Quyết định 2824/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 2824/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 2824/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 31/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2824/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 31/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2824/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 31 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 10583/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 4509/TTr-SYT ngày 11/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ TRONG TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 2824/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC Y TẾ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh Vực |
Cơ quan thực hiện |
Trang |
1 |
Thủ tục công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện |
Khám bệnh, chữa bệnh |
UBND tỉnh |
|
2 |
Thủ tục đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A |
Y tế dự phòng |
UBND tỉnh |
|
3 |
Thủ tục công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh |
Y tế dự phòng |
Chủ tịch UBND tỉnh |
|
4 |
Thủ tục đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh |
Y tế dự phòng |
UBND tỉnh |
|
5 |
Thủ tục công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh |
Y tế dự phòng |
UBND tỉnh |
|
6 |
Thủ tục áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế) |
Y tế dự phòng |
Sở Y tế, Ban chỉ đạo chống dịch tỉnh |
|
7 |
Thủ tục áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà |
Y tế dự phòng |
Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã |
|
8 |
Thủ tục thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh |
Y tế dự phòng |
Chủ tịch UBND tỉnh |
|
9 |
Thủ tục thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện |
Y tế dự phòng |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
|
10 |
Thủ tục thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã |
Y tế dự phòng |
Chủ tịch UBND cấp xã |
|
11 |
Thủ tục duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế dự phòng |
Sở Y tế |
|
12 |
Thủ tục điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
Y tế dự phòng |
Trung tâm kiểm soát bệnh tật cấp tỉnh |
|
13 |
Thủ tục cấp và chi trả tiền bồi thường khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chống dịch gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng của người được tiêm chủng |
Y tế dự phòng |
Sở Y tế |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Thủ tục công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bệnh viện Da liễu tỉnh Khánh Hòa đối chiếu với các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện, nếu thấy đã đạt thì đề nghị Sở Y tế xem xét.
Bước 2: Sở Y tế xem xét, gửi văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra.
Bước 4: Hội đồng tiến hành kiểm tra và đánh giá, xếp loại.
Bước 5: Chủ tịch hội đồng báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định công nhận.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
Văn bản tham mưu UBND tỉnh tiến công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện.
1.4. Thời hạn giải quyết: 70 ngày làm việc, gồm:
- Bệnh viện Da liễu tỉnh đối chiếu với các tiêu chí, đề nghị Sở Y tế xem xét trong 10 ngày làm việc;
- Sở Y tế xem xét, gửi văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh trong 10 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra trong 10 ngày làm việc;
- Hội đồng tiến hành kiểm tra và đánh giá, xếp loại trong 30 ngày làm việc;
- Chủ tịch hội đồng báo cáo kết quả, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định công nhận trong 10 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bệnh viện Da liễu, Sở Y tế.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Yêu cầu, điều kiện: Không.
1.10. Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện.
Thông tư 17/2013/TT-BYT ngày 06/06/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chí và hướng dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và huyện.
II. LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG
1. Thủ tục công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A (Dịch xảy ra tại tỉnh Khánh Hòa)
Bước 1: Ngay sau khi nhận được thông tin về người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, cơ quan được Bộ Y tế chỉ định thực hiện việc điều tra xác.
Bước 2: Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi xác định có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, cơ quan xác minh dịch có trách nhiệm thông báo cho Sở Y tế nơi có dịch xảy ra đồng thời báo cáo Bộ Y tế.
Bước 3: Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được thông báo của cơ quan xác minh dịch, Sở Y tế có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4: Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế công bố dịch.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Tờ trình của UBND tỉnh đề nghị Bộ Y tế công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
- Dự thảo Văn bản công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
1.4. Thời hạn giải quyết: 36 giờ, kể từ khi xác định có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, gồm:
- Từ khi xác định có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, Cơ quan xác minh dịch có trách nhiệm thông báo cho Sở Y tế trong 12 giờ;
- Từ khi nhận được thông báo của cơ quan xác minh dịch, Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong 12 giờ;
- Từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế công bố dịch trong 12 giờ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan xác minh dịch, Sở Y tế.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A: có ít nhất một người bệnh được chẩn đoán xác định.
1.10. Kết quả thực hiện: Văn bản trình Bộ Y tế công bố dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.
2. Thủ tục công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C (Dịch xảy ra tại tỉnh Khánh Hòa)
Bước 1: Ngay sau khi nhận được thông tin người bệnh (cư trú tại tỉnh Khánh Hòa) được chẩn đoán mắc bệnh truyền nhiễm, có thời gian ủ bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định 07/2020/QĐ-TTg ngày 26/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan được Bộ Y tế chỉ định có trách nhiệm tổ chức điều tra xác minh dịch.
Bước 2: Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xác định có dịch, Sở Y tế có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 3: Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét, quyết định việc công bố dịch nhóm B và nhóm C theo thẩm quyền.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
Văn bản tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C.
2.4. Thời hạn giải quyết: 48 giờ, gồm:
- Từ khi xác định có dịch, Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong 24 giờ;
- Từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc công bố dịch nhóm B, C trong 24 giờ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C:
- Một xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) được coi là có dịch khi có số người mắc bệnh vượt quá số mắc trung bình của tháng cùng kỳ 03 năm gần nhất;
- Một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là huyện) được coi là có dịch khi có từ 2 xã có dịch trở lên;
- Một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) được coi là có dịch khi có từ 2 huyện có dịch trở lên.
2.10. Kết quả thực hiện: Quyết định công bố dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.
3. Thủ tục đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khoảng thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ và đã thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định, Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
Văn bản tham mưu chủ tịch UBND tỉnh trình Bộ Y tế công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
3.4. Thời hạn giải quyết: 48 giờ, gồm:
- Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong 24 giờ;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A trong 24 giờ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Yêu cầu, điều kiện:
Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, việc công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
3.10. Kết quả thực hiện: Văn bản trình Bộ Y tế công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm;
- Quyết định 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Thủ tục công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khoảng thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ và đã thực hiện các biện pháp chong dịch theo quy định, Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét, quyết định việc công bố hết dịch nhóm B và nhóm C theo thấm quyên.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
Văn bản tham mưu chủ tịch UBND tỉnh công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C.
4.4. Thời hạn giải quyết: 48 giờ, gồm:
- Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong 24 giờ;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét, quyết định việc công bố hết dịch nhóm B và nhóm C trong 24 giờ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Yêu cầu, điều kiện:
Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, việc công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngay 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
4.10. Kết quả thực hiện: Quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm;
- Quyết định 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
5. Thủ tục áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế)
5.1. Trình tự thực hiện:
5.1.1. Trường hợp số lượng người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam thuộc quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 101/2010/NĐ-CP 30/09/2010 của Chính phủ vượt quá khả năng tiếp nhận cách ly y tế của cửa khẩu:
- Bước 1: Trong thời gian 06 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu tổ chức kiểm dịch y tế biên giới, người đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu gửi văn bản về Sở Y tế tỉnh nơi có cửa khẩu đề nghị hướng dẫn thực hiện việc cách ly y tế.
- Bước 2: Trong thời gian 12 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu, Sở Y tế tỉnh phải có hướng dẫn cụ thể về việc thực hiện cách ly y tế.
5.1.2. Trường hợp số lượng người mắc bệnh truyền nhiễm vượt quá khả năng tiếp nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại vùng có dịch, trong thời gian 06 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch tỉnh quyết định việc áp dụng các biện pháp chống dịch theo quy định tại khoản 3 Điều 48 và việc huy động, trưng dụng các nguồn lực cho hoạt động chống dịch theo quy định tại Điều 55 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
Văn bản tham mưu cấp có thẩm quyền áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác.
5.4. Thời hạn giải quyết:
5.4.1. Đối với trường hợp số lượng người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam vượt quá khả năng tiếp nhận cách ly y tế của cửa khẩu: 18 giờ, gồm:
- Người đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu gửi văn bản về Sở Y tế tỉnh trong 06 giờ;
- Sở Y tế tỉnh phải có hướng dẫn cụ thể về việc thực hiện cách ly y tế trong 12 giờ.
5.4.2. Đối với trường hợp số lượng người mắc bệnh truyền nhiễm vượt quá khả năng tiếp nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại vùng có dịch, Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch tỉnh quyết định việc áp dụng các biện pháp chống dịch trong 06 giờ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức kiểm dịch Y tế biên giới, Cơ quan phụ trách cửa khẩu, Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế, Ban chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh.
5.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Yêu cầu, điều kiện: Không.
5.10. Kết quả thực hiện: Quyết định việc áp dụng các biện pháp chống dịch.
5.11. Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/09/2010 của Chính phủ hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch.
6. Thủ tục áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời gian 03 giờ, kể từ khi phát hiện người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 30/09/2010 của Chính phủ, Trạm trưởng Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) lập danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà và báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã để xem xét, phê duyệt.
Bước 2: Trong thời gian 01 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của Trạm trưởng Trạm Y tế xã, Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã phải quyết định việc phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế. Trường hợp từ chối phê duyệt phải nêu rõ lý do.
Bước 3: Trong thời gian 03 giờ, kể từ khi danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế được phê duyệt, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm:
- Thông báo việc áp dụng biện pháp cách ly cho người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế và thân nhân của họ, đồng thời thông báo cho Công an xã và tổ trưởng tổ dân phố, trưởng cụm dân cư, trưởng thôn, già làng, trưởng bản, trưởng làng, trưởng ấp, trưởng phum, trưởng sóc để phối hợp giám sát việc thực hiện biện pháp cách ly Y tế;
- Tổ chức thực hiện các biện pháp giám sát, theo dõi sức khỏe của người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế;
- Báo cáo và đề xuất với Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã về các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa nguy cơ lây nhiễm từ người bị cách ly Y tế ra cộng đồng.
Trường hợp người đang bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã đế xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Bước 4: Sau khi tiếp nhận đối tượng, người đứng đau khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận đối tượng có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện việc cách ly và chăm sóc, điều trị cho người bệnh;
- Thông báo với Trạm trưởng Trạm Y tế xã về tình trạng bệnh của người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế.
Bước 5: Sau khi nhận được thông báo của người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận đối tượng, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm:
- Thông báo hủy bỏ việc áp dụng biện pháp cách ly Y tế trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó không mắc bệnh truyền nhiễm;
- Lập danh sách những người tiếp xúc với người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế và thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó mắc bệnh truyền nhiễm.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
Danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà.
6.4. Thời hạn giải quyết: 07 giờ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã.
6.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
6.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.10. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định 101/2010/NĐ-CP ngày 30/09/2010 của Chính phủ hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly Y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch.
7. Thủ tục thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Giám đốc Sở Y tế đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh; thành lập các Tiểu ban chống dịch: Giám sát, Điều trị, Tuyên truyền và Hậu cần. Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch quyết định cụ thể thành phần, nhiệm vụ và hoạt động của các Tiểu ban chống dịch.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
Văn bản tham mưu chủ tịch UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh.
7.4. Thời hạn giải quyết: 24 giờ, kể từ khi có công bố dịch của người có thẩm quyền theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Giám đốc Sở Y tế.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
7.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
7.9. Yêu cầu, điều kiện: Không.
7.10. Kết quả thực hiện: Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh.
7.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Quyết định số 56/2010/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp.
8. Thủ tục thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Trưởng Phòng Y tế cấp huyện đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện; Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch quyết định thành lập hoặc không thành lập các Tiểu ban chống dịch và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để thực hiện nhiệm vụ chống dịch.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
Văn bản tham mưu chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện.
8.4. Thời hạn giải quyết: 24 giờ, kể từ khi có công bố dịch của người có thẩm quyền.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng Phòng Y tế cấp huyện.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
8.9. Yêu cầu, điều kiện: Không.
8.10. Kết quả thực hiện: Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện.
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Quyết định số 56/2010/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp.
9. Thủ tục thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã
Bước 1: Khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Trạm trưởng Trạm Y tế xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã; Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch quyết định thành lập hoặc không thành lập các Tiểu ban chống dịch và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để thực hiện nhiệm vụ chống dịch.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
Văn bản tham mưu chủ tịch UBND cấp xã thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã.
9.4. Thời hạn giải quyết: 24 giờ, kể từ khi có công bố dịch của người có thẩm quyền.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trạm trưởng Trạm Y tế xã.
9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
9.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9.9. Yêu cầu, điều kiện: Không.
9.10. Kết quả thực hiện: Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã.
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Quyết định số 56/2010/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp.
Bước 1: Cơ sở điều trị thay thế báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone hàng quý hoặc khi có nhu cầu đột xuất gửi về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
Bước 2: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh tổng hợp Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone từ các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý gửi về Sở Y tế.
Bước 3: Sở Y tế duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trong tỉnh từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu chính.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone của các cơ sở điều trị thay thế theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Văn bản tổng hợp báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone của các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý theo Mẫu số 13 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư sô 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
10.4. Thời hạn giải quyết: 21 ngày làm việc, gồm
- Cơ sở điều trị thay thế báo cáo, dự trù nhu cầu thuốc methadone trong 7 ngày làm việc.
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh tổng hợp Báo cáo dự trù nhu cầu thuốc methadone trong 7 ngày làm việc.
- Sở Y tế duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trong tỉnh trong 7 ngày làm việc.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
10.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế.
10.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Mẫu số 13 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
10.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
10.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
10.10. Kết quả thực hiện: Phê duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trong tỉnh từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
10.11. Cản cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn quản lý thuốc Methadone.
Mẫu số 13. Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone
TÊN ĐƠN VỊ 1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, TỒN KHO VÀ DỰ TRÙ NHU CẦU SỬ DỤNG THUỐC METHADONE
(từ ngày... tháng ...... đến ngày.... tháng......)
Tên đơn vị |
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng |
Đơn vị tính |
Số lượng tồn kho kỳ trước chuyển sang |
Số lượng nhập trong kỳ |
Tổng số |
Số lượng xuất trong kỳ |
Số lượng hao hụt |
Số lượng dư thừa |
Tồn kho cuối kỳ |
Tổng số người bệnh đang tham gia điều trị |
Số lượng người bệnh dự kiến tăng thêm trong kỳ tới |
Số lượng dự trù cho kỳ tới |
Số lượng duyệt dự trù |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Người lập báo
cáo |
Lãnh đạo Cơ quan đầu
mối về HIV/AIDS tuyến tỉnh |
Lãnh đạo Sở Y tế |
|
|
|
|
|
_______________
[1] Cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh
Mẫu số 11. Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone
CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ THAY
THẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
SỬ DỤNG, TỒN KHO VÀ DỰ TRÙ NHU CẦU SỬ DỤNG THUỐC METHADONE
(từ ngày... tháng...... đến ngày .... tháng......)
Tên cơ sở |
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng |
Đơn vị tính |
Số lượng tồn kho kỳ trước chuyển sang |
Số lượng nhập trong kỳ |
Tổng số |
Số lượng xuất trong kỳ |
Số lượng hao hụt |
Số lượng dư thừa |
Tồn kho cuối kỳ |
Tổng số người bệnh đang tham gia điều trị |
Số lượng người bệnh dự kiến tăng thêm trong kỳ tới |
Số lượng dự trù cho kỳ tới |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo
cáo |
Thủ trưởng đơn vị |
Bước 1: Cơ sở điều trị thay thế lập dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone gửi về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
Bước 2: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu chính.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone của cơ sở điều trị thay thế theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 Bộ trưởng Bộ Y tế.
11.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, gồm:
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trong 7 ngày làm việc.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở điều trị thay thế.
11.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm kiểm soát bệnh tật cấp tỉnh.
11.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023.
11.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
11.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11.10. Kết quả thực hiện: Công văn điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn quản lý thuốc Methadone.
Mẫu số 11. Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone
CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ THAY
THẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
SỬ DỤNG, TỒN KHO VÀ DỰ TRÙ NHU CẦU SỬ DỤNG THUỐC METHADONE
(từ ngày... tháng...... đến ngày .... tháng......)
Tên cơ sở |
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng |
Đơn vị tính |
Số lượng tồn kho kỳ trước chuyển sang |
Số lượng nhập trong kỳ |
Tổng số |
Số lượng xuất trong kỳ |
Số lượng hao hụt |
Số lượng dư thừa |
Tồn kho cuối kỳ |
Tổng số người bệnh đang tham gia điều trị |
Số lượng người bệnh dự kiến tăng thêm trong kỳ tới |
Số lượng dự trù cho kỳ tới |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo
cáo |
Thủ trưởng đơn vị |
12. Thủ tục cấp và chi trả tiền bồi thường khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chống dịch gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng của người được tiêm chủng
Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết luận của Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh (thời điểm tiếp nhận được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế), Sở Y tế ra quyết định giải quyết bồi thường đối với các trường hợp được Nhà nước bồi thường theo quy định.
Quyết định giải quyết bồi thường phải được gửi cho người bị thiệt hại, người có lỗi hoặc cơ quan tổ chức có lỗi gây thiệt hại (nếu có).
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, Sở Y tế phải có văn bản gửi Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường kèm theo quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường, Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia phải cấp kinh phí cho Sở Y tế để chi trả cho người bị thiệt hại.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí do Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia cấp, Sở Y tế phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu chính.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Kết luận của Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh;
- Bộ hồ sơ xác định trường hợp được bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, gồm:
- Sở Y tế ra quyết định giải quyết bồi thường trong 5 ngày làm việc (quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực sau 15 ngày);
- Sở Y tế phải có văn bản gửi Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia đề nghị cấp kinh phí trong 5 ngày làm việc;
- Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia phải cấp kinh phí cho Sở Y trong 10 ngày làm việc;
- Sở Y tế phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại trong 5 ngày làm việc.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh (Đơn vị thường trực là Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh).
12.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế; Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia.
12.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
12.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
12.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
12.10. Kết quả thực hiện: Quyết định giải quyết bồi thường.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây