637272

Quyết định 56/2024/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với viên chức quản lý tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

637272
LawNet .vn

Quyết định 56/2024/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với viên chức quản lý tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu: 56/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Lê Văn Dũng
Ngày ban hành: 24/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 56/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
Người ký: Lê Văn Dũng
Ngày ban hành: 24/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2024/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 24 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI VÀ KÉO DÀI THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14;

Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14;

Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;

Căn cứ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học;

Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;

Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên;

Thực hiện Quy định số 738-QĐ/TU, ngày 31/10/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;

Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 157/TTr-SGDĐT ngày 30/8/2024; Công văn số 3146/SGDĐT-VP ngày 06/12/2024; của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 857/TTr-SNV ngày 24/9/2024 và Công văn số 1867/SNV-CCVC ngày 03/12/2024; của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 99/BC-STP ngày 24/4/2024 và Công văn số 3139/STP-VBTT ngày 11/12/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với viên chức quản lý tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ và kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với viên chức quản lý tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (Vụ CCVC);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, (SNV 3), T.85.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Dũng

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI VÀ KÉO DÀI THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2024/QĐ-UBND ngày 24/12/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, thời hạn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với viên chức quản lý tại các trường công lập: mầm non, mẫu giáo (gọi chung là cơ sở giáo dục mầm non); tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung học phổ thông chuyên, phổ thông có nhiều cấp học, phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú (gọi chung là cơ sở giáo dục phổ thông); Trung tâm Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông.

b) Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ.

2. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy trách nhiệm người đứng đầu các cơ sở giáo dục (sau đây gọi là đơn vị).

3. Phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của đơn vị theo quy hoạch về công tác cán bộ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phải căn cứ vào phẩm chất, đạo đức, trình độ, năng lực, sở trường công tác của viên chức.

4. Bảo đảm sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ viên chức, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị.

5. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với viên chức quản lý phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục theo quy định.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.

2. Cấp có thẩm quyền là tổ chức hoặc người đứng đầu được giao quyền quyết định và quản lý đối với chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý theo phân cấp quản lý viên chức.

3. Văn bản hiệp y là văn bản của cơ quan được hiệp y nêu rõ quan điểm, đánh giá, nhận xét về phẩm chất chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, quan hệ ứng xử, tinh thần trách nhiệm, uy tín, mức độ tín nhiệm đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm, nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn, yêu cầu của vị trí lãnh đạo.

4. Đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo bao gồm Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, các cơ sở giáo dục phổ thông có cấp học trung học phổ thông.

5. Đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) bao gồm các cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp học cao nhất là trung học cơ sở.

Điều 4. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý đến tuổi nghỉ hưu

1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với viên chức quản lý các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với viên chức quản lý các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với viên chức quản lý các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo phải có ý kiến hiệp y của Ban Thường vụ huyện, thị, thành ủy nơi đơn vị đóng trên địa bàn. Trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với viên chức quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có ý kiến hiệp y của Đảng ủy xã, phường, thị trấn nơi đơn vị đóng trên địa bàn.

Điều 5. Thời hạn giữ chức vụ

1. Đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên: thực hiện theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và khoản 23 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.

2. Đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là cấp trung học cơ sở hoặc cấp trung học phổ thông: thực hiện theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP; điểm c khoản 1 Điều 11, điểm c khoản 2 Điều 11 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

3. Đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường tiểu học: thực hiện theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP; điểm c khoản 1 Điều 11, điểm c khoản 2 Điều 11 Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học.

4. Đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường mầm non: thực hiện theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP; điểm c khoản 1 Điều 10, điểm c khoản 2 Điều 10 Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non.

Chương II

BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI

Mục 1: BỔ NHIỆM

Điều 6. Điều kiện bổ nhiệm

1. Nhân sự bổ nhiệm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 44 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.

2. Về thời gian và kinh nghiệm công tác

a) Đối với người được bổ nhiệm chức vụ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học: thực hiện theo quy định về thời gian và kinh nghiệm công tác tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT.

b) Đối với người được bổ nhiệm chức vụ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường tiểu học: thực hiện theo quy định về thời gian và kinh nghiệm công tác tại điểm b khoản 1 Điều 11, điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư số 28/2020/TT- BGDĐT.

c) Đối với người được bổ nhiệm chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên: thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6 và điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên.

3. Người bị kỷ luật trong thời gian giữ chức vụ thì không bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào chức vụ cao hơn trong thời hạn như sau (tính từ ngày ký Quyết định kỷ luật):

a) 12 (mười hai) tháng đối với hình thức kỷ luật Khiển trách.

b) 30 (ba mươi) tháng đối với hình thức kỷ luật Cảnh cáo.

c) 60 (sáu mươi) tháng đối với hình thức kỷ luật Cách chức.

Điều 7. Tiêu chuẩn bổ nhiệm

1. Bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.

2. Tiêu chuẩn chính trị

a) Người được bổ nhiệm chức vụ cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, cấp trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (trừ cơ sở giáo dục mầm non) phải tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên.

b) Người được bổ nhiệm chức vụ cấp trưởng cơ sở giáo dục mầm non, cấp phó các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Trường hợp đặc biệt nổi trội, có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cao và được sự tín nhiệm của tập thể cấp ủy, cơ quan, đoàn thể nơi công tác, nếu chưa là đảng viên thì cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý xem xét, quyết định.

3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục số 43/2019/QH14.

b) Ngoài tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục, người được bổ nhiệm chức vụ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên.

Điều 8. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm viên chức quản lý

Trình tự, thủ tục bổ nhiệm viên chức quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 25 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP), trong đó:

1. Thành phần triệu tập tham gia các bước thực hiện quy trình bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại chỗ (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 47 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) như sau:

a) Đối với các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Bước 1, bước 3, bước 5:

Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị. Trường hợp người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không trong Ban Thường vụ cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp cơ sở) của đơn vị thì người đứng đầu Ban Thường vụ cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc người đứng đầu cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp cơ sở) của đơn vị tham dự.

Đại diện lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì hội nghị hoặc ủy quyền chủ trì hội nghị. Người chủ trì có quyền bỏ phiếu tại các bước.

Chánh Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tham dự hoặc ủy quyền cho cấp phó tham dự hội nghị nhưng không bỏ phiếu.

- Bước 2: Bao gồm thành phần theo quy định tại bước 1 điểm này và Ban Thường vụ cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp cơ sở) của đơn vị; Tổ trưởng chuyên môn, Tổ trưởng Văn phòng.

- Bước 4: Toàn thể viên chức của đơn vị và các thành phần khác nêu tại bước 1 điểm này.

b) Đối với các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Bước 1, bước 3, bước 5:

Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị. Trường hợp người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không trong Ban Thường vụ cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp cơ sở) của đơn vị thì người đứng đầu Ban Thường vụ cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc người đứng đầu cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp cơ sở) của đơn vị tham dự.

Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì hội nghị hoặc ủy quyền chủ trì hội nghị. Người chủ trì có quyền bỏ phiếu tại các bước.

Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Trưởng phòng Nội vụ tham dự hoặc ủy quyền cho cấp phó tham dự hội nghị nhưng không bỏ phiếu.

- Bước 2: Bao gồm thành phần theo quy định tại bước 1 điểm này và Ban Thường vụ cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp cơ sở) của đơn vị; Tổ trưởng chuyên môn, Tổ trưởng Văn phòng.

- Bước 4: Toàn thể viên chức của đơn vị và các thành phần khác nêu tại bước 1 điểm này.

2. Tại bước 4 của quy trình bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại chỗ, trước khi ghi phiếu giới thiệu nhân sự, người chủ trì tổ chức công khai bản kê khai tài sản, thu nhập cá nhân của nhân sự được đề nghị ghi phiếu giới thiệu theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

3. Căn cứ kết quả giới thiệu nhân sự của hội nghị ở bước 5, thủ trưởng đơn vị lập hồ sơ đề nghị Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo) hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Phòng Nội vụ đối với các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện) xem xét, quyết định.

Trên cơ sở hồ sơ của đơn vị, cấp có thẩm quyền tổ chức lấy ý kiến hiệp y bổ nhiệm và kết luận tiêu chuẩn chính trị nhân sự trước khi Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.

Điều 9. Hồ sơ bổ nhiệm

Thành phần hồ sơ bổ nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 27 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP, trong đó, đối với bản sao các văn bằng, chứng chỉ thì yêu cầu như sau:

Bản sao các văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ... theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm; biên bản đối khớp các văn bằng (trong trường hợp văn bằng, chứng chỉ không phải là bản sao có chứng thực). Trường hợp nhân sự được đề nghị bổ nhiệm đã thuộc diện quản lý của cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thì chỉ bổ sung văn bằng, chứng chỉ theo quy định nếu có phát sinh. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp hoặc cơ sở đào tạo trong nước liên kết với nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo chứng nhận.

Mục 2: BỔ NHIỆM LẠI

Điều 10. Thời điểm, thời hạn, nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý

Thời điểm, thời hạn, nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 49, Điều 50, Điều 51, Điều 52, Điều 53 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 28, khoản 29, khoản 30 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP), trong đó:

1. Thẩm quyền quyết định bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý

a) Cấp nào ra quyết định bổ nhiệm viên chức quản lý thì cấp đó thực hiện việc bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý.

b) Những trường hợp viên chức không đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý thì cấp thẩm quyền quản lý viên chức xem xét, quyết định.

2. Ban hành Quyết định bổ nhiệm lại, Quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý

a) Đối với viên chức quản lý do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý:

Người đứng đầu đơn vị gửi hồ sơ đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý.

Trên cơ sở hồ sơ của đơn vị, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản lấy ý kiến hiệp y và kết luận tiêu chuẩn chính trị đến Ban Thường vụ huyện, thị, thành ủy (kết luận tiêu chuẩn chính trị của Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh trong trường hợp nhân sự đang công tác tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh).

Trên cơ sở ý kiến hiệp y (nếu có) và kết luận tiêu chuẩn chính trị của cấp có thẩm quyền, tập thể lãnh đạo và Ban Thường vụ Đảng ủy Sở Giáo dục và Đào tạo họp để xem xét, thống nhất trước khi Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.

b) Đối với viên chức quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý:

Người đứng đầu đơn vị gửi hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Phòng Nội vụ) xem xét bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý.

Trên cơ sở đề nghị của đơn vị, Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Phòng Nội vụ gửi văn bản lấy ý kiến hiệp y của Đảng ủy xã, phường, thị trấn.

Sau khi có ý kiến hiệp y của Đảng ủy xã, phường, thị trấn, Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản lấy ý kiến kết luận về tiêu chuẩn chính trị của cấp ủy có thẩm quyền trước khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Quy định chuyển tiếp

1. Tính đến hết ngày 31/12/2025, viên chức quản lý tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, tiểu học và trung học cơ sở chưa đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, Điều 72 Luật Giáo dục nhưng đang tham gia lớp nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐCP ngày 30 /6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (Nghị định số 71/2020/NĐ-CP) thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh quản lý theo quy định của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tại thời điểm bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý.

2. Viên chức quản lý các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, tiểu học và trung học cơ sở chưa đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, Điều 72 Luật Giáo dục nhưng không thuộc đối tượng phải thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng quy định tại khoản 3, Điều 7 Quy định này tại thời điểm bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý.

3. Trong 02 (hai) năm (24 tháng) tính từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, người được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, cấp trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (trừ cơ sở giáo dục mầm non) chưa tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ chính trị của chức danh quản lý.

4. Tính từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, cấp trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (trừ cơ sở giáo dục mầm non) còn dưới 05 (năm) năm (còn dưới 60 tháng) công tác và chưa tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên được xác định là:

a. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ chính trị của chức danh quản lý tại thời điểm bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý.

b. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ chính trị của chức danh quản lý tại thời điểm thực hiện việc bổ nhiệm chức vụ quản lý tương đương trở xuống.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy định này; thường xuyên tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này; căn cứ các điều kiện, tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục thực hiện tại Quy định này hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.

3. Trường hợp văn bản dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bởi cơ quan có thẩm quyền thì thực hiện theo nội dung văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn, giải quyết hoặc đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác