Quyết định 2948/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040
Quyết định 2948/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040
Số hiệu: | 2948/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Giang Thanh Khoa |
Ngày ban hành: | 07/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2948/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký: | Giang Thanh Khoa |
Ngày ban hành: | 07/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2948/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 07 tháng 11 năm 2024 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 06- NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 78/NQ-CP ngày 18/6/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02/4/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 09 tháng 9 năm 2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040;
Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040;
Căn cứ Công văn số 3151/SXD-QLĐT ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Sở Xây dựng về việc xem xét Chương trình phát triển đô thị thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040;
Theo đề nghị của UBND thành phố Phú Quốc tại Tờ trình số 336/TTr-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024; ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 1695/BC-SXD ngày 04 tháng 7 năm 2024 về việc thẩm định Chương trình phát triển đô thị thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quan điểm:
1.1. Huy động mọi nguồn lực, tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (cây xanh, giao thông, cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt và chất thải rắn) và hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị) đồng bộ; đáp ứng các tiêu chuẩn đô thị loại I, trung tâm kinh tế biển đảo, động lực phát triển của vùng tỉnh và vùng đồng bằng sông Cửu Long.
1.2. Nâng cao chất lượng sống đô thị, tăng cường quản lý kiến trúc cảnh quan theo hướng văn minh, hiện đại, bảo tồn và phát huy giá trị bản sắc văn hóa đặc thù của thành phố biển đảo Phú Quốc; đáp ứng các yêu cầu phát triển đô thị bền vững, tăng trưởng xanh, thông minh và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu:
2.1. Phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch đô thị; chiến lược, chương trình, kế hoạch về phát triển đô thị cấp cao hơn được duyệt; các chương trình, kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng huy động nguồn lực thực tế tại địa phương.
2.2. Đồng bộ với quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, các định hướng, chiến lược, chương trình, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan đến phát triển đô thị.
1. Các chỉ tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm; cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu. (Phụ lục 1 kèm theo)
1.1. Các chỉ tiêu quy định tại Điều 5 Thông tư 06/2023/TT-BXD, gồm 06 chỉ tiêu:
- Mật độ dân số toàn đô thị; Mật độ dân số khu vực nội thị;
- Tỉ lệ đất xây dựng đô thị trên diện tích đất tự nhiên toàn đô thị;
- Diện tích nhà ở bình quân;
- Diện tích cây xanh toàn đô thị; Đất cây xanh công cộng;
- Tỉ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị khu vực nội thị;
- Tỉ lệ nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
1.2. Các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn phân loại đô thị loại I, gồm:
a) Các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu:
Gồm 04 chỉ tiêu sau:
- Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị;
- Mật độ đường giao thông;
- Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng;
- Khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh.
b) Các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn đạt nhưng ở mức thấp:
Gồm 12 chỉ tiêu sau:
- Mức tăng trưởng kinh tế trung bình;
- Dân số toàn đô thị và khu vực nội thị;
- Mật độ dân số trung bình toàn đô thị;
- Mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thị;
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị;
- Cơ sở y tế cấp đô thị;
- Công trình văn hóa cấp đô thị;
- Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị;
- Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị;
- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật;
- Nhà tang lễ;
- Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị.
1.3. Các chỉ tiêu theo đánh giá cơ sở hạ tầng khu vực dự kiến thành lập phường (06 phường):
a) Các chỉ tiêu theo các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu:
Gồm 02 chỉ tiêu sau:
- Cơ sở hạ tầng thương mại;
- Cơ sở giáo dục.
b) Các chỉ tiêu theo các tiêu chuẩn đạt nhưng ở mức thấp:
Gồm 06 chỉ tiêu sau:
- Công trình giáo dục;
- Đất công trình văn hóa, thể dục thể thao;
- Đất giao thông bình quân đầu người;
- Tỷ lệ đường được chiếu sáng;
- Đất cây xanh sử dụng công cộng bình quân đầu người;
- Mật độ đường cống thoát nước chính.
2. Chương trình, dự án đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên và kiến trúc cảnh quan đô thị đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị. (Phụ lục 2 kèm theo)
2.1. Đối với các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu:
Xây dựng mới 06 trường THPT cấp đô thị; đường giao thông đạt mật độ khoảng 8 km/km2; 02 khu đô thị mới theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh; 01 khu hỏa táng.
2.2. Đối với các tiêu chuẩn đạt nhưng ở mức thấp:
Xây dựng khu xử lý chất thải rắn (CTR) Cửa Dương; Nhà máy xử lý CTR An Thới; Khu tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ; Hoa viên nghĩa trang nhân dân; mở rộng Nghĩa trang nhân dân; 04 trạm xử lý nước thải; Nhà văn hoá xã Thổ Châu; Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt (ấp Bãi Bồn); Trạm trung chuyển CTR xã Bãi Thơm; 06 cơ sở y tế, 06 trung tâm văn hóa, 03 công trình thể dục thể thao, 03 trung tâm thương mại dịch vụ, 02 công viên công cộng cấp đô thị tại các khu vực dự kiến thành lập 06 phường.
2.3. Các tiêu chuẩn, tiêu chí khác: Không có.
3.1. Danh mục các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị và lộ trình triển khai xây dựng, gồm một số hoặc toàn bộ các khu vực: khu hiện có hạn chế phát triển; khu cần bảo tồn, tôn tạo; khu chỉnh trang, cải tạo; khu phát triển mới, khu vực dự kiến mở rộng, thành lập mới phường; các khu vực trung tâm chuyên ngành từ cấp đô thị trở lên; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm. (Phụ lục 3 kèm theo)
a) Danh mục các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị và lộ trình triển khai xây dựng:
Danh mục các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị |
Dự kiến quy mô triển khai xây dựng đến năm 2030 (%) |
Quy mô đất đai đến năm 2040 |
Phân khu 1: Khu vực Dương Đông; |
khoảng 72% |
khoảng 6.192 ha |
Phân khu 2: Khu vực Bãi Trường; |
khoảng 70% |
khoảng 2.485 ha |
Phân khu 3: Khu vực Bãi Ông Lang- Cửa Cạn. |
khoảng 70% |
khoảng 4.461ha |
Phân khu 4: Khu vực Bãi Vòng. |
khoảng 72% |
khoảng 2.132 ha |
Phân khu 5: Khu vực Bãi Sao. |
khoảng 75% |
khoảng 442 ha |
Phân khu 6: Khu vực An Thới. |
khoảng 72% |
khoảng 1.454 ha |
Phân khu 7: Khu vực Vịnh Đầm. |
khoảng 82% |
khoảng 482 ha |
Phân khu 8: Khu vực Bãi Khem và Mũi Ông Đội. |
khoảng 80% |
khoảng 187 ha |
Phân khu 9: Khu vực ven biển phía Đông. |
khoảng 50% |
khoảng 2.015 ha |
Phân khu 10: Khu vực ven biển phía Bắc. |
khoảng 80% |
khoảng 713 ha |
Phân khu 11: Khu vực ven biển phía Tây Bắc. |
khoảng 100% |
khoảng 1.208 ha |
Khu vực 12: Khu vực quần đảo Nam An Thới. |
khoảng 100% |
khoảng 738 ha |
Phân khu 13: Khu vực đảo Thổ Châu. |
khoảng 70% |
khoảng 1.398 ha |
b) Các khu vực phát triển đô thị, gồm:
Theo quy hoạch chung có 13 phân khu đô thị được xác định 107 khu vực phát triển đô thị; Phạm vi, ranh giới, diện tích; lộ trình triển khai xây dựng các khu vực phát triển đảm bảo phù hợp với kế hoạch thực hiện quy hoạch chung được duyệt, tiến độ lập các quy hoạch phân khu; cụ thể:
+ Khu vực hiện có hạn chế phát triển: 12 khu vực phát triển đô thị;
+ Khu vực cần bảo tồn, tôn tạo: 21 khu vực phát triển đô thị;
+ Khu vực chỉnh trang, cải tạo: 25 khu vực phát triển đô thị;
+ Khu vực phát triển mới, mở rộng: 32 khu vực phát triển đô thị;
+ Khu vực trung tâm chuyên ngành từ cấp đô thị trở lên: 17 khu vực phát triển đô thị.
3.2. Khu vực phát triển đô thị ưu tiên tập trung đầu tư trong một giai đoạn nhất định:
Thực hiện theo Điều 10 Thông tư 06/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
3.3. Các chương trình, kế hoạch phát triển cần lập, phê duyệt riêng:
- Nghiên cứu các chương trình, kế hoạch, gồm: Rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy chế quản lý kiến trúc; Phát triển, bảo vệ cây xanh đô thị; Đầu tư, phát triển giao thông vận tải đô thị; Đầu tư, phát triển hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị; Đầu tư, phát triển hệ thống cấp nước an toàn và chống thất thu thất thoát nước sạch; Thực hiện các chỉ tiêu đảm bảo an sinh nhà ở; Rà soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, y tế, giáo dục;…
- Trong quá trình lập, phê duyệt riêng theo nhu cầu thực tế, xác định sơ bộ nhu cầu kinh phí, giai đoạn thực hiện, cơ quan chịu trách nhiệm chủ trì xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Các chương trình đề án trọng tâm để từng bước thực hiện phát triển bền vững đô thị.
4.1. Về phát triển đô thị ứng phó biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh, giảm phát thải, phát triển đô thị thông minh; các chương trình, đề án cấp đô thị cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển bền vững đô thị
a) Thực hiện Kế hoạch 103/KH-UBND ngày 03/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ về việc Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Gồm các đề án: Đề án trung tâm dịch vụ, du lịch, sinh thái chất lượng cao, du lịch biển - đảo tầm cỡ quốc gia và quốc tế, kết nối với các trung tâm kinh tế lớn trong khu vực và thế giới; Đề án cải tạo chỉnh trang các khu vực phát triển đô thị và thí điểm dự án tái thiết đô thị; Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững gắn với tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu; Đề án đô thị văn minh; Đề án kinh tế đô thị; …
b) Thực hiện Kế hoạch 158/KH-UBND ngày 16/5/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị tổng kết Quyết định số 178/2004/QĐ-TTg ngày 05/10/2004 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án phát triển tổng thể đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
Các Đề án phát triển tổng thể thành phố Phú Quốc đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050; Đề án thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị; Đề án thí điểm Đội quản lý trật tự xây dựng đô thị; Đề án thành lập huyện đảo Thổ Châu;…
c) Thực hiện Kế hoạch số 202/KH-UBND ngày 20/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Đề án “Phát triển các đô thị ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh.
- Hình thành cơ sở dữ liệu cảnh báo rủi ro đô thị; Atlas đô thị và khí hậu tại các đô thị; Hợp tác quốc tế nghiên cứu, thí điểm một số chương trình, thí điểm ứng dụng công nghệ, vật liệu mới nhằm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, đô thị thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu; thực hiện Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu; Dự án quản lý nước bền vững; Dự án nâng cấp hồ chứa nước Dương Đông giai đoạn 2.
- Dự kiến sơ bộ nhu cầu kinh phí đến năm 2030 khoảng 4.264 tỷ đồng.
d) Thực hiện Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 19/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030.
- Đầu tư thí điểm thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh; đầu tư xây dựng hình thành hệ thống giao thông công cộng xanh, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giao thông công cộng đô thị; xây dựng kế hoạch, đầu tư cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư thu nhập thấp, khu ở không chính thức ven sông, kênh trong nội thành, nội thị; triển khai thực hiện đề án áp dụng công nghệ quản lý thông tin trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình tại các đô thị.
- Dự kiến sơ bộ nhu cầu kinh phí đến năm 2030 khoảng 5.300 tỷ đồng;
đ)Thực hiện Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 20/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện “Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018- 2025 và định hướng đến năm 2030” tại tỉnh Kiên Giang;
- Xây dựng kế hoạch, duy trì, vận hành và ứng dụng cơ sở dữ liệu đô thị phục vụ công tác quản lý, phát triển đô thị; nghiên cứu lập, phê duyệt và triển khai xây dựng Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh cấp đô thị. Đề xuất các khu vực đô thị Dương Đông, An Thới; các khu vực đô thị du lịch Bãi Trường, Bãi Dài. Định hướng, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng đô thị thông minh ưu tiên (chiếu sáng đô thị, giao thông, cấp nước, thoát nước, thu gom, xử lý chất thải rắn, lưới điện, cảnh báo).
- Dự kiến sơ bộ nhu cầu kinh phí đến năm 2030 khoảng 6.000 tỷ đồng.
4.2. Dự kiến sơ bộ nhu cầu kinh phí tổng thể và trong khung thời gian của chương trình, giai đoạn thực hiện, cơ quan chịu trách nhiệm chủ trì xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với các chương trình, đề án
Được xác định theo từng chương trình đề án cụ thể.
5.1. Các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các dự án khác thuộc phạm vi đô thị đã được xác định trong quy hoạch tỉnh
5.1.1. Hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối (Phụ lục 5. Bảng 5.1.1. kèm theo).
- Giai đoạn 2024 - 2030, bao gồm: Giao thông (19 danh mục); Cấp nước (08 danh mục); Cấp điện (21 danh mục); Thông tin liên lạc (05 danh mục); Quản lý CTR và nghĩa trang (04 danh mục); Thoát nước mưa, thoát nước thải (07 danh mục);
- Giai đoạn 2030 - 2040, bao gồm: Giao thông (12 danh mục); Cấp nước (08 danh mục); Cấp điện (06 danh mục); Thông tin liên lạc (04 danh mục); Quản lý CTR và nghĩa trang (10 danh mục); Thoát nước mưa, thoát nước thải (07 danh mục).
5.1.2. Hạ tầng xã hội (Phụ lục 5. Bảng 5.1.2 kèm theo).
- Giai đoạn 2024 - 2030.
+ Cấp đô thị gồm: Nhà ở (01 danh mục); Trung tâm hành chính - cơ quan (02 danh mục); Thương mại dịch vụ (04 danh mục); Giáo dục đào tạo (03 danh mục); Y tế (02 danh mục); Văn hóa - TDTT (02 danh mục); Cây xanh công viên (02 danh mục);
+ Cấp vùng gồm: Công trình giáo dục (01 danh mục); Trung tâm nghiên cứu, đào tạo (01 danh mục); Công trình văn hóa - TDTT (02 danh mục); Các trung tâm thương mại, dịch vụ (07 danh mục).
- Giai đoạn 2030 - 2040.
+ Cấp đô thị gồm: Nhà ở (01 danh mục); Thương mại dịch vụ (01 danh mục); Gáo dục (09 danh mục); Y tế (03 danh mục); Văn hoá - TDTT (03 danh mục); Cây xanh công viên (02 danh mục);
+ Cấp vùng gồm: Giáo dục (05 danh mục); Công trình văn hóa- TDTT (02 danh mục); Trung tâm thương mại, dịch vụ (04 danh mục).
5.2. Các dự án đầu tư phát triển hạ tầng đô thị và các dự án khác để hoàn thiện, nâng cao các tiêu chuẩn tiêu chí phân loại đô thị;
Gồm các dự án tại Khoản 2 Mục II Quyết định này. (Phụ lục 2 kèm theo)
5.3. Các dự án thực hiện các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị; phát triển bền vững đô thị theo Quy định tại khoản 3, 4 Điều 5 Thông tư 06/2023/TT-BXD ngày 09/9/2023 của Bộ Xây dựng
Gồm 36 Danh mục. (Phụ lục 5. Bảng 5.3. kèm theo), cụ thể:
- Theo chỉ tiêu diện tích nhà ở: 30 Danh mục;
- Theo chỉ tiêu diện tích cây xanh: 06 Danh mục.
5.4. Các dự án đầu tư phát triển đô thị khác để thực hiện quy hoạch được duyệt. (Phụ lục 5. Bảng 5.4.).
- Hạ tầng xã hội cấp đô thị và cấp vùng, gồm: Trụ sở, cơ quan; Giáo dục đào tạo; Y tế; Văn hóa - TDTT; cây xanh công viên; thương mại dịch vụ.
- Hạ tầng kỹ thuật và công trình đầu mối, gồm: giao thông, chuẩn bị kỹ thuật, cấp điện, cấp nước, quản lý CTR, thoát nước thải và nghĩa trang, thông tin liên lạc.
1. Ủy ban nhân dân thành phố Phú Quốc:
1.1. Tổ chức triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch, dự án phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị; gắn với thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng huy động nguồn lực từng giai đoạn và hàng năm.
1.2. Lồng ghép các chỉ tiêu phát triển đô thị vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm trên địa bàn.
1.3. Xây dựng chương trình, kế hoạch để thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư theo từng giai đoạn 05 năm và hàng năm đảm bảo phù hợp với quy hoạch chung đô thị, các quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết của dự án.
1.4. Chủ trì, phối hợp Ban quản lý khu kinh tế Phú Quốc và các sở, ban ngành liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý các khu vực phát triển đô thị theo quy định tại Điều 13 Nghị định về quản lý đầu tư phát triển đô thị, bao gồm:
a) Đề xuất cụ thể hóa thực hiện các khu vực phát triển đô thị;
b) Tổ chức xúc tiến đầu tư; đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế đặc thù áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị;
c) Đề xuất các dự án đầu tư để thực hiện khu vực phát triển đô thị; hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư trong quá trình chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án đầu tư phát triển đô thị;
d) Tổ chức quản lý hoặc được giao làm chủ đầu tư đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong khu vực phát triển đô thị;
đ) Theo dõi giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện các dự án đầu tư trong khu vực phát triển đô thị;
e) Định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo, đề xuất xử lý các vấn đề về kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khung, hạ tầng kỹ thuật giữa các dự án, các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư tại khu vực phát triển đô thị;
g) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế hoạch triển khai khu vực phát triển đô thị được giao quản lý;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.5. Định kỳ rà soát, tổng hợp đánh giá, đề xuất điều chỉnh (nếu có) việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị sau từng giai đoạn 05 năm theo quy định tại khoản 8 Điều 3a Nghị định về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
2. Sở Xây dựng:
2.1. Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo công bố quyết định phê duyệt và các tài liệu khác theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư 06/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng; lưu trữ, đăng tải công khai, cung cấp đầy đủ các thông tin đến nhân dân, các tổ chức liên quan để giám sát và triển khai thực hiện.
2.2. Chủ trì, phối hợp UBND thành phố Phú Quốc theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ rà soát, đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị theo quy định.
2.3. Kịp thời báo cáo, đề xuất, UBND tỉnh để điều chỉnh, bổ sung chương trình, kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế.
3. Các Sở, ban, ngành có liên quan:
3.1. Chủ trì, phối hợp và kiểm tra, giám sát việc thực hiện các đề án, kế hoạch, dự án thuộc chức năng và nhiệm vụ của từng sở, ban, ngành quản lý nêu tại Quyết định này; tham mưu huy động nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng thành phố Phú Quốc theo chức năng và nhiệm vụ quản lý.
3.2. Thực hiện Kế hoạch 276/KH-UBND ngày 10/9/2024 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND thành phố Phú Quốc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC THEO
TỪNG GIAI ĐOẠN 05 NĂM VÀ 10 NĂM; CỤ THỂ HÓA THEO TỪNG NĂM TRONG GIAI ĐOẠN 05
NĂM ĐẦU.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2948/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của UBND tỉnh)
STT |
Chỉ tiêu phát triển đô thị |
Đơn vị |
Tiêu chuẩn đô thị loại I |
Đến năm 2025 |
Giai đoạn 2026- 2030 |
Đến năm 2040 |
||||||
Hiện trạng |
2024 |
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
|||||
1.1. |
Các chỉ tiêu quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e Điều 5 Thông tư 06/2023/TT-BXD, gồm 06 chỉ tiêu: |
|
||||||||||
|
Mật độ dân số toàn đô thị |
người/km2 |
≥3.000-2.000 |
831 |
900 |
1.000 |
1.200 |
1.400 |
1.600 |
1.800 |
2.000 |
3.000 |
Mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành, nội thị; |
người/km2 |
≥12.000- 10.000 |
3.080 |
3.098 |
3.100 |
3.125 |
3.250 |
3.400 |
3.680 |
4.020 |
4.603 |
|
|
Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên diện tích tự nhiên toàn đô thị |
% |
≥ 58,8- 51,4 |
9,7 |
10,2 |
10,2 |
11,5 |
12,5 |
14,1 |
15,7 |
16,9 |
25,1 |
|
Diện tích sàn nhà ở khu vực nội thành, nội thị; |
m2/người |
≥ 32- 28 |
32,48 |
35,84 |
39,2 |
42,56 |
45,92 |
49,28 |
52,64 |
56 |
64 |
|
Đất cây xanh toàn đô thị; |
m2/người |
≥ 15- 10 |
12,07 |
20 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
28 |
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị; |
m2/người |
≥ 6- 5 |
2,58 |
7,47 |
7,73 |
7,99 |
8,25 |
8,51 |
8,77 |
9 |
14 |
|
|
Tỉ lệ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị khu vực nội thành, nội thị; |
% |
≥ 24- 16 |
23,82 |
14,5 |
14,75 |
15 |
15,25 |
15,5 |
15,75 |
16 |
24 |
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật khu vực nội thành, nội thị; |
% |
≥ 50- 30 |
26,58 |
28,5 |
28,75 |
29,2 |
29,5 |
29,75 |
30 |
30 |
50 |
1.2. |
Các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn phân loại đô thị loại I, gồm: |
|
||||||||||
|
a) Các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu: |
|||||||||||
|
Cơ sở giáo dục đào tạo cấp đô thị |
cơ sở |
≥ 50- 20 |
8 |
10 |
10 |
11 |
13 |
15 |
17 |
20 |
50 |
|
Mật độ đường giao thông đô thị |
km/km2 |
≥ 10- 8 |
2,66 |
4 |
4,5 |
5 |
5,5 |
6 |
7 |
8 |
10 |
|
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng |
% |
≥ 60- 30 |
0 |
15 |
15 |
18 |
21 |
24 |
27 |
30 |
60 |
|
Khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo MHX, ứng dụng CNC, TM |
khu |
≥ 6- 4 |
0 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
4 |
6 |
|
b. Các tiêu chuẩn đạt nhưng ở mức thấp |
|||||||||||
|
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 03 năm gần nhất |
% |
≥ 10- 9 |
8,8 |
8,83 |
8,85 |
8,87 |
8,9 |
8,95 |
8,97 |
9 |
10 |
|
Dân số toàn đô thị |
1.000 người |
≥ 1000- 500 |
174 |
200 |
225 |
250 |
275 |
300 |
325 |
350 |
600 |
Dân số khu vực nội thị |
1.000 người |
≥ 500- 200 |
172 |
200 |
225 |
250 |
275 |
300 |
325 |
350 |
600 |
|
|
Mật độ dân số trung bình toàn đô thị |
người/km2 |
≥ 3.000- 2.000 |
831 |
900 |
1.000 |
1.200 |
1.400 |
1.600 |
1.800 |
2.000 |
3.000 |
|
Mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thị |
người/km2 |
≥12.000- 10.000 |
3.080 |
3.098 |
3.100 |
3.125 |
3.250 |
3.400 |
3.680 |
4.020 |
4.603 |
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị |
% |
≥ 90- 85 |
82,72 |
83 |
83,5 |
83,75 |
84 |
84,5 |
84,75 |
85 |
90 |
|
Cơ sở y tế cấp đô thị |
giường/10.000 dân |
≥ 40- 30 |
22 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
28 |
30 |
40 |
|
Công trình văn hóa cấp đô thị |
công trình |
≥ 14- 10 |
6 |
7 |
7 |
8 |
8 |
9 |
9 |
10 |
14 |
|
Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị |
công trình |
≥ 10- 7 |
4 |
4 |
5 |
6 |
6 |
7 |
7 |
7 |
10 |
|
Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị |
công trình |
≥ 14- 10 |
5 |
5 |
6 |
7 |
7 |
8 |
9 |
10 |
14 |
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật |
% |
≥ 50- 30 |
26,58 |
28,5 |
28,75 |
29,2 |
29,5 |
29,75 |
30 |
30 |
50 |
|
Nhà tang lễ |
cơ sở |
≥ 4- 2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
4 |
|
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị |
m²/người |
≥ 6- 5 |
2,58 |
2,8 |
3 |
3,5 |
3,7 |
4 |
4,5 |
5 |
6 |
1.3. |
Các chỉ tiêu theo đánh giá cơ sở hạ tầng khu vực dự kiến thành lập phường (06 phường): |
|
||||||||||
|
a) Các chỉ tiêu theo các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu: |
|||||||||||
|
Cơ sở hạ tầng thương mại (chợ, cửa hàng dịch vụ trung tâm, siêu thị và trung tâm mua bán, trao đổi hàng hóa) |
Công trình |
02 công trình |
6 |
12 |
14 |
16 |
18 |
20 |
22 |
24 |
26 |
|
Cơ sở giáo dục |
% |
Đạt chuẩn QG mức độ 1 trở lên |
0 |
5 |
10 |
20 |
30 |
40 |
45 |
50 |
100 |
|
b) Các chỉ tiêu theo các tiêu chuẩn đạt nhưng ở mức thấp: |
|||||||||||
|
Công trình giáo dục (trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) |
m²/người |
≥1,8 |
2,1 |
2,2 |
2,3 |
2,4 |
2,5 |
2,7 |
2,9 |
3 |
3 |
|
Đất công trình văn hóa, thể dục, thể thao (sân chơi, sân luyện tập và các công trình trung tâm văn hóa thể thao) |
m²/người |
≥1,0 |
1,26 |
1,36 |
1,46 |
1,56 |
1,66 |
1,76 |
1,86 |
2 |
2 |
|
Đất giao thông (tính đến đường giao thông cấp khu vực, cấp nội bộ và công trình giao thông) bình quân đầu người |
m²/người |
≥9 |
10,31 |
10,98 |
11,65 |
12,32 |
12,99 |
13,66 |
14,33 |
15 |
15 |
|
Tỷ lệ đường được chiếu sáng (tính đến đường cấp khu vực, cấp nội bộ) |
% |
≥95 |
95,56 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (đất công viên, vườn hoa, sân chơi cấp đơn vị ở) |
m²/người |
≥2 |
2,61 |
2,95 |
3,29 |
3,63 |
3,97 |
4,31 |
4,65 |
5 |
5 |
|
Mật độ đường cống thoát nước chính |
km/km2 |
≥4 |
4,43 |
4,44 |
4,45 |
4,46 |
4,47 |
4,48 |
4,49 |
4,5 |
4,5 |
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ
TẦNG ƯU TIÊN VÀ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHUẨN, TIÊU CHÍ
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ LOẠI I.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2948/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung kế hoạch (Giai đoạn 2024-2030) |
A |
Đối với các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu |
1 |
Trường THPT Dương Đông 5 (Khu TĐC 67ha) |
2 |
Trường THPT An Thới 4 (KP 4) |
3 |
Trường THPT An Thới 5 (KP 5) |
4 |
Trường THPT Cửa Cạn 2 (ấp 2) |
5 |
Trường THPT ở 02 phường mới |
6 |
Đường giao thông đạt mật độ đường giao thông đô thị khoảng 8 km/km2 |
7 |
Xây dựng 2 khu đô thị mới theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh |
8 |
Xây dựng 1 khu hỏa táng |
B |
Đối với các tiêu chuẩn đạt nhưng ở mức thấp |
1 |
Khu xử lý CTR Cửa Dương |
2 |
Nhà máy xử lý CTR An Thới |
3 |
Khu tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ (Khu vực Vòng An Bình) |
4 |
Hoa Viên nghĩa trang nhân dân |
5 |
Mở rộng Nghĩa trang nhân dân |
6 |
Trạm xử lý nước thải đô thị Dương Đông |
7 |
Trạm xử lý nước thải KDL Bãi Dài |
8 |
Trạm xử lý nước thải KDL Bãi Vòng |
9 |
Trạm xử lý nước thải KDL Mũi Đất Đỏ |
10 |
Nhà văn hoá xã Thổ Châu |
11 |
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt (ấp Bãi Bồn) |
12 |
Trạm trung chuyển xã Bãi Thơm |
13 |
Xây dựng 6 cơ sở y tế cấp đô thị ở các phường thành lập mới |
14 |
Xây dựng 6 trung tâm văn hóa cấp đô thị ở các phường thành lập mới |
15 |
Xây dựng 3 công trình thể dục, thể thao cấp đô thị ở các phường thành lập mới |
16 |
Xây dựng 3 trung tâm thương mại, dịch vụ cấp đô thị |
17 |
Xây dựng 2 công viên công cộng cấp đô thị |
|
Ghi chú: - Cơ quan chủ trì: UBND TP. Phú Quốc; - Cơ quan phối hợp Các Sở: XD, TC, TNMT, KHCN, KHĐT và các sở ngành khác |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐƯỢC XÁC ĐỊNH THEO QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
VÀ LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG, GỒM MỘT SỐ HOẶC TOÀN BỘ CÁC KHU VỰC: KHU HIỆN
CÓ HẠN CHẾ PHÁT TRIỂN; KHU CẦN BẢO TỒN, TÔN TẠO; KHU CHỈNH TRANG, CẢI TẠO; KHU
PHÁT TRIỂN MỚI, KHU VỰC DỰ KIẾN MỞ RỘNG, THÀNH LẬP MỚI PHƯỜNG; CÁC KHU VỰC
TRUNG TÂM CHUYÊN NGÀNH TỪ CẤP ĐÔ THỊ TRỞ LÊN; CÁC KHU VỰC DỰ KIẾN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH NGẦM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2948/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của UBND tỉnh)
Số TT |
Danh mục các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị |
Khu vực/ Dự án phát triển đô thị |
Giai đoạn |
|||||
Khu hiện có hạn chế phát triển |
Khu cần bảo tồn, tôn tạo |
Khu chỉnh trang, cải tạo |
Khu phát triển mới, dự kiến mở rộng |
Khu vực các trung tâm chuyên ngành |
Đến 2030 |
Đến 2040 |
||
|
Phân khu 1: Khu vực Dương Đông (19 khu vực phát triển đô thị) |
|||||||
1 |
KĐT Dương Đông 1 |
Cải tạo KDC hai bên sông Dương Đông |
|
Chỉnh trang KDC cũ |
|
Khu vực sân bay cũ |
Hoàn thành KĐT |
|
2 |
KĐT Dương Đông 2 |
KDC mật độ cao |
|
KDC phía Nam |
KDC mới phía Bắc |
|
Hoàn thành KĐT |
|
3 |
KĐT Dương Đông 3 |
|
Công viên núi Gành Gió |
KDC mật độ cao |
KDC mới |
|
|
Hoàn thành KĐT |
4 |
KĐT Dương Đông 4 |
|
Núi Điện Tiên và núi Dương Đông |
KDC mật độ cao |
KDC nhà vườn |
KDL nghỉ dưỡng ven biển |
Hoàn thành KĐT |
|
5 |
KĐT Dương Đông 5 |
|
Công viên núi Ông Phụng |
KDC chỉnh trang |
KDC mới |
|
|
Hoàn thành KĐT |
6 |
KĐT Dương Đông 6 |
Khu sinh thái nông nghiệp |
|
|
Khu ở biệt thự; Khu ở nhà vườn |
Khu tiểu thủ công nghiệp |
|
Hoàn thành KĐT |
|
Phân khu 2: Khu vực Bãi Trường (07 khu vực phát triển đô thị) |
|||||||
1 |
KĐT Bãi Trường 1 |
|
Công viên ven biển và công viên chuyên đề |
|
KDC hỗn hợp |
KDL hỗn hợp ven biển |
Hoàn thành đô thị |
|
2 |
KĐT Bãi Trường 2 |
|
Công viên, hồ cảnh quan hồ Suối Lớn, núi Bộ Đội và núi Dương Tơ |
KDC cải tạo chỉnh trang |
KDC mới |
Trung tâm thể dục thể thao |
|
Hoàn thành KĐT |
|
Phân khu 3: Khu vực Bãi Ông Lang - Cửa Cạn (18 khu vực phát triển đô thị) |
|||||||
1 |
KĐT Ông Lang- Cửa Cạn 1 |
|
Công viên đô thị và rừng phòng hộ |
KDLhỗn hợp nghỉ dưỡng ven biển |
KDC phát triển mới |
Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
Hoàn thành KĐT |
|
2 |
KĐT Ông Lang- Cửa Cạn 2 |
KDC nhà vườn núi Khu Tượng |
Bảo tồn cây xanh núi Ông Lang và núi Khu Tượng |
KDC hỗn hợp |
KDC mới |
Khu thể thao sân golf; Khu thể thao và khu giáo dục công nghệ cao |
|
Hoàn thành KĐT |
3 |
KĐT Ông Lang- Cửa Cạn 3 |
Khu nông nghiệp sinh thái |
Khu vực hồ Cửa Cạn và công viên chuyên đề |
|
KDC hỗn hợp; KDC sinh thái |
Khu giáo dục đào tạo |
|
Hoàn thành KĐT |
4 |
KĐT Ông Lang- Cửa Cạn 4 |
|
|
Khu dân cư hiện hữu |
Khu ở sinh thái; Khu nhà ở biệt thự vườn |
|
|
Hoàn thành KĐT |
|
Phân khu 4: Khu vực Bãi Vòng (10 khu vực phát triển đô thị) |
|||||||
1 |
KĐT Bãi Vòng 1 |
|
Bảo tồn rừng phòng hộ |
|
KĐT du lịch hỗn hợp; KDL nghỉ dưỡng ven biển. |
Khu thương mại dịch vụ và khu phí thuế quan. |
|
Hoàn thành |
2 |
KĐT Bãi Vòng 2 |
|
|
|
KDL hỗn hợp; KDC du lịch và KDC sinh thái mới; |
|
|
Hoàn thành |
3 |
KĐT Bãi Vòng 3 |
Khu nông nghiệp sinh thái |
|
Chỉnh trang các khu dân cư; |
KDC mới; |
Khu tiểu thủ CN |
|
Hoàn thành |
|
Phân khu 5: Khu vực Bãi Sao (07 khu vực phát triển đô thị) |
|||||||
1 |
KĐT Bãi Sao 1 |
Khu vực quốc phòng |
Khu công viên chuyên đề |
KDC hỗn hợp |
KDC hỗn hợp; |
|
|
Hoàn thành KĐT |
2 |
KĐT Bãi Sao 2 |
|
Bảo tồn khu rừng phòng hộ |
|
Khu dân cư |
KDL nghỉ dưỡng cao cấp |
Hoàn thành KDL |
|
|
Phân khu 6: Khu vực An Thới (12 khu vực phát triển đô thị) |
|||||||
1 |
KĐT An Thới 1 |
|
Bảo tồn rừng núi Ra Đa và núi Kiến Văn |
KDL nghỉ dưỡng |
KDC hỗn hợp |
Khu tiểu thủ công nghiệp |
Hoàn thành KĐT |
|
2 |
KĐT An Thới 2 |
|
Khu công viên chuyên đề |
KDC hiện có |
KDC tập trung; |
Đầu tư phát triển cảng biển; |
Hoàn thành KĐT |
|
3 |
KĐT An Thới 3 |
|
Bảo tồn công viên rừng phòng hộ núi Ông Quán và núi Cô Chín |
KDC hiện có |
KDC mở rộng; |
Cảng tổng hợp An Thới |
Hoàn thành KĐT |
|
|
Phân khu 7: Khu vực Vịnh Đầm (05 khu vực phát triển đô thị) |
|||||||
1 |
KĐT Vịnh Đầm 1 |
|
Công viên hồ cảnh quan |
KDC hỗn hợp; |
|
|
Hoàn thành KĐT |
|
2 |
KĐT Vịnh Đầm 2 |
|
|
Khu dân cư |
Khu du lịch lấn biển |
Cảng, thương mại dịch vụ tổng hợp |
|
Hoàn thành KĐT |
|
Phân khu 8: Khu vực Bãi Khem và Mũi Ông Đội (04 khu vực phát triển đô thị) |
|||||||
1 |
KĐT Bãi Khem và Mũi Ông Đội 1 |
Khu quân sự |
Bảo tồn rừng phòng hộ |
KDL nghỉ dưỡng |
|
|
Hoàn thành KĐT |
|
2 |
KĐT Bãi Khem và Mũi Ông Đội 2 |
|
|
KDL nghỉ dưỡng cao cấp |
|
|
Hoàn thành KĐT |
|
|
Phân khu 9: Khu vực ven biển phía Đông (05 khu vực phát triển đô thị) |
|||||||
1 |
KĐT và du lịch ven biển phía Đông 1 |
|
|
KDC và dịch vụ du lịch Bãi Thơm |
KDL và dân cư hỗn hợp Đá Chồng |
|
|
Hoàn thành KĐT |
2 |
KĐT và du lịch ven biển phía Đông 2 |
Đầu tư khu sinh thái nông nghiệp |
Khu vực rừng đặc dụng |
Đầu tư dự án KDC cũ |
|
|
Hoàn thành KĐT |
|
|
Phân khu 10: Khu vực ven biển phía Bắc (09 khu vực phát triển đô thị) |
|||||||
1 |
KĐT và du lịch ven biển Gành Dầu |
Khu vực nông nghiệp sinh thái |
Bảo tồn rừng đặc dụng |
Cải tạo chỉnh trang KDC Gành Dầu |
KDC mở rộng |
|
Hoàn thành KĐT |
|
2 |
KĐT và du lịch ven biển Rạch Vẹm |
Khu vực nông nghiệp sinh thái |
|
Khu dân cư |
KDLvà KDC mở rộng |
|
|
Hoàn thành KĐT |
3 |
KĐT và du lịch ven biển Rạch Tràm |
|
|
|
KDC hỗn hợp |
Các KDL nghỉ dưỡng cao cấp |
Hoàn thành KĐT |
|
|
Phân khu 11: Khu vực ven biển phía Tây Bắc (04 khu vực phát triển đô thị) |
|||||||
1 |
KĐT ven biển phía Tây Bắc 1 |
Khu vực quốc phòng |
|
KDL ven biển |
KĐT sinh thái, mật độ thấp |
|
Hoàn thành KDL |
|
2 |
KĐT ven biển phía Tây Bắc 2 |
|
|
KDL hỗn hợp |
|
|
Hoàn thành KDL |
|
|
Phân khu 12: Khu vực quần đảo Nam An Thới (04 khu vực phát triển đô thị) |
|||||||
1 |
KĐT quần đảo Nam An Thới 1 |
|
Bảo tồn rừng phòng hộ các khu vực rừng phòng hộ |
|
KDL nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí biển |
|
Hoàn thành KDL |
|
2 |
KĐT quần đảo Nam An Thới 2 |
|
Bảo tồn rừng phòng hộ các khu vực rừng phòng hộ |
|
KDL nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí biển |
|
Hoàn thành KDL |
|
|
Phân khu 13: Khu vực đảo Thổ Châu (03 khu vực phát triển đô thị) |
|||||||
1 |
Đô thị đảo Thổ Châu: |
|
Bảo tồn rừng phòng hộ đảo Thổ Chu |
Khu dân cư |
KDC mở rộng |
|
|
Hoàn thành |
Ghi chú:
- Khu đô thị (KĐT); Khu dân cư (KDC); Khu du lịch (KDL)
- Theo quy hoạch chung được duyệt, có 13 phân khu đô thị được xác định 107 khu vực phát triển đô thị; cụ thể:
+ Khu vực hiện có hạn chế phát triển: 12 khu vực phát triển đô thị;
+ Khu vực cần bảo tồn, tôn tạo: 21 khu vực phát triển đô thị;
+ Khu vực chỉnh trang, cải tạo: 25 khu vực phát triển đô thị;
+ Khu vực phát triển mới, mở rộng: 32 khu vực phát triển đô thị;
+ Khu vực trung tâm chuyên ngành: 17 khu vực phát triển đô thị;
- Phạm vi, ranh giới, diện tích; lộ trình triển khai xây dựng các khu vực phát triển đảm bảo phù hợp với kế hoạch thực hiện quy hoạch chung được duyệt, tiến độ lập các quy hoạch phân khu, được thể hiện trên thuyết minh, bản vẽ.
- Kèm theo Sơ đồ phân bố các khu vực và thuyết minh Chương trình phát triển đô thị.
NGUỒN LỰC VÀ VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN LỰC, GIẢI PHÁP, DANH MỤC
THỨ TỰ ƯU TIÊN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
VÀ CÁC NGUỒN VỐN KHÁC NGOÀI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, KẾT QUẢ DỰ KIẾN THEO KHUNG THỜI
GIAN HÀNG NĂM, 05 NĂM VÀ 10 NĂM.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2948/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của UBND tỉnh)
STT |
Danh mục dự án (Nguồn vốn ngân sách TW và địa phương, huy động hợp tác quốc tế và các nguồn hoạt động kinh tế khác) |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
|
Giai đoạn 2024 đến 2030; |
|
|
A |
Giao thông (19 danh mục) |
|
|
|
Theo quy hoạch tỉnh |
Sở Giao thông vận tải |
UBND Tp. Phú Quốc, các Sở XD, TNMT, TC, KHĐT, KHCN và các sở ban ngành khác |
1 |
Nâng cấp cải tạo đường tỉnh 973 (ĐT.973) |
||
2 |
Nâng cấp cải tạo đường tỉnh 974 (ĐT.974) |
||
3 |
Nâng cấp cải tạo đường tỉnh 975 (ĐT.975) |
||
4 |
Nâng cấp cải tạo đường tỉnh 975B (ĐT.975B) |
||
5 |
Nâng cấp cải tạo đường tỉnh 975C (ĐT.975C) |
||
6 |
Xây dựng mới tuyến kết nối các phương thức vận tải, đầu mối giao thông (đến điểm đầu mối cảng hàng không) |
||
7 |
Đường bộ ven biển phía Tây Đảo |
||
8 |
Đường bộ ven biển phía Đông Đảo |
||
9 |
Đường bộ ven biển kết nối cảng An Thới |
||
10 |
Tuyến thuỷ nội địa (sông Dương Đông, rạch Cầu Sấu, sông Cửa Cạn) |
||
11 |
Cầu Bạch Đằng (Cửa sông Dương Đông) |
||
|
Theo quy hoạch chung đô thị |
||
12 |
Nâng cấp, cải tạo kết hợp mở mới hệ thống trục đường chính Bắc Nam (40 - 60m), một số trục đường ngang Đông Tây (30 - 40m). |
||
13 |
Hệ thống đường khu vực (15 - 30 m) tại các khu du lịch, khu vực phát triển đô thị (Bãi Trường, Bãi Vòng, Bãi Cửa Cạn, Bãi Ông Lang), phường Dương Đông, An Thới. |
||
14 |
Hệ thống bến, bãi đỗ xe tại các khu vực đầu mối giao thông (CHKQT, cảng du lịch quốc tế, cảng biển...) |
||
15 |
Cảng biển khu bến Phú Quốc Cỡ tàu: tàu khách quốc tế đến 225.000 GT, tàu tổng hợp đến 30.000 tấn. |
||
16 |
Nâng cấp, cải tạo Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc. Đến năm 2030: Công suất 10 triệu hành khách/năm; sau năm 2030: công suất 18 triệu hành khách/năm. |
||
17 |
Các bến cảng An Thới, Vịnh Đầm, Bãi Vòng. |
||
18 |
Bến cảng Thổ Châu: Bến tiếp nhận hành khách, hàng hóa. |
||
19 |
Tuyến giao thông công cộng chuyên chở khối lượng lớn chạy trên trục đường chính Bắc Nam ngắn hạn: BRT. |
||
B |
Cấp nước (08 danh mục) |
|
|
1 |
Đầu tư các hồ chứa nước: Hồ Cửa Cạn (phía hạ lưu; hồ treo phía thượng lưu); hồ Rạch Cá; hồ Suối Lớn; hồ Thổ Chu; hồ trữ nước ngọt Rạch Tràm. |
UBND thành phố Phú Quốc |
Các Sở XD, TNMT, TC, KHĐT, KHCN và Công ty TNHH cấp nước KG |
2 |
Nâng cấp, cải tại nhà máy nước Dương Đông công suất 45.000m3/nđ. |
||
3 |
Nhà máy nước Cửa Cạn công suất 30.000m3/nđ. |
||
4 |
Nhà máy nước Suối Lớn công suất 20.000m3/nđ. |
||
5 |
Nhà máy nước Rạch Cá công suất 10.000m3/nđ. |
||
6 |
Nhà máy nước Rạch Tràm công suất 10.000m3/nđ. |
||
7 |
Các tuyến ống chính có đường kính D500 - D200 từ nhà máy nước Cửa Cạn - Hồ Suối Lớn. |
||
8 |
Nâng cấp tuyến ống nước từ nhà máy xử lý nước đến các khu đô thị Dương Đông - Cửa Cạn - An Thới. |
||
C |
Cấp điện (21 danh mục) |
|
|
|
Các dự án theo quy hoạch tỉnh |
|
|
1 |
Đường dây 110kV Phú Quốc - Nam Phú Quốc. |
Sở Công Thương |
UBND thành phố Phú Quốc; các Sở XD, TNMT, TC, KHĐT, KHCN và các sở ban ngành khác |
2 |
Đường dây 110kV Phú Quốc - Bắc Phú Quốc. |
||
3 |
Trạm cắt 110kV Phú Quốc đến đường dây Phú Quốc - Bắc Phú Quốc (thiết kế 02 mạch, treo trước 01 mạch). |
||
4 |
Đường dây và ngăn lộ 110kV tại trạm 220kV Kiên Bình đấu nối vào đường dây 220kV Kiên Bình - Phú Quốc. |
||
5 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Dương Tơ. |
||
6 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Bãi Trường. |
||
7 |
Trạm 220kV Phú Quốc - trạm 110kV Bãi Vòng - trạm 110kV Dương Tơ (cáp ngầm). |
||
8 |
Đường dây nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Bãi Thơm. |
||
9 |
Đấu nối trạm 110kV Gành Dầu. |
||
10 |
Lộ ra 110kV trạm 220kV Phú Quốc. |
||
11 |
Cải tạo phân pha trạm cắt 110kV Phú Quốc đến đường dây Phú Quốc - Bắc Phú Quốc. |
||
12 |
Cải tạo - kéo mạnh 2 trạm cắt 110kV Phú Quốc đến đường dây Phú Quốc - Bắc Phú Quốc. |
||
13 |
Trạm biến áp Nam Phú Quốc công suất 126MVA. |
||
14 |
Trạm biến áp Bắc Phú Quốc công suất 126MVA. |
||
15 |
Trạm biến áp Gành Dầu công suất 126MVA. |
||
16 |
Trạm biến áp Dương Tơ công suất 63MVA. |
||
17 |
Trạm biến áp Bãi Trường công suất 63MVA. |
||
18 |
Trạm biến áp Bãi Vòng công suất 63MVA. |
||
19 |
Trạm biến áp Bãi Thơm công suất 63MVA. |
||
|
Theo quy hoạch chung đô thị. |
||
20 |
Các Trạm biến áp 22/0.4kV với quy mô khoảng 15MVA. |
||
21 |
Hạ ngầm kết hợp xây mới khoảng 40km đường dây trung thế. |
||
D |
Thông tin liên lạc (05 danh mục) |
|
|
1 |
Hạ tầng mạng lưới truyền dẫn hữu tuyến: băng thông truyền dẫn cho các dịch vụ viễn thông băng rộng... đáp ứng phát triển đô thị thông minh ở các khu đô thị Dương Đông, An Thới, Bãi Dài, Bãi Trường. |
Sở Thông tin và Truyền Thông |
UBND Tp. Phú Quốc; các Sở XD, TNMT, TC, KHĐT, KHCN và các sở ban ngành khác |
2 |
Hạ tầng mạng lưới viễn thông di động: phát triển hạ tầng mạng lưới hạ tầng thông tin di động theo hướng ưu tiên sử dụng chung với cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác; phát triển mở rộng hệ thống mạng không dây công cộng để bảo đảm khả năng sử dụng Internet băng rộng ở các khu đô thị phường cũ, các khu du lịch Bãi Dài, Bãi Trường. |
||
3 |
Hệ thống Camera giám sát. |
||
4 |
Các đài, trạm, bưu cục bưu chính viễn thông. |
||
5 |
Trung tâm điều phối kỹ thuật đô thị thông minh. |
||
D |
Quản lý CTR và nghĩa trang (04 danh mục) |
|
|
|
Theo quy hoạch tỉnh |
UBND Tp. Phú Quốc |
Các Sở XD, TNMT, TC, KHĐT, KHCN |
1 |
Khu xử lý CTR Bãi Bồn quy mô 10 - 18ha công suất 350 - 450 tấn/ngày. |
||
|
Theo quy hoạch chung đô thị. |
||
2 |
Khu xử lý rác thải tại phường An Thới quy mô 10ha công suất 200 - 250 tấn/ngày. |
||
3 |
Lò hỏa táng. |
||
4 |
Nghĩa trang nhân Hàm Ninh. |
||
E |
Thoát nước mưa, thoát nước thải (07 danh mục) |
|
|
1 |
Hệ thống tuyến cống thoát nước mưa khu vực Dương Đông; Bãi Ông Lang - Cửa Cạn; An Thới; Bãi Trường; Bãi Vòng; Bãi Sao; Vĩnh Đầm; An Thới; Bãi Kem và Mũi Ông Đội. |
UBND Tp. Phú Quốc |
Các sở XD, TNMT, TC, KHĐT, KHCN |
2 |
Khu vực Dương Đông: 05 trạm xử lý nước thải sinh hoạt, tổng công suất 40.000 m3/ngày đêm. Hệ thống cống thoát nước thải khu vực Dương Đông. |
||
3 |
Khu vực Bãi Trường: Xây dựng 03 trạm xử lý nước thải sinh hoạt, tổng công suất 21.000 m3/ngày đêm. Hệ thống cống thoát nước thải khu vực Bãi Trường. |
||
4 |
Khu vực Bãi Ông Lang Cửa Cạn: 06 trạm xử lý nước thải sinh hoạt, tổng công suất 16.000 m3/ngày đêm. hệ thống cống thoát nước thải khu vực Bãi Ông Lang - Cửa Cạn. |
||
5 |
Khu vực Bãi Vòng: 02 trạm xử lý nước thải sinh hoạt, tổng công suất 9.000 m3/ngày đêm. Hệ thống cống thoát nước thải khu vực Bãi Vòng. |
||
6 |
Khu vực An Thới: 02 trạm xử lý nước thải sinh hoạt, tổng công suất 15.000 m3/ngày đêm. Hệ thống cống thoát nước thải khu vực An Thới. |
||
7 |
Khu vực Vịnh Đầm: 01 trạm xử lý nước thải sinh hoạt, công suất 3.000 m3/ngày đêm. Hệ thống cống thoát nước thải khu vực Vịnh Đầm. |
||
|
Giai đoạn 2030- 2040; |
|
|
A |
Giao thông (12 danh mục) |
|
|
|
Các tuyến giao thông đường bộ |
Sở Giao thông vận tải |
UBND Tp. Phú Quốc, các Sở XD, TNMT, TC, KHĐT, KHCN và các sở ban ngành khác |
1 |
Các tuyến đường khu vực ở các khu đô thị phía Bắc: Rạch Tràm, Rạch Vẹm, Bãi Thơm. |
||
2 |
Trục ngang Cửa Cạn - Đá Chồng đi qua vườn quốc gia Phú Quốc. |
||
3 |
Hệ thống đường khu vực (15 - 30 m) tại các khu du lịch, khu vực phát triển đô thị (Bãi Trường, Bãi Vòng, Bãi Cửa Cạn, Bãi Ông Lang), phường Dương Đông, An Thới. |
||
4 |
Hệ thống đường dành riêng cho khách du lịch và cư dân có nhu cầu đi xe đạp và xe đạp điện. |
||
5 |
Nâng cấp, cải tạo, chỉnh trang hệ thống vỉa hè tạo điều kiện thuận lợi cho người đi bộ. |
||
|
Giao thông thuỷ |
||
6 |
Nâng cấp, cải tạo giao thông thuỷ trên sông Dương Đông. |
||
7 |
Nâng cấp, cải tạo kết hợp xây dựng mới hệ thống cảng, bến thủy nội địa |
||
|
Công trình đầu mối giao thông |
||
8 |
Cảng tổng hợp quốc tế Mũi Đất Đỏ. |
||
9 |
Cảng du lịch Bãi Trường, Cửa Cạn, Rạch Vẹm, Bãi Thơm. |
||
10 |
Nâng cấp, xây dựng hệ thống bãi đỗ xe tập trung tại khu vực cảng hàng không, các bến cảng, bến thủy nội địa. |
|
|
|
Giao thông công cộng |
|
|
11 |
Tuyến giao thông công cộng chuyên chở khối lượng lớn chạy trên trục đường chính Bắc Nam dài hạn: LRT/MRT. |
|
|
12 |
Tuyến cáp treo mới (hướng tuyến song song với tuyến cũ) kết nối khu vực đảo An Thới. |
|
|
B |
Cấp nước (08 danh mục) |
|
|
|
Các dự án theo quy hoạch chung . |
|
|
1 |
Nâng công suất nhà máy nước hồ Cửa Cạn lên 70.000 m3/ngày đêm. |
UBND Tp. Phú Quốc |
Các Sở XD, TNMT, TC, KHĐT, KHCN và Công ty TNHH cấp nước KG |
2 |
Nâng công suất các hồ chứa hiện hữu để đáp ứng yêu cầu cấp nước. |
||
3 |
Hồ Rạch Tràm, dung tích 03 triệu m3. |
||
4 |
Nhà máy nước hồ Rạch Tràm, công suất dự kiến 15.000 m3/ngày đêm. |
||
5 |
Bể tích trữ nước mưa trong từng công trình và nghiên cứu phương án tái sử dụng nước, làm sạch nước thải tới mức có thể sử dụng được cho việc dùng cho vệ sinh, rửa sàn, tưới cây, sân gôn |
||
6 |
Các tuyến ống chính có đường kính D400 nối các nhà máy nước hồ Cửa Cạn, hồ Rạch Cá |
||
7 |
Các tuyến ống nước tái sử dụng từ nhà máy xử lý nước đến các khu đô thị du lịch Rạch Tràm |
||
C |
Cấp điện (06 danh mục) |
|
|
1 |
Xây dựng mới các tuyến 22kV lưới trung thế. |
Sở Công Thương |
UBND Tp. Phú Quốc; các Sở XD, TNMT, TC, KHĐT, KHCN và các sở ban ngành khác |
2 |
Hoàn thiện dự án điện gió với công suất 98MW tại xã Gành Dầu. |
||
3 |
Hoàn thiện dự án điện gió với công suất 98MW tại xã Hòn Thơm 1 Hòn Thơm 2 với tổng công suất 45MW. |
||
4 |
Hoàn thiện trạm 220/110kV Phú Quốc đặt tại ấp Rạch Hàm, xã Hàm Ninh. |
||
5 |
Trạm điện gió khu vực ngoài khơi và ven bờ. |
||
6 |
Phát triển điện năng lượng tái tạo tự sản tự tiêu tại các dự án, nhà ở, công trình công cộng. |
||
D |
Thông tin liên lạc (04 danh mục) |
|
|
1 |
Hạ tầng mạng lưới truyền dẫn hữu tuyến: băng thông truyền dẫn cho các dịch vụ viễn thông băng rộng... đáp ứng phát triển đô thị thông minh ở các khu đô thị thành lập phường mới. |
Sở Truyền Thông |
UBND Tp. Phú Quốc; các Sở XD, TNMT, TC, KHĐT, KHCN và các sở ban ngành khác |
2 |
Hạ tầng mạng lưới viễn thông di động: phát triển hạ tầng mạng lưới hạ tầng thông tin di động theo hướng ưu tiên sử dụng chung với cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác; phát triển mở rộng hệ thống mạng không dây công cộng để bảo đảm khả năng sử dụng Internet băng rộng ở các khu đô thị thành lập phường mới và các khu du lịch |
||
3 |
Hoàn thiện các đài, trạm, bưu cục bưu chính viễn thông. |
||
4 |
Hoàn thiện trung tâm điều phối kỹ thuật đô thị thông minh. |
||
E |
Quản lý CTR và nghĩa trang (10 danh mục) |
|
|
1 |
Các tuyến cống thoát nước thải cho các khu đô thị Gành Dầu, Rạch Vẹm, Rạch Tràm, Bãi Thơm. |
UBND Tp. Phú Quốc |
Các Sở XD, TNMT, TC, KHĐT, KHCN |
2 |
Mở rộng khu xử lý CTR Bãi Bổn lên 25ha. |
||
3 |
Xây dựng 1 khu xử lý mới quy mô 5-10 ha tại xã Cửa Cạn. |
||
4 |
Lò đốt rác công nghệ hiện đại đảm bảo quy chuẩn môi trường cho khu vực đảo Hòn Rỏi. |
||
5 |
Lò hỏa táng. |
||
6 |
Các trạm xử lý nước thải khu vực An Thới. |
||
7 |
Nhà máy xử lý CTR xã Thổ Châu. |
||
8 |
Khu xử lý CTR Bãi Bồn quy mô 25ha công suất 350 - 450 tấn/ngày. |
||
9 |
Khu xử lý CTR (Cửa Dương) quy mô 10 - 25ha công suất 200 - 250 tấn/ngày. |
||
10 |
Mở rộng nghĩa trang nhân dân hiện trạng. |
||
F |
Thoát nước mưa, thoát nước thải (07 danh mục) |
|
|
1 |
Hệ thống tuyến cống thoát nước mưa các khu vực ven biển phía Đông; ven biển phía Tây Bắc; ven biển phía Bắc; quần đảo Nam An Thới; đảo Thổ Châu. |
UBND Tp. Phú Quốc |
Các Sở XD, TNMT, TC, KHĐT, KHCN |
2 |
Khu vực ven biển phía Đông rừng quốc gia: 01 trạm xử lý nước thải sinh hoạt, công suất 3.000 m3/ngày đêm. Hệ thống cống thoát nước thải khu vực ven biển phía Đông rừng quốc gia. |
||
3 |
Khu vực ven biển phía Bắc rừng quốc gia: 02 trạm xử lý nước thải sinh hoạt, tổng công suất 3.000 m3/ngày đêm. Hệ thống cống thoát nước thải khu vực ven biển phía Bắc rừng quốc gia. |
||
4 |
Khu vực ven biển phía Tây Bắc rừng quốc gia: Xử lý nước thải cục bộ tại dự án. Hệ thống cống thoát nước thải khu vực ven biển Tây Bắc rừng quốc gia. |
||
5 |
Khu vực quần đảo Nam An Thới: Xử lý nước thải cục bộ tại dự án. Hệ thống cống thoát nước thải khu vực quần đảo Nam An Thới. |
||
6 |
Khu vực xã Thổ Châu: 01 trạm xử lý nước thải, công suất 500 m3/ngày đêm. Hệ thống cống thoát nước thải khu xã Thổ Châu. |
||
7 |
Hệ thống tuyến cống thoát nước thải riêng cho khu đô thị Dương Đông, khu đô thị An Thới, khu dân cư Cửa Cạn, khu du lịch Bãi Trường. |
||
|
Ghi chú: - Quy mô: sẽ được cụ thể hóa trong các Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết. - Nguồn vốn: UBND thành phố Phú Quốc xây dựng kế hoạch giai đoạn 05 năm và hàng năm và xác định nguồn vốn thực hiện. - Kèm theo Sơ đồ ranh giới, vị trí các dự án đầu tư phát triển đô thị quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 06/2023/TT-BXD ngày 09/9/2023 của Bộ Xây dựng. |
Bảng 5.1.2. Các dự án hạ tầng xã hội
STT |
Các dự án |
DT. quy hoạch (ha) |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
|
GIAI ĐOẠN 2024 - 2030. |
|
|
|
A |
Hạ tầng xã hội cấp đô thị |
|
|
|
I |
Nhà ở |
1.731,0 |
|
|
1 |
Các dự án khu dân cư ở các khu vực đô thị |
1.731,0 |
UBND Tp. Phú Quốc |
BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
II |
Trung tâm hành chính - cơ quan |
16,0 |
|
|
1 |
Trụ sở hành chính, cơ quan cấp thành phố: Xây dựng mới tại khu vực hai bên đường Cách Mạng Tháng 8 (cuối khu vực sân bay cũ) - phường Dương Đông |
16,0 |
UBND Tp. Phú Quốc |
BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
2 |
Trụ sở hành chính, cơ quan cấp phường: bố trí theo quy hoạch phân khu; có thể nghiên cứu bổ sung theo nhu cầu phát triển của đô thị |
|
||
III |
Thương mại dịch vụ |
|
|
|
1 |
Chợ Dương Đông |
0,16 |
UBND Tp. Phú Quốc |
BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
2 |
Chợ An Thới |
0,58 |
||
3 |
Các chợ mới ở các phường mới thành lập |
6,0 |
||
4 |
Trung tâm dịch vụ thương mại cấp đô thị tại sân bay cũ |
|
||
IV |
Giáo dục |
5,82 |
|
|
1 |
Trường THPT Phú Quốc |
1,63 |
Sở giáo dục đào tạo |
BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
2 |
Trường THPT Dương Đông |
2,77 |
||
3 |
Trường THPT An Thới |
1,42 |
||
V |
Y tế |
26,12 |
|
|
1 |
Bệnh viện đa khoa Phú Quốc (Trung tâm y tế) quy mô 500 giường bệnh |
13,14 |
UBND Tp. Phú Quốc |
BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
2 |
Công trình y tế mới (700 giường) |
12,98 |
||
VI |
Công trình văn hóa - TDTT |
41,62 |
|
|
1 |
Mở rộng, nâng cấp trung tâm văn hoá, sân thể dục thể thao hiện trạng (phía Nam đường Nguyễn Trung Trực) |
|
UBND Tp. Phú Quốc |
BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
2 |
Trung tâm văn hoá, thể dục thể thao tại khu vực Đồng Cây Sao - xã Cửa Dương |
41,62 |
||
VII |
Cây xanh công viên |
671 |
|
|
1 |
Nâng cấp hệ thống công viên cây xanh công cộng hiện có |
471 |
UBND Tp. Phú Quốc |
BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
2 |
Xây dựng 2 công viên chuyên đề |
200 |
||
B |
Hạ tầng xã hội cấp vùng |
|
|
|
I |
Giáo dục |
4,3 |
|
|
1 |
Trường Liên cấp Quốc tế |
4,3 |
Sở Giáo dục đào tạo |
UBND thành phố PHú Quốc; BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
II |
Trung tâm nghiên cứu, đào tạo |
|
|
|
1 |
Trung tâm nghiên cứu đa dạng sinh học |
|
Sở Khoa học công nghệ |
UBND thành phố PHú Quốc; BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
III |
Văn hóa - TDTT |
20,23 |
|
|
1 |
Quảng trường trung tâm và tượng đài Bác Hồ (xây mới) |
8,43 |
Sở Văn hóa thể thao và du lịch |
UBND thành phố Phú Quốc; BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
2 |
Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử Trại giam Phú Quốc |
11,80 |
||
IV |
Thương mại, dịch vụ |
|
|
|
1 |
Trung tâm hội chợ triển lãm Phú Quốc |
|
UBND thành phố Phú Quốc |
BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
2 |
Các khu thương mại - dịch vụ, khu phức hợp, trung tâm thương mại tổng hợp |
|
||
3 |
Khu trung tâm hỗn hợp phát triển mới sân bay cũ |
|
||
4 |
Khu trung tâm đô thị hỗn hợp phát triển mới Bãi Đất Đỏ - Khu đô thị An Thới |
|
||
5 |
Khu phức hợp thương mại - dịch vụ chất lượng cao Phú Quốc |
|
||
6 |
Chợ đầu mối và trung tâm thương mại tổng hợp |
|
||
7 |
Các cơ sở kinh tế thương mại, dịch vụ, du lịch |
3.838,0 |
|
|
|
GIAI ĐOẠN 2030- 2040. |
|
|
|
A |
Cấp đô thị |
|
|
|
I |
Nhà ở |
1.505,0 |
|
|
1 |
Các dự án khu dân cư ở các khu vực đô thị |
1.505,0 |
UBND Tp. Phú Quốc |
BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
I |
Thương mại dịch vụ |
|
|
|
1 |
Hệ thống các trung tâm thương mại ở các phân khu vực đô thị du lịch |
|
UBND Tp. Phú Quốc |
BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
II |
Giáo dục |
120,18 |
|
|
1 |
Trường THPT Cửa Dương 1 |
5,42 |
UBND Tp. Phú Quốc |
BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
2 |
Trường THPT Cửa Dương 2 |
5,41 |
||
3 |
Trường THPT Cửa Cạn |
1,25 |
||
4 |
Trường THPT Dương Tơ 1 |
3,8 |
||
5 |
Trường THPT Dương Tơ 2 |
2,55 |
||
6 |
Trường THPT Hàm Ninh |
3,83 |
||
7 |
Trường THPT An Thới |
3,2 |
||
8 |
Trường THPT Thổ Châu |
0,38 |
||
9 |
Các trường THPT ở các khu đô thị mới |
94,34 |
||
III |
Y tế |
20,65 |
|
|
1 |
Bổ sung trung tâm y tế, dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, điều dưỡng tại các xã Cửa Dương |
12,98 |
UBND Tp. Phú Quốc |
BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
2 |
Bổ sung trung tâm y tế, dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, điều dưỡng tại các xã Dương Tơ |
7,51 |
||
3 |
Trung tâm y tế (Thổ Châu) |
0,16 |
||
IV |
Văn hóa - TDTT |
286,76 |
|
|
1 |
Nhà văn hóa ở các phường mới |
3,0 |
UBND Tp. Phú Quốc |
BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
2 |
Nhà thiếu nhi ở các phường mới |
6,0 |
||
3 |
Công trình công cộng quy hoạch mới (bao gồm công trình: y tế, văn hoá, giáo dục,…) ở các khu vực đô thị mới |
277,76 |
||
VII |
Cây xanh công viên |
671,0 |
|
|
1 |
Nâng cấp hệ thống công viên cây xanh công cộng hiện có |
471,0 |
UBND Tp. Phú Quốc |
BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
2 |
Xây dựng 2 công viên chuyên đề |
200,0 |
||
B |
Cấp vùng |
|
|
|
I |
Giáo dục |
|
|
|
1 |
Trường GDTX-GDDN Phú Quốc (Dương Đông) |
1,04 |
Sở Giáo dục - Đào tạo |
UBND thành phố Phú Quốc; BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
2 |
Trường Trung cấp Nghề Việt -Hàn |
11,17 |
||
3 |
Phân hiệu Trường Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn (Trường Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn) |
4,8 |
||
4 |
Phân hiệu Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn) |
4,96 |
||
5 |
Cải tạo chỉnh trang khu giáo dục chuyên nghiệp, dạy nghề hiện hữu; phát triển mới các trung tâm giáo dục chuyên nghiệp tại khu vực Đồng Cây Sao - xã Cửa Dương |
|
||
II |
Văn hóa - TDTT |
265,8 |
|
|
1 |
Khu tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ (Khu vực Vòng An Bình) |
63,6 |
Sở văn hóa thể thao và du lịch |
UBND thành phố Phú Quốc; BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
2 |
Trung tâm thể dục thể thao (Trung tâm huấn luyện thể dục thể thao quốc tế - trường đua ngựa) |
161,49 |
||
III |
Thương mại dịch vụ |
|
|
|
1 |
Trung tâm tài chính cấp vùng tại khu vực sân bay cũ |
|
UBND Tp. Phú Quốc |
BQL khu kinh tế Phú Quốc, các sở ban ngành cấp tỉnh |
2 |
Trung tâm thương mại, hội chợ triển lãm, trung tâm sự kiện phường Dương Đông, An Thới, Cửa Cạn, Bãi Trường |
|
||
3 |
Khu phi thuế quan (phía Nam cảng hàng không Phú Quốc) |
29,0 |
||
4 |
Các cơ sở kinh tế thương mại, dịch vụ, du lịch |
3.838,0 |
||
|
Ghi chú: - Quy mô: sẽ được cụ thể hóa trong các Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết. - Nguồn vốn: UBND thành phố Phú Quốc phối hợp các Sở ngành xây dựng kế hoạch giai đoạn 05 năm, hàng năm và xác định nguồn vốn ngân sách TW và địa phương, huy động hợp tác quốc tế và các nguồn hoạt động kinh tế khác thực hiện. - Kèm theo Sơ đồ ranh giới, vị trí các dự án đầu tư phát triển đô thị quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 06/2023/TT-BXD ngày 09/9/2023 của Bộ Xây dựng. |
STT |
Danh mục dự án; Giai đoạn 2024 - 2030 (Nguồn vốn của nhà đầu tư, Ngân sách TW, địa phương và các nguồn hoạt động kinh tế khác) |
Diện tích quy hoạch (ha) |
I |
Theo chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người khu vực nội thị |
|
1 |
Khu đô thị Queen City (Khu dân cư đô thị cao cấp và tái định cư phường Dương Đông - Cty TNHH ĐTXD&TM Phương Anh) |
36,86 |
2 |
Khu biệt thự cao cấp Phú Quốc RIVERSIDE VILLAS |
5,76 |
3 |
Khu biệt thự cao cấp Bà Kèo |
0,95 |
4 |
Khu đô thị An Linh (Công ty CP An Linh). |
26,91 |
5 |
Khu dân cư DE MI (Công ty TNHH Đầu tư Kim Mi) |
15,83 |
6 |
Khu đô thị mới (Khu dân cư 67,50ha) |
0,27 |
7 |
Khu phức hợp thương mại - căn hộ Dương Đông VEGAS. |
0,58 |
8 |
Khu biệt thự cao cấp Bãi Trường |
11,24 |
9 |
Khu dân cư, tái định cư và nhà ở xã hội Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang (Cty CP Tập đoàn LTQ) |
38,2 |
10 |
Khu dân cư đô thị Green Park Cửa Cạn (Cty CPDV Hàng không Thăng Long - TASECO) |
10,85 |
11 |
Khu nhà ở gia đình Bộ đội Biên phòng tại xã Cửa Cạn |
7,85 |
12 |
Khu dân cư Cửa Cạn Sun city Phú Quốc. (CTY CP Thương mại Tổng hợp Toàn Vân) |
17,63 |
13 |
Khu nhà ở cao cấp và thương mại dịch vụ Hasco |
17,55 |
14 |
Khu biệt thự phức hợp Rusco - Phú Quốc (Công ty CP Rusco) |
19,88 |
15 |
Khu dân cư tại xã Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc (Khu dân cư Thiên Đô Phú Quốc: Cty CP Lê Kiên Giang Phú Quốc) |
11,26 |
16 |
Khu dân cư Thiên Đô Phú Quốc (Công ty Cổ phần Lê Kiên Giang Phú Quốc) |
0,42 |
17 |
Khu dân cư phía Nam rạch Cửa Cạn (Cty TNHH Thảo Điền Phú Quốc) |
34,3 |
18 |
Khu phức hợp cảng Bãi Vòng - Phu Quoc Harbour City, tại xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang |
62,1 |
19 |
Khu biệt thự du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Bãi Vòng (Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng CIC Phú Quốc) |
34,31 |
20 |
Khu đô thị Phú Quốc Housing |
49,22 |
21 |
Khu đô thị Gateway |
89,29 |
22 |
Khu đô thị An Thới |
260,75 |
23 |
Khu đô thị Núi Ông Quán |
21,14 |
24 |
Khu đô thị phức hợp sân bay cũ |
79,50 |
25 |
Khu tái định cư xã Bãi Thơm, thành phố Phú Quốc. |
18,3 |
26 |
Khu dân cư - du lịch làng nghề Gành Dầu (Công ty CP dược phẩm PQ) |
10,69 |
27 |
Khu dân cư Làng Chài (KDL Rạch Vẹm: Công ty CP TMDL TTC) |
39,92 |
28 |
Khu ở dịch vụ du lịch và làng nghề truyền thống Việt Anh (Cty CP Đầu tư Việt Anh Phú Quốc) |
6,9 |
29 |
Khu dân cư sinh thái Rạch Vẹm và trung tâm nông nghiệp và hải dương kỹ thuật cao (Tổng quy mô 79,25ha, bao gồm: Khu dân cư 48,35ha, khu nông nghiệp 30,90ha) (Cty TNHH Hoàn Cầu Việt Nam) |
48,35 |
30 |
Khu tái định cư trong khu 7,075ha (Thuộc dự án Cáp treo và quần thể vui chơi giải trí biển Hòn Thơm - Phú Quốc). |
5,7 |
II |
Theo chỉ tiêu diện tích cây xanh toàn đô thị bình quân đầu người |
|
1 |
Khu công viên văn hóa - du lịch |
3 |
2 |
Khu công viên và dịch vụ kinh doanh Ngọc Trai Biển Phú Quốc (Cty T&T Phú Quốc). |
1,43 |
3 |
Khu tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ (Khu vực Vòng An Bình) |
64 |
4 |
Khu công viên văn hóa - du lịch An Thới |
3 |
5 |
Khu vườn cây xanh cảnh quan đô thị kết hợp làm điểm tham quan và mua sắm các sản phẩm nông nghiệp làng nghề địa phương. (Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng và Thương mại Phú Long). |
4,53 |
6 |
Khu trồng rau sạch, trồng tiêu, xây dựng vườn cây xanh cảnh quan đô thị, kết hợp làm du lịch, tham quan và mua sắm các sản phẩm nông nghiệp làng nghề |
14,38 |
|
Ghi chú: - Quy mô: sẽ được cụ thể hóa trong các Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết. - Nguồn vốn: UBND thành phố Phú Quốc phối hợp các Sở ngành xây dựng kế hoạch giai đoạn 05 năm, hàng năm và xác định nguồn vốn thực hiện. - Kèm theo Sơ đồ ranh giới, vị trí các dự án đầu tư phát triển đô thị quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 06/2023/TT-BXD ngày 09/9/2023 của Bộ Xây dựng. - Cơ quan chủ trì : UBND thành phố Phú Quốc - Cơ quan phối hợp: Các Sở: XD, TNMT, TC, KHĐT, KHCN và các sở ban ngành khác; |
TT |
Hạng mục |
Nguồn vốn đầu tư giai đoạn đến năm 2030 (tỷ đồng) |
Nguồn vốn đầu tư giai đoạn đến năm 2040 (tỷ đồng) |
Tổng cộng (Tỷ đồng) |
Ghi chú |
||||||
NSTW |
NSĐP |
Các TPKT |
Tổng |
NST W |
NSĐP |
Các TPKT |
Tổng |
|
|
||
I |
Các dự án hạ tầng xã hội cấp đô thị và cấp vùng |
|
|
|
14.130,0 |
|
|
|
7.295,4 |
21.425,40 |
|
1 |
Trụ sở, cơ quan |
|
3.939,0 |
|
3.939,0 |
|
1.181,7 |
|
1.181,7 |
5.120,7 |
|
2 |
Giáo dục đào tạo |
|
318,0 |
|
318,0 |
|
95,4 |
|
95,4 |
413,4 |
|
3 |
Y tế |
|
1.778,0 |
|
1.778,0 |
|
533,4 |
|
533,4 |
2.311,4 |
|
4 |
Văn hóa - TDTT |
|
8.094,0 |
|
8.094,0 |
|
2428,2 |
|
2428,2 |
10.522,2 |
|
5 |
Cây xanh công viên |
|
1.118,0 |
|
1.118,0 |
|
335,4 |
|
335,4 |
1.453,4 |
|
6 |
Thương mại - dịch vụ |
|
9.071,0 |
|
9.071,0 |
|
2721,3 |
|
2721,3 |
11.792,3 |
|
II |
Các dự án hạ tầng kỹ thuật và công trình đầu mối |
|
|
|
3.379,0 |
|
|
|
1.013,7 |
4.392,7 |
|
2.1 |
Giao thông |
|
2.205,0 |
|
2.205,0 |
|
661,5 |
|
661,5 |
2.866,5 |
|
2.2 |
Chuẩn bị kỹ thuật |
|
102,0 |
|
102,0 |
|
30,6 |
|
30,6 |
132,6 |
|
2.3 |
Cấp điện |
|
164,0 |
|
164,0 |
|
49,2 |
|
49,2 |
213,2 |
|
2.4 |
Cấp nước |
|
298,0 |
|
298,0 |
|
89,4 |
|
89,4 |
387,4 |
|
2.5 |
Quản lý CTR, thoát nước thải và nghĩa trang |
|
610,0 |
|
610,0 |
|
183,0 |
|
183,0 |
793,0 |
|
2.6 |
Thông tin liên lạc |
|
173,0 |
|
173,0 |
|
51,9 |
|
51,9 |
224,9 |
|
IV |
Chi phí khác - dự phòng 50% |
|
9.314,0 |
|
9.314,0 |
|
|
|
2.794,2 |
12.108,2 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây