Quyết định 2637/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị
Quyết định 2637/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 2637/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Lê Đức Tiến |
Ngày ban hành: | 05/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2637/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Lê Đức Tiến |
Ngày ban hành: | 05/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 263700/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 05 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Công văn số 100/TCTCCTTHC ngày 14/11/2023 của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành chính và cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Căn cứ Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Căn cứ Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc các Sở có liên quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc các lĩnh vực: Xây dựng; Y tế; Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; Giao thông vận tải; Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ngoại vụ (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao các cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Triển khai thực hiện các phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ, ngành Trung ương sau khi có văn bản thực thi.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng; Y tế; Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; Giao thông vận tải; Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ngoại vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2637/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
A. TTHC NỘI BỘ THUỘC PHẠM VICHỨC NĂNG QUẢN LÝCỦA SỞ XÂY DỰNG
1. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng, quy hoạch chung đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
1.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ “bản vẽ in màu thu nhỏ” trong “thuyết minh nội dung nhiệm vụ” và “thuyết minh tổng hợp”.
- Đề nghị thay thế thành phần “đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án” thành “bản mềm toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án”.
Nội dung điều chỉnh như sau:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt; thuyết minh nội dung nhiệm vụ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức lập quy hoạch.
- Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết minh tổng hợp; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch; bản mềm toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
Lý do:
- Các bản vẽ quy hoạch thường là các bản vẽ khổ lớn, vì vậy khi in thành các bản vẽ thu nhỏ cũng khó sử dụng được. Mặt khác, trong hồ sơ thẩm định cũng đã có thành phần là các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ và bản mềm toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án (dể dàng mở và sử dụng bằng máy tính).
- Đối với việc thay thế đĩa CD bằng bản mềm dữ liệu, hiện nay đĩa CD đang ngày càng ít được sử dụng, nhiều thiết bị không tích hợp chức năng để đọc, dung lượng lưu trữ nhỏ và khó bảo quản được dữ liệu được lâu. Do đó, việc thay thế yêu cầu thành phần là đĩa CD thành bản mềm dữ liệu để dể dàng gửi và nộp hồ sơ trực tuyến.
b) Thời hạn giải quyết:
Đề nghị cắt giảm thời hạn giải quyết như sau:
- Thời gian thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng, quy hoạch chung đô thị thời gian thẩm định không quá 18 ngày.
- Thời gian phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng, quy hoạch chung đô thị không quá 13 ngày.
Lý do: Góp phần rút ngắn thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch, qua đó đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch. Nhằm rút ngắn được thời gian thực hiện các dự án; tạo điều kiện để các nhà đầu tư vào nghiên cứu, đầu tư, góp phần thưc đẩy kinh tế- xã hội phát triển.
1.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
Đề nghị sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng như sau:
“1. Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt; thuyết minh nội dung nhiệm vụ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
2. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt và hồ sơ lấy ý kiến thống nhất nội dung đồ án quy hoạch xây dựng gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết minh tổng hợp; quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; bản mềm toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.”
b) Thời hạn giải quyết:
Đề nghị sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 26 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng được sửa đổi bởi điểm b khoản 10 Điều 2 Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 như sau:
“ a) Đối với quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 18 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 13 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định”.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 582.000.000 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 460.200.000 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm 121.8.000 đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20,92%.
2. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu.
2.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ “bản vẽ in màu thu nhỏ” trong “thuyết minh nội dung nhiệm vụ” và “thuyết minh tổng hợp”.
- Đề nghị thay thế thành phần “đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án” thành “bản mềm toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án”.
Nội dung điều chỉnh như sau:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt; thuyết minh nội dung nhiệm vụ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức lập quy hoạch.
- Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết minh tổng hợp; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch; bản mềm toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
Lý do:
- Các bản vẽ quy hoạch thường là các bản vẽ khổ lớn, vì vậy khi in thành các bản vẽ thu nhỏ cũng khó sử dụng được. Mặt khác, trong hồ sơ thẩm định cũng đã có thành phần là các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ và bản mềm toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án (dể dàng mở và sử dụng bằng máy tính).
- Đối với việc thay thế đĩa CD bằng bản mềm dữ liệu, hiện nay đĩa CD đang ngày càng ít được sử dụng, nhiều thiết bị không tích hợp chức năng để đọc, dung lượng lưu trữ nhỏ và khó bảo quản được dữ liệu được lâu. Do đó, việc thay thế yêu cầu thành phần là đĩa CD thành bản mềm dữ liệu để dể dàng gửi và nộp hồ sơ trực tuyến.
b) Thời hạn giải quyết:
Đề nghị cắt giảm thời hạn giải quyết như sau:
- Đối với hoạch phân khu xây dựng: Thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 13 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 08 ngày.
- Đối với Quy hoạch phân khu đô thị: Thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 18 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 13 ngày.
Lý do: Góp phần rút ngắn thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch, qua đó đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch. Nhằm rút ngắn được thời gian thực hiện các dự án; tạo điều kiện để các nhà đầu tư vào nghiên cứu, đầu tư, góp phần thưc đẩy kinh tế- xã hội phát triển.
2.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
Đề nghị sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng như sau:
“1. Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt; thuyết minh nội dung nhiệm vụ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
2. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt và hồ sơ lấy ý kiến thống nhất nội dung đồ án quy hoạch xây dựng gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết minh tổng hợp; quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; bản mềm toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.”
b) Thời hạn giải quyết:
- Đề nghị sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 26 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng như sau:
“b) Đối với quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 13 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 08 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định”.
- Đề nghị sửa đổi điểm Điểm b và điểm c khoản 1; khoản 2 Điều 32 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị như sau:
“1. Thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung đô thị:
….
b) Đối với thành phố thuộc tỉnh, thị xã, đô thị mới, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 18 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 13 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
c) Đối với thị trấn, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 18 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 13 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2. Thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết: thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 18 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 13 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.”
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 486.000.000 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 364.200.000 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm 121.800.000 đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25,61%.
B. TTHC NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Thủ tục Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác.
1.1. Nội dung đề xuất cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.2. Lý do đề xuất cắt giảm:
Trước khi cấp phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác, Sở GTVT đã thực hiện bước chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công, do vậy tại bước cấp phép thi công đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết TTHC.
1.3. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 2, Điều 9 của Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Khoản 4, Điều 14, Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1.4. Dự kiến lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm chi phí và giảm thời gian đi lại cho các tổ chức khi thực hiện dự án; đồng thời tăng tính trách nhiệm của cán bộ, công chức giải quyết TTHC.
C. TTHC NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
1. Thủ tục Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị giảm thời hạn giải quyết từ 30 ngày xuống 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện tiết kiệm thời gian cho cán bộ/cơ quan quản lý nhà nước/đơn vị sự nghiệp trong quá trình giải quyết công việc
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi Khoản 5, Điều 6 của Thông tư số 08/2019/TT- BYT ngày 31/5/2019 của Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế thành như sau:
Trong thời gian 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này có trách nhiệm phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng, Trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Tiết kiệm thời gian cho tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính; tăng cường trách nhiệm của công chức trong việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính:
+ Thời gian cắt giảm: 5 ngày.
+ Tỷ lệ cắt giảm thời gian: 16,7%.
2. Thủ tục Duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bổ sung quy định về thời hạn duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone như sau: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo từ Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh), Sở Y tế duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2023/TT-BYT.
Lý do: Nhằm có quy định cụ thể, hẹn thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ được rõ ràng, mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở điều trị Methadone.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị xem xét, bổ sung quy định về thời hạn Sở Y tế phê duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone vào Thông tư số 26/2023/TT-BYT.
3. Thủ tục Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bổ sung quy định về thời hạn thực hiện thủ tục Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện cụ thể như sau:
- Thời hạn Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh đề nghị Sở Y tế xem xét, gửi văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện (đề nghị quy định trong thời hạn 10 ngày làm việc)
- Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện (đề nghị quy định trong thời hạn 20 ngày làm việc).
- Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ kết quả kiểm tra của Hội đồng, xem xét ban hành quyết định công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện (đề nghị quy định 20 ngày làm việc).
Lý do: Việc quy định cụ thể thời hạn giải quyết thủ tục hành chính nội bộ nhằm để phân định rõ trách nhiệm, thời hạn thực hiện của từng cơ quan, đơn vị, đảm bảo tính khách quan trong quá trình giải quyết hồ sơ, tránh tình trạng hồ sơ giải quyết bị kéo dài do không có quy định cụ thể.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị bổ sung quy định về thời hạn giải quyết Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện vào Thông tư số 17/2013/TT-BYT ngày 06/06/2013 của Bộ Y tế quy định tiêu chí và hướng dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và huyện.
4. Thủ tục đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bổ sung quy định về thời hạn thực hiện thủ tục Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:
- Thời hạn Sở Y tế báo cáo UBND tỉnh về việc báo cáo Bộ Y tế xem xét quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A sau khi nhận được báo cáo đề nghị của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (đề nghị quy định 05 ngày làm việc).
- Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi xảy ra dịch có trách nhiệm xem xét, Quyết định đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế Quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A sau khi nhận được văn bản của Sở Y tế (đề nghị quy định 05 ngày làm việc).
- Đề nghị ban hành quy định thời hạn của Bộ trưởng Bộ Y tế:
+ Công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A sau khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi xảy ra dịch (đề nghị quy định 05 ngày làm việc);
+ Xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A đối với trường hợp dịch mà Thủ tướng Chính phủ đã công bố dịch (đề nghị quy định 05 ngày làm việc).
Lý do: Công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm nhóm A là nội dung quan trọng và cần thiết, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác phòng, chống dịch bệnh của một tỉnh/thành phố. Vì vậy, cần quy định cụ thể thời gian giải quyết nhằm đảm bảo việc công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A được kịp thời.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị bổ sung quy định về thời hạn giải quyết Thủ tục Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh vào Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định
điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.
5. Thủ tục công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh.
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bổ sung quy định về thời hạn thực hiện thủ tục Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:
- Thời hạn Sở Y tế báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C sau khi nhận được báo cáo của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, đề nghị quy định 05 ngày làm việc.
- Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi xảy ra dịch có trách nhiệm xem xét, Quyết định công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C sau khi nhận được văn bản của Sở Y tế, đề nghị quy định 05 ngày làm việc.
Lý do: Việc quy định cụ thể thời hạn giải quyết thủ tục hành chính nội bộ nhằm để phân định rõ trách nhiệm, thời hạn thực hiện của từng cơ quan, đơn vị, đảm bảo tính khách quan trong quá trình giải quyết hồ sơ, tránh tình trạng hồ sơ giải quyết bị kéo dài do không có quy định cụ thể.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị bổ sung quy định về thời hạn giải quyết Thủ tục Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh vào Quyết định số 02/2016/QĐ- TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.
6. Thủ tục Cấp và chi trả tiền bồi thường cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng chống dịch.
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bổ sung mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị bổ sung quy định mẫu văn bản Sở Y tế gửi Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia đề nghị cấp kinh phí.
Lý do: Việc quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai tạo điều kiện cho đối tượng thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc chuẩn bị, lập hồ sơ để thực hiện TTHC. Cụ thể tại thủ tục hành chính này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho Sở Y tế trong việc chuẩn bị, lập hồ sơ khi đề nghị Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia cấp kinh phí bồi thường.
6.2 Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi Khoản 1, Điều 19 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng thành như sau:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, Sở Y tế phải có văn bản theo Biểu mẫu số… gửi Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường kèm theo quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật.
D. TTHC NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
1. Thủ tục Quyết định thanh lý tài sản công
1.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
- Cắt giảm về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Từ 30 ngày làm việc xuống 24 ngày làm việc; giảm thời gian thực hiện tại bước xử lý thẩm định hồ sơ.
- Lý do: Thủ tục Quyết định thanh lý tài sản công được tiếp nhận văn bản điện tử trên Hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc tỉnh Quảng Trị; các thành phần hồ sơ là các văn bản điện tử được soát xét trên môi trường mạng; Chuyên viên và lãnh đạo phòng chuyên môn bố trí thời gian hợp lý để thẩm định và soát xét hồ sơ trong thời gian ngắn hơn. Phương án rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân là đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 2 Điều 29 của Nghị định 151/20217/NĐ-CP ngày 26/12/2017.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính; tăng cường trách nhiệm của công chức trong việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính. Sau khi cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm thời gian giải quyết: 20% so với quy định.
- Tiết kiệm chi phí thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ước tính tần suất giải quyết thủ tục hành chính trong 01 năm là: 10 hồ sơ.
+ Chi phí tuân thủ thực hiện thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 109.257.660 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ thực hiện thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 87.765.824 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm sau đơn giản hóa thủ tục hành chính: 21.491.836 đồng/năm. Giảm được 20% chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
2. Thủ tục Quyết định điều chuyển tài sản công
2.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
- Cắt giảm về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Từ 30 ngày làm việc xuống 24 ngày làm việc; giảm thời gian thực hiện tại bước xử lý thẩm định hồ sơ.
- Lý do: Thủ tục Quyết định điều chuyển tài sản công được tiếp nhận văn bản điện tử trên Hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc tỉnh Quảng Trị; các thành phần hồ sơ là các văn bản điện tử được soát xét trên môi trường mạng; Chuyên viên và lãnh đạo phòng chuyên môn bố trí thời gian hợp lý để thẩm định và soát xét hồ sơ trong thời gian ngắn hơn. Phương án rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân là đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 2 Điều 21 của Nghị định 151/20217/NĐ-CP ngày 26/12/2017.
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính; tăng cường trách nhiệm của công chức trong việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính. Sau khi cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 30 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm thời gian giải quyết: 20% so với quy định.
- Tiết kiệm chi phí thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ước tính tần suất giải quyết thủ tục hành chính trong 01 năm là: 10 hồ sơ.
+ Chi phí tuân thủ thực hiện thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 109.257.660 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ thực hiện thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 87.541.014 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm sau đơn giản hóa thủ tục hành chính: 21.491.836 đồng/năm. Giảm được 20% chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
E. TTHC NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
1. Thủ tục đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại phần nhiệm vụ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch từ 30 ngày còn 27 ngày.
Lý do: Đẩy nhanh tiến độ thẩm định, hoàn thiện hồ sơ trước khi trình UBND tỉnh, phương án rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan, đơn vị là đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điều 9, Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Việc cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính (giảm 03 ngày) sẽ giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho cơ quan hành chính, tạo thuận lợi cho cơ quan, đơn vị khi tham gia thực hiện thủ tục hành chính, bảo đảm tính cấp thiết, kịp thời.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 22.063.050đ/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 13.497.030đ/năm.
- Chi phí tiết kiệm đồng/năm: 8.566.020đ/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 38.82%
2. Thủ tục lập, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích đối với cụm di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC tại phần nhiệm vụ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xuống còn 25 ngày làm việc, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính so với hiện tại là 30 ngày làm việc.
Lý do: Đẩy nhanh tiến độ thẩm định, hoàn thiện hồ sơ trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,danh lam thắng cảnh:
"Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thỏa thuận. Trường hợp …. hoàn thiện hồ sơ" sửa thành "Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thỏa thuận. Trường hợp … hoàn thiện hồ sơ".
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Việc cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính sẽ giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho cơ quan hành chính, tạo thuận lợi cho cơ quan, đơn vị khi tham gia thực hiện thủ tục hành chính, bảo đảm tính cấp thiết, kịp thời.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 52.618.880 đồng/năm.
G. TTHC NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
I. Lĩnh vực Trồng trọt
1. Ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Cắt giảm về thời gian Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về nội dung ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh trong năm thực hiện, từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
- Lý do: Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc được đồng bộ, kết nối từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Sở Nông nghiệp và PTNT nên việc thực hiện việc báo cáo bằng văn bản điện tử thuận lợi và nhanh chóng.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Văn bản cần sửa đổi, bổ sung: Khoản 1, Điểm 5, Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu.
- Lộ trình thực hiện: Từ năm 2025.
1.3. Chi phí tuân thủ tiết kiệm được
- Ước tính tần suất giải quyết thủ tục hành chính trong 1 năm là: 1 Báo cáo.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 4.131.840 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.754.560 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau đơn giản hóa thủ tục hành chính: 1.377.280 đồng/năm. Giảm được 33,33% chi phí cho cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
II. Lĩnh vực bảo vệ thực vật
1. Thủ tục Công bố dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị cắt bước thành lập Hội đồng tư vấn để lấy ý kiến (Hội đồng do người có thẩm quyền công bố dịch hoặc cấp phó của người đó làm Chủ tịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Phó Chủ tịch, thành viên là đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan và các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo vệ thực vật).
- Lý do: Chi cục Trồng trọt và BVTV là cơ quan chuyên ngành trực tiếp điều tra mức độ, diện tích nhiễm dịch hại thực vật trên địa bàn tỉnh theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13268-1:2021, TCVN 13268-2:2021, TCVN 13268-
3:2021, TCVN 13268-4:2021, TCVN 13268-5:2022, TCVN 13268-6:2022. Với 5 Trạm trực thuộc, được bố trí phụ trách 10 đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh; công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo và báo cáo luôn được thực hiện đúng quy định, kịp thời, có độ chính xác cao. Vì vậy, việc công bố dịch hại thực vật do Chi cục tham mưu là đảm bảo tin cậy, không cần thiết phải thêm bước thành lập Hội đồng tư vấn để lấy ý kiến.
1.2. Chi phí tuân thủ tiết kiệm được
- Ước tính tần suất giải quyết thủ tục hành chính trong 1 năm là: 1 lần thành lập Hội đồng tư vấn để lấy ý kiến. Giả sử hội đồng gồm 5 người gồm PCT UBND tỉnh (01 người), đại diện Văn phòng UBND tỉnh (01 người), Giám đốc hoặc PGĐ Sở Nông nghiệp và PTNT (01 người), CCT hoặc PCCT Chi cục Trồng trọt và BVTV (01 người) và chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo vệ thực vật hoặc đại diện lãnh đạo Sở Tài chính (01 người); Thực hiện họp: 0,5 ngày).
- Chi phí tuân thủ thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.700.00 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau đơn giản hóa thủ tục hành chính: 4.700.000 đồng/năm. Giảm được 100% chi phí cho cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
1.3. Kiến nghị thực thi:
- Văn bản cần sửa đổi, bổ sung: Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV quy trình công bố dịch và công bố hết dịch ban hành kèm theo Quyết định số 146/QĐ-BVTV-KH ngày 16/01/2018 của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
- Lộ trình thực hiện: Từ năm 2025.
III. Lĩnh vực Lâm nghiệp
1. Thủ tục Thành lập khu rừng phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Cắt giảm thời hạn giải quyết: Từ 80 ngày làm việc kể từ ngày gửi lấy ý kiến xuống còn 75 ngày làm việc kể từ ngày gửi lấy ý kiến (cắt giảm 05 ngày tại bước Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu rừng phòng hộ.
Lý do: Góp phần rút ngắn thời gian thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu rừng phòng hộ, qua đó đẩy nhanh tiến độ thành lập.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi điểm c khoản 5 Điều 17 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp như sau: “Trong thời hạn 25 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu rừng phòng hộ”.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 22.036.480 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 21.485.570 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm 550.910 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,5%.
H. TTHC NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ
1. Thủ tục Quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở
1.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
a) Điều chỉnh chi tiết trình tự thực hiện
- Trường hợp 1: 10 ngày làm việc
Bước 1: Sở Ngoại vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế mà cơ quan cấp Sở đã tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và hoàn thiện. (01 ngày làm việc)
Bước 2: Sở Ngoại vụ rà soát, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định (04 ngày làm việc)
Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế. (05 ngày làm việc)
Cơ quan cấp Sở báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
- Trường hợp 2: 30 ngày làm việc
Bước 1: Sở Ngoại vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế mà cơ quan cấp Sở đã tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và hoàn thiện. (05 ngày làm việc)
Bước 2: Sở Ngoại vụ rà soát, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định (20 ngày làm việc)
Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế. (05 ngày làm việc)
Lý do: Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ không quy định thời hạn cụ thể đối với toàn bộ quy trình thủ tục kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, mà chỉ quy định thời gian 05 ngày làm việc đối với Bước 3 Chủ tịch UBND tỉnh quyết định về việc ký kết thoả thuận quốc tế. Quyết định số 1737- QĐ/TU ngày 30/3/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy có quy định thỏa thuận quốc tế do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh ký kết phải gửi hồ sơ xin ý kiến trước 10 ngày làm việc và trường hợp triển khai ký kết nội dung hợp tác quan trọng phải gửi hồ sơ trước 30 ngày làm việc.
Căn cứ phạm vi điều chỉnh và mức độ phức tạp của nội dung hồ sơ, Sở Ngoại vụ nhận thấy thời hạn giải quyết thủ tục trong 10 ngày làm việc đối với đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế và 30 ngày làm việc đối với các thỏa thuận quốc tế quan trọng là phù hợp với thực tiễn. Việc quy định chi tiết thời gian trình tự thực hiện đảm bảo sự thống nhất, thông suốt trong giải quyết hồ sơ.
b) Quy định số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
Lý do: Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ không quy định cụ thể số lượng từng thành phần giấy tờ của hồ sơ. Việc ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh đảm bảo thuận tiện trong luân chuyển và lưu trữ hồ sơ điện tử, vì vậy sao lưu nhiều bản hồ sơ thủ tục là không cần thiết. Quy định cụ thể số lượng các bản thành phần hồ sơ sẽ không gây lúng túng trong công tác chuẩn bị hồ sơ của đối tượng có nhu cầu.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi khoản 3 Điều 5 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/06/2021 của Chính phủ về quy định ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức như sau:
“3. Cơ quan cấp Sở tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh. Cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định trong vòng từ 05 ngày đến 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.”
- Đề nghị sửa đổi khoản 1, 2, 3, 4 Điều 12 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/06/2021 của Chính phủ về quy định ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức như sau:
“1. Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung về bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều
3 của Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có). (01 bản chính)
2. Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan được lấy ý kiến. (01 bản sao)
3. Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan. (01 bản chính)
4. Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo. (01 bản sao)”.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Hạn chế tình trạng lúng túng trong điều chuyển các bước, hạn chế chậm muộn trong một bước làm ảnh hưởng đến các bước còn lại của quy trình thủ tục, bảo đảm tính cấp thiết, kịp thời.
Hạn chế chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho hồ sơ giấy tờ, thời gian làm việc có thể phát sinh; tạo thuận lợi cho cơ quan, đơn vị và người dân, tổ chức khi tham gia thực hiện thủ tục hành chính.
+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 16.486.320 đồng/năm (đã ước tính thêm chi phí tuân thủ có thể phát sinh khi không quy định rõ thời gian trình tự, số lượng hồ sơ).
+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 13.099.056 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 3.387.264 đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21%.
2. Thủ tục Quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp huyện
2.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa
a) Quy định chi tiết trình tự thực hiện
- Trường hợp 1: 10 ngày làm việc
Bước 1: Sở Ngoại vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế mà Ủy ban nhân dân cấp huyện đã tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và hoàn thiện. (01 ngày làm việc)
Bước 2: Sở Ngoại vụ rà soát, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định (04 ngày làm việc)
Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế. (05 ngày làm việc)
Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
- Trường hợp 2: 30 ngày làm việc
Bước 1: Sở Ngoại vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế mà Ủy ban nhân dân cấp huyện đã tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và hoàn thiện. (05 ngày làm việc)
Bước 2: Sở Ngoại vụ rà soát, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định (20 ngày làm việc)
Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế. (05 ngày làm việc)
Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
Lý do:
Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ không quy định thời hạn cụ thể đối với toàn bộ quy trình thủ tục kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, mà chỉ quy định thời gian 05 ngày làm việc đối với Bước 3 Chủ tịch UBND tỉnh quyết định về việc ký kết thoả thuận quốc tế. Quyết định số 1737- QĐ/TU ngày 30/3/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy có quy định thỏa thuận quốc tế do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh ký kết phải gửi hồ sơ xin ý kiến trước 10 ngày làm việc và trường hợp triển khai ký kết nội dung hợp tác quan trọng phải gửi hồ sơ trước 30 ngày làm việc.
Căn cứ phạm vi điều chỉnh và mức độ phức tạp của nội dung hồ sơ, Sở Ngoại vụ nhận thấy thời hạn giải quyết thủ tục trong 10 ngày làm việc đối với đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế và 30 ngày làm việc đối với các thỏa thuận quốc tế quan trọng là phù hợp với thực tiễn. Việc quy định chi tiết thời gian trình tự thực hiện đảm bảo sự thống nhất, thông suốt trong giải quyết hồ sơ.
b) Quy định số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
Lý do: Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ không quy định cụ thể số lượng từng thành phần giấy tờ của hồ sơ. Việc ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh đảm bảo thuận tiện trong luân chuyển và lưu trữ hồ sơ điện tử, vì vậy sao lưu nhiều bản hồ sơ thủ tục là không cần thiết. Quy định cụ thể số lượng các bản thành phần hồ sơ sẽ không gây lúng túng trong công tác chuẩn bị hồ sơ của đối tượng có nhu cầu.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi khoản 3 Điều 6 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/06/2021 của Chính phủ về quy định ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức như sau:
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh. Cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định trong vòng 05 ngày đến 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đề nghị sửa đổi khoản 1, 2, 3, 4 Điều 12 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/06/2021 của Chính phủ về quy định ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức như sau:
1. Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung về bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều
3 của Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có). (01 bản chính)
2. Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan được lấy ý kiến. (01 bản sao)
3. Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan. (01 bản chính)
4. Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo. (01 bản sao)
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Hạn chế tình trạng lúng túng trong điều chuyển các bước, hạn chế chậm muộn trong một bước làm ảnh hưởng đến các bước còn lại của quy trình thủ tục, bảo đảm tính cấp thiết, kịp thời.
Hạn chế chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho hồ sơ giấy tờ, thời gian làm việc có thể phát sinh; tạo thuận lợi cho cơ quan, đơn vị và người dân, tổ chức khi tham gia thực hiện thủ tục hành chính.
+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 27.477.200 đồng/năm. (đã ước tính thêm chi phí tuân thủ có thể phát sinh khi không quy định rõ thời gian trình tự, số lượng hồ sơ).
+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 21.831.760 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm 5.645.440 đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21%.
I. TTHC NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Thủ tục Thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập
1.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa:
Đề nghị cắt giảm thời hạn giải quyết như sau:
- Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và lập báo cáo thẩm định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định và gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương.
Lý do: Đối với việc lấy ý kiến tham gia của các đơn vị liên quan được thông qua văn bản điện tử nên sẽ được rút ngắn thời gian góp phần rút ngắn thời gian giải quyết TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị điều chỉnh thời hạn giải quyết tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và lập báo cáo thẩm định.
2. Thủ tục Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý
2.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa:
Đề nghị cắt giảm thời hạn giải quyết như sau:
- Trong thời hạn 28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP thẩm định, phê duyệt Hồ sơ và ra quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
Lý do: Đối với việc lấy ý kiếm tham gia của các đơn vị liên quan được thông qua văn bản điện tử nên sẽ được rút ngắn thời gian góp phần rút ngắn thời gian giải quyết TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị điều chỉnh thời hạn giải quyết tại Điểm b Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ: Trong thời hạn 28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định này thẩm định, phê duyệt Hồ sơ và ra quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
3. Thủ tục Chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý
3.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa:
Đề nghị cắt giảm thời hạn giải quyết như sau:
- Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, cơ quan đại diện chủ sở hữu lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định chia, tách doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương.
Lý do: Đối với việc lấy ý kiếm tham gia của các đơn vị liên quan được thông qua văn bản điện tử nên sẽ được rút ngắn thời gian góp phần rút ngắn thời gian giải quyết TTHC.
3.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị điều chỉnh thời hạn giải quyết tại Điểm b Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến cơ quan đại diện chủ sở hữu.
4. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh; thủ tục thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
4.1. Nội dung đề xuất đơn giản hóa:
Đề nghị Quy định thời gian thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
Lý do: Theo Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/202023; Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ và Thông tư số 15/2024/TT-BKHĐT ngày 30/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chưa có quy định cụ thể về thời gian thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư nên rất khó trong việc tổ chức thực hiện cũng như kiểm tra, giám sát công tác thẩm định về mặt thời gian dẫn đến việc chậm trể ảnh hưởng đến kế hoạch, hiệu quả thực hiện dự án.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị bổ sung quy định mốc thời gian cụ thể của công tác thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu (bao gồm cả thời gian tham gia ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan; ý kiến của tổ thẩm định) tại Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/202023; Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ hoặc Thông tư số 15/2024/TT-BKHĐT ngày 30/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Thủ tục Quy trình lập Quy hoạch tỉnh; thủ tục Quy trình Điều chỉnh Quy hoạch tỉnh
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị Điều chỉnh theo hướng rút ngắn thời gian lấy ý kiến các Bộ ngành Trung ương tại Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 và Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ.
Lý do: Một số Bộ ngành Trung tham gia ý kiến rất chậm ảnh hưởng tiến độ lập Quy hoạch tỉnh.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị bổ sung quy định thời gian giải quyết cụ thể theo hướng rút ngắn thời gian lấy ý kiến các Bộ ngành Trung ương tại Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 và Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ.
K. TTHC NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
I. Lĩnh vực Công chức, viên chức (12 thủ tục)
1. Thủ tục bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Quy định đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC nội bộ để đảm bảo rõ trách nhiệm, rõ thời gian, thuận lợi trong thực hiện
1.1.1. Quy định rõ Trình tự các bước tiến hành, nội dung cụ thể các bước
Đối với công chức:
a) Xin chủ trương bổ nhiệm:
- Cơ quan, tổ chức có nhu cầu bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý phải trình cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm bằng văn bản về chủ trương, số lượng, nguồn nhân sự và dự kiến phân công công tác đối với nhân sự được dự kiến bổ nhiệm;
- Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định về chủ trương bổ nhiệm chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan, tổ chức;
- Chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản đồng ý về chủ trương bổ nhiệm, cơ quan, tổ chức, đơn vị phải hoàn thành việc thực hiện quy trình nhân sự theo quy định. Trường hợp chưa hoàn thành thì cơ quan, tổ chức, đơn vị phải báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, chỉ đạo.
b) Thực hiện quy trình bổ nhiệm
* Đối với nguồn nhân sự tại chỗ:
- Bước 1: Hội nghị Tập thể lãnh đạo (lần 1) - Trên cơ sở chủ trương bổ nhiệm, yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và nguồn nhân sự trong quy hoạch, rà soát, lập danh sách nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định để lấy ý kiến giới thiệu ở bước tiếp theo.
- Bước 2: Hội nghị Tập thể lãnh đạo mở rộng thảo luận và thống nhất về cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình giới thiệu nhân sự và tiến hành giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín.
- Bước 3: Hội nghị lãnh đạo (lần 2 - Trên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự ở bước 2, tập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín.
- Bước 4: Hội nghị cán bộ chủ chốt - lấy ý kiến của cán bộ chủ chốt về nhân sự được tập thể lãnh đạo giới thiệu ở bước 3 bằng phiếu kín.
- Bước 5: Hội nghị lãnh đạo (lần 3) - Tập thể lãnh đạo thảo luận và biểu quyết nhân sự.
* Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác do tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị đề xuất:
+ Bước 1: Sau khi được đồng ý chủ trương, người đứng đầu, các thành viên lãnh đạo cơ quan, đơn vị đề xuất, tập thể lãnh đạo thảo luận, thống nhất về nhân sự.
+ Bước 2: Trao đổi ý kiến bằng văn bản (hoặc trực tiếp) với tập thể lãnh đạo và ban thường vụ cấp ủy cơ quan, đơn vị (hoặc cấp ủy nơi không có ban thường vụ) hoặc ban thường vụ cấp ủy địa phương nơi cán bộ đang công tác về chủ trương điều động; tìm hiểu cán bộ; lấy nhận xét, đánh giá và xác minh lý lịch đối với cán bộ.
+ Bước 3: Gặp cán bộ được đề nghị bổ nhiệm trao đổi về yêu cầu, nhiệm vụ công tác.
+ Bước 4: Cung cấp thông tin và lấy ý kiến cấp ủy cơ quan, đơn vị mình về nhân sự dự kiến đề nghị điều động, bổ nhiệm.
+ Bước 5: Tập thể lãnh đạo thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín. Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo phân cấp quản lý.
* Đối với nhân sự từ nơi khác do cơ quan cấp trên có thẩm quyền dự kiến điều động, bổ nhiệm:
+ Bước 1: Trao đổi ý kiến bằng văn bản (hoặc trực tiếp) với tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị tiếp nhận cán bộ (bao gồm cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng) về dự kiến điều động, bổ nhiệm.
+ Bước 2: Trao đổi ý kiến bằng văn bản (hoặc trực tiếp) với tập thể lãnh đạo, ban thường vụ cấp ủy (hoặc cấp ủy nơi không có ban thường vụ) cơ quan, đơn vị hoặc ban thường vụ cấp ủy địa phương nơi cán bộ đang công tác về chủ trương điều động, bổ nhiệm; tìm hiểu về cán bộ; lấy nhận xét, đánh giá và xác minh lý lịch đối với cán bộ.
+ Bước 3: Gặp cán bộ được đề nghị điều động, bổ nhiệm trao đổi về yêu cầu, nhiệm vụ công tác.
+ Bước 4: Trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo phân cấp quản lý.
Đối với viên chức:
a) Xin chủ trương bổ nhiệm:
- Cơ quan, đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm viên chức quản lý trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xin chủ trương bằng văn bản, trong đó nêu rõ chức vụ, chức danh cần kiện toàn, nguồn nhân sự dự kiến bổ nhiệm và dự kiến phân công lĩnh vực, nhiệm vụ cụ thể.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm phải xem xét, quyết định về chủ trương bổ nhiệm.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản đồng ý về chủ trương bổ nhiệm, cơ quan, tổ chức, đơn vị phải hoàn thành việc thực hiện quy trình nhân sự theo quy định.
b) Thực hiện quy trình bổ nhiệm:
* Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
- Bước 1: Hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 1) - Trên cơ sở chủ trương bổ nhiệm, yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị và nguồn nhân sự trong quy hoạch, rà soát, lập danh sách nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định để lấy ý kiến giới thiệu ở bước tiếp theo.
- Bước 2: Hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng - Căn cứ vào cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn, điều kiện và danh sách nhân sự đã được thông qua ở bước 1, người đứng đầu trao đổi định hướng nhân sự bổ nhiệm phù hợp với yêu cầu của đơn vị để hội nghị thảo luận và tiến hành giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín.
- Bước 3: Hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2) - Trên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự ở bước 2, tập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín.
- Bước 4: Hội nghị cán bộ chủ chốt - Tổ chức lấy ý kiến của cán bộ chủ chốt về nhân sự được tập thể lãnh đạo giới thiệu ở bước 3 bằng phiếu kín.
- Bước 5: Hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 3) - Tập thể lãnh đạo thảo luận và biểu quyết nhân sự.
* Đối với nhân sự do cấp có thẩm quyền dự kiến điều động, bổ nhiệm từ nguồn nhân sự ngoài Cơ quan, đơn vị hoặc do cơ quan, tổ chức đơn vị đề xuất :
- Bước 1: Trao đổi ý kiến với tập thể lãnh đạo của cơ quan, đơn vị tiếp nhận nhân sự về chủ trương bổ nhiệm.
- Bước 2: Trao đổi ý kiến với tập thể lãnh đạo nơi nhân sự đang công tác về chủ trương bổ nhiệm. Tập thể lãnh đạo nơi nhân sự dự kiến bổ nhiệm đang công tác tổ chức lấy phiếu.
- Bước 3: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan thẩm định về nhân sự và lập tờ trình trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp nhân sự bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định nhưng cơ quan, tổ chức, đơn vị (nơi nhân sự công tác hoặc nơi dự kiến bổ nhiệm) hoặc nhân sự được dự kiến bổ nhiệm còn có ý kiến khác nhau, chưa thống nhất thì cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ báo cáo đầy đủ các ý kiến và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
1.1.2. Về Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dich vụ bưu chính công ích hoặc qua phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cơ quan, đơn vị thực hiện theo thẩm quyền phân cấp.
1.1.3. Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định rõ về thành phần hồ sơ đối với từng đối tượng, số lượng hồ sơ phải nộp khi xử lý TTHC
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với công chức:
- Hồ sơ nhân sự bổ nhiệm phải được kê khai trung thực, chính xác, đầy đủ nội dung nêu tại các mục và phải được cấp có thẩm quyền xác nhận hoặc chứng thực theo quy định, bao gồm:
- Tờ trình về việc bổ nhiệm do người đứng đầu cơ quan, tổ chức ký (đối với trường hợp trình cấp trên có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm); hoặc do người đứng đầu cơ quan phụ trách về công tác tổ chức cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định);
- Bản tổng hợp kết quả kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai theo mẫu quy định, được cơ quan trực tiếp quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
- Bản tự kiểm điểm 3 năm công tác gần nhất;
- Nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ, về năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong 3 năm gần nhất;
- Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi gia đình cư trú;
- Kết luận của cấp ủy có thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị;
- Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm. Trường hợp nhân sự có bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì phải được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
- Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng.
* Viên chức:
Hồ sơ nhân sự bổ nhiệm phải được kê khai trung thực, chính xác, đầy đủ nội dung nêu tại các mục và phải được cấp có thẩm quyền xác nhận hoặc chứng thực theo quy định, bao gồm:
- Tờ trình về việc bổ nhiệm do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ký (đối với trường hợp trình cấp trên có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm) hoặc do người đứng đầu bộ phận phụ trách về công tác tổ chức cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định);
- Bản tổng hợp kết quả kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch viên chức do cá nhân tự khai theo mẫu quy định, được đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
- Bản tự kiểm điểm 3 năm công tác gần nhất;
- Nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo đơn vị về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ, về năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong 3 năm gần nhất;
- Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi gia đình cư trú;
- Kết luận của cấp ủy có thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị;
- Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm;
Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp hoặc cơ sở đào tạo trong nước liên kết với nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo chứng nhận;
- Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng.
b) Số lượng hồ sơ: Chưa quy định.
1.1.4. Về Thời hạn giải quyết: Chưa quy định.
1.1.5. Về Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định rõ đối tượng thực hiện TTHC là Công chức, viên chức được đề bạt bổ nhiệm.
1.1.6. Về Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Quy định rõ cơ quan thực hiện TTHC là Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức.
1.1.7. Về Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy định rõ kết quả thực hiện thủ tục hành chính là các Quyết định bổ nhiệm.
1.1.8. Về Lệ phí: Không thu lệ phí.
1.1.9. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.1.10: Về Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Quy định rõ các yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC đối với từng đối tượng
* Đối với công chức:
- Thời gian giữ chức vụ:
+ Bảo đảm tiêu chuẩn chung theo quy định của Đảng, của pháp luật và tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ, chức danh bổ nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với nhân sự từ nguồn tại chỗ phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức vụ, chức danh tương đương trở lên. Đối với nhân sự nguồn từ nơi khác phải được quy hoạch chức vụ, chức danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị mới thành lập chưa thực hiện việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Có thời gian giữ chức vụ, chức danh đảm nhiệm hoặc chức vụ, chức danh tương đương tối thiểu là 02 năm (24 tháng), nếu không liên tục thì được cộng dồn (chỉ cộng dồn đối với thời gian giữ chức vụ, chức danh tương đương) hoặc bảo đảm thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực theo tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ, chức danh bổ nhiệm. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
- Điều kiện về độ tuổi bổ nhiệm:
+ Công chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
+ Công chức được đề nghị bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo, quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải đủ một nhiệm kỳ;
+ Công chức được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định trên.
- Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
- Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
* Đối với Viên chức:
- Để được bổ nhiệm viên chức quản lý, viên chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 44 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 24 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP), cụ thể như sau:
+ Bảo đảm tiêu chuẩn chung theo quy định của Đảng, Nhà nước và tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ bổ nhiệm theo quy định của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
+ Đối với nhân sự từ nguồn tại chỗ phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức vụ, chức danh tương đương trở lên. Đối với nhân sự nguồn từ nơi khác phải được quy hoạch chức vụ, chức danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp đơn vị mới thành lập chưa thực hiện việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Có thời gian giữ chức vụ đang đảm nhiệm hoặc chức vụ tương đương tối thiểu là 02 năm (24 tháng), nếu không liên tục thì được cộng dồn (chỉ cộng dồn đối với thời gian giữ chức vụ tương đương), trừ trường hợp được bổ nhiệm lần đầu. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
- Điều kiện về tuổi bổ nhiệm:
+ Viên chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
+ Viên chức được đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý mà thời hạn giữ chức vụ dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành thì tuổi công tác phải đủ một nhiệm kỳ;
+ Viên chức được bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định nêu trên.
- Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
- Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ, không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
+ Viên chức bị kỷ luật trong thời gian giữ chức vụ thì không bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào chức vụ cao hơn trong thời hạn theo quy định của Đảng và của pháp luật.
1.1.11. Về Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định các văn bản liên quan để làm căn cứ pháp lý thực hiện TTHC
- Luật Cán bộ, công chức;
- Luật Viên chức;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng CBCCVC và người làm việc tại các tổ chức Hội được giao chỉ tiêu biên chế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Quy định số 04-Qđi/BCSĐ ngày 05/10/2023 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về quản lý và bổ nhiệm cán bộ diện Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý;
- Quy định số 1512-QĐ/TU ngày 31/5/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy quy định về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử.
1.2. Lý do đơn giản hóa: Mặc dù đã có quy định về nội dung của TTHC ở các văn bản QPPL và văn bản hướng dẫn các cấp, tuy nhiên do chưa được tổng hợp, hướng dẫn, quy định cụ thể, thống nhất nên có lúc, có nơi các đơn vị còn lúng túng, thậm chí căn cứ, viện dẫn sai quy định. Do đó cần phải quy định rõ các nội dung cấu thành TTHC để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Đối tượng thực hiện TTHC nắm được cách thức, trình tự các bước thực hiện quy trình, chuẩn bị hồ sơ và chủ động thời gian để thực hiện TTHC, không phải thực hiện nhiều lần. Cơ quan quản lý thuận lợi trong việc theo dõi chất lượng, tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan thực hiện xử lý TTHC.
2. Thủ tục bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo quản lý
2.1. Phương án đơn giản hóa: Quy định đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC nội bộ để đảm bảo rõ trách nhiệm, rõ thời gian, thuận lợi trong thực hiện
2.1.1. Về Trình tự thực hiện: Quy định rõ từng bước thực hiện TTHC đối với từng nhóm đối tượng, các bước tiến hành
a) Bổ nhiệm lại:
Chậm nhất 90 ngày trước khi hết thời hạn bổ nhiệm, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp thông báo để cán bộ chuẩn bị thủ tục bổ nhiệm lại và tiến hành quy trình đề nghị bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại; gửi tờ trình, hồ sơ đề nghị lên cấp có thẩm quyền trước 60 ngày.
- Bước 1: Tổ chức Hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 1)
Trên cơ sở tiêu chí đánh giá đối với chức danh đang đảm nhiệm, cán bộ lãnh đạo, quản lý làm báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ và chương trình hành động của mình trong thời gian giữ chức vụ; đề xuất bổ nhiệm lại, bố trí công tác đối với bản thân. Bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ trên cơ sở nghiên cứu, khai thác hồ sơ và quá trình theo dõi, chuẩn bị bản dự thảo nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo đối với cán bộ phục vụ Hội nghị tập thể lãnh đạo. Tập thể lãnh đạo thảo luận, tham gia ý kiến, phân tích kết quả thực hiện chương trình hành động khi bổ nhiệm, những ưu điểm, hạn chế và triển vọng phát triển của cán bộ, cách khắc phục các khuyết điểm đã được nêu ra; người đứng đầu trực tiếp phải tham gia ý kiến nhận xét, đánh giá đối với cán bộ.
- Bước 2: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt - Quán triệt về lý do, yêu cầu bổ nhiệm lại. Nghe cán bộ trình bày bản tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ và chương trình hành động của mình trong thời gian giữ chức vụ; trình bày chương trình hành động về thực hiện nhiệm vụ nếu được bổ nhiệm lại; trả lời những vấn đề liên quan. Đại diện bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ trình bày nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị đối với cán bộ. Hội nghị thảo luận, tham gia ý kiến và bỏ phiếu tín nhiệm bằng phiếu kín đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại.
- Bước 3: Lấy ý kiến nhận xét của cấp ủy nơi công tác và nơi cư trú đối với cán bộ.
- Bước 4: Hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2) – Lãnh đạo cơ quan, đơn vị nhận xét, đánh giá và đề xuất ý kiến có bổ nhiệm lại hay không. Tập thể lãnh đạo thảo luận, xem xét, phân tích kết quả tổng hợp phiếu lấy ý kiến; xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có); biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín.
- Bước 5: Lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền để xem xét bổ nhiệm lại theo phân cấp quản lý.
- Bước 6: Bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của Sở, ban ngành, đơn vị, Phòng Nội vụ cấp huyện thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, tổng hợp đầy đủ các ý kiến về nhân sự và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo phân cấp quản lý.
b. Kéo dài thời gian giữ chức vụ:
- Bước 1. Cán bộ làm báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ và chương trình hành động của mình trong thời gian giữ chức vụ; đề xuất việc tiếp tục giữ chức vụ cho đến tuổi nghỉ hưu.
- Bước 2. Lấy ý kiến nhận xét cấp ủy nơi công tác và nơi cư trú đối với cán bộ.
- Bước 3. Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo
- Bước 4. Lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền (qua bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của Sở, ban ngành, đơn vị, Phòng Nội vụ cấp huyện) để xem xét bổ nhiệm lại theo phân cấp quản lý. Trong đó, về hồ sơ cá nhân nộp bản bổ sung sơ yếu lý lịch (theo mẫu 2d/TCTW); bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ mới học thêm (nếu có).
- Bước 5. Bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của Sở, ban ngành, đơn vị, Phòng Nội vụ cấp huyện thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, tổng hợp đầy đủ các ý kiến về nhân sự và báo cáo Ban cán sự Đảng UBND tỉnh xem xét, quyết định theo phân cấp quản lý.
2.1.2. Về Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dich vụ bưu chính công ích hoặc qua phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cơ quan, đơn vị thực hiện theo thẩm quyền phân cấp.
2.1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định rõ khi thực hiện TTHC cần có 02 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
- Tờ trình đề nghị bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ.
- Biên bản làm việc và biên bản kiểm phiếu của các hội nghị.
- Lý lịch (mẫu 2a/TCTW) do cá nhân tự khai, có xác nhận của đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương nơi công tác chính (cán bộ tự viết tay, có dán ảnh màu khổ 4x6cm, chụp trong thời gian không quá 06 tháng, đóng dấu giáp lai trên ảnh và giữa các trang có khai). Trường hợp nhân sự đã có lý lịch theo mẫu 2a/TCTW đảm bảo quy định thì bổ sung lý lịch theo mẫu 2d/TCTW từ thời điểm khai lý lịch 2a/TCTW.
- Nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
- Nhận xét, đánh giá của cấp ủy nơi cư trú và cấp ủy nơi công tác.
- Bản tự kiểm điểm và Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ.
- Kết luận về tiêu chuẩn chính trị của cấp có thẩm quyền.
- Bản kê khai tài sản, thu nhập cá nhân (có biên bản công khai).
- Bản sao (có công chứng) các văn bằng, chứng chỉ về trình độ học vấn (bằng tốt nghiệp trung học phổ thông), chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, chứng chỉ bồi dưỡng chức danh, ngoại ngữ, tin học theo quy định...
Trường hợp nhân sự có bằng tiến sỹ, thạc sỹ, đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài hoặc cơ sở đào tạo trong nước liên kết với nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định.
- Kết luận tình trạng sức khoẻ của cơ sở y tế có thẩm quyền (trong thời hạn 06 tháng).
- Văn bản khác (nếu có yêu cầu).
2.1.4. Về Thời hạn giải quyết: Quy định thời gian giải quyết TTHC là chậm nhất 90 ngày, trước ngày hết thời hạn giữ chức vụ, cấp có thẩm quyền phải xem xét, thực hiện bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ hoặc không bổ nhiệm lại; Quyết định bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ hoặc thông báo không bổ nhiệm lại phải công bố trước ít nhất 01 ngày làm việc, tính đến ngày hết thời hạn giữ chức vụ.
2.1.5. Về Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định rõ đối tượng thực hiện TTHC là Công chức, viên chức được bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ.
2.1.6. Về Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Quy định rõ cơ quan giải quyết TTHC là cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức.
2.1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy định rõ kết quả thực hiện TTHC là Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2.1.8. Về Phí, lệ phí: Không thu lệ phí.
2.1.9. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.1.10. Về Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Đảm bảo đúng đối tượng, nội dung yêu cầu và thành phần hồ sơ theo quy định.
2.1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định các văn bản làm căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC:
- Luật Cán bộ, công chức;
- Luật Viên chức;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng CBCCVC và người làm việc tại các tổ chức Hội được giao chỉ tiêu biên chế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Quy định số 04-Qđi/BCSĐ ngày 05/10/2023 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về quản lý và bổ nhiệm cán bộ diện Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý;
- Quy định số 1512-QĐ/TU ngày 31/5/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy quy định về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử.
2.2. Lý do đơn giản hóa: Mặc dù đã có quy định về nội dung của TTHC ở các văn bản QPPL và văn bản hướng dẫn các cấp, tuy nhiên do chưa được tổng hợp, hướng dẫn, quy định cụ thể, thống nhất nên có lúc, có nơi các đơn vị còn lúng túng, thậm chí căn cứ, viện dẫn sai quy định. Do đó cần phải quy định rõ các nội dung cấu thành TTHC để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Đối tượng thực hiện TTHC nắm được cách thức, trình tự các bước thực hiện quy trình, chuẩn bị hồ sơ và chủ động thời gian để thực hiện TTHC, không phải thực hiện nhiều lần. Cơ quan quản lý thuận lợi trong việc theo dõi chất
lượng, tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan thực hiện xử lý TTHC.
3. Thủ tục điều động công chức
3.1. Phương án đơn giản hóa: Quy định đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC nội bộ để đảm bảo rõ trách nhiệm, rõ thời gian, thuận lợi trong thực hiện
3.1.1. Về Trình tự thực hiện: Quy định rõ từng bước của quy trình, các bước thực hiện:
- Căn cứ quy hoạch, nhu cầu công tác và năng lực, sở trường của công chức, người đứng đầu cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp quản lý công chức xây dựng kế hoạch, biện pháp điều động công chức thuộc phạm vi quản lý, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thực hiện;
- Lập danh sách công chức cần điều động;
- Biện pháp thực hiện cụ thể đối với từng trường hợp;
- Đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì thực hiện trình tự, thủ tục điều động như trường hợp bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý từ nguồn nhân sự nơi khác quy định tại khoản 3 Điều 46 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
- Trước khi quyết định điều động công chức, người đứng đầu cơ quan được phân công, phân cấp quản lý công chức cần gặp gỡ công chức nêu rõ mục đích, sự cần thiết của việc điều động để nghe công chức đề xuất ý kiến trước khi quyết định theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3.1.2. Về Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dich vụ bưu chính công ích hoặc qua phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cơ quan, đơn vị thực hiện theo thẩm quyền phân cấp.
3.1.3. Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định rõ các hồ sơ phải có khi xử lý TTHC gồm:
- Tờ trình đề nghị của địa phương, cơ quan, đơn vị có nhu cầu điều động, tiếp nhận công chức (trong đó nêu rõ chỉ tiêu biên chế giao, số biên chế có mặt của cơ quan, đơn vị, địa phương; vị trí việc làm dự kiến bố trí sau khi điều động, tiếp nhận).
- Văn bản đồng ý của địa phương, cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận công chức.
- Đơn đề nghị tiếp nhận của công chức (có ý kiến của địa phương, cơ quan, đơn vị đang sử dụng công chức).
- Lý lịch (mẫu 2a/TCTW) được cơ quan chức năng xác nhận (có dán ảnh màu khổ 4 x 6 cm, đóng dấu giáp lai trên ảnh và giữa các trang có khai).
- Quyết định tuyển dụng lần đầu và các quyết định liên quan đến công tác cán bộ (nếu có).
- Bản sao giấy khai sinh có chứng thực; bản ghi quá trình đóng bảo hiểm xã hội (nếu có).
- Bản tự kiểm điểm cá nhân trong 05 năm gần nhất; nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo địa phương, cơ quan, đơn vị nơi công chức đang công tác.
- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm tiếp nhận (có chứng thực).
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
- Văn bản khác (nếu có yêu cầu).
3.1.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định thời hạn giải quyết TTHC.
3.1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định cụ thể đối tượng thực hiện TTHC là công chức.
3.1.6. Về Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Quy định rõ cơ quan giải quyết TTHC là cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức.
3.1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy định kết quả thực hiện TTHC và Quyết định điều động của người đứng đầu cơ quan, đơn vị theo phân cấp thẩm quyền quản lý công chức, viên chức.
3.1.8. Về Phí, lệ phí: Quy định không thu.
3.1.9. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định về mẫu đơn, mẫu tờ khai.
3.1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Về yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC quy định rõ:
Việc điều động công chức được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Theo yêu cầu nhiệm vụ cụ thể;
- Theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng công chức trong cơ quan, tổ chức và giữa các cơ quan, tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Chuyển đổi vị trí công tác theo quy định của Đảng và pháp luật.
3.1.11. Về Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định các văn bản dùng làm căn cứ pháp lý khi thực hiện TTHC
- Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày17/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ.
- Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng CBCCVC và người làm việc tại các tổ chức Hội được giao chỉ tiêu biên chế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
3.2. Lý do đơn giản hóa: Quy định rõ các nội dung cấu thành TTHC để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Đối tượng thực hiện TTHC nắm được cách thức, trình tự các bước thực hiện quy trình, chuẩn bị hồ sơ và chủ động thời gian để thực hiện TTHC, không phải thực hiện nhiều lần. Cơ quan quản lý thuận lợi trong việc theo dõi chất
lượng, tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan thực hiện xử lý TTHC.
4. Thủ tục thẩm định kế hoạch tuyển dụng viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên
4.1. Phương án đơn giản hóa: Quy định đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC nội bộ để đảm bảo rõ trách nhiệm, rõ thời gian, thuận lợi trong thực hiện
4.1.1. Về Trình tự thực hiện: Quy định rõ về trình tự thực hiện
- Hằng năm, căn cứ vào hướng dẫn xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức của Sở Nội vụ và Đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, gửi Sở Nội vụ thẩm định, thống nhất trước khi thực hiện.
- Trên cơ sở kế hoạch tuyển dụng viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương, Sở Nội vụ thẩm định và ban hành văn bản thỏa thuận để các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện việc tuyển dụng viên chức.
4.1.2. Về Cách thức thực hiện: Quy định rõ cách thức thực hiện là nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (số 23, Duy Tân, TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị); nhận kết quả qua hệ thống phần mềm tra cứu văn bản chỉ đạo, điều hành của tỉnh Quảng Trị hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4.1.3. Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định rõ hồ sơ cần có khi thực hiện TTHC gồm:
- Tờ trình của các cơ quan, đơn vị, địa phương đề nghị thẩm định kế hoạch tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
- Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề án thực hiện tinh giản biên chế của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Báo cáo thực trạng số người làm việc theo từng vị trí việc làm.
4.1.4. Về Thời hạn giải quyết: Chưa quy định về thời hạn giải quyết TTHC.
4.1.5. Về Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định rõ đối tượng thực hiện TTHC là các cơ quan, đơn vị, địa phương có đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
4.1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Quy định cơ quan thực hiện TTHC là Sở Nội vụ.
4.1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy định kết quả thực hiện TTHC là công văn của Sở Nội vụ.
4.1.8. Về Phí, lệ phí: Quy định không thu phí, lệ phí.
4.1.9. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định về mẫu tờ khai, mẫu đơn.
4.1.10. Về Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định cụ thể điều kiện để thực hiện TTHC
Đảm bảo việc tuyển dụng viên chức kịp thời, đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt; số chỉ tiêu tuyển dụng phải cân đối với số chỉ tiêu người làm việc được giao, chỉ tiêu người làm việc theo định mức và chỉ tiêu cắt giảm do thực hiện tinh giản biên chế.
4.1.11. Về Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định rõ các văn bản làm căn cứ để thực hiện TTHC gồm:
- Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng CBCCVC và người làm việc tại các tổ chức Hội được giao chỉ tiêu biên chế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
4.2. Lý do đơn giản hóa: Quy định rõ các nội dung cấu thành TTHC để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Đối tượng thực hiện TTHC nắm được cách thức, trình tự các bước thực hiện quy trình, chuẩn bị hồ sơ và chủ động thời gian để thực hiện TTHC, không phải thực hiện nhiều lần. Cơ quan quản lý thuận lợi trong việc theo dõi chất lượng, tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan thực hiện xử lý TTHC
5. Thủ tục từ chức, xin thôi giữ chức vụ quản lý, xin thôi việc đối với cán bộ, công chức, viên chức
5.1. Phương án đơn giản hóa: Quy định đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC nội bộ để đảm bảo rõ trách nhiệm, rõ thời gian, thuận lợi trong thực hiện
5.1.1. Về Trình tự thực hiện: Quy định rõ từng bước trong quy trình thực hiện TTHC đối với từng đối tượng
- Đối với công chức
a) Quy trình xem xét cho từ chức:
- Công chức lãnh đạo, quản lý có đơn xin từ chức.
- Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn từ chức, cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức đang công tác có trách nhiệm trao đổi với công chức và báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định.
- Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định việc cho công chức từ chức; trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày làm việc.
b) Quy trình thôi việc:
- Công chức phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản; nếu không đồng ý cho công chức thôi việc thì trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định tại điểm c Điều 4 Nghị định 46/2010/NĐ- CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ.
- Đối với viên chức
a) Quy trình xem xét cho thôi giữ chức vụ đối với viên chức giữ chức vụ quản lý:
- Viên chức quản lý có đơn từ chức.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn từ chức, cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ hoặc người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập nơi viên chức đang công tác có trách nhiệm trao đổi với viên chức và báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định việc cho viên chức thôi giữ chức vụ quản lý; trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày làm việc.
b) Quy trình xem xét cho thôi việc
- Trường hợp viên chức đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc thì phải thông báo bằng văn bản gửi cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết theo quy định tại khoản 6 Điều 29 Luật Viên chức.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của viên chức, nếu đồng ý cho viên chức thôi việc thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hợp đồng làm việc và giải quyết chế độ thôi việc cho viên chức theo quy định. Trường hợp không đồng ý cho viên chức thôi việc thì phải trả lời viên chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định.
- Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc không ký tiếp hợp đồng làm việc với viên chức thì đồng thời phải giải quyết chế độ thôi việc cho viên chức theo quy định.
5.1.2. Về Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích hoặc qua phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cơ quan thực hiện theo thẩm quyền phân cấp.
5.1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định rõ số lượng 01 bộ gồm các hồ sơ sau:
- Hồ sơ xem xét cho từ chức đối với công chức:
+ Đơn xin từ chức của công chức;
+ Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ;
+ Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ
quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.
+ Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.
- Hồ sơ xem xét cho viên chức thôi giữ chức vụ quản lý đối với viên chức:
+ Tờ trình của bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ;
+ Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền, đơn đề nghị của viên chức;
+ Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.
5.1.4. Về Thời hạn giải quyết: Quy định rõ thời hạn giải quyết TTHC đối với từng đối tượng:
a) Đối với công chức:
- Từ chức: Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn từ chức, cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức đang công tác có trách nhiệm trao đổi với công chức và báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định.; Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định việc cho công chức từ chức; trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày làm việc.
- Thôi việc: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản.
b) Đối với viên chức:
- Cho thôi giữ chức vụ quản lý:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn từ chức, cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ hoặc người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập nơi viên chức đang công tác có trách nhiệm trao đổi với viên chức và báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định việc cho viên chức thôi giữ chức vụ quản lý; trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày làm việc.
- Thôi việc:
+ Trường hợp viên chức đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc thì phải thông báo bằng văn bản gửi cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết theo quy định tại khoản 6 Điều 29 Luật Viên chức.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của viên chức, nếu đồng ý cho viên chức thôi việc thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hợp đồng làm việc và giải quyết chế độ thôi việc cho viên chức theo quy định. Trường hợp không đồng ý cho viên chức thôi việc thì phải trả lời viên chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định.
+ Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc không ký tiếp hợp đồng làm việc với viên chức thì đồng thời phải giải quyết chế độ thôi việc cho viên chức theo quy định.
5.1.5. Về Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định rõ đối tượng thực hiện TTHC là cán bộ, công chức, viên chức.
5.1.6. Về Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Quy định rõ cơ quan giải quyết TTHC là cơ quan, tổ chức quản lý công chức, viên chức, cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ, bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của Cơ quan, tổ chức quản lý công chức, viên chức.
5.1.7. Về Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy định kết quả thực hiện TTHC là Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.
5.1.8. Về Phí, lệ phí: Quy định không thu phí, lệ phí.
5.1.9. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định về mẫu đơn, tờ khai.
5.1.10. Về Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định các yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC gồm:
- Đủ sức khỏe;
- Đủ năng lực, uy tín;
- Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ;
- Đáp ứng các quy định khác.
5.1.11. Về Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định các văn bản pháp lý của TTHC
+ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật viên chức năm 2010; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
+ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật viên chức năm 2010; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
+ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày17/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức;
+ Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng CBCCVC và người làm việc tại các tổ chức Hội được giao chỉ tiêu biên chế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
+ Quy định số 1512-QĐ/TU ngày 31/5/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy quy định về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử.
5.2. Lý do đơn giản hóa: Quy định rõ các nội dung cấu thành TTHC để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
5.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Đối tượng thực hiện TTHC nắm được cách thức, trình tự các bước thực hiện quy trình, chuẩn bị hồ sơ và chủ động thời gian để thực hiện TTHC, không phải thực hiện nhiều lần. Cơ quan quản lý thuận lợi trong việc theo dõi chất lượng, tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan thực hiện xử lý TTHC
6. Thủ tục Biệt phái công chức, viên chức
6.1. Phương án đơn giản hóa: Quy định đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC nội bộ để đảm bảo rõ trách nhiệm, rõ thời gian, thuận lợi trong thực hiện
6.1.1. Về Trình tự thực hiện: Quy định rõ trình tự các bước thực hiện đối với từng đối tượng, cụ thể:
- Đối với công chức
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp quản lý công chức nơi công chức công tác và nơi được cử đến biệt phái có văn bản trao đổi, thống nhất ý kiến.
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi công chức đang công tác quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định theo phân cấp quản lý.
+ Trước khi quyết định biệt phái công chức, người đứng đầu cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp quản lý công chức cần gặp gỡ công chức nêu rõ mục đích, sự cần thiết của việc biệt phái để nghe công chức đề xuất ý kiến trước khi quyết định theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Đối với viên chức
Trước khi quyết định biệt phái viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị được phân công, phân cấp quản lý viên chức cần gặp gỡ viên chức nêu rõ mục đích, sự cần thiết của việc biệt phái để nghe viên chức đề xuất ý kiến trước khi quyết định theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Việc biệt phái viên chức làm công việc ở vị trí việc làm của công chức phải được sự đồng ý của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức.
6.1.2. Về Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích hoặc qua phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cơ quan thực hiện theo thẩm quyền phân cấp.
6.1.3. Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Chưa quy định về thành phần, số lượng hồ sơ.
6.1.4. Về Thời hạn giải quyết: Chưa quy định về thời gian thực hiện TTHC.
6.1.5. Về Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định đối tượng thực hiện TTHC là Công chức, viên chức.
6.1.6. Về Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Quy định rõ cơ quan giải quyết TTHC là cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức và cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận công chức, viên chức biệt phái.
6.1.7. Về Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy định kết quả thực hiện TTHC là Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
6.1.8. Về Phí, lệ phí: Quy định không thu phí, lệ phí.
6.1.9. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định về mẫu đơn, tờ khai.
6.1.10. Về Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định rõ các yêu cầu, điều kiện khi thực hiện TTHC là
- Theo nhiệm vụ đột xuất, cấp bách;
- Để thực hiện công việc cần giải quyết trong một thời gian nhất định.
6.1.11. Về Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định các văn bản pháp lý của TTHC
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010; Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 17/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng CBCCVC và người làm việc tại các tổ chức Hội được giao chỉ tiêu biên chế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
6.2. Lý do đơn giản hóa: Quy định rõ các nội dung cấu thành TTHC để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
6.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Đối tượng thực hiện TTHC nắm được cách thức, trình tự các bước thực hiện quy trình, chuẩn bị hồ sơ và chủ động thời gian để thực hiện TTHC, không phải thực hiện nhiều lần. Cơ quan quản lý thuận lợi trong việc theo dõi chất lượng, tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan thực hiện xử lý TTHC
7. Thủ tục Quy hoạch công chức, viên chức
7.1. Phương án đơn giản hóa: Quy định đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC nội bộ để đảm bảo rõ trách nhiệm, rõ thời gian, thuận lợi trong thực hiện
7.1.1. Về Trình tự thực hiện: Quy định trình tự thực hiện TTHC gồm:
- Xây dựng kế hoạch triển khai và chuẩn bị nguồn cán bộ dự kiến phát hiện, giới thiệu quy hoạch (rà soát, bổ sung quy hoạch hằng năm).
- Tổ chức hội nghị.
- Quyết định quy hoạch, hoặc trình cấp có thẩm quyền Quyết định.
7.1.2. Về Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích hoặc qua phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cơ quan thực hiện theo thẩm quyền phân cấp.
7.1.3. Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Chưa quy định về thành phần, số lượng hồ sơ.
7.1.4. Về Thời hạn giải quyết: Chưa quy định về thời hạn giải quyết.
7.1.5. Về Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định đối tượng thực hiện TTHC là công chức, viên chức được quy hoạch.
7.1.6. Về Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Quy định cơ quan giải quyết TTHC là Cơ quan quản lý, sử dụng công chức, viên chức theo phân cấp thẩm quyền.
7.1.7. Về Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy định kết quả giải quyết THC là quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
7.1.8. Về Phí, lệ phí: Quy định không thu phí, lệ phí.
7.1.9. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định về mẫu đơn, tờ khai.
7.1.10. Về Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định các yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC là phải đảm bảo đúng đối tượng, nội dung yêu cầu và thành phần hồ sơ theo quy định.
7.1.11 Về Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định các văn bản pháp lý của TTHC
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật viên chức năm 2010; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày17/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức;
- Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng CBCCVC và người làm việc tại các tổ chức Hội được giao chỉ tiêu biên chế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Quy định số 608-QĐ/TU ngày 18/3/2022 của Tỉnh ủy Quảng Trị về công tác quy hoạch cán bộ.
7.2. Lý do đơn giản hóa: Quy định rõ các nội dung cấu thành TTHC để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
7.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Đối tượng thực hiện TTHC nắm được cách thức, trình tự các bước thực hiện quy trình, chuẩn bị hồ sơ và chủ động thời gian để thực hiện TTHC, không phải thực hiện nhiều lần. Cơ quan quản lý thuận lợi trong việc theo dõi chất lượng, tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan thực hiện xử lý TTHC
8. Thủ tục Nghỉ hưu đối với công chức, viên chức
8.1. Phương án đơn giản hóa: Quy định đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC nội bộ để đảm bảo rõ trách nhiệm, rõ thời gian, thuận lợi trong thực hiện
8.1.1. Trình tự thực hiện: Quy định rõ trình tự thực hiện TTHC là:
- Cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền phân cấp quản lý công chức, viên chức rà soát công chức, viên chức đến tuổi nghỉ hưu theo quy định.
- Trước 6 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định ban hành Thông báo thời điểm nghỉ hưu cho công chức, viên chức biết.
- Trước 3 tháng đến thời điểm nghỉ hưu ban hành Quyết định.
8.12. Về Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích hoặc qua phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cơ quan thực hiện theo thẩm quyền phân cấp.
8.1.3. Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định rõ khi thực hiện TTHC cần có 01 bộ bộ hồ sơ gồm:
- Lý lịch công chức, viên chức.
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.
8.1.4. Về Thời hạn giải quyết: Quy định thời hạn xử lý TTHC cụ thể
- Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để công chức biết.
- Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức phải ra quyết định nghỉ hưu.
8.1.5. Về Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định rõ đối tượng thực hiện TTHC là công chức, viên chức.
8.1.6. Về Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Quy định cơ quan xử lý TTHC là cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức.
8.1.7. Về Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy định kết quả xử lý TTHC là quyết định nghỉ hưu đối với công chức, viên chức.
8.1.8. Về Phí, lệ phí: Quy định không thu phí, lệ phí.
8.1.9. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quy định thống nhất sử dụng mẫu đơn tại Phụ lục I, Phụ lục II của Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức.
8.1.10. Về Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định các yêu cầu, điều kiện khi thực hiện TTHC là Công chức, viên chức được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động.
8.1.11. Về Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định các văn bản pháp lý của TTHC
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật viên chức năm 2010; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày17/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức.
8.2. Lý do đơn giản hóa: Quy định rõ các nội dung cấu thành TTHC để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
8.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Đối tượng thực hiện TTHC nắm được cách thức, trình tự các bước thực hiện quy trình, chuẩn bị hồ sơ và chủ động thời gian để thực hiện TTHC, không phải thực hiện nhiều lần. Cơ quan quản lý thuận lợi trong việc theo dõi chất lượng, tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan thực hiện xử lý TTHC
9. Thủ tục Đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức
9.1. Phương án đơn giản hóa: Quy định đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC nội bộ để đảm bảo rõ trách nhiệm, rõ thời gian, thuận lợi trong thực hiện
9.1.1. Về Trình tự thực hiện: Quy định rõ trình tự thực hiện đối với từng đối tượng, cụ thể:
- Đối với cán bộ
Trình tự thực hiện:
a) Cán bộ làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Nhận xét, đánh giá cán bộ
- Tổ chức cuộc họp tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức nơi cán bộ công tác để nhận xét, đánh giá đối với cán bộ. Cán bộ trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ quyết định việc lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp của cán bộ được đánh giá.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng cùng cấp nơi cán bộ công tác.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ - Cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của cơ quan quản lý cán bộ tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 17 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với cán bộ.
- Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ.
đ) Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ
Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ thông báo bằng văn bản cho cán bộ và thông báo công khai về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ công tác; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
- Đối với công chức
* Đối với công chức là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
a) Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Nhận xét, đánh giá công chức
- Tổ chức cuộc họp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.
- Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
- Công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
- Cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của cơ quan có thẩm quyền đánh giá tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.
- Cấp có thẩm quyền quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với công chức.
đ) Cấp có thẩm quyền đánh giá công chức thông báo bằng văn bản cho công chức và thông báo công khai về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
* Đối với cấp phó của người đứng đầu và công chức thuộc quyền quản lý của người đứng đầu:
a) Công chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ- CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ
b) Nhận xét, đánh giá công chức
- Tổ chức cuộc họp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.
- Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc toàn thể công chức của đơn vị cấu thành nơi công chức công tác trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu thành.
- Trường hợp công chức là cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, đại diện Cấp ủy Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
- Công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của Cấp ủy Đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác đối với cấp phó của người đứng đầu.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
- Đối với công chức là cấp phó của người đứng đầu, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ và tài liệu liên quan (nếu có) để quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.
- Đối với công chức thuộc quyền quản lý của người đứng đầu, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ ý kiến tại cuộc họp nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b khoản này quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.
đ) Cấp có thẩm quyền đánh giá thông báo bằng văn bản cho công chức và thông báo công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
- Đối với viên chức
* Đối với viên chức là người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu:
- Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng bằng báo cáo tự đánh giá, mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao.
- Nhận xét, đánh giá viên chức: Đơn vị nơi viên chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức. Tại cuộc họp, viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn vị nơi viên chức công tác.
- Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức
- Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với viên chức.
- Cấp có thẩm quyền quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với viên chức và thông báo bằng văn bản cho viên chức về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
* Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý:
- Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng bằng báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao.
- Nhận xét, đánh giá viên chức: Đơn vị nơi viên chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức. Tại cuộc họp, viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
- Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức và thông báo bằng văn bản cho viên chức và thông báo công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác, trong đó ưu tiêu áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
9.1.2. Về Cách thức thực hiện: Thực hiện tại các cơ quan theo thẩm quyền phân cấp.
9.1.3. Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định rõ khi thực hiện TTHC cần phải có 01 bản Báo cáo tự đánh giá, nhân mức xếp loại kết quả công tác.
9.1.4. Về Thời hạn giải quyết: Quy định rõ thời hạn xử lý TTHC là - Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được tiến hành trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và một số lĩnh vực khác có thời điểm kết thúc năm công tác trước tháng 12 hàng năm thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức.
9.1.5. Về Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định đối tượng thực hiện TTHC là cán bộ, công chức, viên chức.
9.1.6. Về Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Quy định cơ quan xử lý TTHC là cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
9.1.7. Về Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy định kết quả thực hiện TTHC là quyết định của cấp có thẩm quyền về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
9.1.8. Về Phí, lệ phí: Quy định không thu phí, lệ phí.
9.1.9. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quy định sử dụng mẫu đơn, tờ khai là Mẫu số 01, mẫu số 02, mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
9.1.10. Về Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định các yêu cầu, điều kiện khi thực hiện TTHC gồm:
- Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
- Việc đánh giá, xếp loại chất lượng phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
- Cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ chế độ thai sản.
+ Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
+ Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật thì kết quả xếp loại chất lượng trong năm là kết quả xếp loại chất lượng của thời gian làm việc thực tế của năm đó.
- Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định này được sử dụng làm cơ sở để liên thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.
9.1.11. Về Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định các văn bản pháp lý của TTHC gồm:
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật viên chức năm 2010; Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi năm 2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày17/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
9.2. Lý do đơn giản hóa: Quy định rõ các nội dung cấu thành TTHC để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
9.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Đối tượng thực hiện TTHC nắm được cách thức, trình tự các bước thực hiện quy trình, chuẩn bị hồ sơ và chủ động thời gian để thực hiện TTHC, không phải thực hiện nhiều lần. Cơ quan quản lý thuận lợi trong việc theo dõi chất lượng, tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan thực hiện xử lý TTHC
10. Thủ tục chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với công chức, viên chức
10.1. Phương án đơn giản hóa: Quy định đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC nội bộ để đảm bảo rõ trách nhiệm, rõ thời gian, thuận lợi trong thực hiện 10.1.1. Về Trình tự thực hiện: Quy định cụ thể từng bước trong quy trình thực hiện TTHC
Bước 1. Bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp nhận hồ sơ và văn bản đề nghị chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với công chức, viên chức.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý công chức, viên chức theo phân cấp quyết định chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Bước 3. Khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền, bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị, địa phương thông báo Quyết định cho đơn vị trình đề nghị chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp.
10.1.2. Về Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích hoặc qua phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cơ quan thực hiện theo thẩm quyền phân cấp.
10.1.3. Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Chưa quy định về thành phần, số lượng hồ sơ.
10.1.4. Về Thời hạn giải quyết: Chưa quy định về thời gian thực hiện TTHC
10.1.5. Về Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định đối tượng thực hiện TTHC là cán bộ, công chức, viên chức.
10.1.6. Về Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Quy định cơ quan giải quyết TTHC là cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp.
10.1.7. Về Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy định kết quả thực hiện TTHC là quyết định chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với công chức, viên chức.
10.1.8. Về Phí, lệ phí: Quy định không thu phí, lệ phí.
10.1.9. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10.1.10. Về Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC là đảm bảo đúng quy định, yêu cầu về đối tượng.
10.1.11. Về Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định các văn bản pháp lý của TTHC
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức;
- Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng CBCCVC và người làm việc tại các tổ chức Hội được giao chỉ tiêu biên chế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
10.2. Lý do đơn giản hóa: Quy định rõ các nội dung cấu thành TTHC để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
10.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Đối tượng thực hiện TTHC nắm được cách thức, trình tự các bước thực hiện quy trình, chuẩn bị hồ sơ và chủ động thời gian để thực hiện TTHC, không phải thực hiện nhiều lần. Cơ quan quản lý thuận lợi trong việc theo dõi chất
lượng, tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan thực hiện xử lý TTHC.
11. Thủ tục nâng bậc lương thường xuyên, vượt khung, phụ cấp thâm niên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (áp dụng tại cấp tỉnh, cấp huyện)
11.1. Phương án đơn giản hóa: Quy định đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC nội bộ để đảm bảo rõ trách nhiệm, rõ thời gian, thuận lợi trong thực hiện
11.1.1. Về Trình tự thực hiện: Quy định rõ từng bước thực hiện TTHC, cụ thể:
Bước 1. Bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị, địa phương theo thẩm quyền thực hiện tiếp nhận đề nghị nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên, vượt khung của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ và trình người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quyết định nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên, vượt khung.
Bước 3. Khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền, bộ phân tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị, địa phương thông báo cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được biết.
11.1.2. Về Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích hoặc trên phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cơ quan thực hiện theo thẩm quyền phân cấp.
11.1.3. Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định rõ khi thực hiện TTHC cần phải có 01 bộ hồ sơ (riêng cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân, Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý nộp 02 bộ hồ sơ) gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cán bộ, công chức, viên chức được đề nghị nâng lương, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên;
- Bản sao Quyết định nâng lương, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên gần nhất;
- Bản sao các thông báo hoặc phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức trong thời gian giữ bậc lương;
- Bản sao Quyết định tuyển dụng, điều động, tiếp nhận hoặc quyết định bổ nhiệm ngạch đối với công chức, viên chức mới được tuyển dụng, điều động, tiếp nhận, bổ nhiệm ngạch.
11.1.4. Về Thời hạn giải quyết: Quy định thời hạn xử lý TTHC cụ thể: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trừ đối tượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ quản lý)
11.1.5. Về Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định đối tượng thực hiện TTHC là cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
11.1.6. Về Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Quy định cơ quan giải quyết TTHC là cơ quan, đơn vị, địa phương trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
11.1.7. Về Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy định kết quả xử lý TTHC là quyết định của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo phân cấp.
11.1.8. Về Phí, lệ phí: Quy định không thu phí, lệ phí.
11.1.9. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định về mẫu đơn, tờ khai
11.1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC là đảm bảo đúng quy định, yêu cầu về đối tượng và thành phần hồ sơ.
11.1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định các văn bản pháp lý của TTHC
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên trước thời hạn và thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ công chức, viên chức; Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
- Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT-BNV-BTC ngày 24/12/2009 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức đã xếp lương theo các ngạch hoặc các chức danh chuyên ngành tòa án, kiểm soát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm; Nghị định số 77/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo;
- Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng CBCCVC và người làm việc tại các tổ chức Hội được giao chỉ tiêu biên chế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
11.2. Lý do đơn giản hóa: Quy định rõ các nội dung cấu thành TTHC để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
11.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Đối tượng thực hiện TTHC nắm được cách thức, trình tự các bước thực hiện quy trình, chuẩn bị hồ sơ và chủ động thời gian để thực hiện TTHC, không phải thực hiện nhiều lần. Cơ quan quản lý thuận lợi trong việc theo dõi chất lượng, tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan thực hiện xử lý TTHC
12. Thủ tục nâng bậc lương trước hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (áp dụng tại cấp tỉnh, cấp huyện)
12.1. Phương án đơn giản hóa: Quy định đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC nội bộ để đảm bảo rõ trách nhiệm, rõ thời gian, thuận lợi trong thực hiện
12.1.1. Về Trình tự thực hiện: Quy định cụ thể từng bước trong trình tự thực hiện, cụ thể:
Bước 1. Bộ phân tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị, địa phương theo thẩm quyền thực hiện tiếp nhận đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Bước 2. Tổng hợp hồ sơ và lập danh sách người đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn và tiến hành họp hội đồng xét nâng bậc lương trước thời hạn.
Bước 3. Hoàn thiện hồ sơ được đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn (sau khi họp hội đồng) và trình người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền cho ý kiến trước khi quyết định theo phân cấp.
Bước 4. Khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền, bộ phân tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị, địa phương thông báo cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được biết.
12.1.2. Về Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích hoặc trên phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cơ quan thực hiện theo thẩm quyền phân cấp.
12.1.3. Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định khi thực hiện TTHC cần có 01 bộ hồ sơ (riêng cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân quản lý: 02 bộ; Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý nộp 03 bộ hồ sơ) gồm các loại giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cán bộ, công chức, viên chức được đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn;
- Báo cáo tóm tắt thành tích đạt được (có xác nhận của thủ trưởng đơn vị);
- Bản sao Quyết định nâng bậc lương của 2 bậc lương gần nhất; Bản sao các thông báo hoặc phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức;
- Bản sao Quyết định khen thưởng hoặc Bằng khen, danh hiệu đã đạt được (trong khoảng thời gian 6 năm, 4 năm);
- Bản sao Quyết định tuyển dụng, điều động, tiếp nhận hoặc quyết định bổ nhiệm ngạch đối với công chức, viên chức mới được tuyển dụng, điều động, tiếp nhận, bổ nhiệm ngạch.
- Biên bản họp xét nâng bậc lương của Hội đồng nâng lương (trong đó báo cáo cụ thể số người làm việc theo danh sách trả lương tính đến thời điểm xét nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị; số người thuộc chỉ tiêu nâng bậc lương trước thời hạn của năm xét được đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn).
- Quy chế nâng bậc lương của cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
12.1.4. Về Thời hạn giải quyết: Quy định thời gian giải quyết TTHC là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trừ đối tượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ quản lý; Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý).
12.1.5. Về Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định đối tượng thực hiện TTHC là cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
12.1.6. Về Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Quy định cơ quan giải quyết TTHC là cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo phân cấp.
12.1.7. Về Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy định kết quả thực hiện TTHC là quyết định nâng bậc lương trước thời hạn.
12.1.8. Về Phí, lệ phí: Quy định không thu phí, lệ phí.
12.1.9. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
12.1.10. Về Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC là phải đảm bảo đúng quy định, yêu cầu về đối tượng và thành phần hồ sơ.
12.1.11. Về Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định các văn bản pháp lý của TTHC
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên trước thời hạn và thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ công chức, viên chức; Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ
nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
- Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng CBCCVC và người làm việc tại các tổ chức Hội được giao chỉ tiêu biên chế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
12.2. Lý do đơn giản hóa: Quy định rõ các nội dung cấu thành TTHC để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
12.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Đối tượng thực hiện TTHC nắm được cách thức, trình tự các bước thực hiện quy trình, chuẩn bị hồ sơ và chủ động thời gian để thực hiện TTHC, không phải thực hiện nhiều lần. Cơ quan quản lý thuận lợi trong việc theo dõi chất lượng, tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan thực hiện xử lý TTHC.
II. Lĩnh vực Tổ chức, biên chế
1. Thủ tục Xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số người 1àm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (gọi tắt là Kế hoạch biên chế) hàng năm
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Quy định đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC nội bộ để đảm bảo rõ trách nhiệm, rõ thời gian, thuận lợi trong thực hiện
1.1.1. Về Trình tự thực hiện: Quy định rõ về trình tự thực hiện
Bước 1: Lập kế hoạch biên chế công chức, số người làm việc hàng năm gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp theo quy định;
Bước 2: Phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ quản lý về tổ chức bộ máy và biên chế của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp có trách nhiệm thẩm định kế hoạch biên chế công chức, số người làm việc hằng năm, tổng hợp, lập kế hoạch biên chế công chức, số người làm việc gửi Sở Nội vụ.
Bước 3: Sở Nội vụ thẩm định kế hoạch biên chế công chức, số người làm việc hàng năm; tổng hợp, lập Kế hoạch biên chế công chức, số người làm việc hằng năm, trình UBND tỉnh để gửi Bộ Nội vụ, Ban Tổ chức Trung ương thẩm định theo quy định.
Bước 4: Sau khi Bộ Nội vụ, Ban Tổ chức Trung ương quyết định số giao hằng năm, Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch biên chế công chức, số người làm việc, trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy xin ý kiến chỉ đạo thực hiện trước khi trình HĐND tỉnh.
1.1.2. Về Cách thức thực hiện: Quy định rõ cách thức thực hiện là nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (số 23, Duy Tân, TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị); nhận kết quả qua hệ thống phần mềm tra cứu văn bản chỉ đạo, điều hành của tỉnh Quảng Trị hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.1.3. Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định rõ các hồ sơ cần có khi thực hiện TTHC gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định kế hoạch biên chế công chức, số người làm việc hằng năm;
b) Kế hoạch biên chế công chức, số người làm việc hằng năm của cơ quan, tổ chức theo Biểu mẫu số 1, 2, 3;
1.1.4. Về Thời hạn giải quyết: Chưa quy định về thời hạn giải quyết TTHC.
1.1.5. Về Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định rõ đối tượng thực hiện TTHC là các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
1.1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Quy định cơ quan thực hiện TTHC là Sở Nội vụ.
1.1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch biên chế công chức, số người làm việc hằng năm.
1.1.8. Về Phí, lệ phí: Quy định không thu phí, lệ phí.
1.1.9. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn được quy định tại các văn bản pháp lý liên quan.
1.1.10. Về Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định cụ thể điều kiện để thực hiện TTHC
Đảm bảo việc giao biên chế công chức, số người làm việc theo đúng quy định của Trung ương, chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
1.1.11. Về Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định rõ các văn bản làm căn cứ để thực hiện TTHC gồm:
- Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
1.2. Lý do đơn giản hóa: Quy định rõ các nội dung cấu thành TTHC để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
1.3. Kiến nghị thực thi: UBND tỉnh ban hành quyết định công bố bộ TTHC nội bộ thuộc phạm vi trách nhiệm xử lý của Sở Nội vụ để thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1.4. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Đối tượng thực hiện TTHC nắm được cách thức, trình tự các bước thực hiện quy trình, chuẩn bị hồ sơ và chủ động thời gian để thực hiện TTHC, không phải thực hiện nhiều lần. Cơ quan quản lý thuận lợi trong việc theo dõi chất lượng, tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan thực hiện xử lý TTHC.
2. Thủ tục thẩm định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc UBND tỉnh; của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, thuộc cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc UBND tỉnh, thuộc UBND cấp huyện
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Quy định đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC nội bộ để đảm bảo rõ trách nhiệm, rõ thời gian, thuận lợi trong thực hiện
2.1.1. Về Trình tự thực hiện: Quy định rõ về trình tự thực hiện.
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị xây dựng dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp theo quy định (đối với các các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh gửi trực tiếp Sở Nội vụ thẩm định (sau khi đã lấy ý kiến các cơ quan liên quan);
Bước 2: Phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ quản lý về tổ chức bộ máy và biên chế của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp có trách nhiệm thẩm định dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý trình người đứng đầu ký, gửi các cơ quan liên quan tham gia ý kiến (nếu cần); tổng hợp, hoàn chỉnh dự thảo gửi Sở Nội vụ thẩm định.
Bước 3: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và có văn bản thẩm định gửi cho cơ quan, đơn vị.
Bước 4: Sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị hoàn chỉnh dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trình UBND tỉnh xem xét, quyết định (đối với dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức hành chính), trình Chủ tịch UBND xem xét, quyết định đối với dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập).
2.1.2. Về Cách thức thực hiện: Quy định rõ cách thức thực hiện là nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (số 23, Duy Tân, TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị); nhận kết quả qua hệ thống phần mềm tra cứu văn bản chỉ đạo, điều hành của tỉnh Quảng Trị hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.1.3. Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định rõ các hồ sơ cần có khi thực hiện TTHC gồm:
a) Công văn đề nghị tham gia ý kiến về dự thảo Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị;
b) Dự thảo Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị.
2.1.4. Về Thời hạn giải quyết: Chưa quy định về thời hạn giải quyết TTHC.
2.1.5. Về Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định rõ đối tượng thực hiện TTHC là cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
2.1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Quy định cơ quan thực hiện TTHC là Sở Nội vụ.
2.1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
2.1.8. Về Phí, lệ phí: Quy định không thu phí, lệ phí.
2.1.9. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định về mẫu tờ khai, mẫu đơn.
2.1.10. Về Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định cụ thể điều kiện để thực hiện TTHC
Đảm bảo về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị theo đúng quy định của Bộ, ngành Trung ương.
2.1.11. Về Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định rõ các văn bản làm căn cứ để thực hiện TTHC gồm:
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP.
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
2.2. Lý do đơn giản hóa: Quy định rõ các nội dung cấu thành TTHC để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Đối tượng thực hiện TTHC nắm được cách thức, trình tự các bước thực hiện quy trình, chuẩn bị hồ sơ và chủ động thời gian để thực hiện TTHC, không phải thực hiện nhiều lần. Cơ quan quản lý thuận lợi trong việc theo dõi chất lượng, tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan thực hiện xử lý TTHC.
3. Thẩm định hồ sơ xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Quy định đầy đủ các bộ phận tạo thành của TTHC nội bộ để đảm bảo rõ trách nhiệm, rõ thời gian, thuận lợi trong thực hiện
3.1.1. Về Trình tự thực hiện: Quy định rõ về trình tự thực hiện
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp công lập đến thời hạn xếp hạng lại hoặc có thay đổi về hạng; tự chấm điểm, đánh giá xếp hạng theo quy định của Bộ, ngành Trung ương quản lý về ngành, lĩnh vực hoạt động của đơn vị. Lập hồ sơ trình cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
Bước 2: Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả xếp hạng, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Sở Nội thẩm định.
Bước 3: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định xếp hạng, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp hạng.
3.1.2. Về Cách thức thực hiện: Quy định rõ cách thức thực hiện là nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (số 23, Duy Tân, TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị); nhận kết quả qua hệ thống phần mềm tra cứu văn bản chỉ đạo, điều hành của tỉnh Quảng Trị hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.1.3. Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định rõ các hồ sơ cần có khi thực hiện TTHC gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Bảng tự đánh giá, xếp hạng theo quy định của Bộ, ngành Trung ương quản lý về ngành lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập kèm theo các tài liệu kiểm chứng.
c) Dự thảo quyết định xếp hạng.
3.1.4. Về Thời hạn giải quyết: Chưa quy định về thời hạn giải quyết TTHC.
3.1.5. Về Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định rõ đối tượng thực hiện TTHC là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
3.1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Quy định cơ quan thực hiện TTHC là Sở Nội vụ.
3.1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xếp hạng đơn vị sự nghiệp.
3.1.8. Về Phí, lệ phí: Quy định không thu phí, lệ phí.
3.1.9. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định về mẫu tờ khai, mẫu đơn.
3.1.10. Về Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định cụ thể điều kiện để thực hiện TTHC
Nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập trong từng ngành, lĩnh vực; đổi mới phương thức đầu tư cho mỗi loại tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập theo hệ thống phân loại, xếp hạng
3.1.11. Về Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định rõ các văn bản làm căn cứ để thực hiện TTHC gồm:
- Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập.
- Văn bản hướng dẫn về xếp hạng của Bộ, ngành quản lý về ngành lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
3.2. Lý do đơn giản hóa: Quy định rõ các nội dung cấu thành TTHC để thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Đối tượng thực hiện TTHC nắm được cách thức, trình tự các bước thực hiện quy trình, chuẩn bị hồ sơ và chủ động thời gian để thực hiện TTHC, không phải thực hiện nhiều lần. Cơ quan quản lý thuận lợi trong việc theo dõi chất lượng, tiến độ thực hiện công việc của các cơ quan thực hiện xử lý TTHC.
III. Lĩnh vực Cải cách hành chính (02 thủ tục)
1. Công bố Chỉ số Cải cách hành chính (CCHC) đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL Khu kinh tế tỉnh và UBND cấp huyện
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Quy định rõ các nội dung trước đây chưa được quy định thống nhất và rút ngắn thời gian thực hiện TTHC. Cụ thể
1.1.1. Về Trình tự thực hiện: Bổ sung cụ thể các bước thực hiện
- Quy định cụ thể các bước thực hiện TTHC như sau:
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm trực tiếp trên phần mềm (tại địa chỉ: danhgiahanhchinh.quangtri.gov.vn) theo Bộ chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện, cấp xã.
Bước 2: Trên cơ sở thông tin, số liệu và kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra, các cơ quan là thành viên Hội đồng thẩm định thực hiện việc thẩm định, đánh giá, chấm điểm trực tiếp trên phần mềm về kết quả tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần của các cơ quan, đơn vị trên phần mềm đối với lĩnh vực được phân công phụ trách.
Bước 3: Tổ thư ký tiến hành rà soát, tổng hợp kết quả thẩm định và xác định chỉ số CCHC gửi từng cơ quan, đơn vị giải trình, bổ sung.
Bước 4: Các cơ quan, đơn vị kiến nghị, giải trình các nội dung chưa thống nhất với kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định.
Bước 5: Hội đồng thẩm định xem xét kiến nghị, giải trình của các cơ quan, đơn vị.
Bước 6: Phê duyệt và công bố kết quả
Bước 7: Thông báo kết quả chi tiết đến từng cơ quan, đơn vị.
1.1.2. Về cách thức thực hiện: Quy định rõ cách thực thực hiện: Các cơ quan, đơn vị tự chấm điểm CCHC của đơn vị trên phần mềm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được UBND tỉnh quy định và gửi báo cáo tự chấm điểm CCHC đến Sở Nội vụ và các đơn vị được UBND tỉnh giao phụ trách các lĩnh vực.
1.1.3. Về thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định rõ thành phần hồ sơ gồm có Báo cáo tự chấm điểm CCHC của đơn vị và số lượng hồ sơ là 01 bộ.
1.1.4. Về Thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời gian xử lý TTHC từ 36 ngày còn 32 ngày.
1.1.5. Về Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định rõ đối tượng thực hiện TTHC là các cơ quan, đơn vị theo Quyết định 1325/QĐ-UBND ngày 23/6/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị.
1.1.5. Về Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Quy định cơ quan giải quyết TTHC là Hội đồng đánh giá, chấm điểm CCHC của tỉnh Quảng Trị 1.1.6. Về kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy định rõ cơ kết quả thực hiện TTHC là quyết định của UBND tỉnh
1.1.7. Về Phí, lệ phí: Quy định không thu phí, lệ phí.
1.1.8. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo biểu mẫu điện tử trên phần mềm.
1.1.9. Về Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC là phải đảm bảo theo quy định.
1.1.10. Về Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định cụ thể các văn bản
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.
- Nghị quyết 01-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025.
- Quyết định 1325/QĐ-UBND ngày 23/6/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành quy định đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025.
1.2. Lý do đơn giản hóa:
- Trước đây, chưa có quy định cụ thể, thống nhất. Hiện nay đã có Quyết định 1325/QĐ-UBND ngày 23/6/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành quy định đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025.
- Việc rút ngắn thời gian công bố trước ngày 31/12 hàng năm để phục vụ công tác đánh giá và xét thi đua khen thưởng.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Giúp các cơ quan, đơn vị, địa phương thuận lợi trong việc chuẩn bị hồ sơ, trình tự thực hiện nội dung chấm điểm chỉ số CCHC hàng năm, tránh phải thực hiện nhiều lần do thiếu quy định thống nhất.
2. Công nhận kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ (HTNV) đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, BQL Khu kinh tế tỉnh và UBND cấp huyện
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Quy định rõ các nội dung trước đây chưa được quy định thống nhất và rút ngắn thời gian thực hiện TTHC.
2.1.1. Về Trình tự thực hiện: Quy định rõ các bước thực hiện, cụ thể:
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm trực tiếp trên phần mềm (tại địa chỉ: danhgiahoanthanhnhiemvu.quangtri.gov.vn) theo quy định tiêu chí đánh giá chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 2: Các cơ quan thành viên Hội đồng thẩm định: thẩm định tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm theo lĩnh vực phụ trách trực tiếp trên phần mềm chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của tỉnh
Bước 3: Tổ thư ký giúp việc của Hội đồng: thẩm định, rà soát, hoàn thành tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị
Bước 4: Các cơ quan, đơn vị kiến nghị, giải trình cung cấp bổ sung hồ sơ các nội dung chưa thống nhất với kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định
Bước 5: Hội đồng đánh giá: tổ chức họp thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan
Bước 6: UBND tỉnh xem xét và ban hành quyết định kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
2.1.2. Về Cách thức thực hiện: Quy định rõ cách thức để thực hiện TTHC là các cơ quan, đơn vị tự chấm điểm HTNV của đơn vị trên phần mềm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được UBND tỉnh quy định và gửi báo cáo tự chấm điểm HTNV đến Sở Nội vụ và các đơn vị được UBND tỉnh giao phụ trách các ĩnh vực.
2.1.3. Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định rõ thành phần hồ sơ gồm Báo cáo tự chấm điểm HTNV của đơn vị và Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.1.4. Về Thời hạn giải quyết: Quy định rõ thời hạn giải quyết TTHC là 36 ngày.
2.1.5. Về Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quy định đối tượng thực hiện TTHC là các cơ quan, đơn vị theo Quyết định 1371/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị
2.1.6. Về Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Quy định cơ quan giải quyết TTHC là Hội đồng đánh giá, chấm điểm HTNV của tỉnh Quảng Trị.
2.1.7. Về Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy định kết quả thực hiện TTHC là Quyết định của UBND tỉnh.
2.1.8. Về Phí, lệ phí: Quy định không thu phí, lệ phí.
2.1.9. Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo biểu mẫu điện tử trên phần mềm.
2.1.10. Về Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định phải đảm bảo theo quy định
2.1.11. Về Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy định căn cứ pháp lý của TTHC là Quyết định 1371/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tình và UBND huyện, thành phố, thị xã giai đoạn 2023-2025.
2.2. Lý do đơn giản hóa: Các nội dung này trước đây chưa được quy định cụ thể, thống nhất. Hiện nay đã có Quyết định 1371/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tình và UBND huyện, thành phố, thị xã giai đoạn 2023-2025.
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Giúp các cơ quan, đơn vị, địa phương thuận lợi trong việc chuẩn bị hồ sơ, trình tự thực hiện nội dung đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm, tránh phải thực hiện nhiều lần do thiếu quy định thống nhất./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây