Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2024 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; thu, chi ngân sách địa phương năm 2023
Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2024 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; thu, chi ngân sách địa phương năm 2023
Số hiệu: | 54/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Phạm Văn Hậu |
Ngày ban hành: | 10/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 54/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Phạm Văn Hậu |
Ngày ban hành: | 10/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 163/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2023, cụ thể như sau:
I. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2023
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thực hiện đạt: 3.965.490 triệu đồng so dự toán Bộ Tài chính giao đạt 117% (3.965.490 triệu đồng/3.393.500 triệu đồng), so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao đạt 108% (3.965.490 triệu đồng/3.658.000 triệu đồng); cụ thể:
1. Thu nội địa: 3.900.153 triệu đồng, so dự toán Bộ Tài chính giao đạt 120% (3.900.153 triệu đồng/3.243.500 triệu đồng) và đạt 112% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (3.900.153 triệu đồng/3.488.000 triệu đồng), trong đó:
- Thu cân đối chi (thu ngân sách được hưởng không bao gồm thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu huy động đóng góp): 3.090.537 triệu đồng đạt 117% so dự toán Bộ Tài chính giao (3.090.537 triệu đồng/2.645.100 triệu đồng) và đạt 113% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (3.090.537 triệu đồng/2.745.100 triệu đồng).
- Thu tiền sử dụng đất: 473.512 triệu đồng, đạt 191% so dự toán Bộ Tài chính giao (473.512 triệu đồng/248.000 triệu đồng) và đạt 121% so với dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (473.512 triệu đồng/392.500 triệu đồng).
- Thu xổ số kiến thiết: 89.695 triệu đồng, đạt 122% so dự toán Bộ Tài chính và dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (89.695 triệu đồng/73.500 triệu đồng).
- Thu điều tiết ngân sách Trung ương: 246.409 triệu đồng, đạt 89% so dự toán Bộ Tài chính và dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (246.409 triệu đồng/276.900 triệu đồng).
2. Thu viện trợ: 20.642 triệu đồng.
3. Thu huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng thực hiện: 14.997 triệu đồng, đạt 75% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (14.997 triệu đồng/20.000 triệu đồng).
4. Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu: 29.698 triệu đồng đạt 20% so dự toán Bộ Tài chính và Hội đồng nhân dân tỉnh giao (29.698 triệu đồng/150.000 triệu đồng).
II. Tổng thu ngân sách địa phương 13.081.246 triệu đồng (không kể thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách: 3.268.510 triệu đồng), bao gồm các khoản sau:
1. Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 3.668.742 triệu đồng, đạt 124% so Bộ Tài chính (3.668.742 triệu đồng/2.966.600 triệu đồng) và đạt 114% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (3.668.742 triệu đồng/3.231.100 triệu đồng).
2. Thu kết dư năm trước: 544.016 triệu đồng.
3. Thu chuyển nguồn năm trước: 4.315.725 triệu đồng.
4. Thu vay ngân sách địa phương: 147.139 triệu đồng.
5. Thu bổ sung ngân sách trung ương: 4.405.624 triệu đồng, đạt 107% so dự toán Bộ Tài chính giao (4.405.624/4.109.330 triệu đồng).
III. Chi ngân sách địa phương năm 2023
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2023: 12.471.812 triệu đồng (không kể chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách: 3.268.510 triệu đồng), đạt 110% so dự toán Bộ Tài chính giao (12.471.812/11.387.160 triệu đồng) và đạt 107% Hội đồng nhân dân tỉnh giao (12.471.812/11.670.051 triệu đồng), trong đó:
1. Chi cân đối ngân sách địa phương: 12.449.190 triệu đồng, gồm:
- Chi đầu tư: 3.355.100 triệu đồng đạt 111% so dự toán Bộ Tài chính giao (3.355.100 triệu đồng/3.022.454 triệu đồng) và đạt 107% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (3.355.100/3.146.954 triệu đồng).
- Chi thường xuyên: 4.250.016 triệu đồng, đạt 102% so dự toán Bộ Tài chính giao (4.250.016 triệu đồng/4.164.194 triệu đồng) và đạt 101% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (4.250.016 triệu đồng/4.223.932 triệu đồng).
- Chi trả lãi vay vốn vay lại của Chính phủ: 10.257 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 146.547 triệu đồng.
- Chi chuyển nguồn sang năm 2023 để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ: 4.594.841 triệu đồng.
- Chi hoàn trả cấp trên: 92.428 triệu đồng.
2. Chi trả nợ gốc: 22.622 triệu đồng.
IV. Kết dư ngân sách địa phương: 609.434 triệu đồng (13.081.246 triệu đồng - 12.471.812 triệu đồng), trong đó:
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh là 531.353 triệu đồng (chi tiết theo phụ lục số 10).
- Kết dư ngân sách cấp huyện là 58.734 triệu đồng.
- Kết dư ngân cấp xã là 19.347 triệu đồng.
V. Xử lý kết dư ngân sách
1. Phần kết dư ngân sách cấp huyện, xã: 78.081 triệu đồng được chuyển vào thu ngân sách năm sau và Ủy ban nhân dân các cấp trình HĐND cùng cấp quyết định phân bổ theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Phần kết dư ngân sách cấp tỉnh: Tổng số kết dư ngân sách tỉnh: 531.353 triệu đồng, xử lý như sau:
2.1. Các khoản loại trừ không phải thực hiện trích cải cách tiền lương 89.557 triệu đồng, gồm:
- Tiền đất phân bổ, giải ngân các dự án còn thừa: 7.265 triệu đồng.
- Tiền xổ số kiến thiết phân bổ, giải ngân các dự án còn thừa: 30 triệu đồng.
- Kinh phí chi công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (10% trích từ nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh): 15.060 triệu đồng.
- Các khoản giảm trừ khi tính tăng thu năm 2023 đã được Bộ Tài chính thống nhất: 16.051 triệu đồng.
- Kinh phí tài trợ đã nộp vào ngân sách năm 2023 bố trí thực hiện đúng tài trợ: 1.151 triệu đồng.
- Kinh phí phân bổ từ 30% nguồn kết dư 2021 và tăng thu 2022 của ngân sách cấp tỉnh: 50.000 triệu đồng.
2.2. Theo dõi, xử lý kinh phí chống dịch khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương, số tiền: 133.929 triệu đồng.
2.3. Theo dõi, hoàn trả ngân sách trung ương kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội năm 2023, số tiền: 17.732,7 triệu đồng.
2.4. Xử lý kết ngân sách tỉnh năm 2023:
- Trả nợ gốc vốn vay năm 2025: 100.000 triệu đồng;
- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 96.067 triệu đồng;
- Số kinh phí còn lại 95.067 triệu đồng:
+ Thực hiện trích 70% thực hiện cải cách tiền lương theo quy định: 66.547 triệu đồng;
+ Phần 30% còn lại sau khi trích cải cách tiền lương là 28.520 triệu đồng.
2.5. Các khoản được phân bổ sử dụng: 118.077 triệu đồng, gồm:
- Các khoản loại trừ không phải thực hiện trích cải cách tiền lương: 89.557 triệu đồng.
- Phần 30% còn lại sau khi trích cải cách tiền lương là 28.520 triệu đồng. Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 43 của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước. Giao UBND tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phương án phân bổ và sử dụng (Đính kèm phụ lục số 02).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây