Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Đồ án quy hoạch chung đô thị Cần Giuộc, tỉnh Long An đến năm 2045, tỷ lệ 1/10.000
Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Đồ án quy hoạch chung đô thị Cần Giuộc, tỉnh Long An đến năm 2045, tỷ lệ 1/10.000
Số hiệu: | 55/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Nguyễn Văn Được |
Ngày ban hành: | 30/08/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 55/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An |
Người ký: | Nguyễn Văn Được |
Ngày ban hành: | 30/08/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/NQ-HĐND |
Long An, ngày 30 tháng 8 năm 2024 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ CẦN GIUỘC ĐẾN NĂM 2045, TỶ LỆ 1/10.000
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Thực hiện Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Thực hiện Quyết định số 1405/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Cần Giuộc, tỉnh Long An đến năm 2045;
Xét Tờ trình số 2542/TTr-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Đồ án quy hoạch chung đô thị Cần Giuộc đến năm 2045, tỷ lệ 1/10.000; Báo cáo thẩm tra số 917/BC-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2024 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT ĐỊNH
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 18 (kỳ họp chuyên đề) năm 2024 thông qua ngày 30 tháng 8 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số: 55/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An)
1. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
1.1. Phạm vi lập quy hoạch:
Toàn bộ địa giới hành chính huyện Cần Giuộc hiện hữu (hiện có 15 đơn vị hành chính gồm: 01 thị trấn và 14 xã).
1.2. Ranh giới lập quy hoạch: được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh;
- Phía Đông Bắc giáp huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Phía Nam và phía Tây Nam giáp huyện Cần Đước.
- Phía Đông giáp huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh với ranh giới là sông Soài Rạp.
- Phía Tây Bắc giáp huyện Bến Lức.
1.3. Quy mô lập quy hoạch: Diện tích quy hoạch khoảng 21.510,17ha.
2.1. Mục tiêu quy hoạch
- Cụ thể hóa kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 và phương án phát triển hệ thống đô thị, nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long và các quy hoạch chuyên ngành, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; phát triển đô thị Cần Giuộc đến năm 2030 đạt tiêu chí đô thị loại III, giai đoạn dài hạn hướng tới đạt tiêu chí đô thị loại II.
- Khai thác thế mạnh trong liên kết vùng khu vực tiếp giáp Thành phố Hồ Chí Minh, vùng Đồng bằng sông Cửu Long và vùng phụ cận trong tỉnh Long An thông qua hệ thống giao thông hiện hữu và các tuyến đường định hướng theo quy hoạch; hướng tới phát triển đô thị Cần Giuộc trở thành trung tâm động lực kinh tế phía Đông Nam tỉnh Long An.
- Tạo lập không gian, khai thác sử dụng quỹ đất hiệu quả để phát triển những ngành kinh tế có tiềm năng, đảm bảo an ninh quốc phòng và phát triển bền vững; xây dựng đô thị Cần Giuộc có cơ sở hạ tầng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý, kiểm soát phát triển không gian đô thị, các khu dân cư nông thôn, các khu công nghiệp, khu du lịch và đầu tư xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật khung trên địa bàn huyện Cần Giuộc.
2.2. Tính chất đô thị
- Là đô thị trọng điểm trong vùng tỉnh, có vai trò hỗ trợ, giảm áp lực gia tăng dân số tại Thành phố Hồ Chí Minh; là đô thị động lực để phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực phía Đông và toàn tỉnh Long An; định hướng phát triển đô thị thông minh, xanh, hiện đại.
- Là trung tâm công nghiệp, đô thị, thương mại dịch vụ, nông nghiệp kỹ thuật cao của tỉnh Long An, trong đó công nghiệp - đô thị, dịch vụ cảng đóng vai trò nền tảng.
- Là đầu mối giao thông đường thủy và đường bộ, có khả năng lưu thông vận tải hàng hóa cao và thuận tiện kết nối giữa vùng Đồng bằng sông Cửu Long và vùng Đông Nam Bộ.
- Có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng tại cửa ngõ phía Đông Nam của tỉnh Long An.
3. Các chỉ tiêu phát triển đô thị
3.1. Dân số quy hoạch
- Đến năm 2030, dân số đô thị khoảng 380.000 người.
- Đến năm 2045, dân số đô thị khoảng 500.000 người.
3.2. Đất đai quy hoạch
- Đến năm 2030, đất xây dựng đô thị khoảng 11.000 - 12.500ha, trong đó đất dân dụng khoảng 5.000 - 5.500 ha (không bao gồm đất công nghiệp).
- Đến năm 2045, Đất xây dựng đô thị khoảng 14.000 - 14.500ha, trong đó dân dụng khoảng 5.500 - 6.000 ha (không bao gồm đất công nghiệp).
4. Tầm nhìn, chiến lược phát triển đô thị
Xây dựng phát triển huyện Cần Giuộc trở thành trung tâm trung chuyển quốc tế, cửa ngõ giao lưu thương mại, lấy khu cảng quốc tế Long An, khu kinh tế ven biển Long An, hệ thống giao vành đai, trục động lực là động lực tăng trưởng mới, phát triển năng động với các mô hình kinh tế mới và hiện đại trên cơ sở đô thị hiện hữu, hệ thống công nghiệp đa ngành, cảng và hậu cần cảng, logistic, du lịch, dịch vụ, thương mại và đô thị gắn với bảo vệ môi trường, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, đồng thời có vị trí quan trọng đảm bảo quốc phòng, an ninh của khu vực ĐBSCL, vùng ven TP HCM và của cả nước. Với 5 chiến lược phát triển:
(1) Xây dựng hệ thống cảng trở thành hạt nhân, động lực tăng trưởng mới.
(2) Điểm trung chuyển: ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ, logistic, cảng.
(3) Đẩy mạnh kết nối giao thông nội vùng và liên vùng, phát huy lợi thế tiếp giáp trực tiếp với TP.HCM.
(4) Tái thiết khu vực trung tâm cũ: mang đến chất lượng tiện nghi sống, sự thịnh vượng mới cho người dân, nâng cấp bộ mặt kiến trúc cảnh quan đô thị.
(5) Ưu tiên phát triển du lịch- bảo tồn và phát triển giá trị sinh thái, văn hóa, lịch sử cách mạng
5. Mô hình và cấu trúc phát triển đô thị
Với vai trò là trung tâm tiểu vùng phía Nam phát triển đô thị gắn với Cảng quốc tế Long An, là đô thị trọng điểm trong vùng tỉnh có vai trò hỗ trợ, giảm áp lực gia tăng dân số tại Thành phố Hồ Chí Minh, là động lực để phát triển kinh tế- xã hội, trung tâm công nghiệp, đô thị, thương mại dịch vụ, nông nghiệp kỹ thuật cao của tỉnh, trong đó công nghiệp - đô thị, dịch vụ cảng đóng vai trò chủ đạo, là điểm kết nối các đô thị trong hệ thống đô thị tỉnh và phụ cận. Trên cơ sở đó, đề xuất cấu trúc phát triển đô thị Cần Giuộc gồm 1 hành lang và 2 vùng phát triển: Hành lang Công nghiệp- Dịch vụ- Cảng biển; Vùng phát triển đô thị; Vùng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
6. Định hướng phát triển không gian đô thị
6.1. Định hướng không gian tổng thể:
- Hành lang Công nghiệp- Dịch vụ- Cảng biển: với vị thế về kết cấu hạ tầng như cảng Quốc tế Long An, khu công nghiệp cảng Hiệp Phước và Khu kinh tế Long An nằm phía Nam (dự kiến), đô thị Cần Giuộc hình thành hành lang phát triển Công nghiệp - Dịch vụ - Cảng biển phía Đông chạy dọc theo sông hướng Cần Giuộc ra Sông Soài Rạp lên phía Bắc, các xã: Long Phụng, Đông Thạnh, Tân Tập, Phước Vĩnh Đông và xã Long Hậu.
- Vùng phát triển đô thị: Không gian đô thị Cần Giuộc phát triển dựa trên hạt nhân là trung tâm thị trấn hiện hữu kết nối lan tỏa sang khu vực phía Đông hình thành cấu trúc đô thị hai bên sông với mô hình đa tâm liên kết với nhau, được hình thành nhờ động lực từ 5 vệ tinh phát triển bao gồm: cụm động lực gắn với công nghiệp cảng Long An; Khu kinh tế Long An dự kiến; cụm động lực gắn với Công nghiệp cảng Hiệp Phước; cụm động lực gắn với vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; cụm động lực gắn với trung tâm TP HCM. Vùng phát triển đô thị được giới hạn bởi vành đai công nghiệp phía Đông và vùng phát triển nông nghiệp công nghệ cao phía Tây.
- Vùng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: phát triển nông nghiệp mang tính chất ven đô xen kẽ đô thị, chủ yếu thuộc địa bàn các xã: Phước Lý, Long Thượng, Mỹ Lộc, Phước Hậu, Phước Lâm, Thuận Thành.
6.2. Định hướng khu vực nội thị, ngoại thị:
- Khu vực nội thị: Khu vực nội thị gồm: thị trấn Cần Giuộc và 8 xã Long Hậu, Phước Lại, Long An, Phước Vĩnh Tây, Phước Vĩnh Đông, Tân Tập, Đông Thạnh, Long Phụng, chiếm 72,1 % diện tích tự nhiên. Các xã thuộc khu vực nội thị được định hướng lên phường.
- Khu vực ngoại thị: Khu vực ngoại thị gồm: các xã Phước Lý, Long Thượng, Mỹ Lộc, Phước Hậu, Phước Lâm, Thuận Thành. Trong đó định hướng gộp địa giới hành chính xã Mỹ Lộc và Phước Hậu, gộp xã Phước Lâm và Thuận Thành, chiếm 27,9% diện tích tự nhiên.
6.3. Định hướng phát triển các phân khu chức năng đô thị:
- Đến năm 2045, khu vực nội thị có tổng diện tích là 15.535,6 ha, chiếm 72,1%. Trên cơ sở kế thừa các quy hoạch phân khu chức năng hiện hữu, hướng phát triển đô thị theo hướng phát triển đa tâm liên kết và ranh giới hành chính các đơn vị, các tuyến đường giao thông đô thị và phân khu vực. Khu vực nội thị được chia thành 2 phân vùng phát triển với 9 phân khu đô thị, làm cơ sở để lập các quy hoạch phân khu đô thị để quản lý và phát triển đô thị, đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung của đô thị theo quy hoạch.
- Vùng A- Vùng phát triển đô thị, gồm:
+ Phân khu A-I: Khu đô thị trung tâm Cần Giuộc hiện hữu mở rộng.
+ Phân khu A-II: Khu đô thị văn hóa, thương mại, dịch vụ trung tâm phát triển mới.
+ Phân khu A-III: Khu đô thị công nghiệp Long Hậu.
+ Phân khu A-IV: Khu đô thị mới Phước Vĩnh Tây.
+ Phân khu A-V: Khu đô thị thương mại dịch vụ phía Nam.
+ Phân khu A-VI: Khu đô thị sinh thái phía Tây sông Cần Giuộc.
- Vùng B: Vùng phát triển công nghiệp, gồm:
+ Phân khu B-I: Khu đô thị công nghiệp Phước Vĩnh Đông.
+ Phân khu B-II: Khu đô thị công nghiệp Tân Tập.
+ Phân khu B-III: Khu đô thị công nghiệp Đông Thạnh.
- Khu vực nội thị được chia thành 9 phân khu đô thị làm cơ sở lập các quy hoạch phân khu đô thị để quản lý phát triển đô thị, đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung của đô thị theo quy hoạch trên cơ sở định hướng không gian tổng thể, phân vùng cảnh quan và giá trị đặc trưng từng khu vực.
6.4. Định hướng phát triển khu vực ngoại thị:
Khu vực ngoại thị, làm cơ sở lập các quy hoạch phân khu xây dựng xã, để quản lý, đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
6.5. Định hướng phát triển hệ thống trung tâm, công viên, cây xanh và không gian mở:
- Trên cơ sở tiềm năng, động lực phát triển và định hướng phát triển cho đô thị Cần Giuộc trong tương lai trở thành một thành phố trực thuộc tỉnh, với các trung tâm chuyên ngành cấp Vùng và Tỉnh, hỗ trợ phát triển liên vùng; là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục đào tạo, y tế, khoa học công nghệ, thể dục thể thao, du lịch; là một trong những cực quan trọng trong mô hình phát triển đa cực của vùng ĐBSCL; đô thị cửa ngõ phía Đông Bắc, giữ vai trò kết nối quan trọng giữa vùng Đông nam bộ và Vùng ĐBSCL; có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, một đô thị có môi trường sống tốt, đặc trưng gắn với cảnh quan thiên nhiên.
- Mạng lưới không gian xanh tại Cần Giuộc được thiết lập bao gồm cây xanh công cộng và các hành lang xanh cách ly kết hợp với hệ thống mặt nước.
- Phát triển các hệ thống không gian xanh đô thị tạo hình ảnh một đô thị xanh, sinh thái, thân thiện với môi trường. Phát triển cây xanh gắn kết với nhau thành một hệ thống gắn với địa hình cảnh quan tự nhiên đặc biệt là hành lang các tuyến sông. Hệ thống không gian xanh được quy hoạch đảm bảo bán kính phục vụ theo mỗi cấp hạng.
6.6. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội:
a) Định hướng phát triển hạ tầng kinh tế:
- Mảng dịch vụ: Hệ thống cơ sở thương mại - dịch vụ: Tập trung phát triển các cơ sở thương mại, tài chính lớn tại các khu trung tâm đô thị; phát triển cơ sở dịch vụ dân dụng quy mô trung bình theo các tuyến đường chính đô thị; phát triển các cơ sở dịch vụ nhỏ phân bố trong khu dân cư.
- Khu công nghiệp, Mạng lưới kho tàng, bến bãi: nằm trong vùng công nghiệp phía Đông tỉnh Long An. Cần Giuộc có Cảng quốc tế Long An sẽ là hạt nhân để hình thành một vùng phát triển công nghiệp, dịch vụ và khu đô thị hiện đại tại huyện Cần Giuộc. Các khu công nghiệp của tỉnh Long An và các tỉnh lân cận phát triển sẽ có nhu cầu rất lớn về xuất nhập khẩu hàng hóa qua Cảng Long An.
b) Định hướng phát triển hạ tầng xã hội:
- Hệ thống cơ quan, công sở thành các khu vực tập trung, đầu tư và nâng cấp hạ tầng, cơ sở vật chất phù hợp với yêu cầu, xu thế phát triển tổ chức hành chính, mô hình chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số và định hướng phát triển không gian đô thị, đảm bảo bán kính phục vụ nhu cầu người dân thuận tiện tiếp cận, nâng cao hiệu quả làm việc của bộ máy hành chính. Tiếp tục phát triển trung tâm hành chính của Cần Giuộc tại khu vực thị trấn Cần Giuộc.
- Hệ thống giáo dục - đào tạo phân bổ và phát triển hệ thống, mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo trên cơ sở kế thừa và phát huy những thành quả của hệ thống, mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo hiện có, thiết thực và hiệu quả. Bố trí quỹ đất cho các cơ sở giáo dục phổ thông phù hợp với quy mô dân số và dự trữ cho các kế hoạch phát triển dài hạn và được phân bố tại các vị trí phù hợp, đảm bảo bán kính phục vụ cho từng đơn vị ở. Đầu tư xây dựng hạ tầng giáo dục đào tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, tạo môi trường chất lượng giáo dục cao.
- Y tế: đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất và hạ tầng đối với các trạm y tế cơ sở, thực hiện tốt chức năng cung cấp, thực hiện các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
- Văn hóa - Thể thao - Du lịch: phát triển và nâng cao chất lượng các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thông tin đại chúng, thể dục thể thao và các phương tiện vui chơi giải trí, đồng thời xây dựng đồng bộ các cơ sở văn hóa và thể thao tại khu dân cư, khu đô thị mới, khu nhà ở công nhân... để đáp ứng chất lượng sống của người dân đô thị.
- Nhà ở tại một số khu vực trung tâm, trục đường chính đô thị ưu tiên xây dựng nhà ở mới, cao tầng để nâng cao chỉ tiêu và chất lượng nhà ở cho toàn đô thị, tạo điểm nhấn không gian. Đầu tư phát triển quỹ nhà ở xã hội: cần bố trí quỹ nhà ở cho thuê, nhà ở cho công nhân, nhà ở chính sách, nhà ở cho người thu nhập thấp, tập trung tại khu vực thuận lợi về giao thông, đặc biệt gần các khu, cụm công nghiệp tập trung và các cơ sở đào tạo trong đô thị.
- Nhà ở được gắn với mô hình đơn vị ở để đảm bảo cung cấp hạ tầng đồng bộ; được chia thành các loại hình sau: Trong đơn vị ở hiện hữu: quy mô khoảng 531 ha, ưu tiên cải tạo, chỉnh trang nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu dân cư trung tâm thị trấn Cần Giuộc hiện hữu. Trong đơn vị ở làng xóm đô thị hoá: quy mô khoảng 828 ha, ưu tiên cải tạo chỉnh trang nâng cấp khu dân cư nông thôn nhập vào nội thị, bổ sung không gian công cộng, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đảm bảo tiêu chuẩn đô thị. Trong đơn vị ở (mới) mật độ cao: quy mô khoảng 85 ha (khoảng 50% đất hỗn hợp ở), phát triển nhà ở mới, cao tầng, hỗn hợp đa chức năng. Trong đơn vị ở (mới): quy mô khoảng 2.661 ha, phát triển nhà ở mới, thấp và trung tầng, hình thành không gian phố thị, không gian đô thị sinh thái. Trong điểm dân cư nông thôn hiện hữu quy mô khoảng 1.877 ha và khu vực nông thôn phát triển mới khoảng 1.369 ha, ưu tiên chỉnh trang, cải tạo mở rộng điểm dân cư, hoàn thành các mục tiêu xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn kiểu mẫu, bảo tồn và kế thừa các giá trị cảnh quan truyền thống; phát triển nhà ở gắn với sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp, phát triển các mô hình du lịch cộng đồng tại khu vực có tiềm năng.
7.1. Xác định vùng kiến trúc cảnh quan đô thị:
Các vùng cảnh quan được phân vùng trên cơ sở điều kiện địa hình tự nhiên, các khu vực phát triển đô thị, các khu vực khai thác phát triển đặc thù, tạo nên những tiểu vùng cảnh quan riêng biệt cần được phân định để bảo vệ cảnh quan môi trường, khai thác hiệu quả quỹ đất hiện có, tạo nét đặc trưng cho huyện Cần Giuộc. Theo cấu trúc phát triển chia thành các vùng cảnh quan đan xen, bao gồm:
- Vùng cảnh quan khu vực bảo tồn, phát triển du lịch và nông nghiệp sinh thái, công nghệ cao.
- Vùng cảnh quan khu vực đô thị hiện trạng cải tạo.
- Vùng cảnh quan khu vực đô thị mới.
- Vùng cảnh quan đô thị công nghiệp phía bắc.
- Vùng cảnh quan khu vực đô thị công nghiệp và dịch vụ phía Nam, Đông Nam, Đông Bắc.
7.2. Định hướng mật độ xây dựng:
- Mật độ nén, tập trung cao theo từng khu chức năng và mật độ thấp về các khu vực không gian cây xanh mặt nước.
- Các khu vực điểm nút giao thông, có nhu cầu hoạt động thương mại cao, khuyến khích hợp khối, liên kết, xây dựng mật độ cao để tăng khả năng cung cấp dịch vụ công cộng, tạo thuận lợi cho người sử dụng.
- Khu vực đô thị hiện hữu: thực hiện kiểm soát mật độ xây dựng trung bình, phù hợp với thực trạng xây dựng hiện nay, kiểm soát sự gia tăng mật độ và không làm phá vỡ cấu trúc chung của đô thị.
7.3. Định hướng tầng cao xây dựng:
- Chiều cao công trình sẽ phụ thuộc vào chiều rộng các tuyến đường, các nút giao, khu vực cửa ngõ để đảm bảo chất lượng không gian cảnh quan tuyến phố và tạo điểm nhấn ấn tượng cho đô thị.
- Phát triển hài hòa, hạn chế phát triển cao tầng gần các khu vực xung quanh các di tích lịch sử, văn hóa, tránh ảnh hưởng đến không gian văn hóa.
- Tầng cao công trình được quy định cụ thể trong quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị cụ thể ở giai đoạn tiếp theo.
7.4. Khu vực cửa ngõ, điểm nhấn đô thị:
- Khu dịch vụ tổng hợp Long Hậu và khu vực trung tâm Thị trấn là nút cửa ngõ phía Đông Bắc gắn với tuyến giao thông huyết mạch cao tốc Quốc lộ 50 và quốc lộ 50B; Khu dịch vụ khu vực phía Tây Nam là nút của ngõ phía Tây Nam với các tuyến đường huyết mạch như đường Vành đai 4, đường Quốc lộ 50. Tại các khu vực này đồ án đề xuất quy hoạch thành các quảng trường giao thông lớn, tập trung các công trình hiện đại có quy mô và cao tầng đế tạo hình ảnh đô thị hiện đại.
- Ngoài ra đối với các khu vực cửa ngõ cần chú trọng về tổ chức không gian cảnh quan như: Trồng cây mang tính biểu tượng hoặc xây dựng theo kiểu kiến trúc điển hình cho đô thị dọc các trục đường vào chính để làm nổi bật khu vực cửa ngõ đô thị.
- Tạo ý nghĩa biểu tượng với các vật điêu khắc, cây xanh và quảng trường.
7.5. Hệ thống cây xanh mặt nước:
- Xây dựng hệ thống cảnh quan cây xanh nhằm tạo dựng môi trường sống xanh, đa dạng cho người dân và góp phần hình thành hình ảnh đô thị Cần Giuộc theo định hướng là thành phố xanh, sinh thái và phát triển bền vững.
- Xây dựng mô hình nông nghiệp hiện đại góp phần hình thành và phát triển vành đai xanh, hành lang xanh, hướng tới xây dựng đô thị sinh thái bền vững.
- Khai thác không gian mặt nước hiện có cải tạo mở rộng tổ chức gắn kết với các mặt nước theo quy hoạch tạo thành các khu công viên cảnh quan của đô thị. Cải tạo khơi thông dòng nước các kênh mương, cải tạo môi trường các kênh, rạch hiện có.
7.6. Định hướng phát triển không gian ngầm đô thị:
- Xây dựng các công trình ngầm trong đô thị cần phải tiến hành một cách tổng thể và có quy hoạch đảm bảo sự khớp nối giữa công trình trên mặt đất và dưới mặt đất thành một thể thống nhất.
- Tổ chức phân khu chức năng chính cần phải kết hợp xác định các khu vực dự kiến bố trí công trình ngầm và hướng sử dụng không gian ngầm theo nguyên tắc chung đối với các khu vực có tính chất tương tự và quy định riêng tùy từng loại công trình ngầm.
- Phần ngầm của các công trình xây dựng cần được khuyến khích tích hợp vào các công trình xây dựng. Trong quá trình phát triển, căn cứ nhu cầu thực tế, phương án phát triển không gian ngầm cụ thể được nghiên cứu và đề xuất tại các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, đảm bảo phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.
8. Định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác như: giao thông, san nền, cấp nước, cấp điện, thoát nước mưa, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang được nghiên cứu, tính toán đảm bảo các chỉ tiêu, tiêu chuẩn tính toán cho đô thị Cần Giuộc đến năm 2030 đạt tiêu chí đô thị loại III, phấn đấu trở thành thành phố trực thuộc tỉnh Long An, giai đoạn đến năm 2045 hướng tới đạt tiêu chí đô thị loại II.
Cập nhật các định hướng phát triển theo yêu cầu của các Bộ, ngành Trung ương.
9. Các quy hoạch, chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
- Hoàn thiện đồng bộ hệ thống công cụ quản lý về quy hoạch, phát triển đô thị gồm: Lập và phủ kín hệ thống quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy chế quản lý kiến trúc, quy chế bảo tồn, quy chế cải tạo; chương trình phát triển đô thị; đề án nâng cấp đô thị; đề án sáp nhập (nếu có); triển khai các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khung làm tiền đề cho phát triển đô thị Cần Giuộc đến năm 2030 đạt tiêu chí đô thị loại III, phấn đấu trở thành thành phố trực thuộc tỉnh Long An, giai đoạn đến năm 2045 hướng tới đạt tiêu chí đô thị loại II.
- Tập trung ưu tiên cho các dự án một số lĩnh vực chủ yếu:
+ Dự án giao thông vận tải: Ưu tiên dự án kết nối vùng, các tuyến đường tạo ra không gian phát triển mới, tuyến kết nối giao thông đối ngoại với vùng, các tỉnh có tác động tích cực đến phát triển kinh tế - xã hội địa phương như TP.HCM. Quy hoạch đầu tư các tuyến đường giao thông hướng tâm, kết nối các không gian, phát triển các ngành, sản phẩm, lĩnh vực quan trọng của địa phương như phát triển công nghiệp, đô thị, vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm, du lịch, vận tải logistic, khu chức năng ...
+ Dự án thủy lợi, đê điều: Ưu tiên lựa chọn các dự án phục vụ tưới, tiêu vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm, cho các KCN, CCN tập trung, các khu vực chưa đáp ứng yêu cầu tưới, tiêu.
+ Dự án phát triển điện lực: Ưu tiên dự án cấp điện phục vụ sản xuất, trọng tâm là các KCN, CCN mới, các khu vực đang thiếu hụt điện, đáp ứng tốt hơn nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của nhân dân.
+ Dự án cấp nước, thoát nước: Nhà nước chỉ đầu tư các dự án cấp nước sinh hoạt, thu gom xử lý nước thải đối với các khu vực mà doanh nghiệp không tham gia đầu tư.
+ Dự án văn hóa, xã hội: Ưu tiên đầu tư nhà ở công nhân, các thiết chế văn hóa, thể thao quan trọng; hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất các cơ sở y tế công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự chủ về đầu tư; tăng cường cơ sở vật chất cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo đạt chuẩn quy định.
10. Các vấn đề tổ chức thực hiện:
- Giải pháp chỉnh trang đô thị.
- Giải pháp đầu tư, phát triển các khu đô thị mới.
- Giải pháp huy động các nguồn lực thực hiện quy hoạch.
- Giải pháp tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch. Trong đó, tổ chức triển khai thông tin, tuyên truyền, công khai, công bố Quy hoạch; triển khai giải pháp về công tác xúc tiến đầu tư; tập trung huy động nguồn lực tài chính ngân sách và ngoài ngân sách; xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ cụ thể đối với các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện để triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây