Công văn 13213/BTC-ĐT năm 2024 công khai giải ngân công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải, dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý, dự án sạt lở sông biển sử dụng dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 13213/BTC-ĐT năm 2024 công khai giải ngân công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải, dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý, dự án sạt lở sông biển sử dụng dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 13213/BTC-ĐT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Dương Bá Đức |
Ngày ban hành: | 05/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 13213/BTC-ĐT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Dương Bá Đức |
Ngày ban hành: | 05/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13213/BTC-ĐT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Bộ Giao thông vận tải; |
Nhằm đạt được mục tiêu giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 theo chỉ đạo, điều hành tại các Nghị quyết của Chính phủ và chỉ thị, công điện của Thủ tướng Chính phủ về giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2024;
Bộ Tài chính thực hiện công khai giải ngân vốn đầu tư công đến hết ngày 30/11/2024 đối với (1) công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải; (2) các dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý và (3) các dự án xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024 bố trí cho các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải và dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý là 161.539 tỷ đồng, chiếm 23,8% tổng kế hoạch vốn NSNN Thủ tướng Chính phủ giao cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (680.075 tỷ đồng). Tuy nhiên, đến hết ngày 30/11/2024 các dự án đã giải ngân là 82.336 tỷ đồng, đạt 50,96% kế hoạch năm, thấp hơn ước tỷ lệ giải ngân bình quân chung của cả nước (60,43%), trong đó: vốn trong nước giải ngân 67.268 tỷ đồng, đạt 55,1% kế hoạch; vốn nước ngoài giải ngân 1.959,7 tỷ đồng, đạt 26,1% kế hoạch.
(1) Các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải giải ngân 69.228 tỷ đồng, đạt 53,4% kế hoạch[1]. (Chi tiết Phụ lục 01 đính kèm).
(2) Các dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý giải ngân 13.108 tỷ đồng, đạt 41% kế hoạch[2]. (Chi tiết Phụ lục 02 đính kèm).
2. Các dự án xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển tại 13 tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long sử dụng nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 (Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 08/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ) giải ngân 2.622,76 tỷ đồng, đạt 65,57% kế hoạch vốn NSTW được giao (4.000 tỷ đồng). Thời hạn giải ngân nguồn vốn dự phòng NSTW năm 2023 đến hết ngày 31/12/2024, chỉ còn gần 01 tháng, tuy nhiên vẫn còn 02 địa phương có tỷ lệ giải ngân thấp dưới 50%[3], khó có khả năng hoàn thành kế hoạch giải ngân đến ngày 31/12/2024 theo quy định tại Quyết định số 1162/QĐ-TTg. (Chi tiết Phụ lục 03 đính kèm).
3. Bộ Tài chính đề nghị Bộ Giao thông vận tải và UBND các tỉnh:
- Quyết liệt thực hiện các giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công theo đúng các Nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 19/9/2024 về “500 ngày đêm thi đua hoàn thành 3.000 km đường bộ cao tốc”, văn bản số 673/TTg-CN ngày 05/09/2024 về triển khai các nhiệm vụ trọng tâm để phấn đấu hoàn thành 3.000km đường bộ cao tốc vào cuối năm 2025 và công điện số 115/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quyết liệt thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2024.
- Thực hiện tạm ứng, thu hồi tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán vốn đầu tư theo đúng quy định và ngay khi có khối lượng; việc tạm ứng, mức vốn tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng theo đúng quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công. Đồng thời, quản lý chặt chẽ việc tạm ứng hợp đồng theo đúng quy định, đảm bảo sử dụng hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí nguồn vốn ngân sách nhà nước và thực hiện nghiêm Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 12/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh, tăng cường quản lý tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
- Riêng các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, ngoài các kiến nghị chung nêu trên, đề nghị thực hiện nghiêm Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 08/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ “các địa phương chậm nhất đến ngày 31/12/2024 hoàn thành dự án theo quy định; tổ chức thực hiện và giải ngân vốn dự phòng NSTW năm 2023 được bổ sung chậm nhất đến ngày 31/12/2024 theo đúng quy định của pháp luật”.
Đề nghị Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nghiên cứu, thực hiện./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, TRỌNG ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐẾN NGÀY
30/11/2024
(Kèm theo văn bản số 13213/BTC-ĐT ngày 5/12/2024 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT |
Tên Dự án |
Cơ quan chủ quản/cq có thẩm quyền |
Kế hoạch năm 2024 |
||||||||
Năm 2024 |
|||||||||||
Kế hoạch |
Giải ngân đến 30/11/2024 |
||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||
NSTW |
NSĐP |
Số vốn |
Tỷ lệ |
NSTW |
NSĐP |
||||||
Số vốn |
Tỷ lệ |
Số vốn |
Tỷ lệ |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=7/4 |
9 |
10=9/5 |
11 |
12=11/6 |
|
TỔNG SỐ |
|
129.553,6 |
96.957,0 |
32.596,6 |
69.228,0 |
53,4% |
61.278,2 |
63,2% |
7.949,7 |
24,4% |
|
Vốn trong nước |
|
122.056,4 |
94.208,1 |
27.848,3 |
67.268,2 |
55,1% |
60.639,0 |
64,4% |
6.629,2 |
23,8% |
|
Vốn ngoài nước |
|
7.497,2 |
2.748,9 |
4.748,3 |
1.959,7 |
26,1% |
639,2 |
23,3% |
1.320,5 |
27,8% |
A |
ĐƯỜNG BỘ |
|
118.519,9 |
92.148,6 |
26.371,3 |
65,484,1 |
55,3% |
59.613,2 |
64,7% |
5.870,9 |
22,3% |
|
Vốn trong nước |
|
117.976,3 |
91.605,0 |
26.371,3 |
65.363,6 |
55,4% |
59.492,7 |
64,9% |
5.870,9 |
22,3% |
|
Vốn ngoài nước |
|
543,6 |
543,6 |
0,0 |
120,4 |
22,2% |
120,4 |
22,2% |
0,0 |
0,0% |
A.1 |
CAO TỐC |
|
113.154,5 |
86.783,2 |
26.371,3 |
61.509,0 |
54,4% |
55.638,1 |
64,1% |
5.870,9 |
22,3% |
|
Vốn trong nước |
|
112.610,9 |
86.239,6 |
26.371,3 |
61.388,6 |
54,5% |
55.517,7 |
64,4% |
5.870,9 |
22,3% |
|
Vốn ngoài nước |
|
543,6 |
543,6 |
0,0 |
120,4 |
22,2% |
120,4 |
22,2% |
0,0 |
0,0% |
I |
CÁC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI |
|
105.558,6 |
82.874,2 |
22.684,4 |
60.732,3 |
57,5% |
55.050,2 |
66,4% |
5.682,2 |
25,0% |
I.1 |
Cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 |
Bộ Giao thông vận tải |
5.606,0 |
5.606,0 |
0,0 |
3.406,2 |
60,8% |
3.406,2 |
60,8% |
0,0 |
0,0% |
1 |
Đoạn Cao Bồ - Mai Sơn |
Bộ Giao thông vận tải |
0,0 |
0,0 |
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
2 |
Đoạn Mai Sơn - QL45 |
Bộ Giao thông vận tải |
715,3 |
715,3 |
|
411,4 |
57,5% |
411,4 |
57,5% |
|
0,0% |
3 |
Đoạn QL45 - Nghi Sơn |
Bộ Giao thông vận tải |
509,0 |
509,0 |
|
103,7 |
20,4% |
103,7 |
20,4% |
|
0,0% |
4 |
Đoạn Nghi Sơn - Diễn Châu |
Bộ Giao thông vận tải |
189,2 |
189,2 |
|
82,6 |
43,7% |
82,6 |
43,7% |
|
0,0% |
5 |
Đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt (dự án PPP) |
Bộ Giao thông vận tải |
1.553,1 |
1.553,1 |
|
1.408,2 |
90,7% |
1.408,2 |
90,7% |
|
0,0% |
6 |
Đoạn Cam Lộ - La Sơn |
Bộ Giao thông vận tải |
184,8 |
184,8 |
|
139,6 |
75,5% |
139,6 |
75,5% |
|
0,0% |
7 |
Đoạn Nha Trang - Cam Lâm (dự án PPP) |
Bộ Giao thông vận tải |
72,2 |
72,2 |
|
10,0 |
13,9% |
10,0 |
13,9% |
|
0,0% |
8 |
Đoạn Cam Lâm - Vĩnh Hảo (dự án PPP) |
Bộ Giao thông vận tải |
908,0 |
908,0 |
|
691,4 |
76,1% |
691,4 |
76,1% |
|
0,0% |
9 |
Đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết |
Bộ Giao thông vận tải |
959,1 |
959,1 |
|
336,1 |
35,0% |
336,1 |
35,0% |
|
0,0% |
10 |
Đoạn Phan Thiết - Dầu Giây |
Bộ Giao thông vận tải |
462,3 |
462,3 |
|
179,1 |
38,8% |
179,1 |
38,8% |
|
0,0% |
11 |
Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu |
Bộ Giao thông vận tải |
53,0 |
53,0 |
|
44,1 |
83,2% |
44,1 |
83,2% |
|
0,0% |
I.2 |
Cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 |
Bộ Giao thông vận tải |
37.532,6 |
37.532.6 |
0,0 |
28.855,7 |
76,9% |
28.855,7 |
76,9% |
0,0 |
0,0% |
1 |
Bãi Vọt - Hàm Nghi |
Bộ Giao thông vận tải |
2.270,1 |
2.270,1 |
|
1.609,5 |
70,9% |
1.609,50 |
70,9% |
|
0,0% |
2 |
Hàm Nghi - Vũng Áng |
Bộ Giao thông vận tải |
2.721,4 |
2.721,4 |
|
2.279,7 |
83,8% |
2.279,70 |
83,8% |
|
0,0% |
3 |
Vũng Áng - Bùng |
Bộ Giao thông vận tải |
3.999,0 |
3.999,0 |
|
3.546,0 |
88,7% |
3.546,02 |
88,7% |
|
0,0% |
4 |
Bùng - Vạn Ninh |
Bộ Giao thông vận tải |
2.125,9 |
2.125,9 |
|
1.751,4 |
82,4% |
1.751,43 |
82,4% |
|
0,0% |
5 |
Vạn Ninh - Cam Lộ |
Bộ Giao thông vận tải |
2.263,3 |
2.263,3 |
|
1.997,4 |
88,3% |
1.997,42 |
88,3% |
|
0,0% |
6 |
Quảng Ngãi - Hoài Nhơn |
Bộ Giao thông vận tải |
4.381,8 |
4.381,8 |
|
3.119,1 |
71,2% |
3.119,12 |
71,2% |
|
0,0% |
7 |
Hoài Nhơn - Quy Nhơn |
Bộ Giao thông vận tải |
3.152,4 |
3.152,4 |
|
1.705,5 |
54,1% |
1.705,51 |
54,1% |
|
0,0% |
s |
Quy Nhơn - Chí Thanh |
Bộ Giao thông vận tải |
4.055,2 |
4.055,2 |
|
2.533,4 |
62,5% |
2.533,38 |
62,5% |
|
0,0% |
9 |
Chí Thanh - Vân Phong |
Bộ Giao thông vận tải |
2.884,0 |
2.884,0 |
|
2.052,2 |
71,2% |
2.052,25 |
71,2% |
|
0,0% |
10 |
Vân Phong - Nha Trang |
Bộ Giao thông vận tải |
3.335,0 |
3,335.0 |
|
2.567,5 |
77,0% |
2.567,50 |
77,0% |
|
0,0% |
11 |
Cần Thơ - Hậu Giang |
Bộ Giao thông vận tải |
2.568,3 |
2.568,3 |
|
2.186,2 |
85,1% |
2.186,23 |
85,1% |
|
0,0% |
12 |
Hậu Giang - Cà Mau |
Bộ Giao thông vận tải |
3.776,3 |
3.776,3 |
|
3.507,6 |
92,9% |
3.507,62 |
92,9% |
|
0,0% |
I.3 |
Cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột gđ1 |
|
4.934,4 |
4.934,4 |
0,0 |
3.995,4 |
81,0% |
3.995,4 |
81,0% |
0,0 |
0,0% |
1 |
Dự án thành phần 1 |
UBND tỉnh Khánh Hòa |
1.600,0 |
1.600,0 |
|
781,8 |
48,9% |
781,8 |
48,9% |
|
0,0% |
2 |
Dự án thành phần 2 |
Bộ Giao thông vận tải |
2.434,4 |
2.434,4 |
|
2.314,6 |
95,1% |
2.314,6 |
95,1% |
|
0,0% |
3 |
Dự án thành phần 3 |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
900,0 |
900 |
|
899,0 |
99,9% |
899 |
99,9% |
|
0,0% |
I.4 |
Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu gđ1 |
|
6.874,3 |
4.466,6 |
2.407,7 |
4.264,2 |
62,0% |
2.684,6 |
60,1% |
1.579,6 |
65,6% |
1 |
Dự án thành phần 1 |
UBND tỉnh Đồng Nai |
2.475,3 |
1.157,2 |
1.318,1 |
1.559,9 |
63,0% |
555,7 |
48,0% |
1.004,20 |
76,2% |
2 |
Dự án thành phần 2 |
Bộ Giao thông vận tải |
3.212,0 |
2.122,4 |
1.089,6 |
1.903,7 |
59,3% |
1.328,3 |
62,6% |
575,4 |
52,8% |
3 |
Dự án thành phần 3 |
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
1.187,0 |
1.187,00 |
|
800,6 |
67,4% |
800,6 |
67,4% |
|
0,0% |
I.5 |
Cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng gđ1 |
|
10.805,2 |
10.287,4 |
517,8 |
8.256,6 |
76,4% |
7.916,4 |
77,0% |
340,2 |
65,7% |
1 |
Dự án thành phần 1 |
UBND tỉnh An Giang |
3.750,2 |
3.388,4 |
361,8 |
3.498,3 |
93,3% |
3.230,5 |
95,3% |
267,8 |
74,0% |
2 |
Dự án thành phần 2 |
UBND tỉnh Cần Thơ |
2.000,0 |
2.000,0 |
0,0 |
1.668,5 |
83,4% |
1.668,5 |
83,4% |
|
0,0% |
3 |
Dự án thành phần 3 |
UBND tỉnh Hậu Giang |
2.733,0 |
2.628,00 |
105 |
1.710,8 |
62,6% |
1.652,40 |
62,9% |
58,4 |
55,6% |
4 |
Dự án thành phần 4 |
UBND tỉnh Sóc Trăng |
2.322,0 |
2.271,00 |
51 |
1.379,0 |
59,4% |
1.365,00 |
60,1% |
14 |
27,5% |
I.6 |
Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội |
|
10.907,6 |
8.715,6 |
2.192,0 |
2.397,0 |
22,0% |
893,0 |
10,2% |
1.504,0 |
68,6% |
1 |
Nhóm dự án TP Bồi thường, hỗ trợ TĐC |
|
4.776,5 |
4.525,6 |
250,9 |
803,0 |
16,8% |
781,0 |
17,3% |
22,0 |
8,8% |
1.1 |
Dự án thành phần 1.1 |
UBND TP Hà Nội |
2.120,9 |
2.010,0 |
110,9 |
327,3 |
15,4% |
305,3 |
15,2% |
22 |
19,8% |
1.2 |
Dự án thành phần 1.2 |
UBND tỉnh Hưng Yên |
1.725,0 |
1,725,00 |
0,0 |
378,0 |
21,9% |
378 |
21,9% |
|
0,0% |
1.3 |
Dự án thành phần 1.3 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
930,6 |
790,6 |
140 |
97,7 |
10,5% |
97,7 |
12,4% |
|
0,0% |
2 |
Nhóm dự án TP xây dựng đường song hành (đường đô thị) |
|
1.901,1 |
0,0 |
1.901,1 |
1.447,0 |
76,1% |
0,0 |
0,0% |
1.447,0 |
76,1% |
2.1 |
Dự án thành phần 2.1 |
UBND TP Hà Nội |
1.200,0 |
0,0 |
1.200,0 |
1.079,0 |
89,9% |
|
0,0% |
1.079 |
89,9% |
2.2 |
Dự án thành phần 2.2 |
UBND tỉnh Hưng Yên |
351,0 |
0 |
351 |
252,0 |
71,8% |
|
0,0% |
252 |
71,8% |
2.3 |
Dự án thành phần 2.3 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
350,1 |
0,0 |
350,1 |
116,0 |
33,1% |
|
0,0% |
116 |
33,1% |
3 |
Dự án thành phần 3 xây dựng đường cao tốc (PPP) |
UBND TP Hà Nội |
4.230,0 |
4.190,0 |
40,0 |
147,0 |
3,5% |
112 |
2,7% |
35 |
87,5% |
I.7 |
Vành đai 3 - TP. Hồ Chí Minh |
|
22.032,1 |
4.805,1 |
17.227,0 |
5.435,4 |
24,7% |
3.454,9 |
71,9% |
1.980,5 |
11,5% |
1 |
Nhóm dự án TP đầu tư xây dựng |
|
13.274,90 |
3.232,90 |
10.042,00 |
3.283,7 |
24,7% |
1.915,4 |
59,2% |
1.368,3 |
13,6% |
|
Dự án thành phần 1 |
UBND TP.HCM |
9.500,0 |
500,0 |
9.000,0 |
1.405,8 |
14,8% |
268,4 |
53,7% |
1.137,4 |
12,6% |
|
Dự án thành phần 3 |
UBND tỉnh Đồng Nai |
1.055,6 |
705,6 |
350,0 |
320,9 |
30,4% |
316 |
44,8% |
4,9 |
1,4% |
|
Dự án thành phần 5 |
UBND tỉnh Bình Dương |
1.950,0 |
1.522,00 |
428 |
826,0 |
42,4% |
826 |
54,3% |
|
0,0% |
|
Dự án thành phần 7 |
UBND tỉnh Long An |
769,3 |
505,3 |
264 |
731,0 |
95,0% |
505 |
99,9% |
226 |
85,6% |
2 |
Nhóm dự án TP Bồi thường, hỗ trợ TĐC |
|
8.757,20 |
1.572,20 |
7.185,00 |
2.151,7 |
24,6% |
1.539,5 |
97,9% |
612,2 |
8,5% |
|
Dự án thành phần 2 |
UBND TP.HCM |
6.500,0 |
0,0 |
6.500,0 |
78,6 |
1,2% |
|
0,0% |
79 |
1,2% |
|
Dự án thành phần 4 |
UBND tỉnh Đồng Nai |
396,2 |
396,2 |
0,0 |
366,5 |
92,5% |
366,5 |
92,5% |
|
0,0% |
|
Dự án thành phần 6 |
UBND tỉnh Bình Dương |
1.776,0 |
1.176,00 |
600 |
1.642,0 |
92,5% |
1.173,00 |
99,7% |
469,00 |
78,2% |
|
Dự án thành phần 8 |
UBND tỉnh Long An |
85,0 |
0,0 |
85,0 |
64,6 |
76,0% |
|
0,0% |
64,62 |
76,0% |
I.8 |
Cao tốc Bến Lức - Long Thành |
VEC |
543,60 |
543,60 |
0,00 |
120,4 |
22,2% |
120,4 |
22,2% |
0,0 |
0,0% |
|
Vốn trong nước (đối ứng) |
|
0,0 |
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Vốn ngoài nước |
|
543,6 |
543,6 |
|
120,4 |
22,2% |
120,4 |
22,2% |
|
0,0% |
I.9 |
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai |
UBND tỉnh Tuyên Quang |
300,0 |
150,0 |
150,0 |
175,1 |
58,4% |
25,1 |
16,8% |
150,0 |
100,0% |
I.10 |
Hòa Bình - Mộc Châu - Sơn La |
|
132,0 |
132,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
|
Dự án số 01 từ Km0 đến Km19 |
UBND tỉnh Hòa Bình |
0,0 |
|
|
0.0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Dự án số 02 từ Km19 đến Km53 |
UBND tỉnh Hòa Bình |
132,0 |
132,0 |
|
0.0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Dự án số 03 từ Km53+00 đến cuối tuyến |
UBND tỉnh Sơn La |
0,0 |
|
|
0.0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
I.11 |
Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang |
|
2.336,8 |
2.146,8 |
190,0 |
1.238,5 |
53,0% |
1.110,6 |
51,7% |
127,9 |
67,3 |
|
Đoạn qua tỉnh Tuyên Quang |
UBND tỉnh Tuyên Quang |
2.186,8 |
2.146,8 |
40,0 |
1.138,5 |
52,1% |
1.110,6 |
51,7% |
27,9 |
69,7% |
|
Đoạn qua tỉnh Hà Giang |
UBND tỉnh Hà Giang |
150,0 |
0,0 |
150 |
100,0 |
66,7% |
|
0,0% |
100 |
66,7% |
I.12 |
Cao tốc Cao Lãnh - An Hữu |
|
3.154,0 |
3.154,0 |
0,0 |
2.422,6 |
76,8% |
2.422,6 |
76,8% |
0,0 |
0,0% |
1 |
Dự án thành phần 1 |
UBND tỉnh Đồng Tháp |
1.582,0 |
1.582,0 |
0,0 |
1.013,6 |
64.1% |
1.013,60 |
64,1% |
|
0,0% |
2 |
Dự án thành phần 2 |
UBND tỉnh Tiền Giang |
1.572,0 |
1.572,0 |
0,0 |
1.409,0 |
89,6% |
1.409,00 |
89,6% |
|
0,0% |
|
Cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ |
Bộ Giao thông vận tải |
400,0 |
400,0 |
|
165,1 |
41,3% |
165,1 |
41,3% |
|
0,0% |
II |
CÁC DỰ ÁN CHƯA TRIỂN KHAI |
|
7.595,9 |
3.909,0 |
3.686,9 |
776,7 |
10,2% |
588,0 |
15,0% |
188,7 |
5,1% |
1 |
Đồng Đăng - Trà Lĩnh, giai đoạn 1 (PPP) |
UBND tỉnh Cao Bằng |
1.371,8 |
674,1 |
697,736 |
190,2 |
13,9% |
21 |
3,1% |
169,2 |
24,2% |
2 |
Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng |
|
625,0 |
0,0 |
625,0 |
19,4 |
3,1% |
0,0 |
0,0% |
19,4 |
3,1% |
|
Đoạn Nam Định - Thái Bình (PPP) |
UBND tỉnh Thái Bình |
600 |
|
600 |
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Đoạn qua tỉnh Ninh Bình |
UBND tỉnh Ninh Bình |
25,0 |
|
25 |
19,4 |
77,6% |
|
0,0% |
19,4 |
77,6% |
|
Đoạn qua TP. Hải Phòng (BOT) |
UBND TP Hải Phòng |
|
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Đoạn qua TP. Hải Phòng (nối từ đường BOT đến cao tốc HN-HP) |
UBND TP Hải Phòng |
|
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
3 |
Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành, PPP |
UBND tỉnh Bình Phước |
|
|
|
|
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
4 |
TP.HCM - Mộc Bài (PPP) |
UBND TP. HCM |
|
|
|
|
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
- Trên địa bàn TP.HCM |
|
|
|
|
|
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
- Trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
|
|
|
|
|
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
5 |
Hữu Nghị - Chi Lăng (PPP) |
UBND tỉnh Lạng Sơn |
1.288,1 |
1.000,0 |
288,1 |
567,1 |
44,0% |
567,0 |
56,7% |
0,2 |
0,1% |
6 |
Cao tốc Dầu Giây - Tân Phú (PPP) |
Bộ Giao thông vận tải |
20,0 |
20,0 |
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
7 |
Cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc (PPP) |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
1.800,0 |
800,0 |
1.000,0 |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
8 |
Cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương (PPP) |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
2.024,9 |
949,9 |
1.075,0 |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
9 |
Cao tốc TP. HCM - Chơn Thành (PPP) |
UBND tỉnh Bình Dương |
1,0 |
0,0 |
1,0 |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
- Trên địa bàn tỉnh Bình Phước |
|
|
|
|
|
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
- Trên địa bàn tỉnh Bình Dương |
|
|
|
|
|
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Đường Vành đai 4 - TP. Hồ Chí Minh |
Bộ Giao thông vận tải |
|
|
|
|
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Đầu tư mở rộng đoạn TP.HCM-Long Thành thuộc Dự án đường bộ cao tốc TP.HCM-Long Thành-Dầu Giây |
|
|
|
|
|
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
110 |
Cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh (Dự án ODA) |
|
465,0 |
465,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
|
Vốn trong nước |
|
465,0 |
465,0 |
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
A.2 |
Đường Hồ Chí Minh |
|
5.365,4 |
5.365,37 |
0,00 |
3.975,03 |
74,1% |
3.975,03 |
74,1% |
0,00 |
0,0% |
I.12 |
Cao tốc Hòa Liên - Túy Loan |
Bộ Giao thông vận tải |
549,8 |
549,8 |
|
3763 |
68,5% |
376,5 |
68,5% |
|
0,0% |
2 |
Chơn Thành - Đức Hòa |
Bộ Giao thông vận tải |
597,25 |
597,25 |
|
410,1 |
68,7% |
410,1 |
68,7% |
|
0,0% |
3 |
La Sơn - Túy Loan |
Bộ Giao thông vận tải |
1.590,84 |
1.590,84 |
|
1.5901,8 |
100,0% |
1.590,8 |
100,0% |
|
0,0% |
4 |
Chợ Chu - Ngã ba Trung Sơn |
Bộ Giao thông vận tải |
596,31 |
596,31 |
|
242,5 |
40,7% |
242,5 |
40,7% |
|
0,0% |
5 |
Rạch Sỏi - Bến Nhất, Gò Quao - Ninh Thuận |
Bộ Giao thông vận tải |
1.676,74 |
1.676,74 |
|
1.304,0 |
77,8% |
1.304,0 |
77,8% |
|
0,0% |
6 |
Cổ Tiết - Chợ Bến |
Bộ Giao thông vận tải |
0,70 |
0,70 |
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
7 |
Chợ Mới - Bắc Kạn |
Bộ Giao thông vận tải |
353,74 |
353,7 |
|
51,0 |
14,4% |
51,0 |
14,4% |
|
0,0% |
B |
HÀNG KHÔNG |
|
2.591,4 |
2.591,4 |
0,0 |
1.146,3 |
44,2% |
1.146,3 |
44,2% |
0,0 |
0,0% |
1 |
Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
Bộ Giao thông vận tải |
81,4 |
81,4 |
0,0 |
4,3 |
5,3% |
4,3 |
5,3% |
0,0 |
0,0% |
2 |
Dự án Trụ sở cơ quan Hải quan Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
Bộ Tài chính |
81,4 |
81,4 |
|
4,3 |
5,3% |
4,3 |
5,3% |
|
0,0% |
II |
Dự án thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
UBND tỉnh Đồng Nai |
2.510,0 |
2.510,00 |
|
1.142,00 |
45,5% |
1.142,00 |
45,5% |
|
0,0% |
C |
ĐƯỜNG SẮT |
|
8.442,4 |
2.217,0 |
6.225,3 |
2.597,6 |
30,8% |
518,8 |
23,4% |
2.078,8 |
33,4% |
|
Vốn trong nước |
|
1.488,8 |
11,8 |
1.477,0 |
758,3 |
50,9% |
0,0 |
0,0% |
758,3 |
51,3% |
|
Vốn ngoài nước |
|
6.953,6 |
2.205,3 |
4.748,3 |
1.839,3 |
26,5% |
518,8 |
23,5% |
1.320,5 |
27,8% |
I |
Đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc Nam |
Bộ Giao thông vận tải |
10,3 |
10,3 |
|
|
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
II |
Đường sắt đô thị TP. Hà Nội |
|
3.614,4 |
1.339,1 |
2.275,3 |
1.726,7 |
47,8% |
188,2 |
14,1% |
1.538,5 |
67,6% |
|
Vốn trong nước (đối ứng) |
|
728,5 |
1,5 |
727,0 |
539,3 |
74,0% |
0,0 |
0,0% |
539,3 |
74,2% |
|
Vốn ngoài nước |
|
2.885,9 |
1.337,6 |
1.548,3 |
1.187,4 |
41,1% |
188,2 |
14,1% |
999,2 |
64,5% |
1 |
Tuyến Cát Linh - Hà Đông |
Bộ Giao thông vận tải |
1,5 |
1,5 |
0,0 |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
|
Vốn trong nước (đối ứng bao gồm GPMB) |
|
1,5 |
1,5 |
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Vốn ngoài nước |
|
0,0 |
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
2 |
Tuyến Nhổn - ga Hà Nội |
UBND TP Hà Nội |
3.525,9 |
1.337,6 |
2.188,3 |
1.708,4 |
48,5% |
188,2 |
14,1% |
1.520,2 |
69,5% |
|
Vốn trong nước (đối ứng) |
|
640,0 |
|
640,0 |
521,0 |
81,4% |
|
0,0% |
521,0 |
81,4% |
|
Vốn ngoài nước |
|
2.885,9 |
1.337,6 |
1.548,3 |
1.187,4 |
41,1% |
188,2 |
14,1% |
999,2 |
64,5% |
3 |
Tuyến Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo |
UBND TP Hà Nội |
87,0 |
0,0 |
87,0 |
18,3 |
21,0% |
0,0 |
0,0% |
18,3 |
21,0% |
|
Vốn trong nước (đối ứng) |
|
87,0 |
|
87,0 |
18,3 |
21,0% |
|
0,0% |
18,3 |
21,0% |
|
Vốn ngoài nước |
|
0,0 |
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
III |
Đường sắt đô thị TP. Hồ Chí Minh |
UBND TP. HCM |
4.817,7 |
867,7 |
3.950,0 |
870,9 |
18,1% |
330,6 |
38,1% |
540,3 |
13,7% |
1 |
Vốn trong nước (đối ứng) |
|
750,0 |
0,0 |
750,0 |
219,0 |
29,2% |
0,0 |
0,0% |
219,0 |
29,2% |
2 |
Vốn ngoài nước |
|
4.067,7 |
867,7 |
3.200,0 |
651,9 |
16,0% |
330,6 |
38,1% |
321,3 |
10,0% |
1 |
Tuyến Bến Thành - Suối Tiên |
UBND TP. HCM |
4.467,7 |
867,7 |
3.600,0 |
782,9 |
17,5% |
330,6 |
38,1% |
452,3 |
12,6% |
|
Vốn trong nước (đối ứng) |
|
400,0 |
|
400,0 |
131,0 |
32,8% |
|
0,0% |
131,0 |
32,8% |
|
Vốn ngoài nước |
|
4.067,7 |
867,7 |
3.200,0 |
651,9 |
16,0% |
330,6 |
38,1% |
321,3 |
10,0% |
2 |
Tuyến Bến Thành - Tham Lương |
UBND TP.HCM |
350,0 |
0,0 |
350,0 |
88,0 |
25,1% |
0,0 |
0,0% |
88,0 |
25,1% |
|
Vốn trong nước (đối ứng) |
|
350,0 |
|
350,0 |
88,0 |
25,1% |
|
0,0% |
88,0 |
25,1% |
|
Vốn ngoài nước |
|
0,0 |
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG KHAI GIẢI NGÂN VỎN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN GIAO
THÔNG LIÊN VÙNG DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ ĐẾN NGÀY 30/11/2024
(Kèm theo văn bản số 13213/BTC-ĐT ngày 05/12/2024 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT |
Tên Dự án |
Kế hoạch năm 2024 |
||||||||
Kế hoạch giao năm 2024 |
Giải ngân đến ngày 30/11/2024 |
|||||||||
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Tỷ lệ |
Trong đó |
||||||
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
Tỷ lệ |
NSĐP |
Tỷ lệ |
|||||
1 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
6=8+10 |
7 |
8 |
9=8/4 |
10 |
11=10/5 |
|
LIÊN VÙNG |
31.986 |
20.970 |
11.016 |
13.108 |
41,0% |
10.112 |
48,2% |
2.995 |
27,2% |
2 |
Tuyến đường từ thị trấn Sơn Dương đi xã Tân Trào huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang |
200,0 |
200,0 |
0,0 |
8,8 |
4,4% |
8,8 |
4,4% |
|
0,0% |
3 |
Cầu biên giới qua Sông Hồng tại xã Bản Vược và hạ tầng kết nối |
305,6 |
245 |
60,6 |
104,8 |
34,3% |
52,6 |
21,5% |
52,2 |
86,1% |
4 |
Đường kết nối Mường La (Sơn La), Than Uyên, Tân Uyên (Lai Châu), Mù Căng Chải, Văn Chấn, Văn Yên (Yên Bái) với đường ct Nội Bài - Lào Cai (IC15) |
351,0 |
244 |
107 |
22,0 |
6,3% |
22 |
9,0% |
|
0,0% |
7 |
Đường giao thông liên vùng kết nối đường Hồ Chí Minh với QL 70B, QL 32C tỉnh Phú Thọ đi Yên Bái |
200,0 |
200,0 |
0,0 |
2,6 |
1,3% |
2,6 |
1,3% |
|
0,0% |
13 |
Xây dựng tuyến đường cao tốc Đại lộ Thăng Long, đoạn nối từ Quốc lộ 21 đến cao tốc Hà Nội - Hoà Bình |
1.265,8 |
456,3 |
809,5 |
42,8 |
3,4% |
21,2 |
4,6% |
21,6 |
2,7% |
15 |
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Ba La - Xuân Mai |
800,0 |
450,0 |
350,0 |
36,5 |
4,6% |
14,0 |
3,1% |
22,5 |
6,4% |
16 |
Dự án đầu tư xây dựng mở rộng tuyến đường bộ ven biển đoạn qua địa bàn thành phố Hải Phòng từ ĐT.353 đến cầu Thái Bình (Km0-Km19+645) |
121,8 |
0,0 |
121,8 |
24,4 |
20,0% |
|
0,0% |
24,4 |
20,0% |
22 |
Hạ tầng giao thông kết nối vùng thủ đô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (tuyến đường Vành đai 5 - Vùng thủ đô và đoạn tuyến đường ven chân núi Tam Đảo kết nối giữa đường Vành đai 5 với QL2B đến Tây Thiên, đi QL2C và Tuyên Quang) |
293,4 |
243,4 |
50,0 |
42,9 |
14,6% |
16,3 |
6,7% |
26,6 |
53,2% |
24 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Lang và tuyến đường liên kết vùng, nối từ đường nối vành đai 4 - vành đai 5 qua quốc lộ 38 đến đường quốc lộ 21 huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam |
545,0 |
545,0 |
0,0 |
107,0 |
19,6% |
107 |
19,6% |
|
0,0% |
28 |
Xây dựng tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình (giai đoạn II) |
298,8 |
298,8 |
0 |
60,6 |
20,3% |
60,6 |
20,3% |
|
0,0% |
29 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình |
205,4 |
0 |
205,4 |
5,4 |
2,6% |
|
0,0% |
5,4 |
2,6% |
31 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn từ Nga Sơn - Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
90,8 |
0,0 |
90,84 |
4,4 |
4,8% |
|
0,0% |
4,4 |
4,8% |
38 |
Đường ven biển đoạn qua tuyến khu vực cầu Cửa Tùng và Cửa Việt |
164,3 |
164 |
0,3 |
22 |
1,3% |
2,2 |
1,3% |
0 |
0,0% |
44 |
Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, giai đoạn IIb |
290,0 |
290 |
0 |
16,5 |
5,7% |
16,5 |
5,7% |
|
0,0% |
45 |
Đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi |
420,6 |
192,6 |
228 |
78,2 |
18,6% |
78,2 |
40,6% |
|
0,0% |
46 |
Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh giai đoạn IIa, thành phần 1 |
204,0 |
0 |
204 |
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
49 |
Tuyến đường giao thông từ cảng Bãi Gốc (Khu Kinh tế Nam Phú Yên, tỉnh Phú Yên) kết nối Quốc lộ 1 đi Khu Kinh tế Vân Phong (tỉnh Khánh Hòa) |
390,0 |
389 |
1 |
34,7 |
8,9% |
34,7 |
8,9% |
|
0,0% |
50 |
Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Phú Yên nối huyện Tuy An và thành phố Tuy Hòa gđ1 |
374,0 |
350 |
24 |
18,4 |
4,9% |
6 |
1,7% |
12,4 |
51,7% |
51 |
Tuyến đường ven biển từ xã Vạn Lương huyện Van Ninh đi thị xã Ninh Hòa |
103,4 |
0 |
103,4 |
22,1 |
21,4% |
|
0,0% |
22,1 |
21,4% |
54 |
Dự án làm mới đường trục ven biển ĐT.719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà |
0,9 |
0,0 |
0,9 |
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
56 |
Trục ven biển ĐT.719B đoạn Hòn Lan - Tân Hải |
228,4 |
198,4 |
30 |
45,9 |
20,1% |
45,89 |
23,1% |
|
0,0% |
58 |
Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (giai đoạn 2) |
150,0 |
150,0 |
0,0 |
2,2 |
1,5% |
2,2 |
1,5% |
|
0,0% |
60 |
Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi |
248,1 |
232 |
16,1 |
89,2 |
36,0% |
73,1 |
31,5% |
16,1 |
100,0% |
62 |
Xây dựng nút giao thông An Phú |
1.820,0 |
500,0 |
1.320,0 |
189,8 |
10,4% |
181,7 |
36,3% |
8,2 |
0,6% |
63 |
Xây dựng hạ tầng và cải tạo môi trường kênh Tham Lương - Bến Cát - rạch Nước Lên (kết nối tỉnh Long An qua sông Chợ Đệm và tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai qua sông Sài Gòn) |
3.400,0 |
1.500,0 |
1.900,0 |
731,0 |
21,5% |
722,0 |
48,1% |
9,0 |
0,5% |
64 |
Dự án Đường liên cảng huyện Nhơn Trạch, giai đoạn 1 |
1,1 |
0,0 |
1,1 |
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
65 |
Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng |
493,8 |
490,0 |
3,8 |
128,3 |
26,0% |
125,9 |
25,7% |
2,4 |
63,2% |
69 |
Dự án Cầu Phước An, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai |
976,0 |
300 |
676 |
358,6 |
36,7% |
146,7 |
48,9% |
211,9 |
31,3% |
70 |
ĐT.823D (trục mở mới Tây Bắc kết nối Long An -TP.Hồ Chí Minh) |
406,0 |
406,0 |
0,0 |
80,0 |
19,7% |
80 |
19,7% |
|
0,0% |
76 |
Đường từ Quốc lộ 53 - Khu công nghiệp Hòa Phú (ĐT.909B) - Đường Phú Lộc Bầu Gốc - Quốc lộ 1 tỉnh Vĩnh Long |
338,3 |
120 |
218,3 |
121,4 |
35,9% |
91,7 |
76,4% |
29,7 |
13,6% |
77 |
Đường Vành đai phía Tây thành phố Cần Thơ (nối Quốc lộ 91 và Quốc lộ 61C) |
310,0 |
300,0 |
10,0 |
117,9 |
38,0% |
115,0 |
38,3% |
2,9 |
29,4% |
78 |
Nâng cấp mở rộng QL 91 (đoạn từ km0 đến km7) tp Cần Thơ |
412,9 |
0,0 |
412,9 |
2,8 |
0,7% |
0,0 |
0,0% |
2,8 |
0,7% |
80 |
Dự án Tuyến đường trục phát triển kinh tế Đông Tây tỉnh Sóc Trăng |
389,5 |
350 |
39,5 |
153,0 |
39,3% |
140,3 |
40,1% |
12,7 |
32,2% |
83 |
Dự án Đầu tư xây dựng công trình đường ven biển từ Hòn Đất đi Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang. |
300,0 |
300,0 |
0,0 |
87,8 |
29,3% |
88 |
29,3% |
|
0,0% |
CÔNG KHAI GIẢI NGÂN CÁC DỰ ÁN SẠT LỞ SỬ DỤNG NGUỒN DỰ PHÒNG
NSTW NĂM 2023 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1162/QĐ-TTG NGÀY
08/10/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo văn bản số 13213/BTC-ĐT ngày 05/12/2024 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
Danh mục dự án |
Mức vốn hỗ trợ theo Quyết định số 1162/QĐ-TTg |
Quyết định phân bổ |
Quyết định khẩn cấp |
Số giải ngân đến ngày 30/11/2024 |
Tỷ lệ giải ngân |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=6/3 |
|
TỔNG SỐ |
4.000 |
|
|
2.622,76 |
65,57% |
I |
LONG AN |
250 |
|
|
164,38 |
65,75% |
1 |
Dự án kè chống sạt lở thị xã Kiến Tường |
120 |
489/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 |
8321/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 |
69,47 |
57,89% |
2 |
Dự án xử lý sạt lở sông Cần Giuộc thuộc khu vực xã Phước Lại huyện Cần Giuộc |
130 |
489/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 |
8983/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 |
94,91 |
73,01% |
II |
TIỀN GIANG |
200 |
|
|
170,02 |
85,01% |
3 |
Dự án Xử lý các đoạn sạt lở cấp bách trên sông Cái Bè (kênh 28), huyện Cái Bè |
200 |
2613/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 |
|
170,02 |
85,01% |
III |
BẾN TRE |
300 |
|
|
173,56 |
57,85% |
4 |
Dự án Phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre |
200 |
2798/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 |
2454/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 |
111,69 |
55,84% |
5 |
Chống sạt lở bờ sông Giao Hòa, xã Giao Long, huyện Châu Thành |
100 |
2798/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 |
2773/QĐ-UBND ngày 29/11/2023 |
61,87 |
61,87% |
IV |
TRÀ VINH |
200 |
|
|
200,00 |
100,00% |
6 |
Phòng chống xâm thực, xói lở biển xã Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (đoạn còn lại) |
90 |
1881/QĐ-UBND ngày 08/12/2023 |
1282/QĐ-UBND ngày 23/8/2023 |
90,00 |
100,00% |
7 |
Kè chống sạt lở bở biển khu vực xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh |
110 |
1881/QĐ-UBND ngày 08/12/2023 |
1289/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 |
110,00 |
100,00% |
V |
VĨNH LONG |
500 |
|
|
319,74 |
63,95% |
8 |
Dự án sửa chữa kè sông Cổ Chiên - thuộc phường 1, thành phố Vĩnh Long |
500 |
2896/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 |
2610/QĐ-UBND ngày 20/11/2023 |
319,74 |
63,95% |
VI |
CẦN THƠ |
250 |
|
|
169,69 |
67,88% |
9 |
Kè chống sạt lở sông Ô Môn đoạn từ vàm Ba Rích đến rạch tầm Vu, phường Thới Hòa, Thới An, quận Ô Môn (phía bờ trái sông Ô Môn, hướng từ cầu Ô Môn trở ra sông Hậu) |
250 |
531/QĐ-UBND ngày 13/3/2024 |
57/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 |
169,69 |
67,88% |
VII |
HẬU GIANG |
200 |
|
|
171,99 |
86,00% |
10 |
Xử lý sạt lở bờ sông Lái Hiếu, TP Ngã Bảy |
50 |
03/QĐ-UBND ngày 02/01/2024 |
1806/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 |
38,16 |
76,32% |
11 |
Xử lý sạt lở bờ kênh Nàng Mau, xã Tân Long, huyện Phụng Hiệp |
150 |
03/QĐ-UBND ngày 02/01/2024 |
1806/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 |
133,83 |
89,22% |
VIII |
SÓC TRĂNG |
300 |
|
|
215,15 |
71,72% |
12 |
Dự án phòng, chống xâm thực, xói lở bờ biển Vĩnh Châu, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng |
300 |
3425/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 |
|
215,15 |
71,72% |
IX |
AN GIANG |
250 |
|
|
6,57 |
2,63% |
13 |
Tuyến kè bảo vệ khu dân cư xã Châu Phong |
120 |
1691/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 |
|
3,86 |
3,32% |
14 |
Kè chống sạt lở đường Bắc Kênh Mới |
130 |
1691/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 |
|
2,71 |
2,08% |
X |
ĐỒNG THÁP |
250 |
|
|
220,54 |
88,22% |
15 |
Kè Hố Cứ, tp Cao Lãnh (từ kè giai đoạn nối dài đến cầu Cao Lãnh) |
250 |
1248/QĐ-UBND-HC ngày 04/12/2023 |
|
220,54 |
88,22% |
XI |
KIÊN GIANG |
500 |
|
|
300,67 |
60,13% |
16 |
Dự án đầu tư xử lý sạt lở bờ biển đoạn Thứ Hai - Xẻo Bần thuộc huyện An Biên, An Minh |
250 |
3349/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 |
|
135,22 |
54,09% |
17 |
Dự án đầu tư xử lý sạt lở bờ biển huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang |
250 |
3349/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 |
|
165,45 |
66,18% |
XII |
BẠC LIÊU |
300 |
|
|
123,90 |
41,30% |
18 |
Dự án đầu tư xây dựng kè Nhà Mát đoạn từ cầu Nhà Mát đến cống Nhà Mát, tp Bạc Liêu (giai đoạn 1) |
300 |
39/QĐ-UBND ngày 12/3/2024 |
|
123,90 |
41,30% |
XIII |
CÀ MAU |
500 |
|
|
386,55 |
77,31% |
19 |
Dự án đầu tư xây dựng Kè chống xói lở cửa biển Hốc Năng, huyện Ngọc Hiền |
170 |
335/TB-SKHĐT ngày 25/10/2023 |
1527/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 |
123,24 |
72,49% |
20 |
Dự án đầu tư xây dựng Kè chống xói lở bờ biển đoạn từ Kênh Năm đến Kênh Chùm Gọng, huyện Ngọc Hiển |
250 |
335/TB-SKHĐT ngày 25/10/2023 |
1641/QĐ-UBND ngày 17/9/2023 |
193,76 |
77,50% |
21 |
Dự án ĐTXD kè cửa biển tại ấp lưu Hoa Thanh, xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi (đoạn L3) |
80 |
335/TB-SKHĐT ngày 25/10/2023 |
1641/QĐ-UBND ngày 17/9/2023 |
69,55 |
86,94% |
[1] 42 dự án (dự án thành phần) có tỷ lệ giải ngân trên 53,4%. 23 dự án có tỷ lệ giải ngân dưới 53,4% (trong đó có 10 dự án giải ngân 0%).
[2] 45 dự án có tỷ lệ giải ngân trên 41% so kế hoạch. 34 dự án có tỷ lệ giải ngân dưới 41%; đặc biệt có 03 dự án giải ngân 0%.
[3] An Giang: 2,63%; Bạc Liêu: 41,3%
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây