Kế hoạch 417/KH-UBND năm 2024 thực hiện chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Kế hoạch 417/KH-UBND năm 2024 thực hiện chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 417/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Giàng Thị Dung |
Ngày ban hành: | 26/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 417/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Giàng Thị Dung |
Ngày ban hành: | 26/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 417/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 26 tháng 10 năm 2024 |
Căn cứ Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg ngày 31/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi (gọi tắt là Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg), UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai như sau:
1. Mục đích: Triển khai thực hiện chính sách giải quyết việc làm, đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu: Thực hiện chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động có đất thu hồi, đảm bảo đầy đủ, đồng bộ, đúng đối tượng, công khai, kịp thời.
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, THỜI HẠN VÀ NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ
1. Đối tượng áp dụng: Thực hiện theo Điều 2 Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg.
2. Điều kiện hỗ trợ: Người có đất thu hồi được hỗ trợ giải quyết việc làm trong nước, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ điều kiện sau đây:
Người lao động là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc (khoản 1 Điều 3 Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội).
3. Thời hạn hỗ trợ: Người có đất thu hồi được hưởng chính sách hỗ trợ trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có Quyết định thu hồi đất.
4. Nguyễn tắc hỗ trợ
- Người có đất thu hồi được hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng một lần theo chính sách quy định tại khoản 2 phần III Kế hoạch này.
- Người có đất thu hồi được hỗ trợ đào tạo nghề một lần theo chính sách quy định tại khoản 4 phần III Kế hoạch này.
1. Hỗ trợ giải quyết việc làm trong nước
a) Đối tượng: Người có đất thu hồi.
b) Nội dung hỗ trợ
- Tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí tại trung tâm dịch vụ việc làm.
- Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm và các nguồn tín dụng ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
c) Đơn vị thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a) Đối tượng, nội dung hỗ trợ: (1) Người có đất nông nghiệp thu hồi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; (2) Người có đất kinh doanh thu hồi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ như người lao động có đất nông nghiệp thu hồi như quy định tại ý (1) khoản này.
b) Đơn vị thực hiện
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Kho bạc Nhà nước tỉnh Lào Cai.
3. Hỗ trợ vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a) Đối tượng: Người có đất thu hồi được vay vốn ưu đãi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Ngân hàng Chính sách xã hội.
b) Điều kiện vay vốn
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Đã ký kết hợp đồng với doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Có đăng ký thường trú trên địa bàn nơi Ngân hàng Chính sách xã hội giải quyết thủ tục cho người có đất thu hồi vay vốn;
- Có bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật đối với mức vay trên 100 triệu đồng.
c) Mức vay vốn: Tối đa 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
d) Lãi suất vay vốn: Bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
đ) Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất vay vốn theo quy định tại điểm d khoản này.
e) Thời hạn vay vốn: Tối đa bằng thời hạn hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi lao động ở nước ngoài, không bao gồm thời gian gia hạn hợp đồng.
g) Xử lý nợ rủi ro vốn vay: Thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế xử lý nợ rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
h) Thủ tục, trình tự vay vốn: Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục vay vốn, định kỳ hạn trả nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn.
i) Đơn vị thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính; các cơ quan đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
a) Đối tượng: Người có đất thu hồi.
b) Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Hỗ trợ học phí cho một khóa học đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng. Mức học phí được hỗ trợ bằng mức thu học phí thực tế của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhưng tối đa không quá mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định của pháp luật.
- Hỗ trợ vay vốn (phương thức cho vay, mức vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, hồ sơ và trình tự, thủ tục cho vay) thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng, trung cấp, cao đẳng.
c) Đơn vị thực hiện
- Đơn vị chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố .
- Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; các cơ quan đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Thời gian áp dụng chính sách: Chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trên địa bàn tỉnh Lào Cai kể từ ngày Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành.
1. Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề, hỗ trợ giải quyết việc làm trong nước, hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được xây dựng trong phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm và được tính trong chi phí đầu tư của dự án hoặc tổng kinh phí của phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Kinh phí hỗ trợ vay vốn giải quyết việc làm từ nguồn vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm và các nguồn tín dụng ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi.
- Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh hỗ trợ tư vấn học nghề, giới thiệu việc làm miễn phí cho người lao động có đất thu hồi.
- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trước ngày 15/12 hằng năm.
2. Kho bạc Nhà nước tỉnh: Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thanh toán kinh phí hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo các cơ quan truyền thông tuyên truyền chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi theo Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg ngày 31/7/2024 của Chính phủ đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
4. Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Tuyên truyền chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi theo Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg ngày 31/7/2024 của Chính phủ.
5. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
- Hướng dẫn quy trình, thủ tục vay vốn tạo việc làm, đi làm việc ở nước ngoài cho người có đất bị thu hồi theo quy định.
- Chỉ đạo Phòng giao dịch Ngân hành Chính sách xã hội các huyện, thị xã, thành phố thực hiện cho vay vốn đối với người lao động có đất bị thu hồi đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng.
- Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện hỗ trợ vay vốn đối với người lao động có đất bị thu hồi (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 05/12 hằng năm.
6. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: Theo chức năng, nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến, triển khai thực hiện Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg ngày 31/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi đảm bảo kịp thời, hiệu quả, đúng quy định.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg ngày 31/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trên địa bàn.
- Có trách nhiệm lập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm tại địa phương.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách giải quyết việc làm, đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trên địa bản quản lý.
- Thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trước ngày 05/12 hàng năm (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp ).
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây