Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 1564/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Tống Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 05/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1564/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu |
Người ký: | Tống Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 05/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1564/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 05 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 4163/KH-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1924/TTr-SCT ngày 30/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đoàn thể tỉnh và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1564/QĐ-UBND ngày 05/11/2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A |
TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH |
||
1 |
Ban hành Kế hoạch phát triển chợ |
Lĩnh vực phát triển chợ |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
2 |
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý |
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư quản lý |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
3 |
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư quản lý |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
4 |
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia) |
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư quản lý |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
5 |
Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư quản lý |
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc phân cấp, cấp huyện; cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ. |
6 |
Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý |
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư quản lý |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
7 |
Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý |
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư quản lý |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
B |
TTHC NỘI BỘ CẤP HUYỆN |
||
1 |
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý |
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư quản lý |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2 |
Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý |
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư quản lý |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3 |
Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý |
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư quản lý |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
1. Tên thủ tục hành chính: Ban hành Kế hoạch phát triển chợ
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Công Thương ban hành văn bản đề nghị UBND các huyện, thành phố, nghiên cứu đề xuất nội dung đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp chợ trên địa bàn gửi về Sở Công Thương tổng hợp.
Bước 2: Căn cứ quy hoạch tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, các quy hoạch, kế hoạch khác có liên quan và trên cơ sở đề xuất của UBND các huyện, thành phố, Sở Công Thương xây dựng Dự thảo Kế hoạch phát triển chợ trên địa bàn tỉnh và tổ chức lấy ý kiến tham gia của các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố vào Dự thảo Kế hoạch.
Bước 3: Sau khi tổng hợp các ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị liên quan, Sở Công Thương hoàn thiện dự thảo Kế hoạch trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Kế hoạch.
Bước 4: UBND tỉnh xem xét phê duyệt Kế hoạch.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Sở Công thương.
1.3. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề xuất nội dung xây dựng Kế hoạch của UBND các huyện, thành phố gồm các nội dung chủ yếu: Căn cứ pháp lý; cơ sở thực tiễn; Danh mục chợ cần đầu tư xây mới, cải tạo; thời gian dự kiến đầu tư xây mới, cải tạo; kinh phí thực hiện (tổng kinh phí, nguồn kinh phí); phương án cải tạo; Tổ chức thực hiện.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của UBND các huyện, thành phố.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
1.7. Cơ quan giải quyết TTHC, người có thẩm quyền giải quyết:
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Công Thương, UBND cấp huyện.
- Người có thẩm quyền: Chủ tịch UBND tỉnh.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ban hành Kế hoạch phát triển chợ.
1.9. Phí, Lệ phí: Không quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
- Quyết định số 1585/QĐ-TTg ngày 07/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đối tượng được giao quản lý tài sản xây dựng Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ- CP gửi Sở Công Thương.
Bước 2: Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án theo thẩm quyền.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Sở Công thương.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của Đối tượng được giao quản lý tài sản: 01 bản chính.
- Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP: 01 bản chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được giao quản lý tài sản.
2.7. Cơ quan giải quyết TTHC, người có thẩm quyền giải quyết:
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Người có thẩm quyền: Chủ tịch UBND tỉnh.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
2.9. Phí, Lệ phí: Không quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Mẫu số 04A
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. /…….-PA |
.... , ngày ... tháng.... năm…. |
ĐỀ
ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng: ....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản).
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản: ...
3. Phương thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản;
4. Cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản: ...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
……………………………………………………………...........………………
……………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đối tượng được giao quản lý tài sản xây dựng Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP gửi Sở Công Thương. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan chuyên môn được giao quản lý tài sản xây dựng Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi Sở Công Thương.
Bước 2: Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Sở Công thương.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của Đối tượng được giao quản lý tài sản hoặc UBND cấp huyện: 01 bản chính.
- Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP: 01 bản chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.5. Thời hạn giải quyết: 65 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được giao quản lý tài sản hoặc cơ quan chuyên môn được giao quản lý tài sản cấp huyện.
3.7. Cơ quan giải quyết TTHC, người có thẩm quyền giải quyết:
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Người có thẩm quyền: Chủ tịch UBND tỉnh.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
3.9. Phí, Lệ phí: Không quy định
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
8
Mẫu số 04B
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. /…….-PA |
.... , ngày ... tháng.... năm…. |
ĐỀ
ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng: ....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản);
c) Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản.
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
- Dự kiến sơ bộ về nhu cầu sử dụng trên địa bàn trong thời gian tới.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Nội dung dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
4. Phương thức tổ chức thực hiện; cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước; dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền: khai thác tài sản: ...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
…………………………………………………………………………….........
..…………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI
SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP và có văn bản gửi Sở Công Thương. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan chuyên môn được giao quản lý tài sản lập Đề án gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi Sở Công Thương.
Bước 2: Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án và tham mưu UBND tỉnh xin ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan.
Bước 3: Trên cơ sở ý kiến của của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Bước 4: Trên cơ sở ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án theo thẩm quyền.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Sở Công thương.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của Đối tượng được giao quản lý tài sản: 01 bản chính.
- Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP: 01 bản chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4.5. Thời hạn giải quyết: 90 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được giao quản lý tài sản.
4.7. Cơ quan giải quyết TTHC, người có thẩm quyền giải quyết:
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Người có thẩm quyền: Chủ tịch UBND tỉnh.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
4.9. Phí, Lệ phí: Không quy định.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
5. Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản chợ thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị điều chuyển gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cùng cấp.
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý mà thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản thuộc UBND cấp tỉnh theo phân cấp quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP thì cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ theo quy định gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP xem xét, quyết định điều chuyển tài sản.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Sở Công thương.
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP: 01 bản chính.
- Văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản: 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
5.5. Thời hạn giải quyết: 75 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.
5.7. Cơ quan giải quyết TTHC, người có thẩm quyền quyết định:
- Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Công Thương, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
- Người có thẩm quyền: Chủ tịch UBND tỉnh.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
5.9. Phí, Lệ phí: Không quy định.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
6. Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi Sở Công Thương.
Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có Văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Sở Công thương.
6.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
6.5. Thời hạn giải quyết: 75 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.
6.7. Cơ quan giải quyết TTHC, người có thẩm quyền quyết định:
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Người có thẩm quyền: Chủ tịch UBND tỉnh.
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc Văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
6.9. Phí, Lệ phí: Không quy định
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024.
7. Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
7.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Công Thương.
- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Sở Công thương.
7.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản: 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
7.5. Thời hạn giải quyết: 75 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.
7.7. Cơ quan giải quyết TTHC, người có thẩm quyền quyết định:
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Người có thẩm quyền: Chủ tịch UBND tỉnh.
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
7.9. Phí, Lệ phí: Không quy định
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
1. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện lập Đề án theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP và báo cáo UBND cấp huyện có văn bản gửi Sở Công Thương.
Bước 2: Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án và có văn bản thẩm định gửi UBND cấp huyện.
Bước 3: Trên có sở văn bản thẩm định của Sở Công Thương, UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc qua đường bưu điện trực tiếp đến cơ quan chuyên môn về kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của Đối tượng được giao quản lý tài sản: 01 bản chính.
- Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP: 01 bản chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
1.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
1.5. Thời hạn giải quyết: 65 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được giao quản lý tài sản.
1.7. Cơ quan giải quyết TTHC, người có thẩm quyền giải quyết:
- Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn về kết cấu hạ tầng tài sản chợ: Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị.
- Người có thẩm quyền: Chủ tịch UBND cấp huyện.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
1.9. Phí, Lệ phí: Không quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024.
Mẫu số 04A
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. /…….-PA |
.... , ngày ... tháng.... năm…. |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác
tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng: ....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản).
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản: ...
3. Phương thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản;
4. Cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản: ...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
……………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
CHỢ |
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ |
2. Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định thanh lý tài sản.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện xem xét, quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có Văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 75 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.
2.7. Cơ quan giải quyết TTHC, người có thẩm quyền giải quyết:
- Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn về kết cấu hạ tầng tài sản chợ: Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị.
- Người có thẩm quyền: Chủ tịch UBND cấp huyện.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc Văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
2.9. Phí, Lệ phí: Không quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
3. Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định xử lý tài sản.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện xem xét, quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản: 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.5. Thời hạn giải quyết: 75 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.
3.7. Cơ quan giải quyết TTHC, người có thẩm quyền giải quyết:
- Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn về kết cấu hạ tầng tài sản chợ: Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị.
- Người có thẩm quyền: Chủ tịch UBND cấp huyện.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
3.9. Phí, Lệ phí: Không quy định.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây