Quyết định 2442/QĐ-BKHĐT năm 2024 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Quyết định 2442/QĐ-BKHĐT năm 2024 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số hiệu: | 2442/QĐ-BKHĐT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 24/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2442/QĐ-BKHĐT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 24/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2442/QĐ-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đối với dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại có quy định cụ thể về chủng loại, số lượng, mức giá của máy móc, thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án thì thực hiện theo Hiệp định đã được ký kết hoặc văn kiện dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp Hiệp định hoặc văn kiện dự án không quy định cụ thể thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định bổ sung đối với từng trường hợp.
2. Các đơn vị hoạt động thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-BKHĐT ngày 24/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Số lượng, định mức |
Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng |
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
Trang bị theo số lượng thực tế tại các đơn vị theo đối tượng sử dụng |
Trang bị cho các Vụ, Văn phòng Bộ dùng để quản lý ngân sách, quản lý tài chính, tài sản, đầu tư công, sử dụng các hệ thống giám sát đánh giá đầu tư, hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia như CSDL quốc gia về đầu tư công và các hệ thống khác, cơ sở dữ liệu về các dự án ODA, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật... |
2 |
Máy tính xách tay |
Chiếc |
Trang bị theo số lượng thực tế tại các đơn vị theo đối tượng sử dụng |
Trang bị cho cán bộ, lãnh đạo đơn vị sử dụng trong công tác quản lý điều hành, sử dụng các ứng dụng điều hành của Bộ. Trang bị cho các Vụ, Văn phòng Bộ phục vụ công tác quản lý ngân sách, quản lý tài chính, tài sản, đầu tư công, hệ thống giám sát đánh giá đầu tư, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về các dự án ODA, báo chí, tuyên truyền, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật... |
3 |
Máy photocopy |
Chiếc |
25 |
Trang bị cho Văn phòng Bộ (Phòng Văn thư - Lưu trữ) dùng để photo tài liệu phục vụ họp Quốc hội và các cuộc họp, Hội nghị, in ấn, sao chép văn bản với số lượng lớn. Trang bị cho một số Vụ và các phòng chuyên môn của Văn phòng Bộ. |
4 |
Máy in A3 |
Chiếc |
Trang bị theo số lượng thực tế tại các đơn vị theo đối tượng sử dụng |
Trang bị cho cán bộ quản trị sử dụng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công và các hệ thống khác. |
5 |
Máy in siêu tốc |
Chiếc |
2 |
Trang bị cho Văn phòng Bộ (Phòng Văn thư - Lưu trữ) dùng để in ấn, sao chép văn bản với số lượng lớn phục vụ họp. |
6 |
Máy in laser màu A3 |
Chiếc |
1 |
Trang bị cho Văn phòng Bộ (Phòng Văn thư - Lưu trữ) phục, vụ nhiệm vụ in thông tin, ảnh liên quan đến lịch sử, truyền thống của ngành kế hoạch. |
7 |
Máy in laser A3 |
Chiếc |
1 |
Trang bị cho Văn phòng Bộ (Phòng Kế hoạch - Tài chính) để in bảng biểu, quyết định giao dự toán, kế hoạch vốn, phê duyệt dự toán chi tiết, quyết toán ngân sách hàng năm... |
8 |
Máy in laser A4 |
Chiếc |
Trang bị theo số lượng thực tế tại các đơn vị theo đối tượng sử dụng |
Trang bị cho công chức chuyên môn tại Văn phòng Bộ (Phòng Văn thư - Lưu trữ). |
9 |
Máy in kim |
Chiếc |
2 |
Trang bị cho Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ: sử dụng in lệnh chi khi thực hiện nhiệm vụ, in chứng chỉ, giấy khen, bằng khen. |
10 |
Máy in số, cấp phát phiếu số thứ tự độc lập VNCPR1 |
Bộ |
1 |
Trang bị cho bộ phận một cửa của Văn phòng Bộ để lấy số xếp hàng tự động. |
11 |
Máy scan A3 |
Chiếc |
Trang bị theo số lượng thực tế tại các đơn vị theo đối tượng sử dụng |
Trang bị cho cán bộ quản trị sử dụng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công và các hệ thống khác. Trang bị cho Văn phòng Bộ (Phòng Văn thư - Lưu trữ) phục vụ nhiệm vụ scan các văn bản. |
12 |
Máy scan A4 |
Chiếc |
Trang bị theo số lượng thực tế tại các đơn vị theo đối tượng sử dụng |
Trang bị cho cán bộ quản trị sử dụng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công và các hệ thống khác. Trang bị cho Văn phòng Bộ phục vụ nhiệm vụ scan các văn bản của Bộ. |
13 |
Máy tra cứu thông tin Kiosk G- KIOSK7100U32LMT |
Bộ |
1 |
Trang bị cho bộ phận một cửa của Văn phòng Bộ để tra cứu thông tin thủ tục hành chính, kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
14 |
Máy hủy tài liệu |
Chiếc |
1 |
Trang bị cho Văn phòng Bộ (Phòng Văn thư - Lưu trữ) hủy tài liệu không sử dụng, bản thảo, bản nháp, các tài liệu cần hủy của đơn vị với số lượng lớn. |
15 |
Bộ máy ảnh |
Bộ |
1 |
Trang bị cho Văn phòng Bộ (Phòng Truyền thông) thực hiện công tác truyền thông, điều phối truyền thông chính sách trong ngành Kế hoạch và Đầu tư. |
16 |
Bộ máy quay |
Bộ |
1 |
Trang bị cho Văn phòng Bộ (Phòng Truyền thông) thực hiện công tác truyền thông, điều phối truyền thông chính sách trong ngành Kế hoạch và Đầu tư. |
17 |
Tủ hút ẩm dành cho máy ảnh |
Chiếc |
1 |
Trang bị cho Văn phòng Bộ (Phòng Truyền thông) dùng đựng các thiết bị phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền (máy ảnh, máy ghi âm, máy quay)... |
18 |
Tủ sắt an toàn có khoá |
Chiếc |
Trang bị theo số lượng thực tế tại các đơn vị theo đối tượng sử dụng |
Trang bị phục vụ nhiệm vụ chuyên môn đặc thù, phục vụ công tác bảo vệ bí mật nhà nước. |
*Ghi chú:
- Cán bộ được trang bị máy tính để bàn chuyên dùng theo định mức trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng thi không được trang bị máy tính phổ biến theo định mức trang bị máy móc, thiết bị phổ biến.
- Việc trang bị máy tính xách tay chuyên dùng theo nguyên tắc: cán bộ được trang bị máy tính xách tay chuyên dùng thì không được trang bị máy tính để bàn hoặc cán bộ đã được trang bị máy tính để bàn thì chỉ trang bị máy tính xách tay chuyên dùng để dùng chung.
- Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Thanh tra Bộ chịu trách nhiệm xác định số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị thuộc phạm vi quản lý đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA CỤC QUẢN LÝ ĐẤU THẦU
(Kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-BKHĐT ngày 24/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Số lượng, định mức |
Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng |
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
24 |
Trang bị cho bộ phận Tài chính - kế toán; Bộ phận Văn thư - Hành chính, Văn phòng Cục; Lãnh đạo Cục Quản lý đấu thầu. Trang bị cho cán bộ quản trị tài sản. |
2 |
Máy tính xách tay |
Chiếc |
3 |
Trang bị cho cán bộ, lãnh đạo đơn vị sử dụng trong công tác quản lý điều hành, sử dụng các ứng dụng điều hành của Bộ. |
*Ghi chú:
- Cán bộ được trang bị máy tính để bàn chuyên dùng theo định mức trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng thì không được trang bị máy tính phổ biến theo định mức trang bị máy móc, thiết bị phổ biến.
- Việc trang bị máy tính xách tay chuyên dùng theo nguyên tắc: cán bộ được trang bị máy tính xách tay chuyên dùng thì không được trang bị máy tính để bàn hoặc cán bộ đã được trang bị máy tính để bàn thì chỉ trang bị máy tính xách tay chuyên dùng để dùng chung.
- Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu chịu trách nhiệm xác định số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị thuộc phạm vi quản lý đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA CỤC QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-BKHĐT ngày 24/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Số lượng, định mức |
Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng |
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
05 |
Trang bị cho Lãnh đạo Cục Quản lý đăng ký kinh doanh. Trang bị cho cán bộ Phòng Tài chính - kế toán; Bộ phận Văn thư - Hành chính, Văn phòng Cục. Trang bị cho cán bộ quản trị tài sản, quản lý văn bản. Trang bị cho cán bộ làm công tác chạy số liệu báo cáo về tình hình đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. |
2 |
Máy tính xách tay |
Chiếc |
02 |
Trang bị cho cán bộ, Lãnh đạo đơn vị sử dụng trong công tác quản lý điều hành, sử dụng các ứng dụng điều hành của Bộ. |
*Ghi chú:
- Cán bộ được trang bị máy tính để bàn chuyên dùng theo định mức trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng thì không được trang bị máy tính phổ biến theo định mức trang bị máy móc, thiết bị phổ biến.
- Việc trang bị máy tính xách tay chuyên dùng theo nguyên tắc: cán bộ được trang bị máy tính xách tay chuyên dùng thì không được trang bị máy tính để bàn hoặc cán bộ đã được trang bị máy tính để bàn thì chỉ trang bị máy tính xách tay chuyên dùng để dùng chung.
- Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm xác định số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị thuộc phạm vi quản lý đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA CỤC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-BKHĐT ngày 24/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Số lượng, định mức |
Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng |
1 |
Máy chủ |
Bộ |
2 |
Trang bị để kết nối thông tin giữa các bộ phận trong Trung tâm, lưu trữ hồ sơ, dữ liệu, lưu trữ CSDL của bộ phận Thông tin. |
2 |
Máy Photocopy A3 |
Bộ |
2 |
Trang bị để sử dụng, phục vụ công tác của 02 Trung tâm. |
3 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
4 |
Trang bị 01 máy tính để sử dụng làm máy chủ của Phòng Đầu tư ra nước ngoài, lưu trữ toàn bộ thông tin bản mềm, bản scan, hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài, báo cáo tình hình hoạt động hằng năm của các dự án đầu tư ra nước ngoài, tổng hợp chiết xuất dữ liệu về thông tin các dự án đầu tư ra nước ngoài và tình hình hoạt động để phục vụ nhu cầu thông tin thường xuyên, hằng ngày của phòng, Cục, Bộ liên quan mảng đầu tư ra nước ngoài. Trang bị 01 máy tính để làm máy tính chủ của Văn phòng Cục, lưu trữ toàn bộ công văn, bản scan, các báo cáo tổng kết công tác chuyên môn, công tác đảng hàng năm, hàng quý, các báo cáo về công tác văn thư, lưu trữ, kế toán,... liên quan đến toàn bộ hoạt động văn thư lưu trữ của Cục. Trang bị cho 02 Trung tâm XTĐT mỗi Trung tâm 01 máy tính để làm máy chủ lưu trữ toàn bộ công văn, bản scan, các báo cáo tổng kết công tác chuyên môn, công tác đảng hàng năm, hàng quý, các báo cáo về công tác văn thư, lưu trữ, kế toán,... liên quan đến toàn bộ hoạt động văn thư lưu trữ của Trung tâm. |
4 |
Máy tính xách tay |
Bộ |
3 |
Trang bị cho cán bộ, lãnh đạo đơn vị sử dụng trong công tác quản lý điều hành, sử dụng các ứng dụng điều hành của Bộ. Trang bị để tiếp khách (trong nước, quốc tế), phục vụ các buổi hội thảo, hội nghị về Xúc tiến đầu tư (lưu trữ file, trình chiếu, thuyết trình...) của Trung tâm. |
5 |
Máy scan |
Bộ |
2 |
Trang bị cho Phòng Đầu tư ra nước ngoài và Văn phòng Cục để scan văn bản. |
*Ghi chú:
- Cán bộ được trang bị máy tính để bàn chuyên dùng theo định mức trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng thì không được trang bị máy tính phổ biến theo định mức trang bị máy móc, thiết bị phổ biến.
- Việc trang bị máy tính xách tay chuyên dùng theo nguyên tắc: cán bộ được trang bị máy tính xách tay chuyên dùng thì không được trang bị máy tính để bàn hoặc cán bộ đã được trang bị máy tính để bàn thì chỉ trang bị máy tính xách tay chuyên dùng để dùng chung.
- Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài chịu trách nhiệm xác định số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị thuộc phạm vi quản lý đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA CỤC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-BKHĐT ngày 24/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Số lượng, định mức |
Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng |
1 |
Máy tính xách tay |
Bộ |
1 |
Trang bị cho cán bộ, lãnh đạo đơn vị sử dụng trong công tác quản lý điều hành, sử dụng các ứng dụng điều hành của Bộ. |
*Ghi chú:
- Việc trang bị máy tính xách tay chuyên dùng theo nguyên tắc: cán bộ được trang bị máy tính xách tay chuyên dùng thì không được trang bị máy tính để bàn hoặc cán bộ đã được trang bị máy tính để bàn thì chỉ trang bị máy tính xách tay chuyên dùng để dùng chung.
- Cục trưởng Cục Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm xác định số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị thuộc phạm vi quản lý đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA CỤC KINH TẾ HỢP TÁC
(Kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-BKHĐT ngày 24/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Số lượng, định mức |
Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng |
1 |
Máy tính xách tay |
Bộ |
1 |
Trang bị cho cán bộ, lãnh đạo đơn vị sử dụng trong công tác quản lý điều hành, sử dụng các ứng dụng điều hành của Bộ. |
*Ghi chú:
- Việc trang bị máy tính xách tay chuyên dùng theo nguyên tắc: cán bộ được trang bị máy tính xách tay chuyên dùng thì không được trang bị máy tính để bàn hoặc cán bộ đã được trang bị máy tính để bàn thì chỉ trang bị máy tính xách tay chuyên dùng để dùng chung.
- Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác chịu trách nhiệm xác định số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị thuộc phạm vi quản lý đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
(Kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-BKHĐT ngày 24/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Số lượng, định mức |
Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng |
1 |
Máy tính xách tay |
Chiếc |
1 |
Trang bị cho cán bộ, lãnh đạo đơn vị sử dụng trong công tác quản lý điều hành, sử dụng các ứng dụng điều hành của Bộ. |
*Ghi chú:
- Việc trang bị máy tính xách tay chuyên dùng theo nguyên tắc: cán bộ được trang bị máy tính xách tay chuyên dùng thì không được trang bị máy tính để bàn hoặc cán bộ đã được trang bị máy tính để bàn thì chỉ trang bị máy tính xách tay chuyên dùng để dùng chung.
- Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương chịu trách nhiệm xác định số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị thuộc phạm vi quản lý đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
(Kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-BKHĐT ngày 24/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Số lượng, định mức |
Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng |
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
4 |
Trang bị cho chuyên viên/nghiên cứu viên làm công tác xây dựng bản đồ. |
2 |
Máy tính xách tay |
Bộ |
15 |
Trang bị cho chuyên viên/nghiên cứu viên làm công tác xây dựng bản đồ. Trang bị cho cán bộ, lãnh đạo đơn vị sử dụng trong công tác quản lý điều hành, sử dụng các ứng dụng điều hành của Bộ. |
3 |
Máy in phun màu A3 |
Chiếc |
1 |
Trang bị cho phòng để in bản đồ, phục vụ công tác xây dựng bản đồ. |
4 |
Máy in laser màu A3 |
Chiếc |
1 |
Trang bị cho phòng để in bản đồ, phục vụ công tác xây dựng bản đồ. |
5 |
Máy in màu khổ A0 |
Chiếc |
1 |
Trang bị cho phòng để in bản đồ, phục vụ công tác xây dựng bản đồ. |
6 |
Máy scan A3 |
Chiếc |
1 |
Trang bị cho phòng để in bản đồ, phục vụ công tác xây dựng bản đồ. |
7 |
Ổ cứng di động |
Chiếc |
2 |
Trang bị cho phòng để copy tài liệu bản đồ, phục vụ công tác xây dựng bản đồ. |
8 |
Máy scan A4 |
Chiếc |
2 |
Trang bị cho phòng Hành chính/Văn thư/Tài vụ để scan tài liệu văn thư. |
9 |
Máy photocopy |
Chiếc |
2 |
Trang bị cho phòng Hành chính/Văn thư để photocopy tài liệu văn thư. |
10 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Chiếc |
2 |
Trang bị cho chuyên viên để chụp ảnh tư liệu, viết bài đưa lên Website và lưu trữ tư liệu. |
11 |
Máy quay Camera kỹ thuật số |
Chiếc |
1 |
Trang bị cho chuyên viên để ghi hình tư liệu, viết bài đưa lên Website và lưu trữ tư liệu. |
12 |
Máy hủy tài liệu |
Chiếc |
15 |
Trang bị cho các đơn vị thực hiện công tác tiêu hủy tài liệu theo quy định. |
*Ghi chú:
- Cán bộ được trang bị máy tính để bàn chuyên dùng theo định mức trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng thì không được trang bị máy tính phổ biến theo định mức trang bị máy móc, thiết bị phổ biến.
- Việc trang bị máy tính xách tay chuyên dùng theo nguyên tắc: cán bộ được trang bị máy tính xách tay chuyên dùng thì không được trang bị máy tính để bàn hoặc cán bộ đã được trang bị máy tính để bàn thì chỉ trang bị máy tính xách tay chuyên dùng để dùng chung.
- Viện trưởng Viện Chiến lược phát triển chịu trách nhiệm xác định số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị thuộc phạm vi quản lý đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
(Kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-BKHĐT ngày 24/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Số lượng, định mức |
Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng |
1 |
Máy chiếu |
Chiếc |
2 |
Triển khai đào tạo phục vụ tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng về ứng dụng công nghệ thông tin. |
2 |
Máy tính xách tay |
Chiếc |
Trang bị theo số lượng thực tế tại các phòng theo đối tượng sử dụng |
Trang bị cho cán bộ triển khai đào tạo phục vụ tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng về ứng dụng công nghệ thông tin. |
Trang bị cho cán bộ thực hiện thiết kế, xây dựng, quản lý và vận hành các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác điều hành của Bộ. |
||||
Trang bị cho cán bộ thực hiện xây dựng kho ứng dụng di động, triển khai ứng dụng trên thiết bị di động. |
||||
Trang bị cho cán bộ, lãnh đạo đơn vị sử dụng trong công tác quản lý điều hành, sử dụng các ứng dụng điều hành của Bộ, cho cán bộ phục vụ Quản trị mạng điều hành các hệ thống mà Trung tâm quản lý, vận hành. |
||||
Trang bị cho cán bộ thực hiện biên tập, biên dịch, thu thập, cập nhật thông tin chuyên về đồ hoạ: xử lý hình ảnh, video,... đảm bảo công tác thông tin tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về kế hoạch, đầu tư và thống kê nhằm phục vụ công tác quản lý điều hành của Bộ. |
||||
Trang bị cho cán bộ tham dự sự kiện thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về kế hoạch, đầu tư và thống kê nhằm phục vụ công tác quản lý điều hành của Bộ. |
||||
3 |
Máy tính để bàn |
Chiếc |
Trang bị theo số lượng thực tế tại các phòng theo đối tượng sử dụng |
Trang bị cho cán bộ thực hiện thiết kế, xây dựng, quản lý và vận hành các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác điều hành của Bộ. |
Trang bị cho cán bộ thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về kế hoạch, đầu tư và thống kê nhằm phục vụ công tác quản lý điều hành của Bộ. |
||||
Trang bị cho cán bộ phục vụ Quản trị mạng điều hành các hệ thống mà Trung tâm quản lý, vận hành. |
||||
Trang bị cho cán bộ hỗ trợ triển khai hệ thống, xây dựng, tạo lập cơ sở dữ liệu. |
||||
4 |
Tivi |
Chiếc |
1 |
Trang bị cho Trung tâm để phục vụ Quản trị mạng điều hành các hệ thống mà Trung tâm quản lý, vận hành. |
5 |
Bộ máy ảnh |
Bộ |
Trang bị theo số lượng thực tế tại các phòng theo đối tượng sử dụng |
Trang bị cho cán bộ tham dự sự kiện thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về kế hoạch, đầu tư và thống kê nhằm phục vụ công tác quản lý điều hành của Bộ. |
6 |
Bộ máy quay |
Bộ |
Trang bị theo số lượng thực tế tại các phòng theo đối tượng sử dụng |
Trang bị cho cán bộ tham dự sự kiện thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về kế hoạch, đầu tư và thống kê nhằm phục vụ công tác quản lý điều hành của Bộ. |
7 |
Tủ chống ẩm |
Chiếc |
Trang bị theo phòng chuyên môn |
Dùng đựng các thiết bị phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền (máy tính, máy ảnh, máy ghi âm...). |
8 |
Máy ghi âm |
Chiếc |
Trang bị theo số lượng thực tế tại các phòng theo đối tượng sử dụng |
Trang bị cho cán bộ thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về kế hoạch, đầu tư và thống kê nhằm phục vụ công tác quản lý điều hành của Bộ. |
9 |
Máy scan A4 |
Chiếc |
Trang bị theo phòng chuyên môn |
Trang bị cho cán bộ phục vụ quét các tài liệu đăng tải trên các hệ thống thông tin nghiệp vụ, phục vụ công việc. |
10 |
Máy scan A3 |
Chiếc |
1 |
Trang bị để phục vụ quét các tài liệu đăng tải trên các hệ thống thông tin nghiệp vụ, phục vụ công việc. |
11 |
Máy in A3 |
Chiếc |
1 |
Trang bị để phục vụ in các tài liệu từ hệ thống thông tin nghiệp vụ, phục vụ công việc. |
12 |
Máy photocopy |
Chiếc |
1 |
Trang bị để phục vụ photo các tài liệu, phục vụ công việc. |
13 |
Tai nghe |
Chiếc |
Trang bị theo số lượng thực tế tại các phòng theo đối tượng sử dụng |
Trang bị cho cán bộ hỗ trợ người sử dụng các hệ thống thông tin chuyên ngành. |
14 |
Máy hút ẩm không khí |
Chiếc |
1 |
Trang bị cho phòng thực hiện nhiệm vụ Văn thư - Lưu trữ, sử dụng hút ẩm bảo quản tài liệu lưu trữ. |
*Ghi chú:
- Cán bộ được trang bị máy tính để bàn chuyên dùng theo định mức trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng thì không được trang bị máy tính phổ biến theo định mức trang bị máy móc, thiết bị phổ biến.
- Việc trang bị máy tính xách tay chuyên dùng theo nguyên tắc: cán bộ được trang bị máy tính xách tay chuyên dùng thì không được trang bị máy tính để bàn hoặc cán bộ đã được trang bị máy tính để bàn thì chi trang bị máy tính xách tay chuyên dùng để dùng chung.
- Giám đốc Trung tâm công nghệ thông tin và chuyển đổi số chịu trách nhiệm xác định số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị thuộc phạm vi quản lý đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
(Kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-BKHĐT ngày 24/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Số lượng, định mức |
Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng |
1 |
Máy tính xách tay |
Bộ |
1 |
Trang bị để phục vụ lưu trữ hình ảnh, video clip về các hoạt động của Học viện, phục vụ các cuộc hội nghị, hội thảo,... |
2 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Chiếc |
1 |
Trang bị để chụp ảnh các hoạt động, sự kiện của Học viện và của sinh viên, phục vụ công tác quảng bá, công tác tuyển sinh... |
3 |
Máy quay camera kỹ thuật số (phụ kiện kèm theo) |
Chiếc |
1 |
Trang bị để quay video clip các hoạt động, sự kiện của Học viện và của sinh viên, phục vụ công tác quảng bá, công tác tuyển sinh... |
4 |
Máy in kim |
Chiếc |
1 |
Trang bị để phục vụ công việc in phôi bằng cho sinh viên. |
*Ghi chú:
- Việc trang bị máy tính xách tay chuyên dùng theo nguyên tắc: cán bộ được trang bị máy tính xách tay chuyên dùng thì không được trang bị máy tính để bàn hoặc cán bộ đã được trang bị máy tính để bàn thì chỉ trang bị máy tính xách tay chuyên dùng để dùng chung.
- Giám đốc Học viện Chính sách và Phát triển chịu trách nhiệm xác định số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị thuộc phạm vi quản lý đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
(Kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-BKHĐT ngày 24/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Số lượng, định mức |
Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng |
1 |
Máy tính xách tay |
Chiếc |
2 |
Trang bị để phục vụ công tác chuyên môn, hội nghị, hội thảo cho toàn trường. |
2 |
Máy photocopy |
Chiếc |
4 |
Trang bị để phục vụ in sao đề thi hết môn, thi học kỳ tại Tổ khảo thí và Phòng Quản lý Đào tạo. |
3 |
Máy in |
Chiếc |
20 |
Trang bị để phục vụ in đề thi tại các Khoa và Tổ khảo thí. |
4 |
Máy in màu |
Chiếc |
4 |
Trang bị để in bằng, bảng điểm cho sinh viên cho các khoa, phòng Quản lý đào tạo. |
5 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Chiếc |
1 |
Trang bị để chụp ảnh các hoạt động, sự kiện của Trường và của sinh viên, phục vụ công tác quảng bá, công tác tuyển sinh... |
6 |
Máy quay camera kỹ thuật số (phụ kiện kèm theo) |
Chiếc |
1 |
Trang bị để quay video clip các hoạt động, sự kiện của Trường và của sinh viên, phục vụ công tác quảng bá, công tác tuyển sinh... |
*Ghi chú:
- Việc trang bị máy tính xách tay chuyên dùng theo nguyên tắc: cán bộ được trang bị máy tính xách tay chuyên dùng thì không được trang bị máy tính để bàn hoặc cán bộ đã được trang bị máy tính để bàn thì chỉ trang bị máy tính xách tay chuyên dùng đê dùng chung.
- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng chịu trách nhiệm xác định số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị thuộc phạm vi quản lý đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây