636928

Quyết định 90/2024/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Hệ thống thông tin nguồn tỉnh Bình Định

636928
LawNet .vn

Quyết định 90/2024/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Hệ thống thông tin nguồn tỉnh Bình Định

Số hiệu: 90/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Lâm Hải Giang
Ngày ban hành: 20/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 90/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
Người ký: Lâm Hải Giang
Ngày ban hành: 20/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 90/2024/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 20 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN NGUỒN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 49/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin cơ sở;

Căn cứ Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý Đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 81 /TTr-STTTT ngày 13 tháng 12 năm 2024 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 631/BC-STP ngày 05/12/2024 của Sở Tư pháp).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Hệ thống thông tin nguồn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2024.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TTTT;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo tỉnh ủy;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, K9.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hải Giang

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP QUẢN LÝ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN NGUỒN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số   /2024/QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2024 của UBND tỉnh Bình Định)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về mục đích, nguyên tắc, nội dung, hình thức thông tin, phương thức và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc phối hợp quản lý, vận hành Hệ thống thông tin nguồn tỉnh Bình Định. Các nội dung khác không quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, vận hành, cung cấp và đăng phát thông tin trên Hệ thống thông tin nguồn tỉnh Bình Định, cụ thể:

1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương trực tiếp quản lý, vận hành hệ thống thông tin nguồn tỉnh Bình Định, gồm: Sở Thông tin và Truyền thông; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Uỷ ban nhân dân cấp huyện); Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (Uỷ ban nhân dân cấp xã) trên địa bàn tỉnh, đơn vị cung cấp dịch vụ cho thuê dịch vụ công nghệ thông tin Hệ thống thông tin nguồn tỉnh Bình Định và các đơn vị cung cấp thiết bị truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho các địa phương trên địa bàn tỉnh.

2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp cung cấp thông tin tuyên truyền để đăng lên Hệ thống thông tin nguồn tỉnh Bình Định.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Hệ thống thông tin nguồn (HTTTN) của tỉnh là hệ thống thông tin của tỉnh được thiết lập để cung cấp thông tin nguồn cho Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông (CNTT-VT) cấp xã, bảng tin điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh; tiếp nhận thông tin từ HTTTN Trung ương để đăng phát trên Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã, bảng tin điện tử công cộng. HTTTN còn có chức năng thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở.

2. Hệ thống truyền thanh ứng dụng CNTT-VT của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là hệ thống thông tin được triển khai ở xã, phường, thị trấn và quản lý tập trung ở cấp tỉnh, gồm hai thành phần: HTTTN của tỉnh và đài truyền thanh cấp xã ứng dụng CNTT-VT.

3. Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã là Đài truyền thanh cấp xã sử dụng phương thức truyền đưa tín hiệu âm thanh, dữ liệu trên hạ tầng viễn thông, Internet, được kết nối với HTTTN của tỉnh và là một thành phần của hệ thống truyền thanh ứng dụng CNTT-VT của tỉnh Bình Định.

4. Bảng tin điện tử công cộng là màn hình Led và các trang thiết bị nghe nhìn phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền được lắp đặt cố định tại các địa điểm thuận lợi cho người dân tiếp cận thông tin (quảng trường, khu đông dân cư; khu vực công cộng, cửa khẩu…) được kết nối với HTTTN của tỉnh.

5. Thông tin nguồn là bản tin dưới dạng dữ liệu số do các cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện cung cấp và được quản lý, lưu giữ trên HTTTN.

Điều 4. Mục đích phối hợp

1. Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quản lý, vận hành HTTTN của tỉnh nhằm khai thác hiệu quả và đảm bảo an toàn cho HTTTN của tỉnh.

2. Tăng cường trách nhiệm và tính chủ động của các cơ quan, đơn vị trong công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh thông qua hệ thống thông tin cơ sở.

Điều 5. Nguyên tắc phối hợp

1. Việc phối hợp quản lý, vận hành HTTTN của tỉnh thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị.

2. Thông tin, tuyên truyền được cung cấp qua HTTTN của tỉnh phải đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, có trọng tâm, trọng điểm theo từng giai đoạn.

Chương II

CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN NGUỒN

Điều 6. Đảm bảo cơ sở vật chất, an ninh, an toàn thông tin

1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện công tác lựa chọn đơn vị, thuê dịch vụ công nghệ thông tin HTTTN theo đúng quy định của pháp luật, đồng thời giao nhiệm vụ quản lý, vận hành HTTTN của tỉnh cho đơn vị cung cấp dịch vụ cho thuê HTTTN. Đơn vị quản lý, vận hành chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp kỹ thuật đảm bảo hoạt động an toàn, ổn định cho HTTTN; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; thực hiện việc sao lưu dữ liệu thường xuyên về Trung tâm Dữ liệu của tỉnh, đảm bảo đúng quy định.

2. Các cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ trên HTTTN của tỉnh phải tuân thủ theo Điều 7 Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13, Điều 8 Luật An ninh mạng số 24/2018/QH14.

3. HTTTN của tỉnh phải được kết nối với HTTTN của Trung ương thông suốt, liên tục trong việc chia sẻ dữ liệu và quản lý hoạt động thông tin cơ sở từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cơ sở.

4. Tất cả các cụm loa truyền thanh ứng dụng CNTT-VT đã đầu tư phải được đồng bộ lên HTTTN của tỉnh và phải sử dụng HTTTN của tỉnh để quản lý, vận hành.

5. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với đơn vị vận hành HTTTN của tỉnh tạo lập nhóm Zalo cộng đồng “Hỗ trợ sử dụng HTTTN của tỉnh”, mời các cá nhân từ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được cấp tài khoản tham gia quản trị, vận hành HTTTN của tỉnh, kịp thời phối hợp xử lý các sự cố về kỹ thuật, an toàn, an ninh thông tin và hỗ trợ các các địa phương trong việc vận hành hệ thống truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, bảng điện tử được kết nối với HTTTN của tỉnh.

Điều 7. Quy định về tài khoản sử dụng

1. Sở Thông tin và Truyền thông được phép sử dụng tài khoản quản trị để quản lý tài khoản đăng nhập, sử dụng phần mềm; cấp tài khoản, phân quyền sử dụng tài khoản của người dùng cho cơ quan, đơn vị có liên quan theo phân cấp.

2. Cơ quan, đơn vị, cá nhân được cấp tài khoản để thực hiện nhiệm vụ trên HTTTN của tỉnh có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài khoản đúng theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm trong trường hợp để xảy ra sự cố có liên quan đến thông tin truy cập tài khoản được cấp.

3. Tài khoản phải được đặt mật khẩu có độ dài ít nhất 08 ký tự, trong đó phải có ít nhất 03 trong các yếu tố, gồm: chữ cái hoa và thường, chữ số và ký tự đặc biệt, đổi mật khẩu thường xuyên, ít nhất 03 tháng/lần. Cơ quan, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm bảo mật thông tin tài khoản truy cập, không chia sẻ mật khẩu với người khác và phải được cài đặt xác thực hai lớp khi đăng nhập.

4. Trường hợp cá nhân thay đổi vị trí công tác, chuyển đơn vị công tác, thôi việc hoặc nghỉ hưu thì cơ quan, đơn vị thông báo ngay cho đơn vị quản lý, vận hành để thực hiện đổi mật khẩu tạm thời để khoá quyền truy cập hệ thống đối với tài khoản.

5. Các cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống có trách nhiệm quản lý, bảo đảm an toàn bảo mật thông tin về tài khoản đơn vị; đăng xuất tài khoản khỏi thiết bị đăng nhập (máy tính, điện thoại di động, ipad…) sau khi thực hiện xong nhiệm vụ trên hệ thống; không được để chế độ đăng nhập tự động trên thiết bị (lưu mật khẩu).

Điều 8. Phương thức phối hợp trong xử lý sự cố mất an toàn thông tin

1. Khi phát hiện có sự cố mất an toàn thông tin trên hệ thống hoặc thiết bị, phải báo ngay cho Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan quản lý, vận hành HTTTN của tỉnh, để phối hợp với các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan kịp thời xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan đầu mối, điều tiết việc phối hợp giữa đơn vị vận hành HTTTN của tỉnh, các đơn vị cung cấp thiết bị truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cho các địa phương trên địa bàn tỉnh, các đơn vị cá nhân liên quan thực hiện truy vết lịch sử truy cập, phân tích nguyên nhân, tìm ra phương hướng khắc phục và đề nghị cơ quan chức năng xử lý các đơn vị cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.

Chương III

NỘI DUNG, HÌNH THỨC THÔNG TIN, MỨC ĐỘ ƯU TIÊN CỦA BẢN TIN, PHƯƠNG THỨC PHỐI HỢP

Điều 9. Nội dung thông tin

1. Các nội dung thông tin thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 49/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin cơ sở.

2. Các ngày lễ lớn, sự kiện quan trọng của quốc tế, đất nước, địa phương.

3. Chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền cấp tỉnh, huyện, xã.

4. Tình hình kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, công tác đối ngoại, công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị liên quan trực tiếp đến cơ sở.

5. Kiến thức khoa học, kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, xã hội, các giá trị văn hóa truyền thống của người Việt Nam nói chung, người Bình Định nói riêng.

6. Tiềm năng, thế mạnh, chính sách thu hút đầu tư của tỉnh Bình Định.

7. Hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.

8. Gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến tại ngành, cơ quan, cơ sở.

Điều 10. Hình thức thông tin

1. Hình thức thông tin được chia sẻ, cung cấp cho Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã là các bản tin hoàn chỉnh theo các hình thức sau:

a) Bản tin ký tự (text): Bản tin điện tử thể hiện nội dung bằng các ký tự.

b) Bản tin âm thanh (voice): Bản tin điện tử thể hiện nội dung bằng dữ liệu âm thanh.

2. Hình thức thông tin được cung cấp, chia sẻ, đăng phát trên bảng tin điện tử công cộng dạng chữ viết, video, hình ảnh, đồ họa thông tin (infographics) đã được biên soạn hoàn chỉnh thành các loại: bản tin ký tự, bản tin hình ảnh, bản tin video.

Điều 11. Mức độ ưu tiên của bản tin

HTTTN của tỉnh gửi đến Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã các loại tin theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp như sau:

1. Bản tin khẩn cấp: Bản tin được HTTTN của tỉnh gửi đến Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã để phát ngay trong các tình huống khẩn cấp (thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh,…). Trong trường hợp đặc biệt, Sở Thông tin và Truyền thông trực tiếp điều khiển HTTTN của tỉnh phát ngay bản tin khẩn cấp trên Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã.

2. Bản tin ưu tiên: Bản tin được HTTTN của tỉnh gửi đến Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã để ưu tiên phát trong chương trình. Trường hợp bản tin ưu tiên của Trung ương, tỉnh, huyện trùng với lịch phát bản tin ưu tiên của cấp xã thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động quyết định thứ tự phát các bản tin ưu tiên theo yêu cầu thực tế.

3. Bản tin thông thường: Bản tin được HTTTN của tỉnh gửi đến Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã để Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã chủ động lựa chọn phát theo lịch phát thanh.

Điều 12. Phương thức phối hợp cung cấp thông tin đăng tải lên HTTTN của tỉnh

1. Phương thức phối hợp chung: Các sở, ban, ngành tỉnh chủ động cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin theo đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông; cung cấp thông tin thường xuyên, đột xuất khi có các sự kiện quan trọng hoặc thiên tai, dịch bệnh,…; cung cấp thông tin theo nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hằng năm của tỉnh, cơ quan, đơn vị; chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung thông tin, dữ liệu đã cung cấp; chủ động trao đổi, phối hợp trong các hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động, đảm bảo an toàn thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp hệ thống.

2. Phương thức phối hợp cung cấp thông tin cho Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã.

a) Các sở, ban, ngành tỉnh cung cấp thông tin cho Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã ít nhất 01 tin/tháng và trong trường hợp đột xuất thông qua Sở Thông tin và Truyền thông theo hình thức bản tin ký tự (bản tin bằng file word gửi kèm văn bản cung cấp thông tin qua hệ thống văn phòng điện tử), mỗi tin từ 3 - 5 phút (khoảng 500 - 900 chữ). Bản tin của các sở, ban, ngành của tỉnh gửi Sở Thông tin và Truyền thông phải có đề xuất mức độ ưu tiên theo Điều 11 của Quy chế này; nếu là bản tin ưu tiên, bản tin khẩn cấp thì đồng thời đề xuất thời điểm phát bản tin.

b) Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, thẩm định bản tin của các sở, ban, ngành của tỉnh, gửi từ HTTTN của tỉnh đến Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã để thực hiện phát thanh. Trong trường hợp xét thấy cần chỉnh sửa bản tin, Sở Thông tin và Truyền thông trao đổi bằng các hình thức phù hợp với các sở, ban, ngành liên quan để chỉnh sửa bản tin đảm bảo chất lượng trước khi gửi đến Đài truyền thanh cấp xã.

c) Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định mỗi tháng có 01 video clip về các sự kiện nổi bật, tiềm năng hợp tác và phát triển của tỉnh Bình Định, mỗi quý có 01 phóng sự phát sóng trong chương trình về các giá trị văn hóa đặc sắc, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh; 02 tuần/lần cung cấp bản tin có nội dung quảng bá về tỉnh Bình Định, hoạt động của lãnh đạo tỉnh, các ngày lễ, sự kiện quan trọng của tỉnh,… để đăng phát trên Đài truyền thanh cấp xã.

d) Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho Phòng Văn hóa và Thông tin, Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao thường xuyên cung cấp thông tin qua HTTTN của tỉnh (theo phân quyền sử dụng) đến Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã trên địa bàn các bản tin ký tự (text), bản tin âm thanh (voice) đảm bảo chất lượng.

e) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức sản xuất bản tin của cấp xã, tiếp nhận, phát thanh các bản tin gửi đến từ HTTTN của tỉnh (do cấp huyện, cấp tỉnh, Trung ương cung cấp) theo mức độ ưu tiên quy định tại Điều 11 của Quy chế này.

3. Phương thức phối hợp cung cấp thông tin cho bảng tin điện tử công cộng (hệ thống màn hình Led tại nơi công cộng, bảng tin điện tử công cộng khác được kết nối với HTTTN của tỉnh trên địa bàn tỉnh):

a) Các sở, ban, ngành của tỉnh chủ động cung cấp thông tin cho Sở Thông tin và Truyền thông để đăng phát trên HTTTN của tỉnh.

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có bảng tin điện tử công cộng kết nối với HTTTN của tỉnh chủ động thiết kế bản tin đảm bảo chất lượng để đăng phát lên bảng tin điện tử công cộng trên địa bàn huyện.

c) Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, thẩm định, đăng phát thông tin lên bảng tin điện tử công cộng trên địa bàn.

d) Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định định kỳ 02 tuần/lần cung cấp bản tin có nội dung quảng bá về Bình Định, các ngày lễ, sự kiện quan trọng của tỉnh,… để đăng phát trên bảng tin điện tử công cộng.

Điều 13. Thời gian vận hành Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã, bảng tin điện tử công cộng.

1. Đối với HTTTN của tỉnh: thời gian hoạt động liên tục 24/24 giờ. Trường hợp bắt buộc phải tạm dừng để sửa chữa, bảo trì, nâng cấp thì đơn vị quản lý, vận hành phải thông báo bằng văn bản tới các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan để phối hợp thực hiện.

2. Đối với đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cụ thể thời gian vận hành hằng ngày của đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã, phù hợp với đặc điểm riêng có của từng địa phương, cơ sở; bảo đảm các yêu cầu phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin, tuyên truyền thiết yếu của hệ thống thông tin cơ sở; đáp ứng nhu cầu thông tin của người dân trên địa bàn.

3. Đối với bảng tin điện tử công cộng, thời gian vận hành hằng ngày (bao gồm cả ngày lễ, tết, thứ Bảy, Chủ nhật):

- Buổi sáng: Từ 05 giờ 00 phút - 10 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 15 giờ 00 phút - 22 giờ 00 phút.

Ngoài khung giờ trên, Uỷ ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo sắp xếp thời gian vận hành phù hợp với tình hình thực tế.

4. Đối với các thông tin về tình trạng khẩn cấp an ninh - quốc phòng, sự kiện chính trị quan trọng, sự kiện yêu cầu truyền thanh trực tiếp, công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, hoả hoạn, cấp cứu, dịch bệnh, thảm hoạ… xảy ra ở địa phương hoặc có ảnh hưởng đến địa phương theo sự chỉ đạo của Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, HTTTN sẽ ưu tiên phát bản tin đột xuất để truyền tải nội dung khẩn cấp lên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã để tuyên truyền đến nhân dân.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương

1. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

a) Cung cấp thông tin cho Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã (qua Sở Thông tin và Truyền thông để nhập HTTTN của tỉnh) về lĩnh vực định hướng thông tin, nắm bắt dư luận xã hội; công tác đấu tranh phản bác các thông tin xấu độc và các nội dung khác (khi có yêu cầu) theo hình thức, mức độ ưu tiên, phương thức tại Điều 10; Điều 11; điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 12 của Quy chế này.

b) Thẩm định các bản tin trước khi đăng phát trên hệ thống màn hình Led tại Quảng trường, các khu dân cư và các địa điểm công cộng,… kết nối với HTTTN của tỉnh và các bản tin khác theo đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông.

2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bình Định và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh

Chủ động cung cấp thông tin cho Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã (qua Sở Thông tin và Truyền thông để nhập HTTTN của tỉnh) theo các nội dung, hình thức, mức độ ưu tiên và phương thức tại Điều 6; Điều 7; Điều 8; điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 9 của Quy chế này.

3. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh về hoạt động của HTTTN của tỉnh; tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo về quản lý, bảo trì, đảm bảo an toàn thông tin, vận hành, khai thác và sử dụng HTTTN của tỉnh.

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện cung cấp, quản lý thông tin trên HTTTN của tỉnh, kiểm tra, đánh giá chất lượng thông tin, hiệu quả hoạt động của Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã và bảng tin điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh.

c) Chủ động phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện các bản tin thông báo khẩn cấp về tình hình thiên tai, dịch bệnh,… trên phạm vi toàn tỉnh.

d) Chủ động đề xuất Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy thẩm định bản tin trước khi đăng phát trên hệ thống màn hình Led tại tại Quảng trường; các khu dân cư và các địa điểm công cộng,… kết nối với HTTTN của tỉnh; phối hợp thẩm định các bản tin phản ánh về những vấn đề lớn, phức tạp, nhạy cảm mà Sở Thông tin và Truyền thông xét thấy cần có ý kiến của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy trước khi đăng phát.

đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương đặt hàng sản xuất, cung cấp các bản tin bằng các thứ tiếng: Tiếng Việt, tiếng Anh và các thứ tiếng khác,... để phát trên Đài truyền thanh cấp xã và bảng tin điện tử công cộng trong phạm vi phù hợp với từng đối tượng tiếp nhận thông tin.

e) Định kỳ thực hiện việc sao lưu dữ liệu, thông tin đăng tải trên HTTTN của tỉnh theo quy định lưu trữ thông tin của pháp luật.

f) Chủ trì tiếp nhận thông tin, xử lý sự cố về kỹ thuật, an ninh thông tin liên quan đến HTTTN của tỉnh; phối hợp với các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện rà soát, đề xuất phương án bảo trì, nâng cấp, sửa chữa, bảo dưỡng đảm bảo HTTTN của tỉnh hoạt động ổn định.

g) Chủ trì phối hợp với Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tập huấn biên soạn bản tin thông tin cơ sở cho cán bộ liên quan ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

h) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh xử lý các hành vi vi phạm pháp luật liên quan theo quy định nhằm đảm bảo an toàn thông tin, an ninh thông tin của HTTTN của tỉnh và các Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT.

4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan thẩm định bản tin thuộc lĩnh vực đơn vị quản lý để đăng phát trên Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã, bảng tin điện tử công cộng ở các khu vực phù hợp với đối tượng tiếp nhận thông tin.

5. Sở Tài chính

Căn cứ vào nguồn kinh phí bố trí trong dự toán giao hằng năm của các đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện thẩm định, quyết toán theo quy định.

6. Ban Dân tộc tỉnh

Chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan biên soạn, biên dịch bản tin sang tiếng dân tộc thiểu số để đăng phát trên Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã, bảng tin điện tử công cộng ở các khu vực phù hợp với đối tượng tiếp nhận thông tin.

7. Các sở, ban, ngành của tỉnh

Chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp thông tin cho Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã, bảng tin điện tử công cộng theo các nội dung, hình thức, mức độ ưu tiên, phương thức quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 của Quy chế này.

8. Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định

Chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan sản xuất các chương trình chia sẻ đến Đài truyền thanh cấp xã và đăng trên bảng tin điện tử công cộng thông qua HTTTN của tỉnh theo điểm c khoản 2 và điểm d khoản 3 Điều 12 của Quy chế này.

9. Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Cung cấp thông tin cho Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã, bảng tin điện tử công cộng trên địa bàn theo nội dung, hình thức, mức độ ưu tiên, phương thức tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 Quy chế này.

b) Quản lý, kiểm tra, đánh giá chất lượng thông tin, hiệu quả hoạt động của Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã, bảng tin điện tử công cộng trên địa bàn.

c) Chủ trì thực hiện việc quản lý tài sản, tổ chức vận hành các hệ thống cung cấp thông tin lên HTTTN của tỉnh, sắp xếp khung giờ cố định để chủ động vận hành hệ thống.

d) Chủ trì xây dựng dự toán kinh phí hằng năm đảm bảo duy trì hoạt động của Đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT cấp xã, bảng tin điện tử công cộng trên địa bàn.

đ) Khi xảy ra sự cố về kỹ thuật, an toàn thông tin, kịp thời thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông trong thời gian sớm nhất để xử lý kịp thời.

10. Ủy ban nhân dân cấp xã

Quản lý trực tiếp, khai thác, vận hành Đài truyền thanh ứng dụng CNTT- VT cấp xã, chỉ đạo xây dựng bản tin và việc tiếp nhận, phát thanh bản tin của HTTTN của tỉnh theo mức độ ưu tiên nêu tại Điều 8 của Quy chế này; đảm bảo việc duy trì hoạt động liên tục, hiệu quả của Đài truyền thanh ứng dụng CNTT- VT cấp xã.

Điều 15. Chế độ thông tin báo cáo

1. Các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo. Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 20/6, báo cáo năm gửi trước ngày 20/12 hằng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu cơ quan có thẩm quyền.

2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan thực hiện Quy chế này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 30/6 và 30/12 hằng năm.

Điều 16. Điều khoản thi hành

1. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn để áp dụng thực hiện tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác