Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết 290/NQ-HĐND
Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết 290/NQ-HĐND
Số hiệu: | 66/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Mai Văn Huỳnh |
Ngày ban hành: | 18/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 66/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký: | Mai Văn Huỳnh |
Ngày ban hành: | 18/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 18 tháng 11 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Xét Tờ trình số 373/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết số 290/NQ-HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 107/BC-BKTNS ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Nghị quyết này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 109; khoản 1, Điều 159 Luật Đất đai số 31/2024/QH15. Cụ thể các trường hợp như sau:
a) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
c) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
d) Tính thuế sử dụng đất;
đ) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
e) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
g) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
h) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
i) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
k) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
m) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.”
3. Sửa đổi nội dung “huyện Phú Quốc” thành “thành phố Phú Quốc”, “thị trấn An Thới” thành “phường An Thới”, “thị trấn Dương Đông” thành “phường Dương Đông”.
4. Bổ sung quy định về vị trí, giới hạn mỗi vị trí, mức giá đất các vị trí đối với các trường hợp phải xác định giá đất cụ thể theo quy định trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (trừ trường hợp không phải xác định giá đất cụ thể và trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất vẫn thực hiện theo Nghị quyết số 290/NQ-HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 Hội đồng nhân dân tỉnh) cụ thể như sau:
a) Quy định về vị trí: được phân tối đa làm 3 vị trí
b) Giới hạn mỗi vị trí được xác định như sau
- Đối với dự án tiếp giáp các bãi biển trên địa bàn thành phố Phú Quốc (trừ Bãi Trường):
+ Vị trí 1 : Được tính từ hành lang bãi biển vào đến mét thứ 400.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch dự án.
- Giới hạn vị trí đất tại Bãi Trường, thành phố Phú Quốc:
+ Vị trí 1 : Được tính từ hành lang bãi biển vào đến mét thứ 350.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới.
- Đối với dự án tiếp giáp các tuyến đường và các bãi biển áp dụng chung cho toàn tỉnh (trừ bãi biển ở Phú Quốc):
+ Vị trí 1 : Được tính từ hành lang lộ giới hoặc hành lang bãi biển vào đến mét thứ 50.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 100 đến hết giới hạn quy hoạch dự án.
- Đối với các dự án tiếp giáp các tuyến đường nhánh của tuyến đường chính mà tuyến đường nhánh đó chưa có tên trong bảng giá đất thì xác định vị trí 2, 3 của tuyến đường chính. Trong đó:
+ Vị trí 2: Tính từ hành lang lộ giới của đường nhánh được đấu nối với đường chính có tên trong bảng giá đất mà thửa đất, khu đất đó tiếp giáp vào đến mét thứ 50;
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 50 đến hết giới hạn quy hoạch của dự án.
- Trường hợp thửa đất, khu đất bị điều chỉnh bởi các mức giá khác nhau (vừa tiếp giáp tuyến đường, vừa tiếp giáp bãi biển; tiếp giáp 02 tuyến đường song song,...) thì giới hạn vị trí đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất, nếu giới hạn vị trí giao nhau thì giới hạn vị trí theo vị trí có mức giá đất cao hơn tại vị trí giao nhau đó.
1. Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát: 308.000 đồng/m2.
2. Đất khai thác than bùn : 280.000 đồng/m2.
3. Đất khai thác đất sét: 182.000 đồng/m2.”
1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 Bảng giá đất thành phố Rạch Giá (tại Phụ lục Số 01 kèm theo Nghị quyết này);
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 02 Bảng giá đất thành phố Hà Tiên (tại Phụ lục số 02 kèm theo Nghị quyết này);
3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 03 Bảng giá đất huyện An Biên (tại Phụ lục số 03 kèm theo Nghị quyết này);
4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 04 Bảng giá đất huyện An Minh (tại Phụ lục số 04 kèm theo Nghị quyết này);
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 05 Bảng giá đất huyện Châu Thành (tại Phụ lục số 05 kèm theo Nghị quyết này);
6. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 06 Bảng giá đất huyện Giang Thành (tại Phụ lục số 06 kèm theo Nghị quyết này);
7. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 07 Bảng giá đất huyện Giồng Riềng (tại Phụ lục số 07 kèm theo Nghị quyết này);
8. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 08 Bảng giá đất huyện Gò Quao (tại Phụ lục số 08 kèm theo Nghị quyết này);
9. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 09 Bảng giá đất huyện Hòn Đất (tại Phụ lục số 09 kèm theo Nghị quyết này);
10. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 10 Bảng giá đất huyện Kiên Hải (tại Phụ lục số 10 kèm theo Nghị quyết này);
11. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 11 Bảng giá đất huyện Kiên Lương (tại Phụ lục số 11 kèm theo Nghị quyết này);
12. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 12 Bảng giá đất thành phố Phú Quốc (tại Phụ lục số 12 kèm theo Nghị quyết này);
13. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 13 Bảng giá đất huyện Tân Hiệp (tại Phụ lục số 13 kèm theo Nghị quyết này);
14. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 14 Bảng giá đất huyện U Minh Thượng (tại Phụ lục số 14 kèm theo Nghị quyết này);
15. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 15 Bảng giá đất huyện Vĩnh Thuận (tại Phụ lục số 15 kèm theo Nghị quyết này).
1. Đối với những dự án đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì giá đất để tính hỗ trợ được áp dụng tại thời điểm quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, không áp dụng theo Nghị quyết này.
2. Đối với trường hợp giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì giá đất được áp dụng tại thời điểm quyết định giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có hiệu lực thi hành, không áp dụng theo Nghị quyết này.
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa X, Kỳ họp thứ Hai mươi tám thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 66/NQ-HĐND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí - khu vực |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1.1 Vị trí bãi biển thuộc Khu vực phường Dương Dương Đông, phường An Thới |
450 |
381 |
450 |
1.2 Vị trí bãi biển Khu vực còn lại (trừ xã Thổ Châu và các đảo nhỏ còn lại) |
420 |
356 |
420 |
2. Địa bàn phường Dương Đông, phường An Thới |
|
|
|
Vị trí 1 |
450 |
381 |
450 |
Vị trí 2 |
306 |
270 |
306 |
3. Địa bàn xã Gành Dầu, Bãi Thơm, Cửa Dương, Cửa Cạn, Dương Tơ, Hàm Ninh |
|
|
|
Vị trí 1 |
286 |
252 |
286 |
Vị trí 2 |
202 |
176 |
202 |
4. Địa bàn đảo Hòn Thơm (Hòn Thơm) |
|
|
|
Vị trí 1 |
151 |
151 |
151 |
Vị trí 2 |
106 |
106 |
106 |
5. Địa bàn xã Thổ Châu |
|
|
|
Vị trí 1 |
84 |
84 |
84 |
Vị trí 2 |
59 |
59 |
59 |
6. Khu vực các đảo nhỏ còn lại |
59 |
59 |
59 |
* Vị trí được xác định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Tính từ lộ giới hoặc lề lộ (đối với đường chưa có quy định lộ giới) vào đến mét thứ 90.
- Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 90 trở đi.
Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn
a. Áp dụng chung
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đường |
Vị trí |
1 |
Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét |
672 |
2 |
Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3 mét và các khu vực còn lại |
574 |
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đường |
Vị trí 1 |
1 |
Đường Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu (đường ĐT.975B) |
|
|
- Ranh Phường Dương Đông đến ngã ba Búng Gội |
11.200 |
|
- Từ ngã ba Búng Gội - Ngã ba Ba Trại |
8.400 |
|
- Từ ngã ba Ba Trại - Cầu Cửa Cạn (cầu mới) |
7.000 |
|
- Từ cầu Cửa Cạn - Ngã ba Xóm Mới (ấp Gành Dầu) |
8.400 |
|
- Từ Ngã ba Xóm Mới (Gành Dầu) - Ngã ba chợ cũ |
5.600 |
|
Từ Ngã ba Chợ cũ - Ngã ba UBND xã Gành Dầu |
5.000 |
2 |
Từ ngã ba UBND xã Gành Dầu - Mũi Dương |
7.000 |
3 |
Từ ngã ba đường đi Mũi Dương - Ba Hòn Dung |
5.600 |
4 |
Từ ngã ba trường học dọc theo biển Chuồng Vích |
7.000 |
5 |
Từ ngã ba Xóm Mới (Gành Dầu)- ngã ba giao với đường Suối Cái - ngã ba Rạch Vẹm - Gành Dầu (ĐT.974) |
2.800 |
6 |
Đường Suối Cái - ngã ba Rạch Vẹm - Gành Dầu (đường ĐT.974) (từ UBND xã Gành Dầu đến ngã ba Gành Dầu (ấp Xóm Mới, Bãi Thơm)) |
|
|
- Từ Ngã ba UBND xã Gành Dầu - Ngã ba đường đi ngã ba Xóm Mới (Gành Dầu) |
7.000 |
|
- Từ Ngã ba đường đi ngã ba Xóm Mới (Gành Dầu) - Đường vào khu tái định cư |
2.800 |
|
Từ Đường vào khu tái định cư - Ngã ba Rạch Vẹm |
7.000 |
|
Từ ngã ba Rạch Vẹm - ngã ba Gành Dầu (ấp Xóm Mới, Bãi Thơm) |
5.000 |
7 |
Từ ngã ba Rạch Vẹm - Bãi Rạch Vẹm |
2.800 |
8 |
Từ đường Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu đến cầu Cửa Cạn (cầu cũ) |
7.000 |
9 |
Đường Cầu C2 - Cửa Cạn (đường ĐH.85) từ đường ĐT.974 (ngã ba xã - ấp Xóm Mới, Bãi Thơm) đến ĐT.975B (cầu Cửa Cạn) |
4.200 |
10 |
- Từ cầu Cửa Cạn (cầu mới) - Cầu Rạch Cốc (cầu gỗ) |
5.600 |
11 |
- Từ cầu Rạch Cốc (cầu gỗ) - đường Dương Đông - Cửa Cạn (đoạn ngã ba Ấp 4, xã Cửa Cạn) |
3.500 |
12 |
Từ ngã ba cầu Rạch Cốc (cầu gỗ) - Nhà hàng Carole - ranh Lan Anh - Vũng Bầu |
4.200 |
13 |
Từ ngã ba Tiểu đoàn D860 đến cống Bà Mến |
4.200 |
14 |
Ngã ba đường Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu đến cống Bà Mến |
4.200 |
15 |
Đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (Đường ĐT.973) đoạn từ An Thới đến Dương Tơ |
|
|
- Từ Cầu Sấu - ngã ba đường vô Chùa Hộ Quốc |
4.000 |
|
- Từ ngã ba đường vô Chùa Hộ Quốc - ngã ba số 10 Hàm Ninh |
4.000 |
|
- Từ Ngã ba số 10 Hàm Ninh - ngã ba Tuyến tránh |
4.200 |
16 |
Đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (Đường ĐT.973) đoạn từ Cửa Dương đến cầu Bà Cải, xã Bãi Thơm |
|
|
- Từ ranh Phường Dương Đông (đường Nguyễn Trung Trực) - UBND xã Cửa Dương |
9.800 |
|
- Từ UBND xã Cửa Dương - Trụ sở ấp Khu Tượng |
7.000 |
|
- Từ Trụ sở ấp Khu Tượng - Ngã ba Gành Dầu (ấp Xóm Mới, Bãi Thơm) |
5.000 |
|
- Từ ngã ba Gành Dầu (ấp Xóm Mới, Bãi Thơm) - Cầu Bà Cải |
5.000 |
17 |
Đường Rạch Tràm (đường ĐH.86) từ ĐT 973 (Trạm Kiểm lâm Bãi Thơm) đến Khu Tái định cư Rạch Tràm) |
5.000 |
18 |
Đường Kho đạn (Từ đường Đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (Đường ĐT. 973) đi vào Kho Đạn) |
4.500 |
19 |
Đường tuyến tránh trục Bắc Nam (từ Ngã ba Cổng chào Suối Đá đến Đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (Đường ĐT.973) |
|
|
- Từ ngã ba Đường trục Nam Bắc đảo - đến ngã tư Bến Tràm |
5.600 |
|
- Từ ngã tư Bến Tràm - ngã ba đường Đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (Đường ĐT. 973) |
5.600 |
20 |
Ngã ba cầu Ông Khìn đến đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (đường vào núi Dầu Sói cũ) |
2.800 |
21 |
Đường Búng Gội (từ ngã ba Gành Gió - Ngã ba Khu Tượng) |
4.200 |
22 |
Đường Khu Tượng (ĐH.84) |
3.200 |
23 |
Đường Ba Trại (từ ngã ba Ba Trại đến ngã ba trường học Khu Tượng) |
2.100 |
24 |
Từ ngã ba ông Lang - Cổng Sovico |
4.200 |
25 |
Từ ngã ba Ông Lang đi Cổng Sovico - Khách sạn Eo Xoài |
4.200 |
26 |
Từ ngã tư Bến Tràm đến Hồ Dương Đông |
2.800 |
27 |
Từ giao lộ Bến Tràm - Cây Thông Trong (đường đi khu du lịch Hương Toàn) |
2.100 |
28 |
Từ đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc đến Dầu Sói |
2.100 |
29 |
Từ ngã ba Cây Thông ngoài - Đường Dương Đông Cửa Cạn (đường Cây Kè) |
2.800 |
30 |
Từ ngã ba đường Cây Kè - Đường Búng Gội |
3.500 |
31 |
Từ ngã ba Cây Thông - Nhà máy điện |
2.100 |
32 |
Từ Nhà máy điện - Suối Mơ |
2.100 |
33 |
Từ ngã ba Trung đoàn - Đường Búng Gội đi Khu Tượng |
2.100 |
34 |
Từ đường Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu (đường ĐT.975B) đến Dinh Bà ông Lang |
5.000 |
35 |
Đường Bãi Thơm - Hàm Ninh - Bãi Khem (ĐT.975C) |
|
|
- Từ cầu Bà Cải - ngã tư Đông Đảo |
3.000 |
|
- Từ ngã tư Đông Đảo - vòng xoay Cảng Bãi Vòng |
2.800 |
36 |
Đường Hàm Ninh (ĐH.82) |
|
|
- Từ ĐT.973 (ngã ba số 10 Hàm Ninh) - Ngã tư Đông Đảo |
4.200 |
|
- Từ ngã tư Đông Đảo - Cảng cá Hàm Ninh |
5.600 |
37 |
Từ cầu Dinh Bà (Hàm Ninh) đến giáp đường Hàm Ninh (ĐH.82) (Đường xóm Lò Than) |
2.800 |
38 |
Từ ngã năm Bãi Vòng - Cầu cảng Bãi Vòng |
3.500 |
39 |
Từ ngã năm Bãi Vòng - Suối Tiên Bãi Vòng |
2.800 |
40 |
Đường Bãi Vòng (ĐH.83) từ Đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (ĐT.973) đến Cảng Bãi Vòng |
3.000 |
41 |
Đường Đồng Tranh (ĐH.87) từ Đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (ĐT.973) đến Khu du lịch Bãi Vòng |
2.000 |
42 |
Từ ngã ba Đường 30/4 nối dài (Tỉnh lộ 47 cũ) - Cầu Thanh Niên |
5.600 |
43 |
Đường 30/4 nối dài (Tỉnh lộ 47 cũ) từ ranh phường Dương Đông đến ngã ba Tuyến tránh |
7.000 |
44 |
Từ ngã ba đường tuyến tránh trục Bắc Nam - Suối Tiên |
4.200 |
45 |
Đường Suối Mây (ĐH.81) Từ ĐT.975 (ngã ba Suối Mây) đến ĐT.973 |
5.000 |
46 |
Đường Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem (đường 975) |
|
|
- Từ ranh phường Dương Đông - Ngã ba Cửa Lấp |
14.000 |
|
- Từ ngã ba Cửa Lắp - Đường nhánh số 2 |
7.000 |
|
- Từ Đường nhánh số 2 - hết ranh xã Dương Tơ |
7.000 |
47 |
Đường Trung tâm Bãi Trường |
|
|
- Từ hết ranh quy hoạch khu Bà Kèo - Cửa Lấp đến hết ranh giới Công ty TNHH BIM Kiên Giang |
10.000 |
|
- Từ hết ranh giới Công ty TNHH BIM Kiên Giang về phía An Thới |
9.700 |
48 |
Đường nhánh số 2 |
5.000 |
49 |
Từ ĐT.973 (tỉnh lộ 46 cũ) đến đường Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem (đường 975) (ngã ba đường bào) |
4.200 |
50 |
Đường Đông - Tây xã Hòn Thơm |
|
51 |
Từ Trạm y tế đi Bãi Nồm |
|
52 |
Từ ngã ba bưu điện đi Trụ sở ấp Bãi Chướng |
|
53 |
Đường trong Khu Tái định cư ở ấp Gành Dầu, xã Gành Dầu |
|
|
- Các tuyến đường chính đấu nổi với đường Suối Cái - ngã ba Rạch Vẹm - Gành Dầu (đường ĐT.974) và các lô góc |
3.200 |
|
- Các tuyến đường còn lại (nền thường) |
2.800 |
54 |
Đường trong Khu đô thị Suối Lớn, xã Dương Tơ (bao gồm cả Khu nhà ở cán bộ, công chức Vùng Cảnh sát biển 4 và Cụm đặc nhiệm Phòng chống tội phạm ma túy số 4 và Khu nhà ở Cán bộ, công chức Vùng 5 Hải Quân) |
|
|
- Các nền góc và các nền nằm trên tuyến đường chính đấu nổi với đường Nguyễn Văn Cừ (ĐT 46) |
8.400 |
|
- Các nền thường (tuyến đường nội bộ của dự án) |
7.000 |
55 |
Đường trong Khu nhà ở gia đình Bộ đội Biên phòng tại xã Cửa Cạn |
|
|
- Các tuyến đường chính đấu nổi với đường từ cầu Cửa Cạn (cầu mới) - Cầu Rạch Cốc (cầu gỗ) |
8.400 |
|
- Các tuyến đường còn lại |
7.000 |
56 |
Đường trong Khu Tái định cư Rạch Tràm, xã Bãi Thơm |
|
|
- Lô góc |
4.785 |
|
- Lô thường |
4.350 |
Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị
a. Áp dụng chung
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đường |
Vị trí |
1 |
Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét |
5.000 |
2 |
Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3 mét |
4.000 |
b. Các tuyến, đoạn đường đất ở đô thị:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đường |
Vị trí 1 |
I |
Phường Dương Đông |
|
1 |
Bạch Đằng |
|
|
- Từ Dinh Cậu - Đường 30 Tháng 4 |
24.000 |
|
- Từ đường 30 Tháng 4 - Nguyễn An Ninh |
30.000 |
|
- Từ Nguyễn An Ninh - Lý Tự Trọng |
24.000 |
|
- Từ đường Lý Tự Trọng dọc theo bờ sông |
15.000 |
2 |
Nguyễn Trung Trực |
|
|
- Từ Bạch Đằng - ngã tư Hùng Vương |
37.500 |
|
- Từ ngã tư Hùng Vương - Nguyễn Chí Thanh |
30.000 |
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh - Ngã ba cầu Bến Tràm 1 |
24.000 |
3 |
Nguyễn Văn Nhị |
9.000 |
4 |
Từ đoạn quản lý đường bộ - Trần Bình Trọng |
9.000 |
5 |
Đường Nguyễn Trung Trực - Đoàn Thị Điểm |
9.000 |
6 |
Mạc Cửu |
15.000 |
7 |
Nguyễn Thái Bình |
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Huệ |
12.000 |
|
- Từ Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Thái Bình |
12.000 |
8 |
Ngô Quyền |
|
|
- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - Cầu Gẫy |
27.000 |
|
- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - Cầu Somaco |
24.000 |
|
- Từ cầu Somaco - Cầu Somaco trong |
12.000 |
|
- Từ cầu Somaco - Nguyễn Huệ |
12.000 |
9 |
Đường vòng quanh chợ Dương Đông |
18.000 |
10 |
Nguyễn Huệ |
18.000 |
11 |
Nguyễn Chí Thanh |
18.000 |
12 |
Lý Thường Kiệt |
15.000 |
13 |
Đường quy hoạch hẻm Lý Thường Kiệt |
9.000 |
14 |
Hoàng Văn Thụ |
|
|
- Từ ngã ba Nguyễn Trung Trực - Hùng Vương |
15.000 |
|
- Đường Hùng Vương dọc theo đường rào sân bay |
9.000 |
15 |
Đường 30 Tháng 4 |
|
|
- Từ Bạch Đằng - Hùng Vương |
37.500 |
|
- Từ Hùng Vương - Giáp ranh giới xã Dương Tơ |
27.000 |
16 |
Hùng Vương |
|
|
- Từ đường 30 Tháng 4 - Hoàng Văn Thụ |
37.500 |
|
- Từ Hoàng Văn Thụ - Ngã ba Cách Mạng Tháng Tám |
27.000 |
17 |
Lý Tự Trọng |
15.000 |
18 |
Nguyễn Trãi |
18.000 |
19 |
Nguyễn An Ninh |
15.000 |
20 |
Nguyễn Đình Chiểu |
15.000 |
21 |
Nguyễn Du |
15.000 |
22 |
Lê Lợi |
15.000 |
23 |
Võ Thị Sáu |
15.000 |
24 |
Trần Hưng Đạo |
|
|
- Từ đường 30/4 đến Cổng chào Phú Quốc |
67.500 |
|
- Từ Cổng chào Phú Quốc đến ranh xã Dương Tơ |
54.000 |
25 |
Mai Thị Hồng Hạnh |
15.000 |
26 |
Nguyễn Văn Trỗi |
12.000 |
27 |
Phan Đình Phùng |
15.000 |
28 |
Đoàn Thị Điểm |
12.000 |
29 |
Mạc Thiên Tích |
12.000 |
30 |
Lê Thị Hồng Gấm |
9.000 |
31 |
Minh Mạng |
9.000 |
32 |
Chu Văn An |
15.000 |
33 |
Lê Hồng Phong |
15.000 |
34 |
Trần Phú |
|
|
- Từ cầu Gẫy - Ngã ba Cách Mạng Tháng Tám |
18.000 |
|
- Từ Ngã ba Cách Mạng Tháng Tám - Trường TH Dương Đông 3 |
15.000 |
|
- Từ Trường tiểu học Dương Đông 3- Núi Gành Gió |
12.500 |
35 |
Cách Mạng Tháng Tám |
13.500 |
36 |
Đường Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu (đường ĐT.975B) |
|
|
- Từ Ngã ba Cách Mạng Tháng Tám - ranh phường Dương Đông |
12.000 |
37 |
Trần Bình Trọng |
9.000 |
38 |
Phan Nhung |
9.000 |
39 |
Từ đường Nguyễn Thái Bình - Somaco |
9.000 |
40 |
Từ ngã ba đường 30 Tháng 4 - Sông Dương Đông (đường Số P24) |
9.000 |
41 |
Từ Cầu Bến Tràm (cầu lớn) - Dầu Sói khu phố 5 (Bến Tràm đi vào) |
6.000 |
42 |
Đường trong khu tái định cư khu phố 5 |
7.500 |
43 |
Đường trong khu tái định cư 10,2 ha |
12.000 |
44 |
Đường trong dự án Khu đô thị mới thị trấn Dương Đông (67,5ha) |
12.000 |
45 |
Đường tuyến tránh trục Bắc Nam (từ Ngã ba Cổng chào Suối Đá đến Đường trục Nam Bắc Đảo Phú Quốc (Đường ĐT.973) |
|
46 |
Nguyễn Thị Định |
9.000 |
|
Phường An Thới |
|
1 |
Nguyễn Văn Cừ |
|
|
- Từ Cầu Sấu - Ngã tư giao đường Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem |
10.500 |
|
- Từ Ngã tư giao đường Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem - Ngã ba công binh |
13.500 |
|
- Từ Ngã ba công binh - đường Nguyễn Trường Tộ |
18.000 |
2 |
Nguyễn Trường Tộ |
|
|
- Từ Cảng Hành khách Quốc tế - Nguyễn Văn Cừ |
22.500 |
|
- Từ Nguyễn Văn Cừ - Hồ Thị Nghiêm |
12.000 |
3 |
Đường từ Trường THCS An Thới 2 - Khu quân sự C82 |
7.500 |
4 |
Trần Quốc Toản (từ chợ Cá đến Mũi Hanh) |
15.000 |
5 |
Ngã tư Nguyễn Trường Tộ - Cảng cá An Thới |
15.000 |
6 |
Chương Dương |
12.000 |
7 |
Lê Quý Đôn |
12.000 |
8 |
Phạm Ngọc Thạch |
12.000 |
9 |
Từ ngã ba Nguyễn Trường Tộ đi vào (đường cụt sau Nhà thờ) |
7.500 |
10 |
Đường từ Bãi Xếp Nhỏ - Giáp đường Trần Quốc Toản |
7.500 |
11 |
Phùng Hưng |
10.500 |
12 |
Hồ Thị Nghiêm |
9.000 |
13 |
Từ đường Trần Quốc Toản - Xí nghiệp chế biến thủy sản |
15.000 |
14 |
Đường Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem (đường 975B) |
|
|
- Từ nút giao Nguyễn Văn Cừ - Giáp ranh xã Dương Tơ |
9.000 |
15 |
Đường ĐH.72 - Đường Bãi Đất Đỏ (Từ ĐT.973 dốc Cô Sáu - Ngã tư Quốc tế) |
|
|
- Từ Đường ĐH. 72 đến ngã ba đường lên cáp treo |
9.000 |
|
- Từ ngã ba đường lên cáp treo đến Ngã tư Quốc Tế |
7.200 |
16 |
Từ Ngã ba Nguyễn Văn Cừ (Tỉnh lộ 46 cũ) - Bãi Sao |
9.000 |
17 |
Từ ngã ba đường đi Bãi Sao đến Mũi chùa Hang Yến |
|
18 |
Từ Nguyễn Văn Cừ (ngã ba nhà ông Trà Hải) vào dự án Phú Hưng Thịnh |
7.500 |
19 |
Từ Nguyễn Văn Cừ (ngã ba nhà Ông Hợp) - ngã tư đường Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem (ĐT.973) |
7.500 |
20 |
- Từ Đường Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem (ĐT.973) - Ruộng Muối (ranh xã Dương Tơ) |
4.500 |
21 |
Đường trong Khu Tái định cư ở Hòn Thơm, An Thới |
|
- |
Khu vực An Thới |
|
|
+ Lô góc giao nhau đường 12m và 6m |
7.500 |
|
+ Lô góc giao nhau đường 6m |
6.313 |
|
+ Lô thường mặt đường 6m |
5.261 |
- |
Khu vực Hòn Thơm |
|
|
+ Lô 4, lô 5 và lô 8 tiếp giáp mặt tiền đường rộng 5,5m |
6.050 |
|
+ Lô 1, lô 2 và 3 tiếp giáp mặt tiền đường rộng 5,5m |
5.787 |
|
+ Lô 7 tiếp giáp mặt tiền đường rộng 3,5m |
5.261 |
|
+ Lô 6 tiếp giáp mặt tiền đường rộng 3,5m |
4.735 |
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên bãi biển - Vị trí |
Đất ở (sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở thương mại) |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
1 |
Bãi Trường |
|
|
|
1.1 |
Từ hết ranh quy hoạch khu Bà Kèo - Cửa Lấp đến hết ranh giới Công ty TNHH BIM Kiên Giang |
|
|
|
|
- Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350 |
9.188 |
6.432 |
5.513 |
|
- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700 |
7.350 |
5.145 |
4.410 |
|
- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp -An Thới |
5.660 |
3.962 |
3.396 |
1.2 |
Từ hết ranh giới Công ty TNHH BIM Kiên Giang về phía An Thới |
|
|
|
|
- Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350 |
8.750 |
6.125 |
5.250 |
|
- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700 |
7.000 |
4.900 |
4.200 |
|
- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp -An Thới |
5.390 |
3.773 |
3.234 |
2 |
Bãi Sao, Bãi Kem, bãi Mũi ông Đội, Hòm Thơm |
|
|
|
|
- Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 |
8.750 |
6.125 |
5.250 |
|
- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 |
7.000 |
4.900 |
4.200 |
|
- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch |
5.390 |
3.773 |
3.234 |
3 |
Bãi Bà Kèo |
|
|
|
|
- Vị trí 1:Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 |
28.125 |
19.688 |
16.875 |
|
- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 |
22.500 |
15.750 |
13.500 |
|
- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch |
17.325 |
12.128 |
10.395 |
4 |
Bãi Gành Gió, Bãi ông Lang, Bãi Cửa Cạn, Bãi Dài |
|
|
|
|
- Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 |
5.688 |
3.982 |
3.413 |
|
- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 |
4.550 |
3.185 |
2.730 |
|
- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch |
3.504 |
2.453 |
2.103 |
5 |
Các bãi biển phía Bắc của đảo Phú Quốc: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc (không bao gồm bãi biển các đảo nhỏ phía Bắc) |
|
|
|
|
- Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 |
5.250 |
3.675 |
3.150 |
|
- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 |
4.200 |
2.940 |
2.520 |
|
- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch |
3.234 |
2.264 |
1.940 |
6 |
Các bãi biển đảo nhỏ phía Bắc: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc (không bao gồm các bãi biển phía Bắc của đảo Phú Quốc) |
|
|
|
|
- Vị trí 1:Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 |
3.500 |
2.450 |
2.100 |
|
- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 |
2.800 |
1.960 |
1.680 |
|
- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch |
2.156 |
1.509 |
1.294 |
7 |
Các bãi biển phía Nam của đảo Phú Quốc: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam (không bao gồm bãi biển các đảo nhỏ phía Nam) |
|
|
|
|
- Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 |
7.000 |
4.900 |
4.200 |
|
- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 |
5.600 |
3.920 |
3.360 |
|
- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch |
4.312 |
3.018 |
2.587 |
8 |
Các bãi biển các đảo nhỏ phía Nam: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam (không bao gồm các bãi biển phía Nam của đảo Phú Quốc) |
|
|
|
|
- Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 |
4.375 |
3.063 |
2.625 |
|
- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 |
3.500 |
2.450 |
2.100 |
|
- Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch |
2.695 |
1.887 |
1.617 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây