Quyết định 2926/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Đường bộ áp dụng tại cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 2926/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Đường bộ áp dụng tại cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 2926/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lâm Hoàng Nghiệp |
Ngày ban hành: | 20/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2926/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký: | Lâm Hoàng Nghiệp |
Ngày ban hành: | 20/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2926/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 20 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 2943/TTr-SGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ ÁP DỤNG TẠI CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2926/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số thứ tự |
Tên thủ tục hành chính nội bộ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
||
1 |
Phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Đường bộ |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
2 |
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Đường bộ |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
3 |
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Đường bộ |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
4 |
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Đường bộ |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
5 |
Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại |
Đường bộ |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
6 |
Thanh lý tài sản Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Đường bộ |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
7 |
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Đường bộ |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
8 |
Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý, xử lý |
Đường bộ |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tổng số: 08 thủ tục. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Trình tự thực hiện:
Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về UBND tỉnh Sóc Trăng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành về UBND tỉnh Sóc Trăng hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án khai thác tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp Đề án chưa phù hợp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải/ UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải, UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Mẫu 2A.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Căn cứ Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 13/8/2024 của UBND tỉnh Sóc Trăng về ban hành quy định về phân cấp quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 02A
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../...-ĐATT |
……, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Phương thức: Trực tiếp tổ chức khai thác tài sản)
I. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Thông tin về cơ quan lập Đề án khai thác tài sản
- Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan lập Đề án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
- Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng.
b) Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức trực tiếp tổ chức khai thác: Quyết định giao tài sản của Bộ Giao thông vận tải/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh...
c) Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng Đề án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản; địa chỉ; loại/cấp/hạng; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng/chiều dài/diện tích...); nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản.
2. Thời hạn khai thác tài sản (nếu có).
3. Phương thức tổ chức thực hiện khai thác tài sản.
4. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc trực tiếp khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước; số để lại đơn vị.
5. Lý do khai thác tài sản theo phương thức “Trực tiếp tổ chức khai thác tài sản”: Đánh giá hiệu quả dự tính của việc thực hiện Đề án này.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN LẬP ĐỀ ÁN |
02. Thủ tục: Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Trình tự thực hiện:
Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về UBND tỉnh Sóc Trăng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành về UBND tỉnh Sóc Trăng hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: khoản 6 Điều 15 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải/ UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải, UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Mẫu 2C.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Căn cứ Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 13/8/2024 của UBND tỉnh Sóc Trăng về ban hành quy định về phân cấp quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 02C
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../...-ĐACT |
……, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)
I. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017:
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Thông tin về cơ quan lập Đề án khai thác tài sản
- Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan lập Đề án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
- Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng.
b) Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê quyền khai thác tài sản: Quyết định giao tài sản của Bộ Giao thông vận tải/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh...
c) Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liên trước năm xây dựng Đề án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản; địa chỉ; loại/cấp/hạng; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng/chiều dài/diện tích...); nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản.
2. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:
3. Phương thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản.
4. Cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.
5. Điều kiện của tổ chức tham gia đấu giá.
6. Phương thức thanh toán.
7. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.
8. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN LẬP ĐỀ ÁN |
- Trình tự thực hiện:
Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về UBND tỉnh Sóc Trăng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành về UBND tỉnh Sóc Trăng hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải/ UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải, UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Mẫu 2D.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Căn cứ Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 13/8/2024 của UBND tỉnh Sóc Trăng về ban hành quy định về phân cấp quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu 2D
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../...-ĐACN |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
I. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Thông tin về cơ quan lập Đề án khai thác tài sản
- Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan lập Đề án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
- Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng.
b) Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác: Quyết định giao tài sản của Bộ Giao thông vận tải/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản...
c) Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng Đề án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản; địa chỉ; loại/cấp/hạng; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng/chiều dài/diện tích...); nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản.
2. Nội dung dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
4. Phương thức tổ chức thực hiện; cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
5. Điều kiện của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tham gia đấu giá.
6. Phương thức thanh toán.
7. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.
8. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN LẬP ĐỀ ÁN |
04. Thủ tục: Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Trình tự thực hiện:
Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về UBND tỉnh Sóc Trăng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành về UBND tỉnh Sóc Trăng hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải/ UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải, UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Mẫu 1C.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Căn cứ Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 13/8/2024 của UBND tỉnh Sóc Trăng về ban hành quy định về phân cấp quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 01C
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày … tháng … năm … |
DANH MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ/SỬ DỤNG ĐỂ THAM GIA DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
1. Danh mục tài sản đề nghị xử lý/sử dụng để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư:
STT |
Tài sản (Chi tiết theo từng loại tài sản) |
Địa chỉ |
Năm đưa vào sử dụng |
Loại/ cấp/ hạng |
Số lượng/ Chiều dài... |
Diện tích (m2) |
Giá trị (đồng) |
Tình trạng sử dụng của tài sản |
Hình thức xử lý/sử dụng tài sản để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư |
Lý do xử lý1/ sử dụng tài sản để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư |
|||
Đất |
Sàn sử dụng nhà |
Cầu, hầm, bãi đỗ xe... |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại (nếu có) |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đến việc xử lý/sử dụng tài sản để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư:
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………….
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN QUẢN LÝ |
________________________
1 Ghi cụ thể thuộc trường hợp nào tương ứng với từng hình thức xử lý tài sản.
05. Thủ tục: Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
- Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân (lý do) tài sản bị mất, bị hủy hoại và trách nhiệm của các tập thể, cá nhân có liên quan, lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản bị mất, bị hủy hoại, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành về UBND tỉnh Sóc Trăng hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị xử lý tài sản (trong đó nêu rõ lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
+ Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có) về việc đề nghị xử lý tài sản: 01 bản chính;
+ Biên bản xác định tài sản bị mất, bị hủy hoại: 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại theo Mẫu số 01 C tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ/CP ngày 24 tháng 4 năm 2024: 01 bản chính;
+ Hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại: 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải, UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản.
- Phí, lệ phí: không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại tài sản Mẫu 1C.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bị mất, bị hủy hoại trong trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Căn cứ Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 13/8/2024 của UBND tỉnh Sóc Trăng về ban hành quy định về phân cấp quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
ỦY BAN NHÂN DÂN ……
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
DANH MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Hình thức xử lý: Thanh lý/ Điều chuyển/...
STT |
Danh mục tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sử dụng |
Diện tích (m2) |
Nguyên giá (nghìn đồng) |
Giá trị còn lại (nghìn đồng) |
Tình trạng tài sản |
Hình thức xử lý (thanh lý/ điều chuyển) |
Ghi chú |
|
Diện tích đất |
Sàn sử dụng |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến đường bộ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tuyến đường bộ B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại tại cột 9, cột 10 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số ……/2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tình trạng tài sản tại cột 11 ghi: đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
|
……, ngày …
tháng … năm … |
06. Thủ tục: Thanh lý tài sản Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Trình tự thực hiện:
Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) gửi về UBND tỉnh Sóc Trăng xem xét, quyết định;
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành về UBND tỉnh Sóc Trăng hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị thanh lý tài sản: 01 bản chính;
+ Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có) về việc đề nghị thanh lý tài sản: 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản đề nghị thanh lý theo Mẫu số 01C tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024: 01 bản chính;
+ Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải, UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản.
- Phí, lệ phí (nếu có): không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh mục tài sản thanh lý.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thanh lý trong các trường hợp sau:
+ Tài sản bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc việc sửa chữa để tiếp tục sử dụng không có hiệu quả.
+ Phá dỡ tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới hoặc để bảo đảm giao thông, hoàn trả mặt bằng theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
+ Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Căn cứ Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 13/8/2024 của UBND tỉnh Sóc Trăng về ban hành quy định về phân cấp quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
ỦY BAN NHÂN DÂN...
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
DANH MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Hình thức xử lý: Thanh lý/ Điều chuyển/...
STT |
Danh mục tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sử dụng |
Diện tích (m2) |
Nguyên giá (nghìn đồng) |
Giá trị còn lại (nghìn đồng) |
Tình trạng tài sản |
Hình thức xử lý (thanh lý/ điều chuyển) |
Ghi chú |
|
Diện tích đất |
Sàn sử dụng |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến đường bộ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tuyến đường bộ B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại tại cột 9, cột 10 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số ……/2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tình trạng tài sản tại cột 11 ghi: đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
|
……, ngày …
tháng … năm … |
07. Thủ tục: Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Trình tự thực hiện:
Khi có tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cần điều chuyển, cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh đề được xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành về UBND tỉnh Sóc Trăng hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị điều chuyển tài sản: 01 bản chính;
+ Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có) về việc đề nghị điều chuyển tài sản: 01 bản chính;
+ Văn bản của cơ quan quản lý đường bộ cấp tỉnh (trong trường hợp tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện hoặc cơ quan quản lý tài sản cấp xã quản lý) về việc đề nghị điều chuyển tài sản: 01 bản chính;
+ Văn bản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó về việc đề nghị được tiếp nhận tài sản: 01 bản chính. Trường hợp việc điều chuyển tài sản do thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý, phân loại đường bộ thì không bắt buộc phải có văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan tiếp nhận tài sản;
+ Phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định (trong trường hợp điều chuyển theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này): 01 bản sao;
+ Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển theo Mẫu do cơ quan quản lý tài sản lập: 01 bản chính;
+ Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải, UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Việc điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được áp dụng trong các trường hợp sau:
+ Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý, phân loại đường bộ theo Quyết định điều chỉnh của cơ quan, người có thẩm quyền.
+ Tài sản được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả.
+ Khi có phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định.
+ Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Căn cứ Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 13/8/2024 của UBND tỉnh Sóc Trăng về ban hành quy định về phân cấp quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
ỦY BAN NHÂN DÂN...
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
DANH MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Hình thức xử lý: Thanh lý/ Điều chuyển/...
STT |
Danh mục tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sử dụng |
Diện tích (m2) |
Nguyên giá (nghìn đồng) |
Giá trị còn lại (nghìn đồng) |
Tình trạng tài sản |
Hình thức xử lý (thanh lý/ điều chuyển) |
Ghi chú |
|
Diện tích đất |
Sàn sử dụng |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến đường bộ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tuyến đường bộ B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại tại cột 9, cột 10 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số ……/2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tình trạng tài sản tại cột 11 ghi: đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
|
……, ngày …
tháng … năm … |
08. Thủ tục: Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý, xử lý
- Trình tự thực hiện:
Khi có tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cần chuyển giao, cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nêu có) gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành về UBND tỉnh Sóc Trăng hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị chuyển giao tài sản về địa phương quản lý, xử lý: 01 bản chính;
+ Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có) về việc đề nghị chuyển giao tài sản: 01 bản chính;
+ Văn bản của cơ quan quản lý đường bộ cấp tỉnh (trong trường hợp tài sản do cơ quan quản lý đường bộ cấp huyện hoặc cơ quan quản lý đường bộ cấp xã quản lý) về việc đề nghị chuyển giao tài sản: 01 bản chính;
+ Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi tiếp nhận tài sản) trong trường hợp tài sản do cơ quan quản lý tài sản ở trung ương quản lý: 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản đề nghị chuyển giao theo Mẫu số 01 C tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024: 01 bản chính;
+ Hồ sơ liên quan về lý do đề nghị chuyển giao tài sản (nếu có): 01 bản sao;
+ Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải, UBND tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương quản lý.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức chuyển giao tài sản về địa phương quản lý, xử lý chỉ áp dụng trong trường hợp không tiếp tục sử dụng tài sản đó cho mục đích làm tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Căn cứ Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 13/8/2024 của UBND tỉnh Sóc Trăng về ban hành quy định về phân cấp quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
ỦY BAN NHÂN DÂN ……
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
DANH MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Hình thức xử lý: Thanh lý/ Điều chuyển/ …
STT |
Danh mục tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sử dụng |
Diện tích (m2) |
Nguyên giá (nghìn đồng) |
Giá trị còn lại (nghìn đồng) |
Tình trạng tài sản |
Hình thức xử lý (thanh lý/ điều chuyển) |
Ghi chú |
|
Diện tích đất |
Sàn sử dụng |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tuyến đường bộ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tuyến đường bộ B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại tại cột 9, cột 10 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số ……/2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tình trạng tài sản tại cột 11 ghi: đang sử dụng, hỏng không sử dụng.
|
……, ngày …
tháng … năm … |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây