634117

Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết 290/NQ-HĐND

634117
LawNet .vn

Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết 290/NQ-HĐND

Số hiệu: 66/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Mai Văn Huỳnh
Ngày ban hành: 18/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 66/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
Người ký: Mai Văn Huỳnh
Ngày ban hành: 18/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 18 tháng 11 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TỈNH KIÊN GIANG ĐÃ ĐƯỢC THÔNG QUA TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 290/NQ-HĐND NGÀY 02/01/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Xét Tờ trình số 373/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết số 290/NQ-HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 107/BC-BKTNS ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua nội dung sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết số 290/NQ- HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Nghị quyết này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

2. Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 109; khoản 1, Điều 159 Luật Đất đai số 31/2024/QH15. Cụ thể các trường hợp như sau:

a) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất;

b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

c) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

d) Tính thuế sử dụng đất;

đ) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

e) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

g) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

h) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

i) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

k) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

m) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.”

3. Sửa đổi nội dung “huyện Phú Quốc” thành “thành phố Phú Quốc”, “thị trấn An Thới” thành “phường An Thới”, “thị trấn Dương Đông” thành “phường Dương Đông”.

4. Bổ sung quy định về vị trí, giới hạn mỗi vị trí, mức giá đất các vị trí đối với các trường hợp phải xác định giá đất cụ thể theo quy định trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (trừ trường hợp không phải xác định giá đất cụ thể và trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất vẫn thực hiện theo Nghị quyết số 290/NQ-HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 Hội đồng nhân dân tỉnh) cụ thể như sau:

a) Quy định về vị trí: được phân tối đa làm 3 vị trí

b) Giới hạn mỗi vị trí được xác định như sau

- Đối với dự án tiếp giáp các bãi biển trên địa bàn thành phố Phú Quốc (trừ Bãi Trường):

+ Vị trí 1 : Được tính từ hành lang bãi biển vào đến mét thứ 400.

+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800.

+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch dự án.

- Giới hạn vị trí đất tại Bãi Trường, thành phố Phú Quốc:

+ Vị trí 1 : Được tính từ hành lang bãi biển vào đến mét thứ 350.

+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700.

+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới.

- Đối với dự án tiếp giáp các tuyến đường và các bãi biển áp dụng chung cho toàn tỉnh (trừ bãi biển ở Phú Quốc):

+ Vị trí 1 : Được tính từ hành lang lộ giới hoặc hành lang bãi biển vào đến mét thứ 50.

+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100.

+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 100 đến hết giới hạn quy hoạch dự án.

- Đối với các dự án tiếp giáp các tuyến đường nhánh của tuyến đường chính mà tuyến đường nhánh đó chưa có tên trong bảng giá đất thì xác định vị trí 2, 3 của tuyến đường chính. Trong đó:

+ Vị trí 2: Tính từ hành lang lộ giới của đường nhánh được đấu nối với đường chính có tên trong bảng giá đất mà thửa đất, khu đất đó tiếp giáp vào đến mét thứ 50;

+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 50 đến hết giới hạn quy hoạch của dự án.

- Trường hợp thửa đất, khu đất bị điều chỉnh bởi các mức giá khác nhau (vừa tiếp giáp tuyến đường, vừa tiếp giáp bãi biển; tiếp giáp 02 tuyến đường song song,...) thì giới hạn vị trí đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất, nếu giới hạn vị trí giao nhau thì giới hạn vị trí theo vị trí có mức giá đất cao hơn tại vị trí giao nhau đó.

Điều 2. Thông qua nội dung bãi bỏ giá đất khu công nghiệp trong Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết số 290/NQ-HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Điều 3. Thông qua nội dung sửa đổi, bổ sung giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm đã được thông qua tại Nghị quyết số 290/NQ-HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát: 308.000 đồng/m2.

2. Đất khai thác than bùn : 280.000 đồng/m2.

3. Đất khai thác đất sét: 182.000 đồng/m2.”

Điều 4. Thông qua nội dung sửa đổi, bổ sung các Phụ lục ban hành kèm theo Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết số 290/NQ-HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 Bảng giá đất thành phố Rạch Giá (tại Phụ lục Số 01 kèm theo Nghị quyết này);

2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 02 Bảng giá đất thành phố Hà Tiên (tại Phụ lục số 02 kèm theo Nghị quyết này);

3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 03 Bảng giá đất huyện An Biên (tại Phụ lục số 03 kèm theo Nghị quyết này);

4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 04 Bảng giá đất huyện An Minh (tại Phụ lục số 04 kèm theo Nghị quyết này);

5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 05 Bảng giá đất huyện Châu Thành (tại Phụ lục số 05 kèm theo Nghị quyết này);

6. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 06 Bảng giá đất huyện Giang Thành (tại Phụ lục số 06 kèm theo Nghị quyết này);

7. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 07 Bảng giá đất huyện Giồng Riềng (tại Phụ lục số 07 kèm theo Nghị quyết này);

8. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 08 Bảng giá đất huyện Gò Quao (tại Phụ lục số 08 kèm theo Nghị quyết này);

9. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 09 Bảng giá đất huyện Hòn Đất (tại Phụ lục số 09 kèm theo Nghị quyết này);

10. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 10 Bảng giá đất huyện Kiên Hải (tại Phụ lục số 10 kèm theo Nghị quyết này);

11. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 11 Bảng giá đất huyện Kiên Lương (tại Phụ lục số 11 kèm theo Nghị quyết này);

12. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 12 Bảng giá đất thành phố Phú Quốc (tại Phụ lục số 12 kèm theo Nghị quyết này);

13. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 13 Bảng giá đất huyện Tân Hiệp (tại Phụ lục số 13 kèm theo Nghị quyết này);

14. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 14 Bảng giá đất huyện U Minh Thượng (tại Phụ lục số 14 kèm theo Nghị quyết này);

15. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 15 Bảng giá đất huyện Vĩnh Thuận (tại Phụ lục số 15 kèm theo Nghị quyết này).

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với những dự án đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì giá đất để tính hỗ trợ được áp dụng tại thời điểm quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, không áp dụng theo Nghị quyết này.

2. Đối với trường hợp giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì giá đất được áp dụng tại thời điểm quyết định giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có hiệu lực thi hành, không áp dụng theo Nghị quyết này.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa X, Kỳ họp thứ Hai mươi tám thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Kho bạc nhà nước tỉnh; 
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng công tác HĐND;
- Đăng công báo tỉnh;
- Trang thông tin điện tử;
- Văn phòng điện tử;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Mai Văn Huỳnh

 

PHỤ LỤC 12

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 66/NQ-HĐND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Bảng 1: Bảng giá đất đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy sản

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí - khu vực

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

1.1 Vị trí bãi biển thuộc Khu vực phường Dương Dương Đông, phường An Thới

450

381

450

1.2 Vị trí bãi biển Khu vực còn lại (trừ xã Thổ Châu và các đảo nhỏ còn lại)

420

356

420

2. Địa bàn phường Dương Đông, phường An Thới

 

 

 

Vị trí 1

450

381

450

Vị trí 2

306

270

306

3. Địa bàn xã Gành Dầu, Bãi Thơm, Cửa Dương, Cửa Cạn, Dương Tơ, Hàm Ninh

 

 

 

Vị trí 1

286

252

286

Vị trí 2

202

176

202

4. Địa bàn đảo Hòn Thơm (Hòn Thơm)

 

 

 

Vị trí 1

151

151

151

Vị trí 2

106

106

106

5. Địa bàn xã Thổ Châu

 

 

 

Vị trí 1

84

84

84

Vị trí 2

59

59

59

6. Khu vực các đảo nhỏ còn lại

59

59

59

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Tính từ lộ giới hoặc lề lộ (đối với đường chưa có quy định lộ giới) vào đến mét thứ 90.

- Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 90 trở đi.

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn 

a. Áp dụng chung

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đường

Vị trí

1

Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét

672

2

Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3 mét và các khu vực còn lại

574

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đường

Vị trí 1

1

Đường Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu (đường ĐT.975B)

 

 

- Ranh Phường Dương Đông đến ngã ba Búng Gội

11.200

 

- Từ ngã ba Búng Gội - Ngã ba Ba Trại

8.400

 

- Từ ngã ba Ba Trại - Cầu Cửa Cạn (cầu mới)

7.000

 

- Từ cầu Cửa Cạn - Ngã ba Xóm Mới (ấp Gành Dầu)

8.400

 

- Từ Ngã ba Xóm Mới (Gành Dầu) - Ngã ba chợ cũ

5.600

 

Từ Ngã ba Chợ cũ - Ngã ba UBND xã Gành Dầu

5.000

2

Từ ngã ba UBND xã Gành Dầu - Mũi Dương

7.000

3

Từ ngã ba đường đi Mũi Dương - Ba Hòn Dung

5.600

4

Từ ngã ba trường học dọc theo biển Chuồng Vích

7.000

5

Từ ngã ba Xóm Mới (Gành Dầu)- ngã ba giao với đường Suối Cái - ngã ba Rạch Vẹm - Gành Dầu (ĐT.974)

2.800

6

Đường Suối Cái - ngã ba Rạch Vẹm - Gành Dầu (đường ĐT.974) (từ UBND xã Gành Dầu đến ngã ba Gành Dầu (ấp Xóm Mới, Bãi Thơm))

 

 

- Từ Ngã ba UBND xã Gành Dầu - Ngã ba đường đi ngã ba Xóm Mới (Gành Dầu)

7.000

 

- Từ Ngã ba đường đi ngã ba Xóm Mới (Gành Dầu) - Đường vào khu tái định cư

2.800

 

Từ Đường vào khu tái định cư - Ngã ba Rạch Vẹm

7.000

 

Từ ngã ba Rạch Vẹm - ngã ba Gành Dầu (ấp Xóm Mới, Bãi Thơm)

5.000

7

Từ ngã ba Rạch Vẹm - Bãi Rạch Vẹm

2.800

8

Từ đường Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu đến cầu Cửa Cạn (cầu cũ)

7.000

9

Đường Cầu C2 - Cửa Cạn (đường ĐH.85) từ đường ĐT.974 (ngã ba xã - ấp Xóm Mới, Bãi Thơm) đến ĐT.975B (cầu Cửa Cạn)

4.200

10

- Từ cầu Cửa Cạn (cầu mới) - Cầu Rạch Cốc (cầu gỗ)

5.600

11

- Từ cầu Rạch Cốc (cầu gỗ) - đường Dương Đông - Cửa Cạn (đoạn ngã ba Ấp 4, xã Cửa Cạn)

3.500

12

Từ ngã ba cầu Rạch Cốc (cầu gỗ) - Nhà hàng Carole - ranh Lan Anh - Vũng Bầu

4.200

13

Từ ngã ba Tiểu đoàn D860 đến cống Bà Mến

4.200

14

Ngã ba đường Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu đến cống Bà Mến

4.200

15

Đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (Đường ĐT.973) đoạn từ An Thới đến Dương Tơ

 

 

- Từ Cầu Sấu - ngã ba đường vô Chùa Hộ Quốc

4.000

 

- Từ ngã ba đường vô Chùa Hộ Quốc - ngã ba số 10 Hàm Ninh

4.000

 

- Từ Ngã ba số 10 Hàm Ninh - ngã ba Tuyến tránh

4.200

16

Đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (Đường ĐT.973) đoạn từ Cửa Dương đến cầu Bà Cải, xã Bãi Thơm

 

 

- Từ ranh Phường Dương Đông (đường Nguyễn Trung Trực) - UBND xã Cửa Dương

9.800

 

- Từ UBND xã Cửa Dương - Trụ sở ấp Khu Tượng

7.000

 

- Từ Trụ sở ấp Khu Tượng - Ngã ba Gành Dầu (ấp Xóm Mới, Bãi Thơm)

5.000

 

- Từ ngã ba Gành Dầu (ấp Xóm Mới, Bãi Thơm) - Cầu Bà Cải

5.000

17

Đường Rạch Tràm (đường ĐH.86) từ ĐT 973 (Trạm Kiểm lâm Bãi Thơm) đến Khu Tái định cư Rạch Tràm)

5.000

18

Đường Kho đạn (Từ đường Đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (Đường ĐT. 973) đi vào Kho Đạn)

4.500

19

Đường tuyến tránh trục Bắc Nam (từ Ngã ba Cổng chào Suối Đá đến Đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (Đường ĐT.973)

 

 

- Từ ngã ba Đường trục Nam Bắc đảo - đến ngã tư Bến Tràm

5.600

 

- Từ ngã tư Bến Tràm - ngã ba đường Đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (Đường ĐT. 973)

5.600

20

Ngã ba cầu Ông Khìn đến đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (đường vào núi Dầu Sói cũ)

2.800

21

Đường Búng Gội (từ ngã ba Gành Gió - Ngã ba Khu Tượng)

4.200

22

Đường Khu Tượng (ĐH.84)

3.200

23

Đường Ba Trại (từ ngã ba Ba Trại đến ngã ba trường học Khu Tượng)

2.100

24

Từ ngã ba ông Lang - Cổng Sovico

4.200

25

Từ ngã ba Ông Lang đi Cổng Sovico - Khách sạn Eo Xoài

4.200

26

Từ ngã tư Bến Tràm đến Hồ Dương Đông

2.800

27

Từ giao lộ Bến Tràm - Cây Thông Trong (đường đi khu du lịch Hương Toàn)

2.100

28

Từ đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc đến Dầu Sói

2.100

29

Từ ngã ba Cây Thông ngoài - Đường Dương Đông Cửa Cạn (đường Cây Kè)

2.800

30

Từ ngã ba đường Cây Kè - Đường Búng Gội

3.500

31

Từ ngã ba Cây Thông - Nhà máy điện

2.100

32

Từ Nhà máy điện - Suối Mơ

2.100

33

Từ ngã ba Trung đoàn - Đường Búng Gội đi Khu Tượng

2.100

34

Từ đường Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu (đường ĐT.975B) đến Dinh Bà ông Lang

5.000

35

Đường Bãi Thơm - Hàm Ninh - Bãi Khem (ĐT.975C)

 

 

- Từ cầu Bà Cải - ngã tư Đông Đảo

3.000

 

- Từ ngã tư Đông Đảo - vòng xoay Cảng Bãi Vòng

2.800

36

Đường Hàm Ninh (ĐH.82)

 

 

- Từ ĐT.973 (ngã ba số 10 Hàm Ninh) - Ngã tư Đông Đảo

4.200

 

- Từ ngã tư Đông Đảo - Cảng cá Hàm Ninh

5.600

37

Từ cầu Dinh Bà (Hàm Ninh) đến giáp đường Hàm Ninh (ĐH.82) (Đường xóm Lò Than)

2.800

38

Từ ngã năm Bãi Vòng - Cầu cảng Bãi Vòng

3.500

39

Từ ngã năm Bãi Vòng - Suối Tiên Bãi Vòng

2.800

40

Đường Bãi Vòng (ĐH.83) từ Đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (ĐT.973) đến Cảng Bãi Vòng

3.000

41

Đường Đồng Tranh (ĐH.87) từ Đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (ĐT.973) đến Khu du lịch Bãi Vòng

2.000

42

Từ ngã ba Đường 30/4 nối dài (Tỉnh lộ 47 cũ) - Cầu Thanh Niên

5.600

43

Đường 30/4 nối dài (Tỉnh lộ 47 cũ) từ ranh phường Dương Đông đến ngã ba Tuyến tránh

7.000

44

Từ ngã ba đường tuyến tránh trục Bắc Nam - Suối Tiên

4.200

45

Đường Suối Mây (ĐH.81) Từ ĐT.975 (ngã ba Suối Mây) đến ĐT.973

5.000

46

Đường Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem (đường 975)

 

 

- Từ ranh phường Dương Đông - Ngã ba Cửa Lấp

14.000

 

- Từ ngã ba Cửa Lắp - Đường nhánh số 2

7.000

 

- Từ Đường nhánh số 2 - hết ranh xã Dương Tơ

7.000

47

Đường Trung tâm Bãi Trường

 

 

- Từ hết ranh quy hoạch khu Bà Kèo - Cửa Lấp đến hết ranh giới Công ty TNHH BIM Kiên Giang

10.000

 

- Từ hết ranh giới Công ty TNHH BIM Kiên Giang về phía An Thới

9.700

48

Đường nhánh số 2

5.000

49

Từ ĐT.973 (tỉnh lộ 46 cũ) đến đường Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem (đường 975) (ngã ba đường bào)

4.200

50

Đường Đông - Tây xã Hòn Thơm

 

51

Từ Trạm y tế đi Bãi Nồm

 

52

Từ ngã ba bưu điện đi Trụ sở ấp Bãi Chướng

 

53

Đường trong Khu Tái định cư ở ấp Gành Dầu, xã Gành Dầu

 

 

- Các tuyến đường chính đấu nổi với đường Suối Cái - ngã ba Rạch Vẹm - Gành Dầu (đường ĐT.974) và các lô góc

3.200

 

- Các tuyến đường còn lại (nền thường)

2.800

54

Đường trong Khu đô thị Suối Lớn, xã Dương Tơ (bao gồm cả Khu nhà ở cán bộ, công chức Vùng Cảnh sát biển 4 và Cụm đặc nhiệm Phòng chống tội phạm ma túy số 4 và Khu nhà ở Cán bộ, công chức Vùng 5 Hải Quân)

 

 

- Các nền góc và các nền nằm trên tuyến đường chính đấu nổi với đường Nguyễn Văn Cừ (ĐT 46)

8.400

 

- Các nền thường (tuyến đường nội bộ của dự án)

7.000

55

Đường trong Khu nhà ở gia đình Bộ đội Biên phòng tại xã Cửa Cạn

 

 

- Các tuyến đường chính đấu nổi với đường từ cầu Cửa Cạn (cầu mới) - Cầu Rạch Cốc (cầu gỗ)

8.400

 

- Các tuyến đường còn lại

7.000

56

Đường trong Khu Tái định cư Rạch Tràm, xã Bãi Thơm

 

 

- Lô góc

4.785

 

- Lô thường

4.350

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

a. Áp dụng chung

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đường

Vị trí

1

Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét

5.000

2

Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3 mét

4.000

b. Các tuyến, đoạn đường đất ở đô thị:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đường

Vị trí 1

I

Phường Dương Đông

 

1

Bạch Đằng

 

 

- Từ Dinh Cậu - Đường 30 Tháng 4

24.000

 

- Từ đường 30 Tháng 4 - Nguyễn An Ninh

30.000

 

- Từ Nguyễn An Ninh - Lý Tự Trọng

24.000

 

- Từ đường Lý Tự Trọng dọc theo bờ sông

15.000

2

Nguyễn Trung Trực

 

 

- Từ Bạch Đằng - ngã tư Hùng Vương

37.500

 

- Từ ngã tư Hùng Vương - Nguyễn Chí Thanh

30.000

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Ngã ba cầu Bến Tràm 1

24.000

3

Nguyễn Văn Nhị

9.000

4

Từ đoạn quản lý đường bộ - Trần Bình Trọng

9.000

5

Đường Nguyễn Trung Trực - Đoàn Thị Điểm

9.000

6

Mạc Cửu

15.000

7

Nguyễn Thái Bình

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Huệ

12.000

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Thái Bình

12.000

8

Ngô Quyền

 

 

- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - Cầu Gẫy

27.000

 

- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - Cầu Somaco

24.000

 

- Từ cầu Somaco - Cầu Somaco trong

12.000

 

- Từ cầu Somaco - Nguyễn Huệ

12.000

9

Đường vòng quanh chợ Dương Đông

18.000

10

Nguyễn Huệ

18.000

11

Nguyễn Chí Thanh

18.000

12

Lý Thường Kiệt

15.000

13

Đường quy hoạch hẻm Lý Thường Kiệt

9.000

14

Hoàng Văn Thụ

 

 

- Từ ngã ba Nguyễn Trung Trực - Hùng Vương

15.000

 

- Đường Hùng Vương dọc theo đường rào sân bay

9.000

15

Đường 30 Tháng 4

 

 

- Từ Bạch Đằng - Hùng Vương

37.500

 

- Từ Hùng Vương - Giáp ranh giới xã Dương Tơ

27.000

16

Hùng Vương

 

 

- Từ đường 30 Tháng 4 - Hoàng Văn Thụ

37.500

 

- Từ Hoàng Văn Thụ - Ngã ba Cách Mạng Tháng Tám

27.000

17

Lý Tự Trọng

15.000

18

Nguyễn Trãi

18.000

19

Nguyễn An Ninh

15.000

20

Nguyễn Đình Chiểu

15.000

21

Nguyễn Du

15.000

22

Lê Lợi

15.000

23

Võ Thị Sáu

15.000

24

Trần Hưng Đạo

 

 

- Từ đường 30/4 đến Cổng chào Phú Quốc

67.500

 

- Từ Cổng chào Phú Quốc đến ranh xã Dương Tơ

54.000

25

Mai Thị Hồng Hạnh

15.000

26

Nguyễn Văn Trỗi

12.000

27

Phan Đình Phùng

15.000

28

Đoàn Thị Điểm

12.000

29

Mạc Thiên Tích

12.000

30

Lê Thị Hồng Gấm

9.000

31

Minh Mạng

9.000

32

Chu Văn An

15.000

33

Lê Hồng Phong

15.000

34

Trần Phú

 

 

- Từ cầu Gẫy - Ngã ba Cách Mạng Tháng Tám

18.000

 

- Từ Ngã ba Cách Mạng Tháng Tám - Trường TH Dương Đông 3

15.000

 

- Từ Trường tiểu học Dương Đông 3- Núi Gành Gió

12.500

35

Cách Mạng Tháng Tám

13.500

36

Đường Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu (đường ĐT.975B)

 

 

- Từ Ngã ba Cách Mạng Tháng Tám - ranh phường Dương Đông

12.000

37

Trần Bình Trọng

9.000

38

Phan Nhung

9.000

39

Từ đường Nguyễn Thái Bình - Somaco

9.000

40

Từ ngã ba đường 30 Tháng 4 - Sông Dương Đông (đường Số P24)

9.000

41

Từ Cầu Bến Tràm (cầu lớn) - Dầu Sói khu phố 5 (Bến Tràm đi vào)

6.000

42

Đường trong khu tái định cư khu phố 5

7.500

43

Đường trong khu tái định cư 10,2 ha

12.000

44

Đường trong dự án Khu đô thị mới thị trấn Dương Đông (67,5ha)

12.000

45

Đường tuyến tránh trục Bắc Nam (từ Ngã ba Cổng chào Suối Đá đến Đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (Đường ĐT.973)

 

46

Nguyễn Thị Định

9.000

 

Phường An Thới

 

1

Nguyễn Văn Cừ

 

 

- Từ Cầu Sấu - Ngã tư giao đường Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem

10.500

 

- Từ Ngã tư giao đường Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem - Ngã ba công binh

13.500

 

- Từ Ngã ba công binh - đường Nguyễn Trường Tộ

18.000

2

Nguyễn Trường Tộ

 

 

- Từ Cảng Hành khách Quốc tế - Nguyễn Văn Cừ

22.500

 

- Từ Nguyễn Văn Cừ - Hồ Thị Nghiêm

12.000

3

Đường từ Trường THCS An Thới 2 - Khu quân sự C82

7.500

4

Trần Quốc Toản (từ chợ Cá đến Mũi Hanh)

15.000

5

Ngã tư Nguyễn Trường Tộ - Cảng cá An Thới

15.000

6

Chương Dương

12.000

7

Lê Quý Đôn

12.000

8

Phạm Ngọc Thạch

12.000

9

Từ ngã ba Nguyễn Trường Tộ đi vào (đường cụt sau Nhà thờ)

7.500

10

Đường từ Bãi Xếp Nhỏ - Giáp đường Trần Quốc Toản

7.500

11

Phùng Hưng

10.500

12

Hồ Thị Nghiêm

9.000

13

Từ đường Trần Quốc Toản - Xí nghiệp chế biến thủy sản

15.000

14

Đường Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem (đường 975B)

 

 

- Từ nút giao Nguyễn Văn Cừ - Giáp ranh xã Dương Tơ

9.000

15

Đường ĐH.72 - Đường Bãi Đất Đỏ (Từ ĐT.973 dốc Cô Sáu - Ngã tư Quốc tế)

 

 

- Từ Đường ĐH. 72 đến ngã ba đường lên cáp treo

9.000

 

- Từ ngã ba đường lên cáp treo đến Ngã tư Quốc Tế

7.200

16

Từ Ngã ba Nguyễn Văn Cừ (Tỉnh lộ 46 cũ) - Bãi Sao

9.000

17

Từ ngã ba đường đi Bãi Sao đến Mũi chùa Hang Yến

 

18

Từ Nguyễn Văn Cừ (ngã ba nhà ông Trà Hải) vào dự án Phú Hưng Thịnh

7.500

19

Từ Nguyễn Văn Cừ (ngã ba nhà Ông Hợp) - ngã tư đường Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem (ĐT.973)

7.500

20

- Từ Đường Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem (ĐT.973) - Ruộng Muối (ranh xã Dương Tơ)

4.500

21

Đường trong Khu Tái định cư ở Hòn Thơm, An Thới

 

-

Khu vực An Thới

 

 

+ Lô góc giao nhau đường 12m và 6m

7.500

 

+ Lô góc giao nhau đường 6m

6.313

 

+ Lô thường mặt đường 6m

5.261

-

Khu vực Hòn Thơm

 

 

+ Lô 4, lô 5 và lô 8 tiếp giáp mặt tiền đường rộng 5,5m

6.050

 

+ Lô 1, lô 2 và 3 tiếp giáp mặt tiền đường rộng 5,5m

5.787

 

+ Lô 7 tiếp giáp mặt tiền đường rộng 3,5m

5.261

 

+ Lô 6 tiếp giáp mặt tiền đường rộng 3,5m

4.735

Bảng 4: Giá đất ở (sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở thương mại); đất thương mại dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại các bãi biển

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT

Tên bãi biển - Vị trí

Đất ở (sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở thương mại)

Đất thương mại dịch vụ

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1

Bãi Trường

 

 

 

1.1

Từ hết ranh quy hoạch khu Bà Kèo - Cửa Lấp đến hết ranh giới Công ty TNHH BIM Kiên Giang

 

 

 

 

- Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350

9.188

6.432

5.513

 

- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700

7.350

5.145

4.410

 

- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp -An Thới

5.660

3.962

3.396

1.2

Từ hết ranh giới Công ty TNHH BIM Kiên Giang về phía An Thới

 

 

 

 

- Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350

8.750

6.125

5.250

 

- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700

7.000

4.900

4.200

 

- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp -An Thới

5.390

3.773

3.234

2

Bãi Sao, Bãi Kem, bãi Mũi ông Đội, Hòm Thơm

 

 

 

 

- Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400

8.750

6.125

5.250

 

- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800

7.000

4.900

4.200

 

- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch

5.390

3.773

3.234

3

Bãi Bà Kèo

 

 

 

 

- Vị trí 1:Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400

28.125

19.688

16.875

 

- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800

22.500

15.750

13.500

 

- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch

17.325

12.128

10.395

4

Bãi Gành Gió, Bãi ông Lang, Bãi Cửa Cạn, Bãi Dài

 

 

 

 

- Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400

5.688

3.982

3.413

 

- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800

4.550

3.185

2.730

 

- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch

3.504

2.453

2.103

5

Các bãi biển phía Bắc của đảo Phú Quốc: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc (không bao gồm bãi biển các đảo nhỏ phía Bắc)

 

 

 

 

- Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400

5.250

3.675

3.150

 

- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800

4.200

2.940

2.520

 

- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch

3.234

2.264

1.940

6

Các bãi biển đảo nhỏ phía Bắc: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc (không bao gồm các bãi biển phía Bắc của đảo Phú Quốc)

 

 

 

 

- Vị trí 1:Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400

3.500

2.450

2.100

 

- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800

2.800

1.960

1.680

 

- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch

2.156

1.509

1.294

7

Các bãi biển phía Nam của đảo Phú Quốc: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam (không bao gồm bãi biển các đảo nhỏ phía Nam)

 

 

 

 

- Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400

7.000

4.900

4.200

 

- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800

5.600

3.920

3.360

 

- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch

4.312

3.018

2.587

8

Các bãi biển các đảo nhỏ phía Nam: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam (không bao gồm các bãi biển phía Nam của đảo Phú Quốc)

 

 

 

 

- Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400

4.375

3.063

2.625

 

- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800

3.500

2.450

2.100

 

- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch

2.695

1.887

1.617

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác