630687

Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình

630687
LawNet .vn

Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình

Số hiệu: 973/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 05/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 973/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 05/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 973/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 05 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Thực hiện Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2024

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

(Kèm theo Quyết định số 973/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

PHẦN I. DANH MỤC TTHC

TT

Tên TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Xét thăng hạng viên chức từ Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động

An toàn lao động

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2

Xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên

Bảo trợ xã hội

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3

Xét thăng hạng viên chức từ quản học viên trung cấp lên quản học viên

Phòng, chống tệ nạn xã hội

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC

1. Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động

1.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Căn cứ vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở rà soát, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhu cầu xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp, xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trình Sở Nội vụ thẩm định

Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thiện Đề án theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, trình UBND tỉnh phê duyệt.

Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án.

Bước 4: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở tổng hợp danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng dự thảo Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trình Sở Nội vụ phê duyệt.

Bước 5: Sở Nội vụ thẩm định, phê duyệt Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Bước 6: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Viên chức đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật (Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và Điều 6 Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT).

Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng theo quy định.

Bước 7: Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, trình Sở Nội vụ công nhận kết quả.

Bước 8: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.

1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

1.3. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:

- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;

- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.

Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định

1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

1.6. Đối tượng thực hiện: Viên chức

1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP

1.8. Phí, lệ phí (Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

a) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:

- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần

- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.

1.9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.

1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;

- Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa;

- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.

 

Tên Bộ, ngành, địa phương: ……………..

BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG CHỨC DANH VIÊN CHỨC NĂM ...
(Ban hành kèm theo Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)

TT

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị

Tổng số

Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có

Đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng của từng hạng viên chức

Ghi chú

Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp

Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên chính

Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên

Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự

Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên

Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp

Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên chính

Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên

Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự

Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(11)

(12)

(13)

I

Chức danh nghề nghiệp viên chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Tên Bộ ngành, địa phương: ……………….

DANH SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ CHỨC DANH ... LÊN CHỨC DANH ... NĂM ………..

(Ban hành kèm theo Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Nam

Nữ

Chức vụ hoặc chức danh công tác

Cơ quan đơn vị đang làm việc

Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp (kể cả thời gian  giữ ngạch hoặc hạng tương đương)

Mức lương hiện hưởng

Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng dự thi

Có đề án, công trình

Được miễn thi Tin Ngoại học ngữ

Ngoại ngữ đăng ký thi

Ghi chú

Hệ số lương

Mã số chức danh nghề  nghiệp hiện giữ

Trình độ Chuyên môn

Trình độ lý luận chính trị

Trình độ DLNN

Trình độ tin học

Trình độ ngoại ngữ

 

Tin học

Ngoại ngữ

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 (6)

 (7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

2. Thủ tục xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên

2.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Căn cứ vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở rà soát, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhu cầu xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên.

Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thiện Đề án theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, trình UBND tỉnh phê duyệt.

Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án.

Bước 4: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở tổng hợp danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng dự thảo Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trình Sở Nội vụ phê duyệt.

Bước 5: Sở Nội vụ thẩm định, phê duyệt Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Bước 6: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Viên chức đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật (Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và Điều 6 Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT).

Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng theo quy định.

Bước 7: Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, trình Sở Nội vụ công nhận kết quả.

Bước 8: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.

2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

2.3. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:

- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;

- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.

Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2.6. Đối tượng thực hiện: Viên chức

2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP

2.8. Phí, lệ phí (Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):

a) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:

- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần

- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi

2.9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.

2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;

- Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm;

- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.

 

Tên Bộ, ngành, địa phương: ……………..

BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG CHỨC DANH VIÊN CHỨC NĂM ...
(Ban hành kèm theo Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày... tháng năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)

TT

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị

Tổng số

Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có

Đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng của từng hạng viên chức

Ghi chú

Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp

Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên chính

Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên

Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự

Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên

Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp

Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên chính

Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên

Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự

Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(11)

(12)

(13)

I

Chức danh nghề nghiệp viên chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Tên Bộ ngành, địa phương: ……………….

DANH SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ CHỨC DANH ... LÊN CHỨC DANH ... NĂM ………..

(Ban hành kèm theo Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Nam

Nữ

Chức vụ hoặc chức danh công tác

Cơ quan đơn vị đang làm việc

Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp (kể cả thời gian  giữ ngạch hoặc hạng tương đương)

Mức lương hiện hưởng

Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng dự thi

Có đề án, công trình

Được miễn thi Tin Ngoại học ngữ

Ngoại ngữ đăng ký thi

Ghi chú

Hệ số lương

Mã số chức danh nghề  nghiệp hiện giữ

Trình độ Chuyên môn

Trình độ lý luận chính trị

Trình độ DLNN

Trình độ tin học

Trình độ ngoại ngữ

 

Tin học

Ngoại ngữ

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 (6)

 (7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

3. Xét thăng hạng viên chức từ quản học viên trung cấp lên quản học viên

3.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Căn cứ vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở rà soát, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhu cầu xét thăng hạng viên chức từ quản học viên trung cấp lên quản học viên.

Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thiện Đề án theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, trình UBND tỉnh phê duyệt.

Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án.

Bước 4: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở tổng hợp danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng dự thảo Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trình Sở Nội vụ phê duyệt.

Bước 5: Sở Nội vụ thẩm định, phê duyệt Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Bước 6: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Viên chức đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật (Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và Điều 6 Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT).

Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng theo quy định.

Bước 7: Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, trình Sở Nội vụ công nhận kết quả.

Bước 8: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.

3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

3.3. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:

- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;

- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.

Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

3.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

3.6. Đối tượng thực hiện: Viên chức

3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP

3.8. Phí, lệ phí (Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

a) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:

- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần

- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần

b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi

3.9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.

3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;

- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà;

- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.

 

Tên Bộ, ngành, địa phương: ……………..

BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG CHỨC DANH VIÊN CHỨC NĂM ...
(Ban hành kèm theo Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)

TT

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị

Tổng số

Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có

Đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng của từng hạng viên chức

Ghi chú

Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp

Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên chính

Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên

Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự

Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên

Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên viên cao cấp

Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên chính

Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên

Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự

Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(11)

(12)

(13)

I

Chức danh nghề nghiệp viên chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Tên Bộ ngành, địa phương: ……………….

DANH SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ CHỨC DANH ... LÊN CHỨC DANH ... NĂM ………..
(Ban hành kèm theo Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Nam

Nữ

Chức vụ hoặc chức danh công tác

Cơ quan đơn vị đang làm việc

Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp (kể cả thời gian  giữ ngạch hoặc hạng tương đương)

Mức lương hiện hưởng

Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng dự thi

Có đề án, công trình

Được miễn thi Tin Ngoại học ngữ

Ngoại ngữ đăng ký thi

Ghi chú

Hệ số lương

Mã số chức danh nghề  nghiệp hiện giữ

Trình độ Chuyên môn

Trình độ lý luận chính trị

Trình độ DLNN

Trình độ tin học

Trình độ ngoại ngữ

 

Tin học

Ngoại ngữ

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 (6)

 (7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác