Kế hoạch 743/KH-UBND năm 2024 đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác dân số các cấp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Kế hoạch 743/KH-UBND năm 2024 đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác dân số các cấp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 743/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Hoàng Thu Trang |
Ngày ban hành: | 12/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 743/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Hoàng Thu Trang |
Ngày ban hành: | 12/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 743/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 12 tháng 11 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 441/QĐ-BYT ngày 28/02/2022 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021-2030 và Công văn số 906/CDS-TCCB ngày 06/9/2024 của Cục Dân số về việc thực hiện Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác dân số các cấp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Mục đích
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác dân số các cấp đến năm 2030 nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021-2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 01/4/2021, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phân tích thực trạng hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của đội ngũ làm công tác dân số các cấp ở địa phương. Đề xuất giải pháp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác dân số phù hợp với địa phương.
- Nội dung đào tạo, bồi dưỡng phải cập nhật các quan điểm, chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước trong công tác dân số. Đề cao trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền, ban ngành, đoàn thể các cấp trong việc tổ chức, triển khai thực hiện.
1. Đối tượng
a) Lãnh đạo cấp ủy, chính quyền các cấp và những người có uy tín trong cộng đồng liên quan đến công tác dân số.
b) Đội ngũ giảng viên, báo cáo viên tuyến tỉnh, huyện.
c) Cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp.
d) Người cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình, chất lượng dân số.
đ) Tập huấn nghiệp vụ công tác dân số cho người làm công tác dân số tại cơ sở.
2. Phạm vi: Thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh Bắc Kạn.
1. Mục tiêu chung
a) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng về dân số và công tác dân số, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp, người làm công tác dân số tại cơ sở có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác dân số đã được đề ra trong Quyết định số 2147/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch hành động giai đoạn 2020 - 2025 của tỉnh Bắc Kạn thực hiện Chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030.
b) Nâng cao kiến thức, kỹ năng về công tác dân số và phát triển cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và người làm công tác dân số tại cơ sở.
c) Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bao gồm năng lực quản lý, tổ chức, triển khai công tác dân số trong tình hình mới cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp.
2. Mục tiêu cụ thể: Từ năm 2025 đến năm 2030 phất đấu đạt được các mục tiêu sau:
a) Công tác đào tạo đội ngũ làm công tác dân số các cấp: Đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ làm công tác dân số các cấp và người làm công tác dân số tại cơ sở đáp ứng yêu cầu công tác dân số trong tình hình mới.
b) Công tác bồi dưỡng đội ngũ làm công tác dân số các cấp
- Tăng cường cử công chức, viên chức tham gia các lớp bồi dưỡng dân số cơ bản; 100% công chức, viên chức được bồi dưỡng kiến thức dân số cơ bản.
- Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ viên chức làm công tác dân số đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm và nhiệm vụ được giao; 100% viên chức làm công tác dân số cấp huyện được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số.
- Tối thiểu 90% nhân viên y tế cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản ở các cơ sở y tế tuyến huyện và tuyến xã có kiến thức, kỹ năng cung cấp các dịch vụ dân số và phát triển.
- Tối thiểu 80% lãnh đạo đơn vị y tế tuyến huyện và tuyến xã được bồi dưỡng về quản lý dân số và phát triển để thực hiện quản lý công tác dân số.
- Hàng năm bồi dưỡng, tập huấn kiến thức cho người làm công tác dân số tại cơ sở. Đảm bảo đến năm 2030 đạt 100% người làm công tác dân số tại cơ sở được tập huấn kiến thức về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, kỹ năng truyền thông vận động, quản lý đối tượng.
IV. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng: Tổ chức các chương trình bồi dưỡng chuyên môn, kịp thời cập nhật kiến thức và kỹ năng quản lý về dân số và phát triển, các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp, người làm công tác dân số tại cơ sở với các nội dung sau:
a) Các kiến thức về quy mô dân số, cơ cấu, chất lượng và phân bố dân số; các nội dung về dân số và phát triển;
b) Cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp quản lý chuyên ngành; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ công vụ được giao;
c) Nội dung về tư vấn và cung ứng các dịch vụ dân số/sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình;
d) Nội dung thông tin, thống kê chuyên ngành gồm các kỹ năng xử lý văn bản điện tử trên hệ thống phần mềm văn phòng; nâng cao kỹ năng công nghệ thông tin; các phần mềm chuyên ngành dân số; phương pháp thẩm định phúc tra số liệu;
đ) Cơ chế chính sách, quy định pháp luật về dân số, văn bản của UBND tỉnh, chiến lược dân số đến năm 2030;
e) Đào tạo, bồi dưỡng nghiên cứu khoa học về dân số.
2. Nhiệm vụ và giải pháp
2.1. Tăng cường và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về dân số
a) Xây dựng các chương trình, tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và người làm công tác dân số tại cơ sở phù hợp với vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
b) Đăng ký, cử công chức, viên chức làm công tác dân số (nhất là tuyến xã) tham gia các lớp đào tạo lớp bồi dưỡng nghiệp vụ đạt chuẩn viên chức dân số do Cục Dân số tổ chức.
c) Khuyến khích và tạo điều kiện đào tạo trình độ sau đại học cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài. Từng bước chuẩn hóa trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và người làm công tác dân số tại cơ sở.
2.2. Hoàn thiện chương trình, tài liệu, đào tạo, bồi dưỡng
a) Thường xuyên bổ sung, cập nhật, hoàn thiện tài liệu bồi dưỡng về dân số và phát triển cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp, người làm công tác dân số tại cơ sở và các đối tượng khác làm công tác dân số.
b) Xây dựng kế hoạch và chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn theo vị trí việc làm về dân số.
c) Lồng ghép, đưa nội dung, chương trình dân số và phát triển vào chương trình bồi dưỡng, tập huấn trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan.
2.3. Nâng cao năng lực báo cáo viên
a) Xây dựng đội ngũ báo cáo viên có chất lượng cao để đáp ứng nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và người làm công tác dân số tại cơ sở.
b) Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý về dân số ở địa phương trở thành báo cáo viên tuyến tỉnh, huyện để tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về dân số và phát triển cho cán bộ của địa phương.
2.4. Các nhiệm vụ khác
a) Đẩy mạnh hợp tác, huy động nguồn lực về tài chính, kiến thức, kinh nghiệm triển khai, thực hiện công tác dân số.
b) Tăng cường hợp tác giữa các cơ quan, đơn vị tại địa phương và các tổ chức trong nước để thu hút nguồn lực, kinh nghiệm triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng về dân số và phát triển.
c) Đẩy mạnh trao đổi, chia sẻ, học tập kinh nghiệm với các đơn vị, tổ chức, các địa phương có điều kiện tương đồng về dân số, kinh nghiệm đã đi trước để vận dụng vào thực tiễn công tác dân số tại tỉnh.
d) Khuyến khích hợp tác, thu hút hỗ trợ kỹ thuật của các chuyên gia quốc tế; viện trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác để triển khai kế hoạch.
đ) Tăng cường tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất việc triển khai kế hoạch đảm bảo chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng về dân số và phát triển.
- Nguồn kinh phí Trung ương và kinh phí địa phương.
- Nguồn vốn viện trợ và nguồn hợp pháp khác (nếu có).
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch. Hằng năm, xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung nội dung, bảo đảm các chương trình đào tạo, bồi dưỡng của kế hoạch không trùng lặp với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và người làm công tác dân số tại cơ sở.
c) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố kiêm cộng tác viên dân số trong từng giai đoạn phù hợp với năng lực, chức năng, nhiệm vụ được giao; phối hợp tổ chức thực hiện mục tiêu của kế hoạch. Củng cố, tăng cường nguồn nhân lực, vật lực, cơ sở vật chất cần thiết về trang thiết bị, công nghệ thông tin và các điều kiện bảo đảm cho các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
d) Tổ chức giám sát, kiểm tra; thường xuyên đánh giá, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) về chương trình, tài liệu bồi dưỡng, kết quả thực hiện.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Y tế thẩm định, tham mưu cân đối, bố trí nguồn kinh phí phù hợp cho công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và người làm công tác dân số tại cơ sở theo quy định của pháp luật.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo: Phối hợp với Sở Y tế rà soát, nghiên cứu việc sửa đổi, bổ sung các nội dung đào tạo, bồi dưỡng về dân số và phát triển cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp…
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối hợp với Sở Y tế rà soát, nghiên cứu việc sửa đổi, bổ sung các nội dung đào tạo, bồi dưỡng về dân số và phát triển cho học sinh, học viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Các sở, ban, ngành liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này đảm bảo hiệu quả.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, bố trí kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và người làm công tác dân số tại cơ sở đến năm 2030 theo nội dung kế hoạch.
b) Định kỳ báo cáo sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Sở Y tế.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác dân số các cấp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ chủ động phối hợp, triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ LÀM
CÔNG TÁC DÂN SỐ CÁC CẤP ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Kế hoạch số: 743/KH-UBND ngày 12/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
I. Đào tạo, bồi dưỡng tại tuyến Trung ương
TT |
Tên lớp đào tạo, bồi dưỡng và đối tượng tham gia |
Thời gian đào tạo |
Số lượng (người) |
Chia theo các năm |
Ghi chú |
|||||
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
|||||
1 |
Cử công chức Chi cục Dân số tham gia đào tạo lớp dân số cơ bản tại Trung ương |
2 tháng/lớp |
3 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
2 |
Cử công chức trong Ban chỉ đạo công tác dân số tuyến tỉnh tham gia Lớp bồi dưỡng về công tác dân số dành cho Ban chỉ đạo công tác dân số tuyến tỉnh |
5 ngày/lớp |
6 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
Cử công chức dân số tuyến tỉnh tham gia bồi dưỡng cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức tuyến tỉnh |
5 ngày/lớp |
18 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
4 |
Cử công chức là báo cáo viên tuyến tỉnh tham gia bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và kỹ năng giảng dạy các chuyên đề dân số và phát triển cho báo cáo viên tuyến tỉnh |
5 ngày/lớp |
10 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
0 |
|
5 |
Cử công chức tuyến tỉnh tham gia đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển. |
5 ngày/lớp |
10 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
0 |
|
II . Đào tạo, bồi dưỡng tại tuyến tỉnh, huyện
TT |
Tên lớp đào tạo, bồi dưỡng và đối tượng tham gia |
Số ngày/lớp |
Số người/ lớp |
Dự kiến số lớp/năm |
Tổng số lớp/ tổng số học viên |
|||||
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
|||||
1 |
Tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức về dân số trong tình hình mới, nghiệp vụ công tác dân số - KHHGĐ cho viên chức làm dân số tuyến huyện |
2 ngày |
24 |
01 lớp |
|
01 lớp |
|
01 lớp |
|
03 lớp/72 học viên |
2 |
Tổ chức tập huấn Nghiệp vụ công tác DS-KHHGĐ, nâng cao kiến thức về dân số trong tình hình mới; giảm thiểu tảo hôn và kết hôn cận huyết thống; bảng kiểm phương tiện tránh thai; kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh; chăm sóc sức khỏe, người cao tuổi tại cộng đồng; kỹ năng tiếp thị xã hội phương tiện tránh thai, hàng hóa, sức khỏe sinh sản... cho người làm công tác dân số tại cơ sở |
3 ngày |
50 |
05 lớp |
05 lớp |
05 lớp |
05 lớp |
05 lớp |
05 lớp |
30 lớp/1.500 học viên |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây