Quyết định 2743/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển cây công nghiệp chủ lực đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 2743/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển cây công nghiệp chủ lực đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 2743/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Hữu Hoàng |
Ngày ban hành: | 23/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2743/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Lê Hữu Hoàng |
Ngày ban hành: | 23/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2743/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 23 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 431/QĐ-BNN-TT ngày 26/01/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án phát triển cây công nghiệp chủ lực đến năm 2030 (Gồm các cây: Cà phê, cao su, chè, điều, hồ tiêu, dừa);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4158/TTr-SNN ngày 01/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÂY CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2743/QĐ-UBND ngày 23/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Phát triển cây công nghiệp chủ lực của tỉnh phù hợp với Đề án phát triển cây công nghiệp chủ lực đến năm 2030 (Gồm các cây: Cà phê, cao su, chè, điều, hồ tiêu, dừa) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Phát triển cây công nghiệp chủ lực trên cơ sở phát huy lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của từng vùng sinh thái; không gây mất rừng, suy thoái rừng, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Tăng cường ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất, bảo quản và chế biến sản phẩm cây công nghiệp, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Khai thác đa giá trị giữa sản xuất cây công nghiệp chủ lực với du lịch và dịch vụ.
4. Tăng cường chế biến để đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trường; xây dựng mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc. Đẩy mạnh liên kết tại vùng sản xuất cây công nghiệp.
5. Huy động các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm cây công nghiệp theo quy định của pháp luật.
1. Mục tiêu chung
Phát triển cây công nghiệp chủ lực (dừa, điều) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030 theo hướng hàng hóa, phát triển bền vững, nâng cao giá trị gia tăng, nâng cao hiệu quả sản xuất, đời sống cư dân nông thôn và bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- Duy trì và phát triển diện tích cây dừa, điều toàn tỉnh đến năm 2030 đạt trên 4.500 ha; sản lượng dừa đạt 7.500 tấn, sản lượng điều đạt 3.600 tấn.
- 100% diện tích cây công nghiệp chủ lực trồng tập trung có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, được cấp mã số vùng trồng nội địa hoặc được đề nghị cấp mã số vùng trồng xuất khẩu theo đề nghị của cá nhân, tổ chức có nhu cầu.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2030
1. Cây dừa
1.1. Sản xuất
- Duy trì và phát triển diện tích trồng dừa đạt khoảng 1.500 ha, năng suất đạt khoảng 50 tạ/ha, sản lượng đạt 7.500 tấn.
- Đẩy mạnh sản xuất dừa an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP hoặc tương đương trở lên. Hình thành vùng sản xuất tập trung được cấp mã số vùng trồng ở một số địa phương có diện tích trồng dừa lớn như thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh.
- Kết hợp trồng dừa với phát triển cảnh quan, du lịch tại các vùng dừa trọng điểm, gắn với xây dựng các sản phẩm OCOP của địa phương.
1.2. Chế biến
Khuyến khích phát triển các cơ sở sản xuất, chế biến các sản phẩm từ quả dừa, xơ dừa, lá dừa, thân dừa,... nhằm tạo ra các sản phẩm hữu ích, thân thiện với môi trường, góp phần nâng cao giá trị gia tăng từ cây dừa.
2. Cây điều
2.1. Sản xuất
- Đen năm 2030, duy trì và phát triển diện tích điều trên địa bàn tỉnh khoảng 3.000 ha, năng suất đạt khoảng 12 tạ/ha, sản lượng đạt 3.600 tấn. Các vùng điều trồng tập trung ở các huyện Khánh Vĩnh, Cam Lâm, Diên Khánh, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh.
- Trồng tái canh hoặc ghép cải tạo những diện tích điều già cổi có năng suất thấp, không ổn định bằng những giống có năng suất cao hơn, phù hợp với chế biến, thị trường.
- Áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật thâm canh tăng năng suất điều (giống, bón phân, đốn tỉa cành, tạo tán, dọn thực bì....), trồng xen (cây gia vị, cây dược liệu,...), nuôi xen (ong mật, gà,...); nâng cao sức chống chịu, hạn chế ảnh hưởng của dịch bệnh và mưa trái vụ. Diện tích điều áp dụng quy trình kỹ thuật thâm canh chiếm khoảng 50% tổng diện tích điều.
2.2. Chế biến
Khuyến khích các nhà máy, cơ sở chế biến đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ chế biến nhân điều, tăng cường chế biến sâu nâng cao chuỗi giá trị; đa dạng hóa các sản phẩm chế biến từ cây điều như tinh luyện dầu từ vỏ hạt điều, sản xuất cồn từ nước ép quả điều, ván ép từ gỗ điều và bã vỏ điều...
IV. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Nội dung thực hiện
- Xây dựng 06 mô hình thâm canh vườn dừa nâng cao năng suất được cấp chứng nhận VietGAP tại thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hoà và huyện Vạn Ninh (mỗi địa phương thực hiện 02 mô hình; mỗi mô hình có diện tích khoảng 01 ha).
- Xây dựng 04 mô hình thâm canh vườn điều nâng cao năng suất được cấp chứng nhận VietGAP tại các huyện Khánh Vĩnh và Cam Lâm (mỗi địa phương thực hiện 02 mô hình; mỗi mô hình có diện tích khoảng 01 ha).
- Hỗ trợ phát triển vùng sản xuất dừa tập trung tại thị xã Ninh Hoà với diện tích khoảng 10 ha.
2. Thời gian thực hiện
- Mô hình thâm canh vườn dừa nâng cao năng suất được cấp chứng nhận VietGAP thực hiện từ năm 2025 - 2027.
- Mô hình thâm canh vườn điều nâng cao năng suất được cấp chứng nhận VietGAP thực hiện từ năm 2028 - 2030.
- Hỗ trợ phát triển vùng sản xuất dừa tập trung thực hiện từ năm 2025 - 2027.
3. Kinh phí thực hiện giai đoạn 2025 - 2030
Ngân sách nhà nước: Tổng kinh phí triển khai: 1.657.996.971 đồng (Một tỷ, sáu trăm năm mươi bảy triệu, chín trăm chín mươi sáu nghìn, chín trăm bảy mươi mốt đồng), trong đó:
- Năm 2025: 384.297.329 đồng;
- Năm 2026: 244.916.833 đồng;
- Năm 2027: 611.505.626 đồng;
- Năm 2028: 72.864.887 đồng;
- Năm 2029: 52.520.148 đồng;
- Năm 2030: 291.892.148 đồng.
(chi tiết như các Phụ lục đính kèm)
1. Về tổ chức sản xuất
- Căn cứ Kế hoạch triển khai Đề án phát triển cây công nghiệp chủ lực đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (viết tắt là Kế hoạch) đã được ban hành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xác định quy mô vùng sản xuất cây công nghiệp phù hợp với định hướng của tỉnh và địa phương.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp hỗ trợ phát triển các Hợp tác xã và Tổ hợp tác, nâng cao năng lực hoạt động cho Hợp tác xã và Tổ hợp tác hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm cây công nghiệp.
- Các hộ gia đình liên kết với doanh nghiệp thông qua các Hợp tác xã và Tổ hợp tác hình thành theo vùng nguyên liệu tập trung, sản xuất theo quy trình GAP và tương đương, gắn với xây dựng mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
2. Về khoa học công nghệ
- Thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ và ứng dụng khoa học công nghệ đặc biệt ứng dụng kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong toàn bộ các khâu của chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp. Ưu tiên đầu tư nghiên cứu chuyển giao các giống mới, công nghệ mới, phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật sinh học. Ứng dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật về giống, chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh, thu hoạch, bảo quản sau thu hoạch để giảm chi phí sản xuất, thất thoát sau thu hoạch, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng hiệu quả kinh tế.
- Áp dụng các giải pháp truy xuất nguồn gốc, tăng cường hướng dẫn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm, hàng hóa đặc biệt đối với các sản phẩm cây công nghiệp chủ lực của tỉnh.
3. Về xây dựng thương hiệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm
Tích cực xây dựng thương hiệu sản phẩm, gắn với chỉ dẫn địa lý, mã số vùng trồng; thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại để người tiêu dùng trong và ngoài nước có đủ thông tin về sản phẩm cây công nghiệp của địa phương; đẩy mạnh các hoạt động kết nối, triển lãm, quảng bá giới thiệu sản phẩm giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng.
4. Về cơ chế, chính sách
Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp tác xã, chủ trang trại, nông dân sản xuất cây công nghiệp tại các vùng sản xuất cây công nghiệp tập trung tiếp cận và thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách của nhà nước như: Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/09/2018 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông; Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp; Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản...
5. Về đầu tư tăng cường năng lực
- Thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư phát triển sản xuất cây công nghiệp theo hướng xã hội hóa, chủ yếu là vốn của doanh nghiệp và người dân. Các hộ gia đình, doanh nghiệp đầu tư phát triển vùng trồng cây công nghiệp chủ lực để ổn định vùng nguyên liệu. Các Hợp tác xã và Tổ hợp tác liên kết với hộ gia đình và doanh nghiệp đầu tư cơ sở sơ chế, kho chứa sản phẩm.... Doanh nghiệp đầu tư kho bảo quản, nhà máy chế biến, xây dựng thương hiệu, tiêu thụ... sản phẩm cây công nghiệp chủ lực.
- Ngân sách nhà nước đầu tư, hỗ trợ đầu tư phát triển sản xuất cây công nghiệp chủ lực theo quy định của pháp luật để thực hiện các nhiệm vụ: đào tạo, tập huấn, nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ; cơ sở vật chất cho các đơn vị đào tạo và nghiên cứu khoa học công nghệ; hạ tầng vùng sản xuất tập trung: giao thông, thủy lợi, điện...; xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm....
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng ghép từ chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, kinh phí khoa học công nghệ, khuyến nông, các dự án ODA và chương trình, dự án khác có liên quan; nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Nguồn vốn cấp tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện lồng ghép trong các Chương trình, Đề án, Kế hoạch đã được ngân sách bố trí trong dự toán hàng năm.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; tuyên truyền, phổ biến các cơ chế, chính sách, chủ trương của trung ương, của tỉnh nhằm phát triển cây công nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh.
- Lồng ghép triển khai các nội dung vào chương trình khuyến nông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phối hợp các địa phương quản lý tốt sinh vật gây hại trên cây công nghiệp chủ lực; hướng dẫn các địa phương xây dựng mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng vật tư nông nghiệp: giống, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón,...tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi việc thực hiện Kế hoạch, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện chương trình hỗ trợ xúc tiến thương mại, giới thiệu và quảng bá sản phẩm cây công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp thông tin thị trường về tình hình phát triển các vùng sản xuất cây công nghiệp tập trung tại địa phương, nâng cao hiệu quả hoạt động chế biến, tiêu thụ đối với sản phẩm cây công nghiệp.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các sở, ngành, địa phương xây dựng đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, giải pháp ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất từ khâu trồng, chăm sóc, phòng trừ dịch bệnh,...Tăng cường tuyên truyền, phổ biến các kết quả nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, mô hình phục vụ phát triển sản xuất cây công nghiệp, triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả trong các chương trình khoa học và công nghệ của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác truy xuất nguồn gốc các sản phẩm cây công nghiệp.
4. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện được lồng ghép trong các Chương trình, Kế hoạch, Đề án có liên quan do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập cùng thời điểm xây dựng dự toán hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền việc phát triển cây công nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
6. Hội Nông dân tỉnh
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch đến đông đảo các thành viên, hội viên; tích cực vận động và giúp nông dân mạnh dạn đầu tư áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất cây công nghiệp; phát động phong trào nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững.
- Giao Hội Nông dân tỉnh xây dựng mô hình và vận động hướng dẫn thành lập các chi, tổ hội nghề nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo UBND các địa phương tổ chức tuyên truyền, thực hiện kế hoạch có hiệu quả. Vận động nhân dân, doanh nghiệp, Hợp tác xã, tổ hợp tác tổ chức liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp trên địa bàn đảm bảo đạt mục tiêu của Kế hoạch.
- Căn cứ nhu cầu thực tế của địa phương, xây dựng thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 30/11 hàng năm.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các giải pháp kỹ thuật sản xuất cây công nghiệp chủ lực đảm bảo hiệu quả kinh tế, ổn định sinh kế.
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển cây công nghiệp chủ lực tại địa đương.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
KINH PHÍ TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA KẾ HOẠCH QUA CÁC NĂM
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Thành tiền |
Tổng kinh phí |
Kinh phí thực hiện các năm |
|||||
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
||||||
1 |
Mô hình thâm canh vườn dừa nâng cao năng suất được cấp chứng nhận VietGAP tại thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hoà và huyện Vạn Ninh |
Mô hình |
06 |
108.063,478 |
648.380,87 |
124.220,87 |
87.300 |
436.860 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Mô hình thâm canh vườn điều nâng cao năng suất được cấp chứng nhận VietGAP tại huyện Khánh Vĩnh |
Mô hình |
02 |
96.814,493 |
193.628,986 |
0 |
0 |
0 |
31.001,739 |
23.193,623 |
139.433,623 |
3 |
Mô hình thâm canh vườn điều nâng cao năng suất được cấp chứng nhận VietGAP tại huyện Cam Lâm |
Mô hình |
02 |
81.447,246 |
162.894,493 |
0 |
0 |
0 |
23.540,870 |
11.596,812 |
127.756,812 |
4 |
Hỗ trợ phát triển vùng sản xuất dừa tập trung |
Ha |
10 |
45.900,145 |
459.001,449 |
216.483,333 |
118.083,333 |
124.434,783 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Chi phí cho cán bộ đi khảo sát, hướng dẫn kỹ thuật, giám sát, chỉ đạo mô hình thâm canh vườn dừa nâng cao năng suất được cấp chứng nhận VietGAP (9 tháng/năm/người/3 ha x 02 người x 3 năm) |
Tháng |
54 |
1.800 |
97.200 |
32.400 |
32.400 |
32.400 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Chi phí cho cán bộ đi khảo sát, hướng dẫn kỹ thuật, giám sát, chỉ đạo mô hình thâm canh vườn điều nâng cao năng suất được cấp chứng nhận VietGAP (9 tháng/năm/người/3 ha x 01 người x 3 năm) |
Tháng |
27 |
1.800 |
48.600 |
0 |
0 |
0 |
16.200 |
16.200 |
16.200 |
7 |
Chi phí quản lý (công tác phí quản lý, chỉ đạo, kiểm tra giám sát,... không quá 3% tổng dự toán theo Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 28/7/2021 của HĐND tỉnh về quy định nội dung chi, mức chi hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh.) |
|
|
|
48.291,174 |
11.193,126 |
7.133,5 |
17.810,843 |
2.122,278 |
1.529,713 |
8.501,713 |
Tổng cộng |
1.657.996,971 |
384.297,329 |
244.916,833 |
611.505,626 |
72.864,887 |
52.520,148 |
291.892,148 |
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Năm |
Nội dung |
Mức hỗ trợ |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Căn cứ pháp lý |
Năm 2025 (năm 1) |
I. Khai giảng triển khai mô hình |
|
|
|
|
8.260 |
- Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. - Mức hỗ trợ theo Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 28/7/2021 của HĐND tỉnh quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Hỗ trợ tiền ăn học viên (đối tượng không hưởng lương) 40 người/điểm/ngày x 120.000 đ/người/ngày |
100% |
người |
40 |
120 |
4.800 |
||
Giải khát giữa giờ: 40 người/điểm/ngày x 30.000 đ/người/ngày |
người |
40 |
30 |
1.200 |
|||
Xăng xe: (90 km x 2 vòng)/30km/lít x 30.000đ/lít x 2 người |
|
|
|
360 |
|||
Phụ cấp công tác phí: 80.000đ/người/ngày x 2 người/điểm/ngày |
người |
2 |
80 |
160 |
|||
Công phục vụ: 40.000 đ/điểm/ngày |
người |
1 |
40 |
40 |
|||
Thuê hội trường: 500.000 đ/điểm/ngày |
|
|
|
500 |
Theo thực tế |
||
In tài liệu: 30.000 đ/bộ x 40 người |
bộ |
40 |
30 |
1.200 |
Theo thực tế |
||
II. Chi phí vật tư |
|
|
|
|
12.443,478 |
- Định mức theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương |
|
Urê |
50% |
Kg |
152 |
17 |
1.293,478 |
||
Lân Super |
Kg |
688 |
8 |
2.750 |
|||
Kaliclorua |
Kg |
200 |
19 |
1.900 |
|||
Phân hữu cơ sinh học |
kg |
1.500 |
8 |
6.000 |
|||
Thuốc bảo vệ thực vật |
1.000đ |
|
1.000 |
500 |
|||
Tổng cộng năm 2025 (I) |
|
|
|
|
20.703,478 |
|
|
Năm 2026 (Năm 2) |
I. Chi phí vật tư |
|
|
|
|
14.550 |
- Định mức theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương |
Urê |
50% |
Kg |
200 |
17 |
1.700 |
|
|
Lân super |
Kg |
875 |
8 |
3.500 |
|
||
Kali clorua |
Kg |
300 |
19 |
2.850 |
|
||
Phân hữu cơ sinh học |
kg |
1.500 |
8 |
6.000 |
|
||
Thuốc Bảo vệ thực vật |
1.000đ |
|
1.000 |
500 |
|
||
Tổng cộng năm 2026 (II) |
|
|
|
|
14.550 |
|
|
Năm 2027 (Năm 3) |
I. Tổng kết mô hình |
|
|
|
|
8.260 |
Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Hỗ trợ tiền ăn học viên (đối tượng không hưởng lương) 40 người/điểm/ngày x 120.000 đ/người/ngày |
100% |
người |
40 |
120 |
4.800 |
||
Giải khát giữa giờ: 40 người/điểm/ngày x 30.000 đ/người/ngày |
người |
40 |
30 |
1.200 |
|||
Xăng xe: (90 km x 2 vòng)/30km/lít x 30.000đ/lít x 2 người |
|
|
|
360 |
|||
Phụ cấp công tác phí: 80.000đ/người/ngày x 2 người/điểm/ngày |
người |
2 |
80 |
160 |
|||
Công phục vụ: 40.000 đ/điểm/ngày |
người |
1 |
40 |
40 |
|||
Thuê hội trường: 500.000 đ/điểm/ngày |
|
|
|
500 |
Theo thực tế |
||
In tài liệu: 30.000 đ/bộ x 40 người |
bộ |
40 |
30 |
1.200 |
Theo thực tế |
||
II. Chi phí vật tư |
|
|
|
|
14.550 |
|
|
Urê |
50% |
Kg |
200 |
17 |
1.700 |
Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh về việc quy định chế đô công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
|
Lân Super |
Kg |
875 |
8 |
3.500 |
|||
Kaliclorua |
Kg |
300 |
19 |
2.850 |
|||
Phân hữu cơ sinh học |
kg |
1.500 |
8 |
6.000 |
|||
Thuốc bảo vệ thực vật |
1.000đ |
|
1.000 |
500 |
|
||
III. Chi phí cấp chứng nhận VietGAP |
|
|
|
|
50.000 |
Theo thực tế |
|
Tổng cộng năm 2027 (III) |
|
|
|
|
72.810 |
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III) |
|
|
|
|
108.063,478 |
|
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Năm |
Nội dung |
Mức hỗ trợ |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Căn cứ pháp lý |
Năm 2028 (năm 1) |
I. Khai giảng triển khai mô hình |
|
|
|
|
8.120 |
Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Hỗ trợ tiền ăn học viên (đối tượng không hưởng lương) 40 người/điểm/ngày x 120.000 đ/người/ngày |
100% |
người |
40 |
120 |
4.800 |
||
Giải khát giữa giờ: 40 người/điểm/ngày x 30.000 đ/người/ngày |
người |
40 |
30 |
1.200 |
|||
Xăng xe: (45 km x 2 vòng)/30km/lít x 30.000đ/lít x 2 người |
|
|
|
180 |
|||
Phụ cấp công tác phí: 100.000đ/người/ngày x 2 người |
người |
2 |
100 |
200 |
|||
Công phục vụ: 40.000 đ/điểm/ngày |
người |
1 |
40 |
40 |
|||
Thuê hội trường: 500.000 đ/điểm/ngày |
|
|
|
500 |
Theo thực tế |
||
In tài liệu: 30.000 đ/bộ * 40 người |
bộ |
40 |
30 |
1.200 |
Theo thực tế |
||
II. Chi phí vật tư |
|
|
|
|
7.380,87 |
Định mức theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương |
|
Urê |
100% |
Kg |
157 |
17 |
2.660,87 |
||
Lân Super |
Kg |
150 |
8 |
1.200 |
|||
Kaliclorua |
Kg |
80 |
19 |
1.520 |
|||
Thuốc bảo vệ thực vật |
1.000đ |
|
2.000 |
2.000 |
|||
Tổng cộng năm 2028 (I) |
|
|
|
|
15.500,87 |
|
|
Năm 2029 (Năm 2) |
I. Chi phí vật tư |
100% |
|
|
|
11.596,812 |
Định mức theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương |
Urê |
Kg |
276 |
17 |
4.693,478 |
|||
Lân super |
Kg |
219 |
8 |
1.750 |
|||
Kali clorua |
Kg |
113 |
19 |
2.153,333 |
|||
Thuốc Bảo vệ thực vật |
1.000đ |
|
3.000 |
3.000 |
|||
Tổng cộng năm 2029 (II) |
100% |
|
|
|
11.596,812 |
|
|
Năm 2030 (năm 3) |
I. Tổng kết mô hình |
|
|
|
8.120 |
Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
|
Hỗ trợ tiền ăn học viên (đối tượng không hưởng lương) 40 người/điểm/ngày x 120.000 đ/người/ngày |
người |
40 |
120 |
4.800 |
|||
Giải khát giữa giờ: 40 người/điểm/ngày x 30.000 đ/người/ngày |
người |
40 |
30 |
1.200 |
|||
Xăng xe: (45 km x 2 vòng)/30km/lít x 30.000đ/lít x 2 người |
|
|
|
180 |
|||
Phụ cấp công tác phí: 100.000đ/người/ngày x 2 người |
người |
2 |
100 |
200 |
|||
Công phục vụ: 40,000 đ/điểm/ngày |
người |
1 |
40 |
40 |
|||
Thuê hội trường: 500.000 đ/điểm/ngày |
|
|
|
500 |
Theo thực tế |
||
In tài liệu: 30.000 đ/bộ * 40 người |
bộ |
40 |
30 |
1.200 |
Theo thực tế |
||
II. Chi phí vật tư |
|
|
|
|
11.596,812 |
Định mức theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương |
|
Urê |
100% |
Kg |
276 |
17 |
4.693,478 |
||
Lân Super |
|
Kg |
219 |
8 |
1.750 |
||
Kaliclorua |
|
Kg |
113 |
19 |
2.153,333 |
||
Thuốc bảo vệ thực vật |
|
1.000đ |
|
3.000 |
3.000 |
||
III. Chi phí cấp chứng nhận VietGAP |
|
|
|
|
50.000 |
Theo thực tế |
|
Tổng cộng năm 2030 (III) |
|
|
|
|
69.716,812 |
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III) |
|
|
|
96.814,493 |
|
|
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Năm |
Nội dung |
Mức hỗ trợ |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Căn cứ pháp lý |
Năm 2028 (năm 1) |
I. Khai giảng triển khai mô hình |
|
|
|
|
8.080 |
Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. - Mức hỗ trợ theo Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 28/7/2021 của HĐND tỉnh quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
Hỗ trợ tiền ăn học viên (đối tượng không hưởng lương) 40 người/điểm/ngày x 120.000 đ/người/ngày |
100% |
người |
40 |
120 |
4.800 |
||
Giải khát giữa giờ: 40 người/điểm/ngày x 30.000 đ/người/ngày |
người |
40 |
30 |
1.200 |
|||
Xăng xe: (45 km x 2 vòng)/30km/lít x 30.000đ/lít x 2 người |
|
|
|
180 |
|||
Phụ cấp công tác phí: 80.000đ/người/ngày x 2 người |
người |
2 |
80 |
160 |
|||
Công phục vụ: 40.000 đ/điểm/ngày |
người |
1 |
40 |
40 |
|||
Thuê hội trường: 500.000 đ/điểm/ngày |
|
|
|
500 |
Theo thực tế |
||
In tài liệu: 30.000 đ/bộ * 40 người |
bộ |
40 |
30 |
1.200 |
Theo thực tế |
||
II. Chi phí vật tư |
|
|
|
|
3.690,435 |
Định mức theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương |
|
Urê |
50% |
Kg |
157 |
17 |
1.330,435 |
||
Lân Super |
Kg |
150 |
8 |
600 |
|||
Kaliclorua |
Kg |
80 |
19 |
760 |
|||
Thuốc bảo vệ thực vật |
1.000đ |
|
2.000 |
1.000 |
|||
Tổng cộng năm 2028 (I) |
|
|
|
|
11.770,435 |
|
|
Năm 2029 (Năm 2) |
I. Chi phí vật tư |
|
|
|
|
5.798,406 |
Định mức theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương |
Urê |
|
Kg |
276 |
17 |
2.346,739 |
||
Lân super |
|
Kg |
219 |
8 |
875 |
||
Kali clorua |
|
Kg |
113 |
19 |
1.076,667 |
||
Thuốc Bảo vệ thực vật |
50% |
1.000đ |
|
3.000 |
1.500 |
||
Tổng cộng năm 2029 (II) |
|
|
|
|
5.798,406 |
|
|
Năm 2030 (năm 3) |
I. Tổng kết mô hình |
|
|
|
|
8.080 |
|
Hỗ trợ tiền ăn học viên (đối tượng không hưởng lương) 40 người/điểm/ngày x 120.000 đ/người/ngày |
100% |
người |
40 |
120 |
4.800 |
Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
|
Giải khát giữa giờ: 40 người/điểm/ngày x 30.000 đ/người/ngày |
người |
40 |
30 |
1.200 |
|||
Xăng xe: (45 km x 2 vòng)/30km/lít x 30.000đ/lít x 2 người |
|
|
|
180 |
|||
Phụ cấp công tác phí: 80.000đ/người/ngày x 2 người |
người |
2 |
80 |
160 |
|||
Công phục vụ: 40.000 đ/điểm/ngày |
người |
1 |
40 |
40 |
|||
Thuê hội trường: 500.000 đ/điểm/ngày |
|
|
|
500 |
Theo thực tế |
||
In tài liệu: 30.000 đ/bộ * 40 người |
bộ |
40 |
30 |
1.200 |
Theo thực tế |
||
II. Chi phí vật tư |
|
|
|
|
5.798,406 |
Định mức theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương |
|
Urê |
50% |
Kg |
276 |
17 |
2.346,739 |
||
Lân Super |
Kg |
219 |
8 |
875 |
|||
Kaliclorua |
Kg |
113 |
19 |
1.076,667 |
|||
Thuốc bảo vệ thực vật |
1.000đ |
|
3.000 |
1.500 |
|||
III. Chi phí cấp chứng nhận VietGAP |
|
|
|
|
50.000 |
Theo thực tế |
|
Tổng cộng năm 2030 (III) |
|
|
|
|
63.878,406 |
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III) |
|
|
|
81.447,246 |
|
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT DỪA TẬP TRUNG (TÍNH CHO 01 HA)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Năm |
Nội dung |
Mức hỗ trợ |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Căn cứ pháp lý |
Năm 2025 (Năm 1) |
Chi phí vật tư |
|
|
|
|
21.648,333 |
- Định mức theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương. - Mức hỗ trợ theo Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 28/7/2021 của HĐND tính quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
Giống trồng mới |
50% |
Cây |
156 |
120 |
9.360 |
||
Giống trồng dặm |
Cây |
8 |
120 |
480 |
|||
Urê |
Kg |
100 |
17 |
850 |
|||
Lân super |
Kg |
688 |
8 |
2.750 |
|||
Kali clorua |
Kg |
117 |
19 |
1.108,333 |
|||
Phân hữu cơ sinh học |
Kg |
1.500 |
8 |
6.000 |
|||
Vôi bột |
Kg |
300 |
4 |
600 |
|||
Thuốc Bảo vệ thực vật |
1.000đ |
|
1.000 |
500 |
|||
Tổng cộng năm 2025 (I) |
|
|
|
|
21.648,333 |
||
Năm 2026 (Năm 2) |
Chi phí vật tư |
|
|
|
|
11.808,333 |
|
Urê |
50% |
Kg |
100 |
17 |
850 |
||
Lân super |
Kg |
688 |
8 |
2.750 |
|||
Kali clorua |
Kg |
117 |
19 |
1.108,333 |
|||
Phân hữu cơ sinh học |
Kg |
1.500 |
8 |
6.000 |
|||
Vôi bột |
Kg |
300 |
4 |
600 |
|||
Thuốc Bảo vệ thực vật |
1.000đ |
|
1.000 |
500 |
|||
Tổng cộng năm 2026 (II) |
|
|
|
|
11.808,333 |
||
Năm 2027 (Năm 3) |
Chi phí vật tư |
|
|
|
|
12.443,478 |
|
Urê |
50% |
Kg |
152 |
17 |
1.293,478 |
||
Lân super |
Kg |
688 |
8 |
2.750 |
|||
Kaliciorua |
Kg |
200 |
19 |
1.900 |
|||
Phân hữu cơ sinh học |
kg |
1.500 |
8 |
6.000 |
|||
Thuốc Bảo vệ thực vật |
|
1.000đ |
|
1.000 |
500 |
|
|
|
Tổng cộng năm 2027 (III) |
|
|
|
|
12.443,478 |
|
TỔNG CỘNG (I+II+III) |
|
|
|
|
45.900,145 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây