Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình
Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 1954/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 04/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1954/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký: | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 04/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1954/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 04 tháng 10 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 -2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3256/TTr-SXD ngày 19/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÒA BÌNH
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Văn bản quy định TTHC nội bộ |
A |
TTHC CẤP TỈNH |
|
|
|
01 |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng, quy hoạch chung đô thị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
Quy hoạch Kiến trúc |
Sở Xây dựng |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
02 |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu. |
Quy hoạch Kiến trúc |
Sở Xây dựng |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
03 |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị. |
Quy hoạch Kiến trúc |
Sở Xây dựng |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
04 |
Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố, thị xã, đô thị loại IV trở lên chưa công nhận là thành phố, thị xã; đô thị mới dự kiến là thành phố, thị xã thuộc tỉnh. |
Quy hoạch Kiến trúc |
Sở Xây dựng |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
05 |
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn và đô thị mới loại V. |
Quy hoạch Kiến trúc |
Sở Xây dựng |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
06 |
Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồn án điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị |
Quy hoạch Kiến trúc |
Sở Xây dựng |
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
07 |
Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị. |
Quy hoạch Kiến trúc |
Sở Xây dựng |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
8 |
Thẩm định nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh. |
Quy hoạch Kiến trúc |
Sở Xây dựng |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
9 |
Thẩm định đồ án thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh. |
Quy hoạch Kiến trúc |
Sở Xây dựng |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
B |
TTHC CẤP HUYỆN |
|
|
|
1 |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu. |
Quy hoạch Kiến trúc |
Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
2 |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị. |
Quy hoạch Kiến trúc |
Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
3 |
Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồn án điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị |
Quy hoạch Kiến trúc |
Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện |
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
4 |
Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị. |
Quy hoạch Kiến trúc |
Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
5 |
Thẩm định nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch Kiến trúc |
Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
6 |
Thẩm định đồ án thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch Kiến trúc |
Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
7 |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
Quy hoạch Kiến trúc |
Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
8 |
Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
Quy hoạch Kiến trúc |
Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định. - Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo Sở).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo Sở.
- Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét tiếp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư Sở Xây dựng.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
1.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
2. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu.
2.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo Sở).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo Sở.
- Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét tiếp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư Sở Xây dựng.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử;
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết thẩm định:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 10 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
2.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
3. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị.
3.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo Sở).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo Sở.
- Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét tiếp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư Sở Xây dựng.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử;
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
3.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
4.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo Sở).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo Sở.
- Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét tiếp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư Sở Xây dựng.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định đồ án: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
4.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Không có)
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
5.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo Sở).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo Sở.
- Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét tiếp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư Sở Xây dựng.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
5.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
6. Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị.
6.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo Sở).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo Sở.
- Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét tiếp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư Sở Xây dựng.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử;
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
6.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Không có)
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
7. Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị.
7.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo Sở).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo Sở.
- Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét tiếp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư Sở Xây dựng.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử;
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
7.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
8. Thẩm định nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
8.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo Sở).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo Sở.
- Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét tiếp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư Sở Xây dựng.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử;
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
8.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
9. Thẩm định đồ án thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
9.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo Sở).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo Sở.
- Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét tiếp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư Sở Xây dựng.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử;
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
9.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
1. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu.
1.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo cấp huyện, thành phố).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo huyện, thành phố.
- Bước 5: Lãnh đạo phòng chuyên môn xây dựng cấp huyện xem xét trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt đối với các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt cấp huyện, thành phố.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư của huyện.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử;
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 10 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
1.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
2. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị.
2.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo cấp huyện, thành phố).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo huyện, thành phố.
- Bước 5: Lãnh đạo phòng chuyên môn xây dựng cấp huyện xem xét trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt đối với các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt cấp huyện, thành phố.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư của huyện.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử;
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
2.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
3. Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị.
3.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo huyện, thành phố).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo huyện, thành phố.
- Bước 5: Lãnh đạo huyện, thành phố xem xét tiếp trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư UBND huyện, thành phố.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử;
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
3.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
4. Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị.
4.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo huyện, thành phố).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo huyện, thành phố.
- Bước 5: Lãnh đạo huyện, thành phố xem xét tiếp trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư UBND huyện, thành phố.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử;
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
4.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Không có)
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
5.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo cấp huyện, thành phố).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo huyện, thành phố.
- Bước 5: Lãnh đạo phòng chuyên môn xây dựng cấp huyện xem xét trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt đối với các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt cấp huyện, thành phố.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư của huyện.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử;
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
5.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
6. Thẩm định đồ án thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện, thành phố.
6.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo cấp huyện, thành phố).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo huyện, thành phố.
- Bước 5: Lãnh đạo phòng chuyên môn xây dựng cấp huyện xem xét trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt đối với các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt cấp huyện, thành phố.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư của huyện.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử;
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
6.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
7.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo huyện, thành phố).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo huyện, thành phố.
- Bước 5: Lãnh đạo huyện, thành phố xem xét tiếp trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư UBND huyện, thành phố.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử;
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định nhiệm vụ: Không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: huyện, thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn về xây dựng của UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
7.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
8. Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị.
8.1. Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo huyện, thành phố).
- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện họp Hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo huyện, thành phố.
- Bước 5: Lãnh đạo huyện, thành phố xem xét tiếp trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt.
- Bước 6: Sao lưu, đóng dấu hồ sơ
8.2. Cách thức thực hiện:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư UBND huyện, thành phố.
- Riêng Tờ trình có thể qua hệ thống văn bản điện tử;
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân có liên quan.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: huyện, thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn về xây dựng của UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Hòa Bình.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh.
8.8. Phí, lệ phí: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 Ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây