Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số thành phố Cần Thơ giai đoạn 2025-2030”
Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số thành phố Cần Thơ giai đoạn 2025-2030”
Số hiệu: | 2256/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Việt Trường |
Ngày ban hành: | 14/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2256/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Trần Việt Trường |
Ngày ban hành: | 14/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2256/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 14 tháng 10 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2025 - 2030”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 12 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 2430/TTr-STTTT ngày 10 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số thành phố Cần Thơ giai đoạn 2025 - 2030” (Đính kèm Đề án).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 2256/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố)
- Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển Đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030;
- Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới chính phủ số;
- Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 1652/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ phê duyệt Đề án Xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
1. Đề ra các mũi đột phá có phạm vi ảnh hưởng sâu rộng, xác định và tháo gỡ “điểm nghẽn”, tạo nên những động lực chính thúc đẩy hoạt động và tạo đột phá trong chuyển đổi số và phát triển kinh tế số của địa phương.
2. Bảo đảm đồng bộ với các chương trình, chiến lược của quốc gia, ngành, lĩnh vực, tránh trùng lặp, tối ưu nguồn lực triển khai.
3. Phấn đấu đến năm 2030, hoàn thiện hạ tầng để thực hiện chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trên phạm vi toàn thành phố; ứng dụng sâu các công nghệ số mới trên cả ba trụ cột của chuyển đổi số: chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
III. MỤC TIÊU CỤ THỂ, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1.1. Nhóm nhiệm vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp
a) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Mục tiêu:
+ 100% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ;
+ Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần;
+ 100% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên;
+ Số hóa 100% hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố, của cấp huyện, cấp xã;
+ Số hóa 100% hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, giấy tờ do cơ quan nhà nước ban hành. Trả kết quả điện tử cho người dân, doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nội dung sau:
. Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, thiết kế lại giao diện theo hướng nâng cao trải nghiệm của người dùng. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên thiết bị di động thông minh. Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2025;
. Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong hỗ trợ thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính (gợi ý người dân, doanh nghiệp sử dụng giấy tờ trong Kho dữ liệu cá nhân, doanh nghiệp; gợi ý Cán bộ, Công chức xử lý hồ sơ). Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2025;
+ Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện triển khai, Văn phòng UBND thành phố theo dõi, đôn đốc các nội dung sau:
. Chỉ đạo Bộ phận một cửa tăng cường hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu được số hóa đảm bảo chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ. Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên;
. Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa, trả kết quả điện tử, tăng cường tái sử dụng kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên;
. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
b) Hoàn thiện các kênh giao tiếp giữa chính quyền và người dân, doanh nghiệp
- Mục tiêu: Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tương tác với chính quyền, tăng cường công khai, minh bạch, khuyến khích người dân đóng góp, xây dựng chính quyền.
- Nhiệm vụ:
+ Văn phòng UBND thành phố nâng cao hiệu quả hoạt động Tổng đài 1022, rút ngắn thời gian xử lý phản ánh, kiến nghị, nâng cao mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; Triển khai nâng cấp Cổng Thông tin điện tử thành phố và các Cổng thông tin điện tử thành phần. Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2025;
+ Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nâng cấp chức năng, cải thiện giao diện Ứng dụng Cần Thơ Smart. Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2025;
+ Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện: đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp tham gia sử dụng các kênh giao tiếp trực tuyến Tổng đài 1022, Ứng dụng Cần Thơ Smart, đồng thời tạo các kênh tương tác với người dân, doanh nghiệp trên các nền tảng mạng xã hội. Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
1.2. Nhóm nhiệm vụ phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước
a) Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Điều hành thông minh phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố
- Mục tiêu: Hiện đại hóa công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố.
- Nhiệm vụ:
+ Văn phòng UBND thành phố ban hành Bộ chỉ số chỉ đạo điều hành, phục vụ chỉ đạo điều hành dựa trên dữ liệu; Xây dựng các kịch bản chỉ đạo điều hành. Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2025;
+ Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện thuê dịch vụ CNTT các hạ tầng và hoạt động Trung tâm điều hành đô thị thông minh IOC. Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2025;
+ Các Sở, ban, ngành đẩy nhanh tiến độ triển khai các dịch vụ đô thị thông minh theo Đề án Xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh. Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2030.
b) Tăng cường xử lý công việc của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
- Mục tiêu:
+ 100% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
+ 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên hệ thống thông tin báo cáo của thành phố và kết nối với hệ thống thông tin báo cáo Quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành;
+ Tỷ lệ áp dụng dữ liệu trong phục vụ quản lý điều hành công việc trên môi trường số đạt tối thiểu 70%.
- Nhiệm vụ:
+ Văn phòng UBND thành phố rà soát, hoàn thiện các quy chế, quy định, biểu mẫu báo cáo; hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo của thành phố. Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2025.
+ Sở Thông tin và Truyền thông hoàn thiện hệ thống Quản lý văn bản và điều hành. Thời gian hoàn thành: Trong tháng 6 năm 2025.
+ Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện: tăng cường ứng dụng chữ ký số chuyên dùng, chữ ký số trên thiết bị di động xử lý văn bản; khai thác, sử dụng có hiệu quả các chức năng hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thông tin báo cáo của thành phố. Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
1.3. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin
- Mục tiêu:
+ 100% hệ thống mạng LAN, hệ thống thông tin của các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn chuyển đổi sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
+ 100% các cơ quan nhà nước kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng.
+ 100% Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn được trang bị đầy đủ thiết bị CNTT (máy quét mã QR, máy scan, máy in...) phục vụ Đề án 06, chuyển đổi số.
- Nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai các nội dung sau:
. Chuyển đổi giao thức Internet của toàn bộ các hệ thống ứng dụng Công nghệ thông tin thành phố từ phiên bản IPv4 sang giao thức phiên bản IPv6. Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2025;
. Nâng cấp hạ tầng Trung tâm dữ liệu đáp ứng triển khai nhiệm vụ Đề án 06, chuyển đổi số thành phố. Trong tháng 12 năm 2025;
. Nâng cấp hoàn thiện mạng Truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước.
+ Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện bảo đảm các trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ Đề án 06, chuyển đổi số. Thời gian hoàn thành: Trong tháng 6 năm 2025.
1.4. Đảm bảo an toàn thông tin mạng
- Mục tiêu:
+ 100% hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước được phê duyệt và triển khai phương án bảo đảm an toàn theo cấp độ hệ thống thông tin;
+ 100% thiết bị đầu cuối của các cơ quan nhà nước được cài đặt giải pháp phòng chống mã độc, bảo đảm an toàn thông tin mạng;
+ 100% hệ thống thông tin triển khai an toàn thông tin mạng hoàn chỉnh theo mô hình 4 lớp.
- Nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai các nội dung sau:
. Duy trì thuê dịch vụ công nghệ thông tin giải pháp phòng chống mã độc, bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các thiết bị đầu cuối, máy tính, máy chủ đang vận hành trong các cơ quan nhà nước thành phố. Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên;
. Triển khai Hệ thống giám sát thông tin mạng xã hội nhằm cảnh báo sớm và xử lý, ngăn chặn khủng hoảng truyền thông. Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên;
. Triển khai Trung tâm Giám sát an ninh mạng (SOC). Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2025.
Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện rà soát, thực hiện xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin do cơ quan đang vận hành, triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ. Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
a) Thực hiện kết nối, chia sẻ, làm giàu dữ liệu trong Kho dữ liệu thành phố
- Mục tiêu: kết nối, chia sẻ, làm giàu dữ liệu trong Kho dữ liệu thành phố phục vụ chỉ đạo, điều hành dựa trên dữ liệu.
- Nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Công an thành phố trong kết nối, chia sẻ dữ liệu chủ về con người, bao gồm tất cả các dữ liệu để định danh và mô tả các hoạt động liên quan đến người dân như sinh sống, lưu trú, học tập, làm việc, di chuyển, sức khỏe,...). Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
+ Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND quận, huyện trong kết nối, chia sẻ dữ liệu chủ về doanh nghiệp - hộ kinh doanh cá thể. Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
+ Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp các Sở, ban, ngành tiếp tục xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian trên cơ sở hợp nhất các dữ liệu như: Đất đai, quy hoạch, xây dựng, giao thông, cấp thoát nước, cây xanh, phòng cháy chữa cháy, viễn thông, lưới điện... trên nền tảng Quy hoạch không gian của thành phố (SPP). Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
+ Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê trong kết nối, chia sẻ dữ liệu chủ về chỉ tiêu điều hành kinh tế - xã hội. Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
b) Nâng cấp, hoàn thiện Cổng dữ liệu thành phố
- Mục tiêu: 100% các sở, ban, ngành, địa phương mở và cung cấp dữ liệu mở đảm bảo chất lượng (không trùng lắp, dư thừa, không tốn công sức và chi phí để xử lý lại dữ liệu, hoặc thu thập lại dữ liệu), đưa vào khai thác sử dụng có hiệu quả, đảm bảo sẵn sàng hỗ trợ, phục vụ cho các hoạt động chỉ đạo điều hành, ban hành chính sách của cơ quan nhà nước và phục vụ phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo cho phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nâng cấp, hoàn thiện Cổng dữ liệu thành phố theo các tiêu chuẩn mở, đảm bảo khả năng tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia; Xây dựng các chức năng tiếp nhận dữ liệu từ người dân, doanh nghiệp làm giàu dữ liệu mở phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số; Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong tìm kiếm, phân tích, xử lý, gợi ý, đề xuất dữ liệu. Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2025.
+ Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện: xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành; cung cấp dữ liệu trên Cổng dữ liệu thành phố. Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
a) Hoàn thành xây dựng và đưa vào hoạt động Khu Công nghệ thông tin tập trung thành phố.
- Mục tiêu: Hình thành Khu Công nghệ thông tin tập trung thành phố nhằm thu hút đầu tư của các doanh nghiệp công nghệ thông tin trong và ngoài nước vào hoạt động tại thành phố, phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, góp phần quan trọng thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa, phát triển công nghiệp công nghệ cao của thành phố.
- Nhiệm vụ: Quỹ Đầu tư Phát triển thành phố khẩn trương thực hiện thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, làm cơ sở để trình phê duyệt, hoàn thành triển khai dự án. Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2025.
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuyển đổi số
- Mục tiêu:
+ Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt 100%;
+ Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt 100%;
+ Tối thiểu 90% doanh nghiệp có sử dụng dữ liệu số, ứng dụng công nghệ số trong hoạt động quản lý; 70% doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có sử dụng dữ liệu số, công nghệ số trong sản xuất;
+ 100% doanh nghiệp nộp thuế điện tử.
- Nhiệm vụ: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nội dung sau:
+ Nghiên cứu cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp công nghệ số, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số để thúc đẩy phát triển kinh tế số trên địa bàn thành phố. Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2025;
+ Xây dựng doanh nghiệp mẫu về chuyển đổi số để làm các mô hình mẫu cho các doanh nghiệp học hỏi và nhân rộng. Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2025.
c) Triển khai các hoạt động phát triển thương mại điện tử
- Mục tiêu:
+ Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 20%;
+ Tối thiểu 90% doanh nghiệp có tài khoản thương mại điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử;
+ Tỷ lệ giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt tại các chợ 4.0 chiếm khoản 50% - 60% trong tổng số các giao dịch mua bán.
- Nhiệm vụ:
+ UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn đẩy mạnh và hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã đưa sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản chủ lực của địa phương lên các sàn thương mại điện tử. Phối hợp với Ngân hàng nhà nước trong triển khai tài khoản thanh toán điện tử. Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên;
+ Sở Công hương triển khai các hoạt động tập huấn, tư vấn thương mại điện tử; triển khai các chợ, tuyến phố không dùng tiền mặt. Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
d) Kinh tế số trong ngành, lĩnh vực khác
- Mục tiêu:
+ Đẩy mạnh phát triển kinh tế số, tỷ trọng kinh tế số đạt 30% GRDP;
+ Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
+ Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 8%.
- Nhiệm vụ:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai ứng dụng số trong nông nghiệp. Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2025;
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai ứng dụng số trong các khu du lịch sinh thái. Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2025;
+ Đối với các ngành, lĩnh vực khác: xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành; kết nối, liên kết giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp và chính quyền, giữa doanh nghiệp trong và ngoài nước; tạo môi trường hình thành các dịch vụ mới, mô hình kinh doanh mới, tạo điều kiện khai thác hiệu quả hệ sinh thái kinh doanh trên không gian mạng.
a) Phát triển hạ tầng 5G
- Mục tiêu: 100% xã, phường, thị trấn có mạng di động 5G;
- Nhiệm vụ: Sở Thông tin và Truyền thông hỗ trợ các doanh Phát triển hạ tầng băng rộng di động chất lượng cao (5G) trên phạm vi toàn thành phố.
b) Triển khai xác thực định danh điện tử
- Mục tiêu: 100% người dân có danh tính số/tài khoản định danh điện tử.
- Nhiệm vụ: Công an thành phố tiếp tục triển khai VneID, ứng dụng An ninh số cho phép công dân có quyền truy cập, khai thác các thông tin, dịch vụ hoặc các chỉ dẫn, cảnh báo do các cơ quan công an cung cấp; gửi các thông tin phản ánh, tố cáo về các hoạt động tội phạm cho cơ quan công an của địa phương để hỗ trợ công tác điều tra, phát hiện và truy bắt, phòng chống tội phạm. Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
c) Triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử
- Mục tiêu:
+ 100% dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử;
+ 100% cơ sở khám chữa bệnh triển khai đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử không dùng tiền mặt, thực hiện tư vấn khám chữa bệnh từ xa.
- Nhiệm vụ: Sở Y tế triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử cho người dân; triển khai ứng dụng công nghệ số tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí điện tử không dùng tiền mặt; triển khai các nền tảng hỗ trợ khám chữa bệnh từ xa, cho phép theo dõi, trợ giúp, chăm sóc sức khỏe người dân từ xa, kết nối trực tuyến giữa người bệnh.
d) Triển khai Ứng dụng Giao thông số
- Mục tiêu: cho phép hỗ trợ công dân sử dụng các dịch vụ giao thông công cộng, tình hình giao thông công cộng, thanh toán điện tử…
- Nhiệm vụ: Sở Giao thông vận tải triển khai các nội dung sau:
+ Ứng dụng Đỗ xe thông minh cho phép tìm kiếm, kiểm tra chỗ trống các bãi đỗ xe; thanh toán phí đỗ xe không dùng tiền mặt; nhắc nhở, thông báo tình trạng và gia hạn đỗ xe từ xa;
+ Ứng dụng Giao thông số cho phép hỗ trợ công dân sử dụng các dịch vụ giao thông công cộng, tình hình giao thông công cộng, thanh toán điện tử…;
+ Triển khai giải pháp kiểm soát ra/vào tại Bến xe trung tâm thành phố Cần Thơ;
+ Triển khai thiết bị giám sát thi cử, sát hạch lái xe.
e) Triển khai nền tảng học trực tuyến mở đại trà MOOCs
- Mục tiêu: 80% người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản; 100% cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, tập huấn chuyển đổi số, kỹ năng số.
- Nhiệm vụ:
+ Sở Thông tin và Truyền thông triển khai cung cấp các khóa học trực tuyến mở cho tất cả người dân nâng cao khả năng tiếp cận giáo dục nhờ công nghệ số;
+ Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện tổ chức các khóa tập huấn chuyển đổi số, kỹ năng số cho ngành, địa phương mình.
(Chi tiết chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Phụ lục 1 đính kèm)
IV. CÁC DỰ ÁN, KINH PHÍ VÀ LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI
1. Các dự án
(Phụ lục 2 đính kèm)
2. Kinh phí
a) Tổng kinh phí thực hiện Đề án dự kiến khoảng 657.187.600.000 đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 544.400.000.000 đồng;
- Vốn sự nghiệp: 112.787.600.000 đồng;
b) Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, kiến tạo thể chế, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số, tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng, hợp tác quốc tế, nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo trong môi trường số và chuyển đổi kỹ năng trong môi trường số và các nhiệm vụ, dự án thuộc Đề án này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện;
c) Các cơ quan, đơn vị chủ động lồng ghép với các đề án, chương trình, dự án của đơn vị mình, cân đối sắp xếp trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện. Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công, tại thời điểm xây dựng dự toán hàng năm, các cơ quan căn cứ tiêu chuẩn, định mức và nội dung chi theo quy định hiện hành, lập dự toán chi tiết gửi Sở Thông tin và Truyền thông để kiểm tra, rà soát các nhiệm vụ chi nhằm tránh chồng chéo, trùng lắp và tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (vốn chi đầu tư phát triển) và Sở Tài chính (vốn chi thường xuyên) xem xét, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
1. Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính và Chuyển đổi số
Tham mưu, tổ chức triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số được đề ra trong Đề án này. Các thành viên của Ban Chỉ đạo là Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm về kết quả chuyển đổi số ngành, lĩnh vực do mình phụ trách.
2. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương
2.1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình kết quả thực hiện Đề án, định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Đề án với UBND thành phố;
b) Chủ động nắm bắt các khó khăn, vướng mắc và những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai Đề án tại các sở, ban, ngành, địa phương để có phương án giải quyết, tháo gỡ; nghiên cứu các giải pháp ứng dụng công nghệ số trong việc giám sát triển khai Đề án;
c) Triển khai các hoạt động tuyên truyền về các nội dung cốt lõi của Đề án; kết quả thực hiện Đề án; những điển hình tiêu biểu trong thực hiện Đề án;
d) Thẩm định các dự án đầu tư về Công nghệ thông tin, chuyển đổi số theo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố và theo phân cấp thẩm quyền;
đ) Tư vấn, hướng dẫn chuyên môn đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số;
e) Chủ trì tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương lựa chọn, đề xuất khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số.
Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương và trên cơ sở đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định bố trí vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm cho các dự án thuộc đề án theo quy định của Luật Đầu tư công.
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố về kinh phí triển khai Đề án Chuyển đổi số thành phố Cần Thơ theo quy định.
2.4. Các Sở, ban, ngành được giao chỉ tiêu, nhiệm vụ, dự án trong Đề án
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch triển khai các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý. Thủ trưởng các ban, sở, ngành chịu trách nhiệm trước UBND thành phố về kết quả chuyển đổi số trong cơ quan, đơn vị mình phụ trách;
b) Chủ trì triển khai các chương trình, dự án về CNTT, chuyển đổi số được UBND thành phố giao đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định;
c) Rà soát các chương trình, dự án có liên quan đang triển khai, chuẩn bị triển khai đảm bảo không trùng lắp với các nội dung, nhiệm vụ của Đề án này;
d) Định kỳ hàng năm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, dự án được giao, những khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ và đề xuất, kiến nghị, báo cáo UBND thành phố (qua Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 10 tháng 12 hàng năm).
2.5. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án tại địa phương. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả chuyển đổi số tại địa phương mình;
b) Triển khai các hoạt động tuyên truyền về các nội dung cốt lõi của Đề án; kết quả thực hiện Đề án; những điển hình tiêu biểu trong thực hiện Đề án;
c) Cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực xã hội hợp pháp để triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số và thực hiện các nội dung có liên quan của Đề án;
d) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai các chương trình, dự án về CNTT, chuyển đổi số; đồng thời chủ trì triển khai các dự án được UBND thành phố giao (nếu có) đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định;
đ) Phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trong việc triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số và các phần việc của Đề án tại địa phương;
e) Định kỳ hàng năm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, dự án được giao, những khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ và đề xuất, kiến nghị, báo cáo UBND thành phố (qua Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 10 tháng 12 hàng năm).
3. Các tổ chức doanh nghiệp và người dân
3.1. Các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
a) Chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, áp dụng sản xuất thông minh thông qua việc tái cấu trúc doanh nghiệp, tái đánh giá chuỗi giá trị, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp và các nguồn lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động về chuyển đổi số;
b) Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ số chủ động vai trò dẫn dắt các doanh nghiệp khác chuyển đổi số; phát triển hạ tầng số và triển khai các nền tảng, giải pháp số phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn thành phố.
3.2. Người dân
Người dân trên địa bàn thành phố chủ động, tích cực tiếp cận thông tin, nâng cao nhận thức ý nghĩa, vai trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số; tham gia các lớp bồi dưỡng để nâng cao kỹ năng số cơ bản phục vụ cuộc sống./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây