Nghị quyết 40/2024/NQ-HĐND quy định mức tiền thưởng đối với học sinh của Thành phố Hà Nội đạt thành tích cao trong các cuộc thi, kỳ thi trong nước, quốc tế và giáo viên có thành tích đào tạo, bồi dưỡng học sinh đoạt giải cấp quốc gia, khu vực, quốc tế và giải Nhất cấp Thành phố
Nghị quyết 40/2024/NQ-HĐND quy định mức tiền thưởng đối với học sinh của Thành phố Hà Nội đạt thành tích cao trong các cuộc thi, kỳ thi trong nước, quốc tế và giáo viên có thành tích đào tạo, bồi dưỡng học sinh đoạt giải cấp quốc gia, khu vực, quốc tế và giải Nhất cấp Thành phố
Số hiệu: | 40/2024/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 10/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 40/2024/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 10/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2024/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI HỌC SINH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẠT THÀNH TÍCH CAO TRONG CÁC CUỘC THI, KỲ THI TRONG NƯỚC, QUỐC TẾ VÀ GIÁO VIÊN CÓ THÀNH TÍCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG HỌC SINH ĐOẠT GIẢI CẤP QUỐC GIA, KHU VỰC, QUỐC TẾ VÀ GIẢI NHẤT CẤP THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định sẻ 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 110/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên, học viên đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế;
Xét Tờ trình số 455/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố; Báo cáo thẩm tra số 133/BC-BVHXH ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo giải trình, tiếp thu số 477/BC-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định mức tiền thưởng đối với học sinh thuộc các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do thành phố Hà Nội quản lý đạt thành tích cao trong các cuộc thi, kỳ thi trong nước, quốc tế và giáo viên có thành tích đào tạo, bồi dưỡng học sinh đoạt giải cấp quốc gia, khu vực, quốc tế và giải Nhất cấp Thành phố.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Học sinh đoạt Huy chương Vàng (giải Nhất), Huy chương Bạc (giải Nhì), Huy chương Đồng (giải Ba), giải Khuyến khích, giải chuyên đề và các giải theo cơ cấu giải thưởng trong các kỳ thi quốc tế, khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo cử tham dự hoặc ủy quyền cho Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cử tham dự.
2. Học sinh đoạt giải Nhất, giải Nhì, giải Ba, giải Khuyến khích, giải Chuyên đề và các giải theo cơ cấu giải thưởng trong các kỳ thi quốc gia do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cử tham dự.
3. Học sinh đoạt giải Nhất trong các kỳ thi học sinh giỏi các môn học và thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cấp Thành phố.
4. Giáo viên có thành tích đào tạo, bồi dưỡng học sinh đoạt giải cấp quốc gia, khu vực, quốc tế và giải Nhất cấp Thành phố như trên.
Điều 3. Mức thưởng
Mức thưởng đối với học sinh thuộc các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do thành phố Hà Nội quản lý đạt thành tích cao trong các cuộc thi, kỳ thi trong nước, quốc tế và giáo viên có thành tích đào tạo, bồi dưỡng học sinh đoạt giải cấp quốc gia, khu vực, quốc tế và giải Nhất cấp Thành phố cụ thể tại phụ lục ban hành theo Nghị quyết.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Do ngân sách cấp Thành phố đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục giao Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố phối hợp tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khoá XVI, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC TIỀN
THƯỞNG ĐỐI VỚI HỌC SINH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẠT THÀNH TÍCH CAO TRONG CÁC CUỘC
THI, KỲ THI TRONG NƯỚC, QUỐC TẾ VÀ GIÁO VIÊN CÓ THÀNH TÍCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
HỌC SINH ĐOẠT GIẢI CẤP QUỐC GIA, KHU VỰC, QUỐC TẾ VÀ GIẢI NHẤT CẤP THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 40/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
|
Nội dung |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
|||
Huy chương Vàng (giải Nhất) |
Huy chương Bạc (giải Nhì) |
Huy chương Đồng (giải Ba) |
Giải Khuyến khích, giải chuyên đề và các giải theo cơ cấu giải thưởng |
||
I. MỨC TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI HỌC SINH |
|||||
1. |
Học sinh đoạt giải trong các kỳ thi Olympic quốc tế các môn học do Bộ Giáo dục và Đào tạo cử tham dự |
300.000.000 |
200.000.000 |
150.000.000 |
100.000.000 |
2. |
Học sinh đoạt giải thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo cử tham dự |
200.000.000 |
150.000.000 |
100.000.000 |
50.000.000 |
3. |
Học sinh đoạt giải trong các kỳ thi Olympic khu vực các môn học do Bộ Giáo dục và Đào tạo cử tham dự hoặc ủy quyền cho Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cử tham dự |
200.000.000 |
150.000.000 |
100.000.000 |
50.000.000 |
4. |
Học sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi và thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cử tham dự |
50.000.000 |
40.000.000 |
30.000.000 |
20.000.000 |
5. |
Học sinh đoạt giải Nhất trong các kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa và thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cấp Thành phố do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội tổ chức |
|
|
|
|
5.1. |
Cấp Trung học cơ sở |
10.000.000 |
|
|
|
5.2. |
Cấp Trung học phổ thông |
15.000.000 |
|
|
|
6. |
Đội, nhóm học sinh (từ 02 thành viên trở lên) đoạt giải trong các kỳ thi quy định tại mục 2, 4, 5 phần I này được hưởng mức thưởng bằng hai lần đối với cá nhân |
||||
7. |
- Học sinh là người dân tộc thiểu số hoặc là người khuyết tật đoạt giải trong các kỳ thi quốc tế, khu vực, quốc gia, thành phố được được hưởng mức thưởng bằng 1,5 lần mức thưởng tại mục 1,2,3,4, 5 phần I này. - Trường hợp học sinh vừa là người dân tộc thiểu số vừa là người khuyết tật đoạt giải trong các kỳ thi quốc tế, khu vực, quốc gia, thành phố được hưởng mức thưởng bằng 02 lần mức thưởng quy định tại mục 1,2, 3,4, 5 phần I này. |
||||
II. MỨC TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN |
|||||
1. |
Tập thể giáo viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng học sinh được hưởng bằng 70% mức tiền thưởng của học sinh. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây