung Tâm Văn hóa - Thể thao huyện |
Xe ô tô phục vụ công tác phát thanh lưu động, công tác tuyên truyền |
Xe bán tải |
1 |
|
9.4 |
UBND xã Hưng Thuận |
Xe ô tô dùng để vận chuyển bệnh nhân từ xã vùng sâu lên tuyến huyện và các bệnh viện (Có biển hiệu nhận biết - xe chuyển bệnh) |
Xe 05 chỗ |
1 |
|
|
Tổng cộng |
0 |
0 |
182 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây