Nghị quyết 114/2024/NQ-HĐND quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản, hàng hoá, dịch vụ đối với dự toán mua sắm thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định
Nghị quyết 114/2024/NQ-HĐND quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản, hàng hoá, dịch vụ đối với dự toán mua sắm thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định
Số hiệu: | 114/2024/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Lê Quốc Chỉnh |
Ngày ban hành: | 10/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 114/2024/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định |
Người ký: | Lê Quốc Chỉnh |
Ngày ban hành: | 10/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/2024/NQ-HĐND |
Nam Định, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 166/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ đối với dự toán mua sắm thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2024 và thay thế Nghị quyết số 47/2024/NQ-HĐND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ đối với dự toán mua sắm thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
VỀ
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH VIỆC MUA SẮM TÀI SẢN, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐỐI VỚI DỰ TOÁN
MUA SẮM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
1. Quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ đối với dự toán mua sắm thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 1; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 91 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 điều 67 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất).
2. Không áp dụng đối với các trường hợp được Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nam Định phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm theo quy định của Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam.
3. Không áp dụng đối với các trường hợp Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương có quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ khác với quy định tại Quy định này.
1. Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác sử dụng ngân sách địa phương tỉnh Nam Định (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị); cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định sử dụng nguồn tài chính hợp pháp của cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác không thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định nhưng thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định.
Điều 3. Nguồn kinh phí mua sắm
1. Nguồn kinh phí mua sắm thuộc ngân sách Nhà nước đã được cấp có thẩm quyền giao dự toán hàng năm cho cơ quan, đơn vị (bao gồm cả nguồn bổ sung trong năm) thuộc cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác; nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi nguồn tài chính hợp pháp của cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định.
2. Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định.
3. Trường hợp sử dụng nhiều nguồn vốn để mua sắm (không bao gồm vốn đầu tư công) trong đó có nguồn vốn mua sắm quy định tại các khoản 1, khoản 2 Điều này thì thẩm quyền quyết định mua sắm phải thực hiện theo Quy định này. Trường hợp sử dụng nhiều nguồn vốn để mua sắm trong đó có nguồn vốn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và có vốn đầu tư công thì thẩm quyền quyết định mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định:
a) Việc mua sắm tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô.
b) Việc mua sắm tài sản (trừ các tài sản tại điểm a khoản này), hàng hóa, dịch vụ có giá trị trên 02 tỷ đồng trên 01 gói thầu, nội dung mua sắm của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (bao gồm cả cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh mua sắm từ ngân sách cấp tỉnh).
2. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (bao gồm cả cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh mua sắm từ ngân sách cấp tỉnh) quyết định việc mua sắm tài sản (trừ các tài sản tại điểm a khoản 1 Điều này), hàng hóa, dịch vụ có giá trị đến 02 tỷ đồng trên 01 gói thầu, nội dung mua sắm của đơn vị mình và trên 500 triệu đồng đến 02 tỷ đồng trên 01 gói thầu, nội dung mua sắm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc (trừ đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên).
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc mua sắm tài sản (trừ các tài sản tại điểm a khoản 1 Điều này), hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ trên 500 triệu đồng trên 01 gói thầu, nội dung mua sắm của các cơ quan, đơn vị cấp huyện (bao gồm cả cơ quan, đơn vị Trung ương; cơ quan, đơn vị cấp tỉnh đóng trên địa bàn huyện mua sắm từ ngân sách cấp huyện) và các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý (trừ đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên).
4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ (không phải tài sản công, tài sản công là vật tiêu hao theo quy định tại điểm c1 khoản 2 Điều 37; điểm c khoản 2 Điều 37a Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30, khoản 31 Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công).
5. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị không thuộc quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc mua sắm tài sản (trừ các tài sản tại điểm a khoản 1 Điều này), hàng hóa, dịch vụ có giá trị không quá 500 triệu đồng trên 01 gói thầu, nội dung mua sắm.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ có giá trị trên 02 tỷ đồng trên 01 gói thầu, nội dung mua sắm.
2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ có giá trị không quá 02 tỷ đồng trên 01 gói thầu, nội dung mua sắm (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này).
3. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ chịu trách nhiệm thực hiện mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ có giá trị không quá 50 triệu đồng trên 01 gói thầu, nội dung mua sắm theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Luật Đấu thầu./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây