Quyết định 30/2024/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, trình tự tổ chức đánh giá, xét, công nhận, công bố khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 30/2024/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, trình tự tổ chức đánh giá, xét, công nhận, công bố khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 30/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Trung Hoàng |
Ngày ban hành: | 16/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 30/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Nguyễn Trung Hoàng |
Ngày ban hành: | 16/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2024/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 16 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 26 tháng 10 năm 2024.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ
ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, XÉT, CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ KHU DÂN CƯ ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 30/2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về điều kiện, trình tự thủ tục, hồ sơ đánh giá, xét, công nhận, công bố khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các khu dân cư và các cá nhân, hộ gia đình thực hiện xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ quan nhà nước, tổ chức có liên quan đến điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ đánh giá, xét, công nhận và công bố khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh.
1. Việc đánh giá, xét, công nhận, công bố khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu phải được thực hiện thường xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch, đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các khu dân cư sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Thẩm quyền đánh giá, xét, công nhận và công bố
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức đánh giá, xét, công nhận và công bố khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
Khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu phải đảm bảo các điều kiện:
1. Có đăng ký khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và được Ủy ban nhân dân xã đưa vào kế hoạch thực hiện.
2. Có 100% tiêu chí thực hiện trên địa bàn khu dân cư đạt chuẩn theo quy định hiện hành.
Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí để đánh giá, xét, công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên cơ sở quy định tại Quyết định số 912/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tạm thời trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2025 và các văn bản hiện hành.
Điều 6. Đăng ký khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
1. Ban Phát triển ấp đăng ký xây dựng khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu với Ủy ban nhân dân xã trước ngày 10/10 của năm liền kề trước năm đánh giá; Trường hợp chưa đăng ký theo thời gian quy định trên, nếu đủ điều kiện để xét, công nhận thì Ban phát triển ấp được đăng ký bổ sung trước ngày 15 tháng 6 của năm đánh giá.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đăng ký của Ban Phát triển ấp), Ủy ban nhân dân xã trả lời bằng văn bản cho Ban Phát triển ấp về kết quả đưa vào kế hoạch thực hiện khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu.
Điều 7. Trình tự, thủ tục xét, công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
Bước 1. Ban Phát triển ấp tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định hiện hành của tỉnh. Tổ chức họp lấy ý kiến sự hài lòng của các hộ dân trong khu dân cư.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu.
Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, xét, quyết định công nhận, công bố khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
Điều 8. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
1. Tổ chức tự đánh giá
a) Ban Phát triển ấp tổ chức tự đánh giá cụ thể mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí trong Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tạm thời được ban hành kèm theo Quyết định số 912/QĐ-UBND.
b) Ban Phát triển ấp tổ chức họp lấy ý kiến của các hộ dân trong khu dân cư (trên 90% hộ dân trong khu dân cư tham dự họp) để thảo luận, thống nhất kết quả tự đánh giá thông qua hình thức bỏ phiếu; kết quả nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên; hoàn chỉnh, báo cáo kết quả xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu gửi Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm tra.
2. Hồ sơ đề nghị thẩm tra
a) Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân xã thẩm tra kết quả xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu của Ban Phát triển ấp.
b) Báo cáo kết quả xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu của Ban Phát triển ấp.
c) Biên bản họp lấy ý kiến sự hài lòng của các hộ dân trong khu dân cư.
Điều 9. Tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
1. Tổ chức thẩm tra
a) Trường hợp khu dân cư chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Ban Phát triển ấp, Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản cho Ban Phát triển ấp và nêu rõ lý do.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Tổ thẩm tra (gồm đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, cán bộ phụ trách nông thôn mới, cán bộ phụ trách các lĩnh vực liên quan đến nội dung các tiêu chí và đại diện các tổ chức chính trị - xã hội của xã...) khảo sát thực tế, đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu.
c) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã tổ chức lấy ý kiến hài lòng của các hộ dân trong khu dân cư, tỷ lệ hài lòng phải đạt từ 90% trở lên.
2. Hoàn thiện hồ sơ
a) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Quản lý xã, đại diện Ban Phát triển các ấp) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu. Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện khi có từ 90% trở lên ý kiến tại cuộc họp thống nhất.
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu của Ủy ban nhân dân cấp xã nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện về Ủy ban nhân dân cấp huyện để thẩm định, gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị thẩm định, xét công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu.
- Biên bản họp của Ủy ban nhân dân cấp xã về đề nghị thẩm định, xét công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
- Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam cấp xã về kết quả lấy ý kiến hài lòng của các hộ dân trong khu dân cư.
- Hình ảnh minh họa về kết quả xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và sơ đồ khái quát về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu (Khổ giấy A0).
Điều 10. Tổ chức thẩm định, xét, công nhận, công bố khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
1. Tổ chức thẩm định
a) Trường hợp khu dân cư chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã và nêu rõ lý do.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định do Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện làm tổ trưởng, thành viên là đại diện các phòng, ban chuyên môn liên quan của huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, tổ chức thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí. Tổ thẩm định cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thẩm định để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Tổ chức xét, công nhận
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu (sau đây viết tắt là Hội đồng thẩm định cấp huyện), gồm đại diện lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp huyện là một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phụ trách Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn. Hội đồng thẩm định cấp huyện tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét công nhận cho từng khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu (cuộc họp được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên có mặt); Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
b) Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, gồm:
- Tờ trình, biên bản họp, biên bản kiểm phiếu của Hội đồng thẩm định cấp huyện về việc đề nghị công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
- Báo cáo thẩm định hồ sơ, kết quả xây dựng khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu của Tổ thẩm định cấp huyện.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
Điều 11. Công bố kết quả công nhận Khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
a) Quyết định công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu được công khai trên đài phát thanh, trang thông tin điện tử của huyện.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công bố khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; thời gian công bố 45 ngày kể từ ngày Quyết định công nhận. Việc tổ chức công bố khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, tùy điều kiện của xã có thể tổ chức lễ công bố thực hiện đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương.
Điều 11. Khen thưởng, kinh phí
1. Hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, đánh giá, quyết định khen thưởng xã có khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện thẩm tra, thẩm định hồ sơ để xem xét, công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu (bao gồm: Kinh phí họp, kinh phí kiểm tra thực địa, kinh phí thẩm tra, thẩm định hồ sơ) do ngân sách nhà nước đảm bảo hàng năm theo phân cấp hiện hành.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này; thường xuyên theo dõi, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, tham mưu Ban Chỉ đạo tỉnh báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, xử lý.
2. Các sở, ban, ngành
Hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện các tiêu chí thuộc ngành mình phụ trách để các địa phương triển khai thực hiện; thường xuyên cập nhật các văn bản quy định mới của các Bộ, ngành Trung ương để kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) để điều chỉnh, bổ sung các nội dung cho phù hợp với quy định của cấp trên và điều kiện thực tế.
3. Đề nghị Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Hướng dẫn nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến sự hài lòng của người dân; chỉ đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trực thuộc tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị liên quan hướng dẫn Ban Quản lý xã, Ban Phát triển ấp thực hiện theo đúng các nội dung tại Quy định này; chỉ đạo tổ chức đánh giá, thẩm định, xét, công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo đúng quy định.
b) Phân công và giao nhiệm vụ cụ thể cho Thủ Trưởng các phòng, ban có liên quan để tổ chức hướng dẫn các xã triển khai thực hiện trên địa bàn.
c) Bố trí dự toán hàng năm để thực hiện việc thẩm tra, thẩm định hồ sơ để xem xét, công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn liên quan.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Chịu trách nhiệm trực tiếp về công tác tổ chức thực hiện xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn theo quy định tại Quyết định này.
b) Tổ chức rà soát đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cán bộ xã theo dõi, đôn đốc thực hiện tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu gắn với nhiệm vụ chuyên môn. Lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân huyện thẩm định, xét, công nhận khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo đúng quy định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây