Quyết định 2512/QĐ-UBND năm 2024 công bố 04 thủ tục hành chính nội bộ mới lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
Quyết định 2512/QĐ-UBND năm 2024 công bố 04 thủ tục hành chính nội bộ mới lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 2512/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Trần Ngọc Tam |
Ngày ban hành: | 24/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2512/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Trần Ngọc Tam |
Ngày ban hành: | 24/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2512/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 24 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Căn cứ Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 3082/TTr-SVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2512/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Xét công nhận thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2. |
Xét công nhận lại thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh |
||
3. |
Phê duyệt danh mục tên đường, phố và công trình công cộng |
||
4. |
Đặt mới, đổi tên đường phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2512/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: VĂN HÓA
1. Thủ tục: Xét công nhận thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh nơi đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm: Tờ trình đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh; Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh; Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố thuộc tỉnh về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận, công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân; Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh; Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận và công nhận lại thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. Thành viên của Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Phó Chủ tịch là Chủ tịch Hội đồng; Đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, lãnh đạo Sở Xây dựng là Phó Chủ tịch Hội đồng; Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, sở, ban, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận và công nhận lại cấp thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Bước 4: Cơ quan thường trực Hội đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận và công nhận lại khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công nhận và công nhận lại thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận và không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nộp trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
Thành phố thuộc tỉnh nơi đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố thuộc tỉnh về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
1.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
1.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh.
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
1.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
1.11. Yêu cầu, điều kiên thực hiện TTHC:
Điều kiện xét công nhận thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh:
- Có đăng ký thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đạt 09 tiêu chí: Quy hoạch đô thị; Giao thông đô thị; Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị; An ninh, trật tự đô thị; Thông tin, truyền thông đô thị; Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị; Văn hóa, thể thao đô thị; Y tế, giáo dục đô thị; Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị.
- Thời gian đăng ký: 02 năm, đối với công nhận lần đầu; 05 năm, đối với công nhận lại.
- Có 100% phường, thị trấn trực thuộc được công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Có 100% xã trực thuộc (nếu có) được công nhận và công nhận lại đạt chuẩn nông thôn mới.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2022.
2. Thủ tục: Xét công nhận lại thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
Bước 1: Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh nơi đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm: Tờ trình đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh; Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh; Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố thuộc tỉnh về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận, công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân; Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh; Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận và công nhận lại thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. Thành viên của Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Phó Chủ tịch là Chủ tịch Hội đồng; Đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, lãnh đạo Sở Xây dựng là Phó Chủ tịch Hội đồng; Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, sở, ban, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận và công nhận lại cấp thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Bước 4: Cơ quan thường trực Hội đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận và công nhận lại khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công nhận và công nhận lại thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận và không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nộp trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bốn Tre.
Thành phố thuộc tỉnh nơi đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố thuộc tỉnh về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
2.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
2.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh.
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
2.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện xét công nhận thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh:
- Có đăng ký thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đạt 09 tiêu chí: Quy hoạch đô thị; Giao thông đô thị; Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị; An ninh, trật tự đô thị; Thông tin, truyền thông đô thị; Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị; Văn hóa, thể thao đô thị; Y tế, giáo dục đô thị; Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị.
- Thời gian đăng ký: 02 năm, đối với công nhận lần đầu; 05 năm, đối với công nhận lại.
- Có 100% phường, thị trấn trực thuộc được công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Có 100% xã trực thuộc (nếu có) được công nhận và công nhận lại đạt chuẩn nông thôn mới.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2022.
3. Thủ tục: Phê duyệt danh mục tên đường, phố và công trình công cộng
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương kiểm tra, rà soát, thẩm định tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt danh mục tên đường, phố và công trình công cộng.
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nộp trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
- Tờ trình đề nghị phê duyệt danh mục tên đường, phố và công trình công cộng.
- Danh mục tên đường, phố và công trình công cộng (gồm: tên, ý nghĩa tiêu biểu).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
3.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt danh mục tên đường, phố và công cộng trên địa bàn tỉnh.
3.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng.
- Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT của Bộ Văn hóa - Thông tin về hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ.
4. Thủ tục: Đặt mới, đổi tên đường phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi hồ sơ đề nghị đặt mới, đổi tên đường, phố, công trình công cộng đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, kiểm tra thực tế, rà soát, tham mưu Hội đồng tư vấn đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng (Hội đồng tư vấn) lựa chọn tên đặt phù hợp đối với các đường, phố, công trình công cộng đảm bảo tiêu chí theo quy định. Hội đồng tư vấn họp, lựa chọn tên đặt, đổi theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Căn cứ tên đã được Hội đồng tư vấn đề xuất, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho phép xây dựng Nghị quyết đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh.
- Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định đồng ý xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các địa phương thực hiện các quy trình xây dựng Nghị quyết đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
- Căn cứ hồ sơ Nghị quyết đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng, trình Hội đồng nhân dân tỉnh do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thông qua.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nộp trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị.
- Tóm tắt ý nghĩa tên dự kiến đặt tên cho đường, phố, công trình công cộng; mô tả tóm tắt về quy mô của đường, phố hoặc công trình công cộng đó.
- Sơ đồ vị trí đường, phố, công trình công cộng dự kiến đặt tên.
- Văn bản đồng ý của Nhân dân địa phương đối với tên đường, phố, công trình công cộng dự kiến đặt.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
4.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4.8. Kết quả thực hiện TTHC: Nghị quyết đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng.
4.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tất cả các đường, phố và công trình công cộng trong tỉnh được xây dựng theo quy hoạch đô thị, được sử dụng ổn định.
4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt, đối tên đường, phố và công trình công cộng.
- Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT của Bộ Văn hóa - Thông tin về hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây