633064

Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2024 về chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình năm 2025

633064
LawNet .vn

Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2024 về chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình năm 2025

Số hiệu: 210/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 22/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 210/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 22/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 210/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 22 tháng 11 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;

- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";

- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 tháng 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;

- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;

- Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030;

- Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thông tin và Truyền thông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;

- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

- Nghị định số 47/2024/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia; việc xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia;

- Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số;

- Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Bình về xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

- Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2024 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2025;

- Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình cập nhật phiên bản 2.0;

- Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

- Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thông tin và Truyền thông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2024 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 03/4/2024 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2025;

- Văn bản số 3816/BTTTT-CĐSQG ngày 14 tháng 9 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2025.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tiếp tục cụ thể hóa, triển khai thực hiện hiệu quả, đúng quan điểm, mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ, giải pháp được đề ra trong Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Bình về xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2024 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2025 và các Văn bản, Kế hoạch của UBND tỉnh.

Quá trình thực hiện chuyển đổi số bắt buộc phải gắn kết, đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp của chuyển đổi số với Đề án 06/CP, xây dựng đô thị thông minh, nông thôn mới và cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. Cải thiện mạnh mẽ Chỉ số chuyển đổi số (DTI) của tỉnh, phấn đấu đưa Ninh Bình nằm trong nhóm 20 tỉnh/thành có Chỉ số DTI cao trong toàn quốc.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành; thể chế, chính sách số

- 100% nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao được cụ thể hóa thực hiện bằng các văn bản, kế hoạch và theo dõi, giám sát, đánh giá thường xuyên.

- 100% các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025; Kế hoạch hưởng ứng Ngày chuyển đổi số quốc gia trong phạm vi, địa bàn quản lý và tổ chức triển khai các hoạt động thiết thực, hiệu quả, đảm bảo các chỉ tiêu đặt ra.

2.2. Về hạ tầng số

- 100% địa bàn dân cư trên địa bàn tỉnh được phủ sóng mạng di động 4G;

- 100% địa bàn khu vực trung tâm các huyện, thành phố, các khu, cụm công nghiệp của tỉnh có sóng di động 5G.

- 100% số hộ gia đình có khả năng tiếp cận dịch vụ Internet cáp quang băng rộng.

- Phấn đấu 100% các cơ quan nhà nước có mạng nội bộ (LAN) đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và hoàn thiện chuyển đổi sang dải địa chỉ IPv6.

- Phấn đấu 100% các hạng mục, hợp phần cơ bản của Trung tâm dữ liệu tỉnh được triển khai đầu tư đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.

2.3. Về nhân lực số

- Phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản.

- 100% thành viên Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh; cán bộ phụ trách chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương được tập huấn, diễn tập tình huống, diễn tập thực chiến đảm bảo an toàn thông tin mạng.

- Phấn đấu 100% thành viên các Tổ công nghệ số cộng đồng tại các cấp được tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn về kỹ năng sử dụng các dịch vụ số.

2.4. Về phát triển dữ liệu số

- 100% các cơ quan, đơn vị tham gia cung cấp, mở dữ liệu và cập nhật thường xuyên trên Cổng dữ liệu mở của tỉnh.

- 100% các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung trên địa bàn tỉnh được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia theo lộ trình, yêu cầu của Chính phủ.

2.5. Về an toàn thông tin mạng

- Tỷ lệ phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước đạt 100%, tỷ lệ triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của các cơ quan nhà nước đạt 100%.

- Phấn đấu 100% các cơ quan nhà nước thực hiện triển khai giải pháp phòng chống vi rút, mã độc quản lý, giám sát tập trung, sẵn sàng phục hồi nhanh hoạt động của hệ thống thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp khi gặp sự cố, đưa hoạt động trở lại bình thường trong vòng 24 tiếng hoặc theo yêu cầu nghiệp vụ.

- Tổ chức triển khai đầy đủ các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Duy trì Hệ thống xác thực tập trung SSO; Hệ thống giám sát, bảo vệ, tổ chức ứng cứu, xử lý bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC).

- Phấn đấu 100% hệ thống thông tin, hạ tầng máy chủ, thiết bị tại Trung tâm dữ liệu tỉnh được bảo vệ phòng, chống tấn công mạng, có giải pháp quản trị, vận hành và sao lưu, lưu trữ dự phòng. Duy trì, mở rộng, nâng cấp Hệ thống giám sát quản trị vận hành hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm hoạt động an toàn cho Trung tâm dữ liệu tỉnh (NOSC).

2.6. Về Chính quyền số

- 100% văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số theo quy định.

- Phấn đấu 95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 90% công việc tại cấp huyện, 80% công việc tại cấp xã được quản lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và liên thông với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

- 100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện theo quy định được công bố áp dụng dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.

- 100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

- Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến toàn trình đạt tối thiểu 80%.

- Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử đạt 100%.

- Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất giữa các nền tảng, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thông qua định danh điện tử VNeID đạt 100%.

- Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính đạt 98%.

2.7. Về kinh tế số

- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử trong lĩnh vực thương mại đạt trên 80%.

- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%.

- 100% trung tâm thương mại; 80% cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống, bán lẻ hàng hóa tại các trung tâm thương mại, cửa hàng bán lẻ hàng tiêu dùng triển khai giải pháp hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền để chống thất thu thuế, thất thu ngân sách.

- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt tối thiểu 10%.

- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.

- Tỷ trọng kinh tế số đạt tối thiểu 20% GRDP.

2.8. Về xã hội số

- Tỷ lệ dân số trưởng thành được cấp chứng thư chữ ký số, chứng thư chữ ký điện tử đạt trên 50%.

- 100% học sinh từ cấp tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh được triển khai học bạ số.

- 100% sinh viên trường đại học Hoa lư được triển khai bảng điểm số.

- 100% các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt.

- 100% các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh triển khai Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng VNeID.

2.9. Nâng cao nhận thức, tuyên truyền, truyền thông

- 100% cơ quan báo, đài; trang/cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh có chuyên trang, chuyên mục và duy trì cập nhật thường xuyên tin, bài tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số, Đề án 06/CP.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM

Năm 2025, xác định khâu đột phá trong chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình là thực hiện chuyển đổi căn bản các hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành; cung cấp dịch vụ công; giám sát, kiểm tra lên môi trường điện tử để nâng cao hiệu lực, hiệu quả

hoạt động của bộ máy chính quyền số ở các cấp nhằm phục vụ tốt nhất cho người dân và doanh nghiệp. Trong đó, yêu cầu tập trung thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác kiểm soát và cải cách thủ tục hành chính; cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công thiết yếu đảm bảo thực chất, hiệu quả; đẩy nhanh tiến độ xây dựng, hoàn thiện các Hệ thống thông tin, hạ tầng, nền tảng số; phát triển các điều kiện công dân số; thiết lập hạ tầng, mạng lưới bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin đủ mạnh; triển khai các giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn mạng, đảm bảo hoạt động an toàn cho hạ tầng số và các hệ thống thông tin; tạo lập, chuẩn hóa, thu gom, tích hợp dữ liệu số theo hướng quản lý, lưu trữ tập trung, chia sẻ dùng chung phục vụ xây dựng Chính quyền số dựa trên công nghệ số và dữ liệu số; thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số thông qua đẩy mạnh các ứng dụng, dịch vụ tiện ích, trí tuệ nhân tạo (AI).

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số

- Tập trung các hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số, các thành viên Ban Chỉ đạo, cơ quan thường trực để tăng cường công tác lãnh đạo, điều hành thực hiện; công tác kiểm tra, giám sát thực hiện các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ chuyển đổi số; xây dựng chương trình, kế hoạch công tác phải xác định cụ thể nội dung, thời hạn, yêu cầu kết quả; thời gian, số lượng các phiên họp, hội nghị để chỉ đạo, đánh giá kết quả triển khai, giải quyết các vướng mắc cụ thể; xác định cụ thể chủ đề, vấn đề cần tập trung chỉ đạo, tháo gỡ; nội dung, thời gian, đối tượng kiểm tra, giám sát cụ thể, hiệu quả, thực chất.

- Người đứng đầu cấp ủy, Thủ trưởng, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị mình, xác định chuyển đổi số là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong lãnh đạo của các cấp ủy đảng, trong toàn bộ hoạt động của cơ quan, tổ chức, người dân và doanh nghiệp nhằm phục vụ tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh.

- Định kỳ kiểm tra, giám sát tình hình kết quả thực hiện chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thông qua hình thức kiểm tra trực tiếp, gián tiếp phù hợp với tình hình thực tế.

2. Thể chế, chính sách số

- Kịp thời xây dựng, sửa đổi, ban hành các văn bản, kế hoạch thực thi các chương trình, kế hoạch của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Bộ, ban, ngành Trung ương về triển khai, thúc đẩy các nhiệm vụ chuyển đổi số.

- Xây dựng, ban hành các văn bản, chính sách thúc đẩy chuyển đổi số các ngành, lĩnh vực, như chính sách phát triển, thu hút nhân lực, tuyển dụng, xét nâng lương, nâng ngạch đội ngũ cán bộ làm chuyển đổi số; khuyến khích, thúc đẩy sử dụng dịch vụ công trực tuyến đối với người dân, doanh nghiệp; chính sách hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp khởi nghiệp, mới thành lập,...

- Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định kỹ thuật về dữ liệu các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; các quy chế, quy định về khai thác, vận hành các hệ thống, nền tảng, dữ liệu; quy chế, quy định, hướng dẫn, quy chuẩn dữ liệu đối với các HTTT, CSDL (nhất là các CSDL quốc gia, các CSDL ngành) do các bộ, ngành, địa phương quản lý để tạo thuận lợi trong kết nối, chia sẻ dữ liệu trên địa bàn tỉnh.

3. Hạ tầng số

- Tiếp tục tập trung xây dựng Nền tảng điện toán đám mây của tỉnh phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số tại trên địa bàn tỉnh phù hợp với định hướng chung của quốc gia về phát triển trung tâm dữ liệu quốc gia.

- Duy trì, nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ và mở rộng kết nối, giám sát, kiểm sát truy cập tập trung của Mạng truyền số liệu chuyên dùng, bảo đảm ổn định, thông suốt, kết nối bốn cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã để phục vụ chính quyền số.

- Phát triển hạ tầng số, hạ tầng băng rộng (di động, cố định) hướng tới phổ cập với băng thông rộng, tốc độ cao; đẩy mạnh thực hiện các giải pháp để thực hiện xóa vùng lõm sóng di động băng rộng, chưa có băng rộng cố định tại các địa phương, trong đó tập trung triển khai phủ sóng tại các khu vực thành thị, khu, cụm công nghiệp,... khi các doanh nghiệp triển khai thương mại hóa dịch vụ 5G.

- Triển khai hướng dẫn và cấp chữ ký số cho người dân để cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, đảm bảo giá trị pháp lý của các tài liệu, giấy tờ đã được số hóa (như sổ sức khỏe điện tử, học bạ số,...).

4. Nhân lực số

- Tiếp tục duy trì, tăng cường triển khai công tác bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, an toàn thông tin mạng cho cán bộ công chức, viên chức, người lao động.

- Từng bước tiếp cận và triển khai các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn chuyên sâu về kiến trúc; dữ liệu, phân tích dữ liệu; sử dụng dữ liệu hỗ trợ ra quyết định, xây dựng chính sách, công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp; về ATTT; tổ chức diễn tập tình huống, diễn tập thực chiến, đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ chuyên trách chuyển đổi số, cán bộ phụ trách an toàn thông tin tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh.

- Tiếp tục triển khai các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp; các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng để khai thác sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số do chính quyền, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp.

5. Phát triển dữ liệu số

- Tiếp tục đẩy mạnh số hóa, tạo lập, xây dựng, phát triển các CSDL ngành, lĩnh vực; thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương; thực hiện kiểm kê, kiểm tra, đánh giá dữ liệu; triển khai, cung cấp dữ liệu mở theo quy định tại Nghị định 47/2024/NĐ-CP.

- Triển khai ứng dụng, kết nối, chia sẻ dữ liệu các CSDL quốc gia, cơ sở dữ liệu, nền tảng số do các bộ, ngành đã hoàn thiện triển khai quy mô toàn quốc để khai thác, sử dụng hiệu quả dữ liệu, phục vụ công tác quản lý điều hành, phát triển kinh tế - xã hội, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.

- Thúc đẩy mạnh mẽ việc thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; lưu Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và tái sử dụng dữ liệu số hóa trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

6. An toàn thông tin mạng

- Triển khai rà soát, củng cố, hoàn thiện phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt; thực hiện nguyên tắc hệ thống chưa được kết luận bảo đảm an toàn thông tin mạng chưa đưa vào sử dụng.

- Duy trì và nâng cao hiệu quả công tác bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình “4 lớp”, đặc biệt là nâng cao năng lực của lớp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp và kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Tổ chức diễn tập thực chiến, diễn tập tình huống đảm bảo an toàn thông tin mạng, trong đó, đảm bảo có tổ chức diễn tập thực chiến cho các hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên; triển khai đánh giá mức độ trưởng thành của đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng và nâng cao năng lực của đội ứng cứu sự cố.

- Hoàn thiện quy trình, phương án, giải pháp ứng cứu sự cố, sẵn sàng phục hồi nhanh hoạt động của hệ thống thông tin khi gặp sự cố, đưa hoạt động của hệ thống thông tin trở lại bình thường tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đưa hoạt động trở lại bình thường trong vòng 24 tiếng hoặc theo yêu cầu nghiệp vụ, đặc biệt là đối với các hệ thống thông tin, nền tảng số phục vụ người dân và doanh nghiệp. Định kỳ, phấn đấu thực hiện sao lưu dữ liệu ngoại tuyến “offline”, theo nguyên tắc 3-2-1: có ít nhất 03 bản sao dữ liệu, lưu trữ bản sao trên 02 phương tiện lưu trữ khác nhau, với 01 bản sao lưu ngoại tuyến “offline” (sử dụng tape/USB/ổ cứng di động,...). Dữ liệu sao lưu offline phải được tách biệt hoàn toàn, không kết nối mạng, cô lập để phòng chống tấn công leo thang vào hệ thống lưu trữ.

- Triển khai các hoạt động kiểm tra, giám sát, đo lường bằng các công cụ, phương tiện trực tuyến; kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin định kỳ cho hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý. Rà soát danh sách các webiste (.gov.vn) bao gồm cả các sub domain để tiến hành đánh giá an toàn thông tin định kỳ và triển khai gán nhãn tín nhiệm mạng cho các website; rà soát, cảnh báo an toàn thông tin mạng, lộ lọt thông tin cá nhân.

7. Chính quyền số

- Thường xuyên thực hiện rà soát, cập nhật, nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, nâng cao chất lượng cung cấp DVC trực tuyến.

- Triển khai các giải pháp để định danh và xác thực người dùng dịch vụ công trực tuyến thông suốt, hợp nhất giữa các nền tảng, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thông qua định danh điện tử VNeID.

- Tập trung thực hiện tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, bảo đảm cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuận lợi, đơn giản hơn thực hiện trực tiếp trên cơ sở số hóa, tái sử dụng dữ liệu, liên thông điện tử.

- Phát triển các nền tảng, ứng dụng, dữ liệu số các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý để đưa các hoạt động chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội lên môi trường số, hỗ trợ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp dựa trên dữ liệu, trực tuyến.

- Nghiên cứu, từng bước triển khai Trợ lý ảo trong cơ quan nhà nước để hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nâng cao hiệu quả và năng suất lao động.

8. Kinh tế số và xã hội số

- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp: phổ cập định danh số; thanh toán điện tử; hóa đơn điện tử; chữ ký số và chứng thực chữ ký số,... trong các ngành, lĩnh vực của đời sống, các hoạt động kinh tế - xã hội.

- Đẩy mạnh ứng dụng chuyển đổi số trong doanh nghiệp; phát triển kinh tế số trong lĩnh vực thương mại điện tử: Chuyển đổi mô hình hoạt động của các cửa hàng bán lẻ, cửa hàng tạp hoá và chợ truyền thống; các làng nghề thủ công mỹ nghệ dựa trên công nghệ số và dữ liệu số; hình thành liên kết, chuỗi cung ứng số hoá toàn trình từ khâu phân phối hàng hoá, quản lý kho hàng đến quản trị kinh doanh, thương mại trên các kênh số;

- Đẩy mạnh công tác quản lý thuế, tiếp tục cung cấp các dịch vụ thuế điện tử hỗ trợ việc kê khai, nộp thuế theo phương thức điện tử, triển khai các giải pháp về hóa đơn điện tử đối với hoạt động thương mại điện tử, livestream bán hàng trên các nền tảng công nghệ số; triển khai triệt để giải pháp hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền đối với dịch vụ ăn uống, chống thất thu thuế, thất thu ngân sách. Nghiên cứu các giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế số trong lĩnh vực nông nghiệp; vực văn hóa, du lịch; logistics; công nghiệp sản xuất, chế tạo. Phát triển kinh tế số gắn liền tài chính, ngân hàng; tài nguyên, môi trường, xanh, bền vững.

9. Nâng cao nhận thức, tuyên truyền, truyền thông

- Đẩy mạnh thông tin truyền thông sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, nhất là dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng số với các nội dung thiết thực, hiệu quả, có kế hoạch, nội dung cụ thể.

- Xây dựng đa dạng các sản phẩm truyền thông để tuyên truyền chuyển đổi số (tin bài, thời sự, chuyên đề, clip, hình ảnh, …) thông qua nhiều hình thức linh hoạt, trực quan, dễ tiếp cận; tuyên truyền trên các loại hình báo chí, cổng thông tin điện tử, thông tin cơ sở, các nền tảng mạng xã hội.

- Xây dựng các chương trình, triển khai hướng dẫn, tuyên truyền, phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn cho người dân sử dụng các dịch vụ số đảm bảo an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng. Thường xuyên tổ chức các hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số, công nghệ số nhằm trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, mô hình, giải pháp đã triển khai thành công, từ đó nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số.

- Phát huy hiệu quả hơn nữa các Tổ công nghệ số cộng đồng trong việc tuyên truyền, phổ biến, chuyển tải các thông điệp thiết thực, gần gũi và kỹ năng số cơ bản thông qua các ấn phẩm tuyên truyền, hướng dẫn người dân cài đặt, sử dụng các ứng dụng số tiện ích.

IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN

(Chi tiết tại các Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo).

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; nguồn ngân sách được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm tại Nghị quyết số 23/NQ- HĐND ngày 03/4/2024 của HĐND tỉnh thông qua Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2025; lồng ghép với kinh phí thực hiện các Chương trình, Kế hoạch, Đề án khác có liên quan và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh

- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai các hoạt động, nhiệm vụ về chuyển đổi số tác các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Chỉ đạo công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị để các nhiệm vụ về chuyển đổi số được triển khai kịp tiến độ, hiệu quả, đồng bộ, thống nhất.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 đảm bảo đồng bộ, thống nhất, hiệu quả, khả thi trên địa bàn toàn tỉnh.

- Chủ động thực hiện vai trò, chức năng, nhiệm vụ Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh trong công tác theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch đảm bảo phù hợp với tiến độ và tình hình thực tế thực hiện. Định kỳ tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh và UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.

- Điều phối, phát triển đảm bảo hạ tầng kỹ thuật viễn thông - CNTT; các hệ thống thông tin, nền tảng số dùng chung; chú trọng thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng đáp ứng cho các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số.

- Thực hiện và hướng dẫn đẩy mạnh thông tin tuyên truyền sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, nhất là dịch vụ công trực tuyến, các ứng dụng số với nội dung thiết thực, hiệu quả.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham gia và tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn, hướng dẫn phổ cập, nâng cao nhận thức, kỹ năng số phục vụ phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo ATTT mạng; nâng cao năng lực về chuyển đổi số cho các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh.

2. Văn phòng UBND tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.

- Nghiên cứu áp dụng các phương án, giải pháp để thúc đẩy hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ được giao chủ trì tại Kế hoạch. Trong đó, tập trung thực hiện việc đôn đốc, kiểm tra, đề ra các biện pháp, giải pháp và hướng dẫn chi tiết, cụ thể để các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện[1].

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc tổ chức đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch này.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, các đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu báo cáo UBND tỉnh bố trí nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định khác có liên quan.

4. Sở Tài Chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên ngân sách tỉnh cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ; Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 03/4/2024 của HĐND tỉnh và các Văn bản khác có liên quan.

5. Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ, có hiệu quả việc triển khai Chương trình cải cách hành chính với Kế hoạch này.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan triển khai tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.

6. Sở Khoa học và Công nghệ

- Chủ trì hướng dẫn, đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo liên quan đến chuyển đổi số; đẩy mạnh triển khai các chính sách khuyến khích doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ số; tăng cường phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông trong việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về việc tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh.

- Ưu tiên kinh phí triển khai các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông có liên quan đến nội dung triển khai Kế hoạch.

7. Công an tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 107-KHPH-TCTĐA06/CPTW-UBND TỈNH NB ngày 02/08/2023 và các văn bản có liên quan về triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành các biện pháp truyền thông, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với các loại hình tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật lĩnh vực an ninh mạng trên địa bàn tỉnh.

8. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và các nội dung của Kế hoạch, xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình2 để tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành. Hoàn thành và báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 30/11/2024.

2 Yêu cầu: Nội dung của Kế hoạch của các đơn vị, địa phương phải được cụ thể hóa, chi tiết các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ; phân công đơn vị/cá nhân chủ trì/phối hợp và xác định mốc thời gian, lộ trình thực hiện hoàn thành của từng nhiệm vụ. Trong đó, phải đề ra các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả để ưu tiên, tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ trọng tâm, mũi đột phá đã đề ra tại Kế hoạch này.

- Quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án về chuyển đổi số yêu cầu tuân thủ nguyên tắc kế thừa, tiếp tục phát huy các thành tựu, kết quả đã đạt được và đặc thù từng cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo hiệu quả, thiết thực; tuân thủ các quy định về quản lý nguồn vốn, tránh trùng lặp, lãng phí trong đầu tư; đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ, kiến trúc; đáp ứng các yêu cầu về tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu và đảm bảo an ninh, toàn thông tin mạng.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ chức hiện nghiêm túc, hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện. Trong quá trình triển khai, căn cứ chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Bộ, ngành chủ quản và điều kiện tình hình thực tiễn, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh phải kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để được xem xét, giải quyết.

Định kỳ hàng tháng (trước ngày 25), hàng quý (trước ngày 25 tháng cuối quý), 6 tháng (trước ngày 25/6) và hàng năm (trước ngày 15/12) các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về Sở Thông tin và Truyền thông qua Hệ thống thông tin báo của tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
- Đài PTTH, Báo Ninh Bình, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, VP5,6,7, TT PVHCC.
HP_VP6_KH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

PHỤ LỤC 1:

PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CHỈ TIÊU VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN, CHÍNH SÁCH
(Kèm theo Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày 22/11/2024 của UBND tỉnh)

Stt

Chỉ tiêu/nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện

Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai và báo cáo kết quả thực hiện

Thời gian hoàn thành

Ghi chú

I.

Phân công phụ trách theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu năm 2024

1.

Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành; thể chế, chính sách số

1.1.

100% nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao được cụ thể hóa thực hiện bằng các văn bản, kế hoạch và theo dõi, giám sát, đánh giá thường xuyên

Sở Thông tin và Truyền thông

các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Thường xuyên

 

1.2.

100% các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025; Kế hoạch hưởng ứng Ngày chuyển đổi số quốc gia trong phạm vi, địa bàn quản lý và tổ chức triển khai các hoạt động thiết thực, hiệu quả, đảm bảo các chỉ tiêu đặt ra

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Theo lộ trình yêu cầu cụ thể của từng nhiệm vụ

 

2.

Về hạ tầng số

2.1.

100% địa bàn dân cư trên địa bàn tỉnh được phủ sóng mạng di động 4G; 100% địa bàn khu vực trung tâm các huyện, thành phố, các khu, cụm công nghiệp của tỉnh có sóng di động 5G

Sở Thông tin và Truyền thông

Các doanh nghiệp viễn thông; UBND các huyện, thành phố

Tháng 11/2025

 

2.2.

100% số hộ gia đình có khả năng tiếp cận dịch vụ Internet cáp quang băng rộng

Sở Thông tin và Truyền thông

Các doanh nghiệp viễn thông; UBND các huyện, thành phố

Tháng 11/2025

 

2.3.

Phấn đấu 100% các cơ quan nhà nước có mạng nội bộ (LAN) đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và hoàn thiện chuyển đổi sang dải địa chỉ IPv6

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 10/2025

 

2.4.

Phấn đấu 100% các hạng mục, hợp phần cơ bản của Trung tâm dữ liệu tỉnh được triển khai đầu tư đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 12/2025

 

3.

Về nhân lực số

3.1.

Phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 11/2025

 

3.2.

100% thành viên Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh; cán bộ phụ trách chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương được tập huấn, diễn tập tình huống, diễn tập thực chiến đảm bảo an toàn thông tin mạng

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 12/2025

 

3.3.

Phấn đấu 100% thành viên các Tổ công nghệ số cộng đồng tại các cấp được tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn về kỹ năng sử dụng các dịch vụ số

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 11/2025

 

4.

Về phát triển dữ liệu số

4.1.

100% các cơ quan, đơn vị tham gia cung cấp, mở dữ liệu và cập nhật thường xuyên trên Cổng dữ liệu mở của tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Thường xuyên

 

4.2.

100% các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung trên địa bàn tỉnh được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia theo lộ trình, yêu cầu của Chính phủ

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Thường xuyên

 

5.

Về an toàn thông tin mạng

5.1.

Tỷ lệ phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước đạt 100%, tỷ lệ triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của các cơ quan nhà nước đạt 100%

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 6/2025

 

5.2.

Phấn đấu 100% các cơ quan nhà nước thực hiện triển khai giải pháp phòng chống vi rút, mã độc quản lý, giám sát tập trung, sẵn sàng phục hồi nhanh hoạt động của hệ thống thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp khi gặp sự cố, đưa hoạt động trở lại bình thường trong vòng 24 tiếng hoặc theo yêu cầu nghiệp vụ

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 10/2025

 

5.3.

Tổ chức triển khai đầy đủ các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp quy định tại Chỉ thị số 14/CT- TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Duy trì Hệ thống xác thực tập trung SSO; Hệ thống giám sát, bảo vệ, tổ chức ứng cứu, xử lý bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC)

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Thường xuyên

 

5.4.

Phấn đấu 100% hệ thống thông tin, hạ tầng máy chủ, thiết bị tại Trung tâm dữ liệu tỉnh được bảo vệ phòng, chống tấn công mạng, có giải pháp quản trị, vận hành và sao lưu, lưu trữ dự phòng. Duy trì, mở rộng, nâng cấp Hệ thống giám sát quản trị vận hành hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm hoạt động an toàn cho Trung tâm dữ liệu tỉnh (NOSC)

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 12/2025

 

6.

Về Chính quyền số

6.1.

100% văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số theo quy định

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 6/2025

 

6.2.

Phấn đấu 95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 90% công việc tại cấp huyện, 80% công việc tại cấp xã được quản lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 9/2025

 

6.3.

100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và liên thông với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 9/2025

 

6.4.

100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện theo quy định được công bố áp dụng dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 6/2025

 

6.5.

100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 12/2025

 

6.6.

Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến toàn trình đạt tối thiểu 80%

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 11/2025

 

6.7.

Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử đạt 100%

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 11/2025

 

6.8.

Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất giữa các nền tảng, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thông qua định danh điện tử VNeID đạt 100%

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 10/2025

 

6.9.

Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính đạt 98%

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 12/2025

 

7.

Về kinh tế số

7.1.

Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử trong lĩnh vực thương mại đạt trên 80%

Cục thuế tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 11/2025

 

7.2.

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 11/2025

 

7.3.

100% trung tâm thương mại; 80% cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống, bán lẻ hàng hóa tại các trung tâm thương mại, cửa hàng bán lẻ hàng tiêu dùng triển khai giải pháp hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền để chống thất thu thuế, thất thu ngân sách

Cục thuế tỉnh

Cục thuế tỉnh; Sở Công thương; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 10/2025

 

7.4.

Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt tối thiểu 10%

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 11/2025

 

7.5.

Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 11/2025

 

7.6.

Tỷ trọng kinh tế số đạt tối thiểu 20% GRDP

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 11/2025

 

8.

Về xã hội số

8.1.

Tỷ lệ dân số trưởng thành được cấp chứng thư chữ ký số, chứng thư chữ ký điện tử đạt trên 50%

Sở Thông tin và Truyền thông

UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 10/2025

 

8.2.

100% học sinh từ cấp tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh được triển khai học bạ số

Sở Giáo dục và Đào tạo

UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 10/2025

 

8.3.

100% sinh viên trường đại học Hoa lư được triển khai bảng điểm số

Trường Đại học Hoa Lư

Trường Đại học Hoa Lư

Tháng 6/2025

 

8.4.

100% các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt

Sở Giáo dục và Đào tạo

UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 11/2025

 

8.5.

100% các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh triển khai Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng VNeID

Sở Y tế

Sở Y tế

Tháng 6/2025

 

9.

Nâng cao nhận thức, tuyên truyền, truyền thông

9.1

100% cơ quan báo, đài; trang/cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh có chuyên trang, chuyên mục và duy trì cập nhật thường xuyên tin, bài tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số, Đề án 06/CP

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn

Thường xuyên

 

II.

Phân công chủ trì tham mưu xây dựng các Văn bản

1.

Văn bản hướng dẫn triển khai, cập nhật quy chế, chính sách bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Thường xuyên

 

2.

Văn bản, tài liệu giấy, tài liệu điện tử chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền nâng cao nhận thức về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Thường xuyên

 

3.

Quyết định ban hành Danh mục thủ tục hành chính cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Thường xuyên

 

4.

Quyết định ban hành Quy trình nội bộ, quy trình điện tử để giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp

Văn phòng UBND tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Thường xuyên

 

5.

Kế hoạch phát triển ứng dụng dữ liệu tỉnh Ninh Bình đến năm 2030

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 3/2025

 

6.

Đề án Chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2030

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 5/2025

 

7.

Quyết định chỉnh sửa, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung và Danh mục cơ sở dữ liệu mở tỉnh Ninh Bình

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Tháng 6/2025

 

8.

Kế hoạch hành động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình năm 2025

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Sau 15 ngày làm việc kể từ khi UBQG về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch

Theo lộ trình của UBQG về chuyển đổi số

9.

Kế hoạch Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2025

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Sau 15 ngày làm việc kể từ khi BCĐ chuyển đổi số tỉnh ban hành Kế hoạch hoạt động

 

10.

Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2024 (PDTI 2024)

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 7/2025

 

11.

Kế hoạch triển khai Ngày chuyển đổi số quốc gia 10/10/2025

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 9/2025

 

12.

Kế hoạch triển khai Nghị quyết thông qua Đề án chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2030 của HĐND tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 9/2025

 

13.

Quyết định ban hành Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2025-2030, định hướng đến năm 2035

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 10/2025

 

14.

Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình năm 2026

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 12/2025

 

15.

Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030

Công an tỉnh

Công an tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Thường xuyên

 

 

PHỤ LỤC 2:

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày 22/11/2024 của UBND tỉnh)

Stt

Nhiệm vụ

Cơ quan/Đơn vị chủ trì

Thời gian thực hiện

Ghi chú

 

A

Chi đầu tư phát triển

 

 

 

 

-

Đầu tư, nâng cấp hạ tầng CNTT phục vụ chuyển đổi số tại một số đơn vị của ngành Y tế

Bệnh viện Sản nhi

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

B

Chi thường xuyên

 

 

 

 

I.

Các nhóm nhiệm vụ về nhận thức số, phát triển nhân lực số

 

 

 

 

1

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách, hoạt động, kết quả phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

-

Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức, người lao động; các đảng viên, đoàn viên, hội viên trong các cơ quan Đảng, nhà nước, các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn; Hội Cựu chiến binh; Hội Nông dân; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình; Báo Ninh Bình; Trung tâm CNTT&TT

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

2

Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước và người dân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

-

Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước và người dân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT)

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

-

Tổ chức các Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng về chuyển đổi số, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh)

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

-

Xây dựng clip tuyên truyền quảng bá, giới thiệu quy trình, hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh)

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

3

Hợp tác tuyên truyền về chuyển đổi số và Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

-

Hợp tác tuyên truyền về chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình trên các sản phẩm thông tin của các cơ quan báo chí Trung ương

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

-

Hợp tác với Báo Công an nhân dân thực hiện nhiệm vụ truyền thông, tuyên truyền các tiện ích Đề án 06/CP phục vụ công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh

Công an tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

II.

Các nhóm nhiệm vụ về phát triển hạ tầng số, nền tảng số

 

 

 

 

1

Đầu tư, mua sắm, thiết lập mới, mở rộng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển hạ tầng số dùng chung

 

 

 

 

-

Đầu tư, trang bị mở rộng hệ thống máy chủ và lưu trữ cho Trung tâm dữ liệu tỉnh phục vụ nhu cầu về tài nguyên máy chủ, lưu trữ cho một số ứng dụng chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2023

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025

Nhiệm vụ chuyển tiếp thực hiện

 

2

Đầu tư, mua sắm, thiết lập mới, mở rộng, nâng cấp hệ thống phần mềm phục vụ phát triển hạ tầng số dùng chung

 

 

 

 

-

Xây dựng, triển khai module số hoá, quản lý khai thác hồ sơ, tài liệu, bản kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử và dữ liệu điện tử của cá nhân tổ chức tích hợp với kho dữ liệu dùng chung, hệ thống thông tin giải quyết TTHC, cổng dữ liệu tỉnh Ninh Bình

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025

Nhiệm vụ chuyển tiếp thực hiện

 

3

Duy trì hoạt động các hệ thống thông tin, hạ tầng dùng chung

 

 

 

 

-

Thuê đường truyền Internet cáp quang băng thông rộng, đường truyền cáp quang trắng phục vụ kết nối đảm bảo hoạt động cho Trung tâm dữ liệu tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT)

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

-

Duy trì, đảm bảo hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin trong công tác vận hành, khai thác và đảm bảo an toàn thông tin tại Trung tâm dữ liệu tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT)

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

-

Tổ chức diễn tập phòng cháy chữa cháy tại Trung tâm dữ liệu tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT)

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Tổ chức các hoạt động quản lý nhà nước; kiểm tra, đánh giá định kỳ các hệ thống thống tin theo mô hình bảo đảm an toàn thông tin 4 lớp

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng

 

 

 

 

 

năm

 

4

Đầu tư, mua sắm, thiết lập mới, mở rộng, nâng cấp, phát triển hạ tầng số; chuyển đổi IPv6 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương

 

 

 

 

-

Triển khai chuyển đổi IPv6 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

III.

Các nhóm nhiệm vụ về phát triển dữ liệu số

 

 

 

 

1

Xây dựng, tạo lập, chuẩn hóa, kết nối liên thông các cơ sở dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử

 

 

 

 

-

Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đang được lưu trữ trên địa bàn các huyện, thành phố

UBND các huyện, thành phố

Năm 2025

Nhiệm vụ chuyển tiếp thực hiện

 

 

 

-

Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đang được lưu trữ tại các sở, ban, ngành của tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

Năm 2025

Nhiệm vụ chuyển tiếp thực hiện

 

 

 

2

Xây dựng, tạo lập, chuẩn hóa, kết nối liên thông các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ, chuyên ngành, dùng chung, mở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước; người dân và doanh nghiệp

 

 

 

 

-

Xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính

Sở Tư pháp

Năm 2025

Nhiệm vụ chuyển tiếp thực hiện

 

 

 

-

Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng phục vụ hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Sở Tư pháp

Năm 2025

 

 

-

Số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu về di sản văn hóa vật thể và phi vật thể trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Sở Văn hóa và Thể thao

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Xây dựng, tạo lập cơ sở dữ liệu dân quân tự vệ, dự bị động viên, tuyển quân và triển khai hệ thống thông tin quản lý trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Năm 2025

 

 

-

Thuê phần mềm, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai tại tỉnh Ninh Bình

Sở Tài nguyên và Môi trường

Năm 2025

 

 

IV.

Các nhóm nhiệm vụ về phát triển chính quyền số

 

 

 

 

1

Đầu tư, mua sắm, thiết lập mới, duy trì, mở rộng, nâng cấp hạ tầng thiết bị, công nghệ, phần mềm phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành phạm vi toàn tỉnh và từng ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương

 

 

 

 

-

Xây dựng hệ thống đài truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025

 

 

-

Thiết lập bảng điện tử công cộng cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025

 

 

-

Duy trì hoạt động Trang thông tin điện tử chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình

Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT)

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

-

Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung và Hệ thống thông tin phục vụ chuyển đổi số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập tại Trường Chính trị tỉnh Ninh Bình

Trường Chính trị tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Xây dựng, tạo lập (số hóa) cơ sở dữ liệu của Báo Ninh Bình tích hợp, kế thừa các nền tảng ứng dụng dùng chung của tỉnh

Báo Ninh Bình

Năm 2025

 

 

-

Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn để phục vụ công tác chuyên môn của Báo Ninh Bình (công tác sản xuất nội dung và trường quay số)

Báo Ninh Bình

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Xây dựng phần mềm Quản lý công tác thi đua, khen thưởng tỉnh Ninh Bình

Sở Nội vụ (Ban thi đua, khen thưởng)

Năm 2025

 

 

-

Triển khai Hệ thống phần mềm quản lý đơn thư trong nội bộ Ban Nội chính Tỉnh ủy

Ban Nội chính Tỉnh ủy

Năm 2025

 

 

-

Mua sắm máy chủ để triển khai phần mềm hệ thống quản lý hồ sơ công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng và lập báo cáo thống kê

Văn phòng Tỉnh ủy

Năm 2025

 

 

-

Nâng cấp, bổ sung chức năng Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị đáp ứng quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ

Hội nông dân tỉnh; Hội Văn học nghệ thuật tỉnh; Liên đoàn lao động tỉnh; UBND huyện Yên Khánh; UBND thành phố Tam Điệp; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trường

Năm 2025

 

 

-

Xây dựng, triển khai hệ thống bản đồ số phục vụ công tác huấn luyện, diễn tập khu vực phòng thủ, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh cho các lực lượng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Triển khai xây dựng, lắp đặt Hệ thống trạm biến áp đáp ứng tiêu chuẩn nguồn điện lưới phục vụ hoạt động cho các hệ thống thông tin, hạ tầng thiết bị tại Trung tâm dữ liệu tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT)

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Bổ sung thiết bị phục vụ số hóa hồ sơ và thiết bị giám sát an ninh tại phòng bảo vệ và thiết bị phục vụ công tác tuyên truyền tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh)

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Xây dựng Hệ thống thông tin lưu trữ tài liệu điện tử tập trung tỉnh Ninh Bình

Sở Nội vụ

Năm 2025

 

 

2

Thuê dịch vụ các hệ thống thông tin, hạ tầng thiết bị, phần mềm phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành phạm vi toàn tỉnh và từng ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương

 

 

 

 

-

Triển khai Phần mềm sổ tay đảng viên điện tử

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Quản lý công chức, viên chức và công chức cấp xã tỉnh Ninh Bình.

Sở Nội vụ

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống giám sát, điều hành hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Văn phòng UBND tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống giám sát, điều hành thông minh (IOC) tỉnh Ninh Bình

Văn phòng UBND tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của UBND tỉnh Ninh Bình

Văn phòng UBND tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống Hội nghị trực tuyến tỉnh Ninh Bình

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Triển khai các phần mềm phục vụ quản lý, dạy học tại các cơ sở giáo dục hướng tới thực hiện chuyển đổi số ngành giáo dục và đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

3

Tham mưu, hỗ trợ, tổ chức triển khai, thực thi các công tác quản lý nhà nước, chỉ đạo, điều hành trên phạm vi toàn tỉnh

 

 

 

 

-

Kinh phí phục vụ công tác thẩm định, trình duyệt các nhiệm vụ ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số theo Nghị Quyết số 01-NQ/TU

Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

-

Tổ chức kiểm tra, đánh giá và tổng kết việc thực hiện Đề án Chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2025

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025

 

 

4

Thuê các cá nhân và tổ chức trong việc tư vấn xây dựng, hoạch định chính sách, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, chiến lược phát triển và các nội dung khác có liên quan trong quá trình triển khai, thực hiện các nội dung của đề án

 

 

 

 

-

Tư vấn xây dựng Đề án chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2030

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025

 

 

-

Tư vấn lập Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2025-2030, định hướng đến năm 2035

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025

 

 

5

Tổ chức các hoạt động triển khai thí điểm hoặc theo hướng dẫn về chuyển đổi số ở các cấp

 

 

 

 

-

Triển khai một số nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số tại các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị- xã hội và các hội trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Tỉnh đoàn; Hội Nông dân; Hội Phụ nữ; Hội Chữ thập đỏ; Hội Cựu chiến binh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu vận động hiến máu tình nguyện; đăng ký và hiến mô, tạng tỉnh Ninh Bình

Hội Chữ thập đỏ

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Tổ chức kiểm tra, đánh giá và sơ kết, tổng kết chuyển đổi số tại cấp xã theo Mô hình chuyển đổi số cấp xã, phiên bản 1.0 trên địa bàn tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Triển khai mô hình Chính quyền số cấp sở, ngành tại Sở Y tế, Thanh tra tỉnh

Sở Y tế; Thanh tra tỉnh; Sở Tư pháp

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

6

Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật; mức độ, kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ và hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

-

Tổ chức thanh tra, kiểm tra đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật về các nhiệm vụ, hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

7

Tổ chức Hội nghị, hội thảo, chuyên đề, diễn đàn; Học tập, trao đổi kinh nghiệm và tham dự các Hội nghị, hội thảo, chuyên đề, diễn đàn về chuyển đổi số

 

 

 

 

-

Tổ chức cho một số Lãnh đạo, thành viên Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh; thành viên Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh và một số công chức, viên chức Sở Thông tin và Truyền thông tham dự Hội nghị, Hội thảo, chương trình, diễn đàn về chuyển đổi số do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức; trao đổi, học tập kinh nghiệm về chuyển đổi số tại một số tỉnh, thành phố

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

-

Tổ chức Hội nghị, hội thảo, chuyên đề, diễn đàn về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

V.

Các nhóm nhiệm vụ về phát triển kinh tế số

 

 

 

 

1

Tổ chức triển khai các hoạt động thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, xác định chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số, phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

-

Triển khai một số giải pháp tư vấn, hỗ trợ thúc đẩy chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

-

Tổ chức các hoạt động triển khai thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, xác định chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số, phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

2

Xây dựng, triển khai các công cụ, giải pháp, nền tảng số, hệ thống thông tin, phần mềm phục vụ thu hút đầu tư, đổi mới sáng tạo; phát triển thương mại điện tử và kinh tế số ngành, lĩnh vực

 

 

 

 

-

Xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản tại huyện Kim Sơn

Sở Nông nghiệp và PTNT

Năm 2025

Nhiệm vụ chuyển tiếp thực hiện

 

 

 

-

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin chuyên ngành nông nghiệp tỉnh Ninh Bình

Sở Nông nghiệp và PTNT

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

VI.

Các nhóm nhiệm vụ về phát triển xã hội số

 

 

 

 

1

Xây dựng, triển khai các ứng dụng, nền tảng số, hệ thống thông tin; dịch vụ đô thị thông minh; phát triển các hệ thống kênh giao tiếp, tương tác giữa người dân, doanh nghiệp với các cơ quan nhà nước, chính quyền các cấp

 

 

 

 

-

Thuê dịch vụ: Hệ thống Kiosk và wifi du lịch thông minh tại các khu, điểm du lịch trọng điểm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Sở Du lịch

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Đánh giá mức độ chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Hoàn thiện cổng thông tin du lịch Ninh Bình và số hóa các điểm đến du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Sở Du lịch

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Thuê dịch vụ CNTT: Phần mềm quản lý bệnh án điện tử tập trung tỉnh Ninh Bình

Sở Y tế

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

2

Tổ chức các hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng; Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP các cấp trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

-

Triển khai các hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng; Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP các cấp trên địa bàn tỉnh

Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo chuyên đề; các hoạt động kiểm tra, đánh giá nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng; Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP các cấp trên địa bàn tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Tỉnh đoàn

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

VII.

Các nhóm nhiệm vụ về đảm bảo an toàn thông tin mạng

 

 

 

 

1

Đầu tư, mua sắm, thiết lập mới, mở rộng, nâng cấp hạ tầng thiết bị, phần mềm, công cụ, nền tảng để phục vụ rà soát, giám sát, đánh giá đảm bảo an toàn thông tin an ninh mạng và bảo mật dữ liệu

 

 

 

 

-

Đầu tư hệ thống chống tấn công từ chối dịch vụ phân tán (DDoS) và thiết bị bảo mật, cân bằng tải để đảm bảo các thiết bị hoạt động có dự phòng cho Trung tâm dữ liệu tỉnh Ninh Bình

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025

Nhiệm vụ chuyển tiếp thực hiện

 

 

 

-

Trang bị phần mềm bản quyền diệt virus, hệ thống quản trị đảm bảo an toàn thông tin tập trung cho các thiết bị CNTT và người dùng cuối tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

-

Trang bị bản quyền phần mềm diệt virus cho hệ thống máy chủ và gia hạn bản quyền thiết bị tường lửa đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng cho Trung tâm dữ liệu tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT)

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

2

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin, trang thiết bị, phần mềm, nền tảng, công cụ để phục vụ rà soát, giám sát, đánh giá đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng và bảo mật dữ liệu; tổ chức định kỳ kiểm tra, đánh giá công tác đảm bảo an toàn các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu theo mô hình 4 lớp,... đã phê duyệt hồ sơ cấp độ

 

 

 

 

-

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Dịch vụ phòng chống và phục hồi sau thảm họa (DR site) cho Trung tâm dữ liệu tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

-

Dịch vụ Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II toàn tỉnh, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn, thông suốt, kết nối 4 cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã

Các cơ quan Đảng, Nhà nước, MTTQ, tổ chức chính trị xã hội

Năm 2025 và các năm tiếp theo

Nhiệm vụ duy trì thực hiện hằng năm

 

-

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống xác thực tập trung SSO (Single Sign On) cho các hệ thống thông tin phục vụ chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Thuê dịch vụ: Dịch vụ giám sát, bảo vệ, hệ thống hiển thị giám sát, ứng cứu, xử lý bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) tỉnh Ninh Bình

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Thuê dịch vụ: Hệ thống giám sát quản trị vận hành hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm an toàn cho Trung tâm dữ liệu tỉnh (NOSC)

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Thuê dịch vụ: Dịch vụ giám sát an toàn thông tin cho một số Cổng/trang thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Triển khai giải pháp rà quét thông tin xấu độc, đảm bảo an toàn, an ninh trên không gian mạng tỉnh Ninh Bình

Công an tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Thuê dịch vụ: Dịch vụ lọc Email cho Hệ thống Thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình

Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT)

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

3

Tổ chức các hội nghị, chương trình, hội thảo, tập huấn chuyên đề, kiểm tra, đánh giá định kỳ/đột xuất về an toàn thông tin; diễn tập tình huống, diễn tập thực chiến nhằm nâng cao năng lực đội ngũ, đáp ứng khả năng ngăn ngừa, ngăn chặn từ xa, khắc phục, ứng cứu sự cố kịp thời các tình huống tấn công mạng xảy ra trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

-

Tổ chức diễn tập tình huống và diễn tập thực chiến ứng cứu sự cố cho một số hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; theo phương án bảo đảm an toàn thông tin được phê duyệt

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Tổ chức các hoạt động quản lý nhà nước của Đội ứng cứu sự cố tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Đầu tư phần cứng, phần mềm và thuê dịch vụ bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình

Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

VIII.

Các nhóm nhiệm vụ về triển khai thực hiện các mô hình/nhiệm vụ tại Kế hoạch số 107-KHPH-TCTĐA06/CPTW-UBND TỈNH NB ngày 02/08/2023 và các văn bản có liên quan về triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

-

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình

Văn phòng UBND tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin Báo cáo tỉnh Ninh Bình

Văn phòng UBND tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình

Văn phòng UBND tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Đầu tư trang thiết bị thực hiện việc số hóa hồ sơ vụ án hình sự, vụ việc dân sự - án hành chính, kinh doanh thương mại; ứng dụng sơ đồ hóa nội dung vụ án hình sự

Viện kiểm sát tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Trang bị phần cứng, phần mềm phục vụ nâng cấp mở rộng hạ tầng kỹ thuật và tổ chức các hoạt động tiếp tục triển khai thực hiện Đề án 06/CP phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh

Công an tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Lắp đặt hệ thống, trang thiết bị phục vụ phiên tòa trực tuyến của Tòa án hai cấp tỉnh Ninh Bình giai đoạn 1

Tòa án nhân dân tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Đầu tư, nâng cấp mở rộng cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin, phần mềm và yêu cầu đảm bảo an toàn thông tin mạng phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành UBND tỉnh, thực hiện chuyển đổi số tại Văn phòng UBND

Văn phòng UBND tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Nâng cấp phần mềm Công báo điện tử tỉnh Ninh Bình

Văn phòng UBND tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Nâng cấp Phần mềm Văn bản Quy phạm pháp luật tỉnh Ninh Bình

Văn phòng UBND tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Triển khai phân hệ quản lý lập Kế hoạch thanh tra và xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra

Thanh tra tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Xây dựng Hệ thống kết nối camera giám sát từ Công an xã, phường, thị trấn về Công an huyện, thành phố và Công an tỉnh

Công an tỉnh

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Nâng cấp, mở rộng hệ thống thông tin chuyên ngành viễn thông trên nền GIS phục vụ xây dựng hệ thống thông tin chuyên ngành thông tin và truyền thông tỉnh Ninh Bình

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

-

Triển khai thực hiện một số Mô hình của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

IX.

Các nhóm nhiệm vụ về hỗ trợ chuyển đổi số trên địa bàn các huyện, thành phố

 

 

 

 

1

Hỗ trợ đầu tư, mua sắm, thiết lập mới, mở rộng, nâng cấp hạ tầng trang thiết bị, phần mềm đảm bảo an toàn thông tin

UBND các huyện, thành phố

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

2

Hỗ trợ hoạt động Tổ công nghệ số cộng đồng

UBND các huyện, thành phố

Năm 2025 và các năm tiếp theo

 

 

X.

Các nhóm nhiệm vụ đột xuất, phát sinh theo chỉ đạo của Chính phủ, của các Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh Ninh Bình

Các sở, ban ngành đoàn thể của tỉnh; UBND các huyện, thành phố

Năm 2025

 

 

 

 



[1] Việc xây dựng, công bố, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; việc xây dựng, phê duyệt quy trình nội bộ, cập nhật quy trình điện tử; việc chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình, biểu mẫu, mẫu đơn, mẫu tờ khai để đảm bảo đồng bộ, thống nhất về cấu trúc, tên, mã TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC với các Quyết định công bố, phê duyệt của UBND tỉnh và trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác