Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến năm 2040
Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến năm 2040
Số hiệu: | 2981/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Bùi Thanh An |
Ngày ban hành: | 06/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2981/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Bùi Thanh An |
Ngày ban hành: | 06/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2981/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 06 tháng 11 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày 14/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 93/QĐ-TTg ngày 15/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến năm 2040;
Căn cứ Công văn số 4428/BXD-QHKT ngày 05/8/2024 của Bộ Xây dựng về việc Kế hoạch thực hiện đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến năm 2040;
Theo đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam tại Tờ trình số 18/TTr-KKT ngày 05/4/2024, Công văn số 1499/KKT-QHXD ngày 06/9/2024, Công văn số 1611/KKT-QHXD ngày 23/9/2024 và Công văn số 1785/KKT-QHXD ngày 22/10/2024 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến năm 2040.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến năm 2040 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 93/QĐ-TTg ngày 15/02/2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Hoàng Mai, các huyện Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Diễn Châu; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
|
THỰC
HIỆN ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM NGHỆ AN,
TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2040
(Kèm
theo Quyết định số 2981/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2024 của
UBND tỉnh Nghệ An)
1. Mục đích
- Cụ thể hóa nội dung đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến năm 2040 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 93/QĐ-TTg ngày 15/02/2023; phù hợp với điều kiện thực tiễn và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả trên địa bàn Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An (KKT Đông Nam).
- Xác định danh mục, trình tự triển khai lập các đồ án quy hoạch phân khu xây dựng; danh mục và thứ tự đầu tư các dự án hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật gắn liền với bố trí nguồn vốn để tổ chức thực hiện đảm bảo khả thi, kịp thời theo đúng tiến độ và trình tự ưu tiên.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch thực hiện quy hoạch phải đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn đầu tư xây dựng, quản lý và phát triển. Làm cơ sở lựa chọn đầu tư có trọng tâm, không dàn trải, tập trung cho các dự án trọng điểm, hạ tầng khung, tạo động lực phát triển cho KKT Đông Nam và tỉnh Nghệ An.
- Dự kiến nhu cầu nguồn vốn cho từng giai đoạn đảm bảo triển khai thực hiện kế hoạch.
- Đề xuất các cơ chế chính sách, xác định nguồn lực và khả năng huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch.
- Xác định rõ nội dung, phân công trách nhiệm cụ thể, đúng chức năng, lĩnh vực được giao quản lý, đảm bảo sự phối hợp hiệu quả, đúng tiến độ giữa các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan.
1. Xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An: là khu kinh tế trọng điểm, đa ngành, đa lĩnh vực với trọng tâm là công nghiệp cơ bản gắn liền với việc xây dựng và khai thác có hiệu quả Cảng biển Cửa Lò, Cảng biển Đông Hồi; là trung tâm kinh tế giao thương quốc tế của vùng Bắc Trung Bộ, cửa ngõ quan trọng của vùng Trung, Thượng Lào, Đông Bắc Thái Lan vào miền Trung và Việt Nam; là cực tăng trưởng đối trọng, liên kết chặt chẽ và toàn diện với sự phát triển chung của thành phố Vinh, thị xã Hoàng Mai, thị xã Cửa Lò và vùng phụ cận; là khu vực phát triển hài hòa các mục tiêu kinh tế, văn hóa, môi trường và an ninh quốc phòng.
2. Xây dựng và phát triển KKT Đông Nam (hiện tại và mở rộng) thành khu vực động lực tăng trưởng, đột phá phát triển theo Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày 14/9/2023.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Danh mục, trình tự triển khai lập các đồ án quy hoạch xây dựng:
Căn cứ đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến năm 2040 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tình hình thực tế triển khai lập các đồ án quy hoạch phân khu xây dựng, quy mô, tiến độ và trình tự (thứ tự ưu tiên) lập các đồ án quy hoạch phân khu xây dựng được tổng hợp tại Phụ lục 01 kèm theo.
(Chi tiết được tổng hợp tại Phụ lục 02 và Phụ lục 03 kèm theo)
3. Dự kiến nhu cầu vốn cho công tác thực hiện kế hoạch:
3.1. Dự kiến nhu cầu nguồn vốn cho công tác lập quy hoạch xây dựng giai đoạn 2023-2028 khoảng 60,326 tỷ đồng. Cụ thể như bảng sau:
ĐVT: Tỷ đồng
TT |
Loại nguồn vốn |
Giai đoạn 2023-2025 |
Giai đoạn 2026-2028 |
Tổng |
Ghi chú |
1 |
Nguồn vốn ngân sách Nhà nước |
10,957 |
14,637 |
25,594 |
Ngân sách tỉnh |
2 |
Nguồn vốn của Chủ đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu chức năng |
2,521 |
0,0 |
2,521 |
Chủ đầu tư dự án kinh doanh hạ tầng khu chức năng lập quy hoạch theo quy định |
3 |
Ngân sách tỉnh (từ nguồn huy động, đóng góp) |
32,211 |
0,0 |
32,211 |
Được tiếp nhận và sử dụng đúng theo các quy định hiện hành |
|
Tổng cộng |
45,689 |
14,637 |
60,326 |
|
(Chi tiết được tổng hợp tại Phụ lục 01 kèm theo)
3.2. Nhu cầu vốn xây dựng các dự án đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật khung trong khu kinh tế khoảng 96.426,638 tỷ đồng. Cụ thể nhu cầu về nguồn vốn theo từng giai đoạn được tổng hợp theo bảng sau:
ĐVT: Tỷ đồng
TT |
Loại nguồn vốn |
Giai đoạn 2024 - 2025 |
Giai đoạn 2026 - 2030 |
Giai đoạn sau 2030 |
Tổng |
||||
1 |
Nguồn vốn đầu tư công |
TSTW |
NSĐP |
TSTW |
NSĐP |
TSTW |
NSĐP |
TSTW |
NSĐP |
134,910 |
708,024 |
5.780,0 |
2.405,0 |
7.521,0 |
0,0 |
13.435,91 |
3.113,024 |
||
842,934 |
8.185,0 |
7.521,0 |
16.548,934 |
||||||
2 |
Nguồn vốn nhà nước ngoài đầu tư công |
1.204,892 |
1.014,892 |
0,0 |
2.219,784 |
||||
3 |
Nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công |
12.659,354 |
52.609,420 |
12.389,146 |
77.657,920 |
||||
|
Tổng cộng |
14.707,18 |
61.809,312 |
19.910,146 |
96.426,638 |
(Chi tiết được tổng hợp tại Phụ lục 02, Phụ lục 03 kèm theo)
4. Một số giải pháp huy động nguồn lực để thực hiện theo kế hoạch:
- Tiếp tục đề xuất, khai thác tối đa, hiệu quả vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ cho KKT Đông Nam hàng năm để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu trong KKT Đông Nam mở rộng.
- Chủ động làm việc với các bộ, ngành Trung ương liên quan để bổ sung nguồn lực thực hiện những định hướng lớn như Nghị quyết của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An, các Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù tỉnh Nghệ An.
- Tạo nhiều nguồn thu bền vững để cân đối ngân sách địa phương tập trung đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật trong KKT Đông Nam.
- Thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA; đẩy mạnh đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) để xây dựng các công trình hạ tầng trọng điểm, có tính kết nối, lan tỏa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KKT Đông Nam, tạo điều kiện thuận lợi thu hút nhà đầu tư thực hiện các dự án có khả thi và hiệu quả.
- Đẩy mạnh thu hút, khuyến khích, tạo mọi điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong nước tập trung vốn cho đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, nhất là thu hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng, trước tiên là hạ tầng các khu, cụm công nghiệp.
5. Các mô hình quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch:
- Nâng cao chất lượng các đồ án quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch chi tiết xây dựng đảm bảo đồng bộ, thống nhất, khả thi, gắn với thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành và các quy hoạch có liên quan.
- Xây dựng quy định quản lý quy hoạch theo quy hoạch được duyệt cho từng khu vực trong Khu kinh tế theo tính chất như: Khu công nghiệp, khu đô thị, khu dịch vụ, du lịch nghỉ dưỡng, khu vực mới phát triển, khu dân cư hiện hữu khu vực bảo tồn, khu vực khác của khu kinh tế và các khu vực có yêu cầu quy chế quản lý riêng. Phân rõ trách nhiệm các sở ban ngành, địa phương trong việc tổ chức thực hiện quy hoạch, quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
- Nâng cao vai trò của cộng đồng trong công tác lập, quản lý, giám sát thực hiện các đồ án quy hoạch xây dựng.
- Xây dựng hệ thống thông tin địa lý (GIS), tăng cường số hóa trong công tác quản lý quy hoạch để thuận tiện trong khai thác thông tin và giải quyết các thủ tục hành chính.
1. Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam:
- Là cơ quan thường trực, chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương liên quan triển khai thực hiện kế hoạch; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết những vấn đề phát sinh theo thẩm quyền.
- Chủ trì triển khai và thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về quy hoạch xây dựng trong KKT Đông Nam. Thực hiện rà soát, điều chỉnh, triển khai và lập các đồ án quy hoạch phân khu xây dựng theo danh mục được ban hành kèm theo kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan đẩy mạnh công tác kêu gọi, thu hút đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật trong KKT Đông Nam. Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân các dự án nhằm phát huy hiệu quả sử dụng vốn.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan tham mưu hoàn chỉnh cơ chế chính sách nhằm cải thiện môi trường đầu tư, quản lý sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư. Đề xuất cơ chế để vận động, thu hút và thực hiện có hiệu quả các hình thức đầu tư PPP.
- Chủ trì, căn cứ khả năng cân đối nguồn vốn để tham mưu bố trí vốn cho các dự án thuộc Kế hoạch này và trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn.
- Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam và các sở, ngành liên quan tăng cường kêu gọi, thu hút đầu tư các dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng thiết yếu trong KKT Đông Nam có hiệu quả.
- Quan tâm phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc triển khai thực hiện các dự án theo Kế hoạch.
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, tham mưu đề xuất UBND tỉnh bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh ngoài nguồn vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm cho các dự án thuộc Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam tham mưu UBND tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở, trong đó có nhà ở công nhân trong KKT Đông Nam và các khu công nghiệp.
- Tăng cường phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam thực hiện các nhiệm vụ liên quan theo Quy định phân công, phân cấp về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh, Quy chế quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh, Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước tại KKT Đông Nam và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, tham mưu lồng ghép quy hoạch phát triển giao thông của tỉnh, các dự án giao thông kết nối các vùng kinh tế trọng điểm với kế hoạch thực hiện Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến năm 2040.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam tham mưu UBND tỉnh trình các Bộ ngành liên quan về bổ sung các điểm đấu nối với các tuyến quốc lộ trên cơ sở hồ sơ bổ sung điểm đấu nối vào quốc lộ do Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam lập, đề xuất để đảm bảo phát huy hiệu quả, khả thi của các đồ án quy hoạch phân khu chức năng trong KKT Đông Nam được triển khai thực hiện theo Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh phương án Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trình Thủ tướng Chính phủ và các Bộ ngành liên quan xem xét phê duyệt, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển hệ thống cảng biển trong KKT Đông Nam.
- Chủ trì, rà soát xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 23/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và tăng cường theo dõi, nắm bắt tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
- Tăng cường phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh công tác quy hoạch, đầu tư xây dựng hạ tầng hệ thống điện, cung cấp kịp thời, ổn định, đáp ứng đủ công suất để phục vụ nhu cầu phát triển khu kinh tế khu công nghiệp.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng và ban hành chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư theo quy định để thúc đẩy nhanh quy trình thu hồi đất, bàn giao đất cho nhà đầu tư triển khai dự án.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đảm bảo phù hợp với định hướng quy hoạch xây dựng các khu chức năng trong KKT Đông Nam, nhằm đẩy nhanh tiến độ giao đất, cho thuê đất phục vụ đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật thiết yếu.
8. Các sở, ngành khác có liên quan:
- Theo chức năng nhiệm vụ quản lý chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch, lồng ghép với Kế hoạch thực hiện Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến năm 2040.
- Quan tâm thực hiện các nhiệm vụ liên quan theo Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước tại KKT Đông Nam và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
9. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam trong việc quản lý các quy hoạch đã được phê duyệt, công bố, công khai, cắm mốc và bàn giao theo quy định.
- Chủ trì lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để có cơ sở triển khai, thu hút các dự án đầu tư.
- Phối hợp các sở, ban, ngành liên quan thực hiện lồng ghép các quy hoạch của địa phương với Kế hoạch thực hiện Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An đến năm 2040 để phát huy hiệu quả.
- Đẩy nhanh công tác thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư, hỗ trợ ổn định đời sống của nhân dân bị thu hồi đất trong KKT Đông Nam và các khu công nghiệp. Tuyên truyền, giải thích cho người dân hiểu đúng, đầy đủ quy định, chính sách của nhà nước về bồi thường giải phóng mặt bằng, thu hồi đất để phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp.
- Tăng cường thực hiện các nhiệm vụ liên quan theo Quy định phân công, phân cấp về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh, Quy chế quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh, Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Đông Nam và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
10. Các Nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng:
- Thực hiện đúng quy hoạch chung, quy hoạch phân khu xây dựng các khu chức năng trong KKT Đông Nam đã được phê duyệt.
- Triển khai kế hoạch đầu tư hạ tầng gắn với mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Kế hoạch.
- Huy động đầy đủ nguồn vốn và thực hiện dự án đúng tiến độ, tích cực kêu gọi các nhà đầu tư thứ cấp đầu tư sản xuất kinh doanh tạo việc làm cho người lao động và tăng thu ngân sách cho địa phương.
1. Trên cơ sở nhiệm vụ được giao, các đơn vị có liên quan tiến hành xây dựng các kế hoạch cụ thể của đơn vị đảm bảo phù hợp tình hình thực tế và triển khai thực hiện nhằm đạt mục đích, yêu cầu của Kế hoạch.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch có hiệu quả.
3. Giao Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam là cơ quan đầu mối, đôn đốc các cơ quan liên quan thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả triển khai thực hiện và các vấn đề phát sinh (nếu có) báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có các khó khăn, vướng mắc, bất cập cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, địa phương kịp thời báo cáo về Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh theo quy định./.
DANH
MỤC DỰ KIẾN CÁC ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN
2023÷2028
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2981/QĐ-UBND ngày
06/11/2024 của
UBND tỉnh Nghệ An)
TT |
Tên đồ án quy hoạch |
Tỷ lệ |
Địa điểm |
Quy mô (ha) |
Đơn vị tổ chức thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Dự kiến chi phí lập QH (Tỷ đồng) |
Nguồn vốn lập quy hoạch |
Ghi chú |
|||||
Bắt đầu |
Hoàn thành |
|||||||||||||
A |
KHU VỰC 1 |
|||||||||||||
I |
Thuộc địa giới hành chính huyện Diễn Châu |
|||||||||||||
1 |
Các đồ án quy hoạch đã hoàn thành |
|||||||||||||
1.1 |
QH phân khu XD Quần thể văn hóa tâm linh Đền Cuông, huyện Diễn Châu |
1/2.000 |
Xã Diễn An và Diễn Trung, huyện Diễn Châu |
140,0 |
UBND huyện Diễn Châu |
- |
- |
1,686 |
Nguồn vốn ngân sách |
Đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 |
||||
1.2 |
QH phân khu XD Khu A - KCN Thọ Lộc, huyện Diễn Châu |
1/2.000 |
Các xã Diễn Thọ, Diễn Lộc và Diễn Phú, huyện Diễn Châu |
609,52 |
Công ty TNHH VSIP Nghệ An |
2023 |
2023 |
3,413 |
Từ CĐT kinh doanh hạ tầng KCN |
Đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1688/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 |
||||
1.3 |
QH phân khu XD Khu đô thị, du lịch nghỉ dưỡng và thể thao phía Nam đường N2 tại huyện Diễn Châu |
1/2.000 |
Các xã Diễn Trung và Diễn An, huyện Diễn Châu |
686,52 |
Ban QL KKT Đông Nam |
2023 |
2024 |
4,073 |
Ngân sách tỉnh (từ nguồn huy động, đóng góp) |
Đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 579/QĐ-UBND ngày 18/3/2024 |
||||
2 |
Các đồ án quy hoạch triển khai lập mới |
|||||||||||||
2.1 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu vực Đông Bắc |
1/2.000 |
Các xã Diễn Trung, Diễn An và Diễn Thịnh, huyện Diễn Châu |
1.711,0 |
Ban QL KKT Đông Nam |
2026 |
2027 |
7,253 |
Nguồn vốn ngân sách |
|
||||
2.2 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu sân golf và du lịch sinh thái Hồ Xuân Dương, tại xã Diễn Phú, huyện Diễn Châu |
1/2.000 |
Xã Diễn Phú, huyện Diễn Châu |
375,0 |
Ban QL KKT Đông Nam |
2023 |
2025 |
2,855 |
Ngân sách tỉnh (từ nguồn huy động, đóng góp) |
UBND tỉnh đã cho phép KS, lập QH phân khu XD tại Công văn số 1517/UBND-CN ngày 08/3/2023; phê duyệt DT kinh phí KS, lập QH tại Quyết định số 1608/QĐ-UBND ngày 07/6/2023 |
||||
2.3 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu hỗn hợp dịch vụ, đô thị và nhà ở công nhân Lộc Phú Thọ |
1/2.000 |
Các xã Diễn Lộc, Diễn Phú, Diễn Thọ, huyện Diễn Châu |
310,0 |
Ban QL KKT Đông Nam |
2026 |
2027 |
2,561 |
Nguồn vốn ngân sách |
|
||||
2.4 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu B - Khu công nghiệp Thọ Lộc tại xã Diễn Phú và xã Diễn Lộc, huyện Diễn Châu |
1/2.000 |
Các xã: Diễn Phú, Diễn Lộc, huyện Diễn Châu |
180,0 |
Ban QL KKT Đông Nam |
2023 |
2025 |
2,086 |
Ngân sách tỉnh (từ nguồn huy động, đóng góp) |
UBND tỉnh đã cho phép KS, lập QHXD tại Công văn số 2636/UBND-CN ngày 11/4/2023; Phê duyệt DT kinh phí KS, lập QH tại Quyết định số 1578/QĐ-UBND ngày 02/6/2023 |
||||
II |
Thuộc địa giới hành chính huyện Nghi Lộc |
|||||||||||||
1 |
Các đồ án quy hoạch triển khai lập mới |
|||||||||||||
1.1 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu đô thị và Dịch vụ tổng hợp Tây Nam |
1/2.000 |
Các xã: Nghi Đồng, Nghi Thuận, huyện Nghi Lộc |
100,0 |
Ban QL KKT Đông Nam |
2023 |
2025 |
1,362 |
Ngân sách tỉnh (từ nguồn huy động, đóng góp) |
UBND tỉnh đã cho phép KS, lập QH phân khu XD tại Công văn số 7804/UBND-CN ngày 15/10/2021; Phê duyệt dự toán kinh phí KS, lập QH tại Quyết định số 1668/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 |
||||
1.2 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp, đô thị và hậu cần Cảng nước sâu Cửa Lò |
1/2.000 |
Các xã: Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết, Nghi Quang, Nghi Xá, huyện Nghi Lộc |
2.742,0 |
Ban QL KKT Đông Nam |
2024 |
2025 |
11,383 |
Ngân sách tỉnh (từ nguồn huy động, đóng góp) |
Công văn số 3027/UBND-CN ngày 17/4/2024 của UBND tỉnh |
||||
1.3 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Yên Quang 1 |
1/2.000 |
Các xã: Nghi Yên, Nghi Quang, Nghi Tiến, huyện Nghi Lộc |
315,0 (KCN 213ha, HT ngoài KCN 115ha) |
Ban QL KKT Đông Nam |
2024 |
2025 |
2,617 |
Ngân sách tỉnh (từ nguồn huy động, đóng góp) |
Công văn số 3027/UBND-CN ngày 17/4/2024 của UBND tỉnh |
||||
1.4 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu vực phía Đông - Đông Nam thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An |
1/2.000 |
Các xã Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết, huyện Nghi Lộc và xã Diễn Trung, huyện Diễn Châu |
1.185,0 |
Ban QL KKT Đông Nam |
2024 |
2025 |
6,022 |
Ngân sách tỉnh (từ nguồn huy động, đóng góp) |
Trong đó: Có QH phân khu XD Khu đô thị và du lịch Bãi Lữ 2 được UBND tỉnh cho phép KS, lập QH phân khu XD tại các Quyết định số 1072/QĐ-UBND ngày 08/4/2019, số 1060/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 (khoảng 150,0ha) và QH phân khu XD Khu vực phía Đông - Đông Nam được UBND tỉnh cho phép KS, lập QH phân khu XD tại Công văn số 7371/UBND-CN ngày 26/9/2022 (khoảng 680ha). |
||||
1.5 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Nam Cấm |
1/2.000 |
Các xã Nghi Thuận, Nghi Long và Nghi Xá, huyện Nghi Lộc |
720,0 |
Ban QL KKT Đông Nam |
2024 |
2025 |
3,999 |
Nguồn vốn ngân sách |
|
||||
1.6 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu A, B, C - Khu công nghiệp Nam Cấm |
1/2.000 |
Các xã: Nghi Long, Nghi Thuận, huyện Nghi Lộc |
500,0 |
Ban QL KKT Đông Nam |
2024 |
2025 |
3,044 |
Nguồn vốn ngân sách |
|
||||
1.7 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu D - KCN Nam Cấm |
1/2.000 |
Các xã: Nghi Đồng, Nghi Hưng, huyện Nghi Lộc |
750,0 |
Ban QL KKT Đông Nam |
2024 |
2025 |
3,355 |
Ngân sách tỉnh (từ nguồn huy động, đóng góp) |
UBND tỉnh đã cho phép KS, lập QH phân khu XD tại Công văn số 7683/UBND-CN ngày 13/9/2023; Phê duyệt DT kinh phí KS, lập QH tại Quyết định số 3927/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 |
||||
1.8 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu hỗn hợp dịch vụ, đô thị và công viên sinh thái Sông Cấm |
1/2.000 |
Các xã: Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Hưng, Nghi Yên, huyện Nghi Lộc |
300,0 |
Ban QL KKT Đông Nam |
2024 |
2025 |
2,531 |
Ngân sách tỉnh (từ nguồn huy động, đóng góp) |
|
||||
1.9 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu hỗn hợp du lịch, dịch vụ, nhà ở công nhân Đập Ồ Ồ |
1/2.000 |
Xã Nghi Hưng, Nghi Đồng Huyện Nghi Lộc |
260,0 |
Ban QL KKT Đông Nam |
2026 |
2028 |
2,413 |
Nguồn vốn ngân sách |
|
||||
1.10 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc |
1/2.000 |
Xã Nghi Yên Huyện Nghi Lộc |
75,36 |
Ban QL KKT Đông Nam |
2024 |
2025 |
0,479 |
Nguồn vốn ngân sách |
UBND tỉnh đã cho phép KS, lập QH phân khu XD tại Công văn số 8003/UBND-CN ngày 22/9/2023; Phê duyệt DT kinh phí KS, lập QH tại Quyết định số 4232/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 |
||||
1.11 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu hỗn hợp dịch vụ, ở làng xóm và hạ tầng kỹ thuật Lèn Dơi |
1/2000 |
Xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc và xã Diễn An, huyện Diễn Châu |
260,0 |
Ban QL KKT Đông Nam |
2026 |
2027 |
2,410 |
Nguồn vốn ngân sách |
|
||||
B |
KHU VỰC 2 (Thuộc địa giới hành chính thị xã Hoàng Mai) |
|||||||||||||
1 |
Các đồ án quy hoạch đã hoàn thành |
|||||||||||||
1.1 |
QH phân khu XD Khu công nghiệp Hoàng Mai I |
1/2.000 |
Xã Quỳnh Lộc và phường Quỳnh Thiện, thị xã Hoàng Mai |
264,77 |
Công ty Cổ phần Hoàng Thịnh Đạt |
- |
- |
2,304 |
Từ CĐT kinh doanh hạ tầng KCN |
UBND tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 923/QĐ-UBND ngày 07/4/2021 |
||||
2 |
Các đồ án quy hoạch triển khai lập mới |
|||||||||||||
2.1 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Hoàng Mai II |
1/2.000 |
Xã Quỳnh Vinh, thị xã Hoàng Mai |
335,23 |
Công ty Cổ phần Hoàng Thịnh Đạt |
2023 |
2024 |
2,521 |
Từ CĐT kinh doanh hạ tầng KCN |
|
||||
2.2 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Đông Hồi |
1/2.000 |
Các xã: Quỳnh Lộc, Quỳnh Lập, thị xã Hoàng Mai |
600,0 |
Ban QL KKT Đông Nam |
2024 |
2025 |
3,435 |
Nguồn vốn ngân sách |
UBND tỉnh đã cho phép KS, lập QH phân khu XD tại Công văn số 4859/UBND-CN ngày 12/6/2024; Phê duyệt DT kinh phí KS, lập QH tại Quyết định số 1718/QĐ-UBND ngày 09/7/2024. |
||||
C |
KHU VỰC 3 (thuộc địa giới hành chính thành phố Vinh và huyện Hưng Nguyên) |
|||||||||||||
1 |
Các đồ án quy hoạch đã hoàn thành |
|||||||||||||
1.1 |
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ VSIP Nghệ An |
1/2.000 |
Xã Hưng Chính, thành phố Vinh và các xã: Hưng Đạo, Hưng Tây, thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên |
750,0 |
Công ty TNHH VSIP Nghệ An |
- |
- |
4,495 |
Từ CĐT kinh doanh hạ tầng KCN |
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại các Quyết định số 2727/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 và số 5682/QĐ-UBND ngày 23/11/2017 |
||||
Ghi chú: Về quy mô, ranh giới, tiến độ thực hiện, nguồn vốn trong Phụ lục này là dự kiến, trong quá trình triển khai từng đồ án thực hiện theo chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây