627510

Quyết định 36/2024/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận thông báo khởi công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

627510
LawNet .vn

Quyết định 36/2024/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận thông báo khởi công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Số hiệu: 36/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Đoàn Anh Dũng
Ngày ban hành: 14/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 36/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
Người ký: Đoàn Anh Dũng
Ngày ban hành: 14/10/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2024/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 14 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG VÀ TIẾP NHẬN THÔNG BÁO KHỞI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1454/TTr-SXD ngày 30 tháng 5 năm 2024, Công văn số 2949/SXD-TTXD ngày 08 tháng 10 năm 2024 về việc ban hành Quyết định phân cấp quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận thông báo khởi công trên địa bàn tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận thông báo khởi công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 11tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Thuận; chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; chủ tịch ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trật Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đài PT - TH Bình Thuận;
- Báo Bình Thuận;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTQH. Tr.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Anh Dũng

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG VÀ TIẾP NHẬN THÔNG BÁO KHỞI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về phân cấp quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận thông báo khởi công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

2. Những nội dung khác liên quan đến công tác quản lý trật tự xây dựng không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là ủy ban nhân dân cấp huyện); ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là ủy ban nhân dân cấp xã); Sở Xây dựng; Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Thuận; các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận thông báo khởi công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 3. Quy định chung trong công tác quản lý trật tự xây dựng

1. Xác định rõ trách nhiệm, thẩm quyền của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong công tác quản lý trật tự xây dựng.

2. Việc xây dựng công trình phải tuân thủ theo giấy phép xây dựng đã được cấp; quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành hoặc quy chế quản lý kiến trúc, thiết kế đô thị được phê duyệt; thiết kế công trình đã được thẩm định, phê duyệt và quy định của pháp luật có liên quan.

3. Tất cả công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh phải được thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự xây dựng từ khi tiếp nhận thông báo khởi công, khởi công xây dựng công trình cho đến khi công trình bàn giao đưa vào sử dụng. Các hành vi vi phạm về trật tự xây dựng phải được phát hiện kịp thời, ngăn chặn và xử lý dứt điểm ngay từ khi mới phát sinh, đảm bảo đúng trình tự, thủ tục, công khai, minh bạch, đúng quy định. Mọi hậu quả do vi phạm hành chính gây ra phải được khắc phục triệt để theo quy định của pháp luật.

4. Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức trong công tác quản lý trật tự xây dựng phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật, đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý, kiểm tra, thanh tra, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm về trật tự xây dựng một cách chặt chẽ, đồng bộ, tránh tình trạng đùn đẩy trách nhiệm, buông lỏng trong công tác quản lý trật tự xây dựng.

5. Cơ quan, tổ chức được phân cấp, giao nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng nhưng thiếu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, buông lỏng trong công tác quản lý; không kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm về trật tự xây dựng thì tùy theo tính chất, mức độ sai phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương II

PHÂN CẤP QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG VÀ TIẾP NHẬN THÔNG BÁO KHỞI CÔNG KÈM THEO HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG

Điều 4. Phân cấp quản lý trật tự xây dựng

1. Phân cấp cho ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý trật tự xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn do mình quản lý, trừ công trình quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Phân cấp cho ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trật tự xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn do mình quản lý:

a) Công trình xây dựng do chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư xây dựng.

b) Công trình xây dựng cấp IV, công trình nhà ở riêng lẻ, công trình tạm, công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.

Điều 5. Phân cấp tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý trật tự xây dựng của ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đối với các công trình thuộc thẩm quyền quản lý trật tự xây dựng của ủy ban nhân dân cấp xã.

Chương III

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG

Điều 6. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp xã

1. Chịu trách nhiệm về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo phạm vi được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp; theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với các công trình xây dựng trên địa bàn hành chính cấp xã theo phân cấp.

2. Thực hiện tuyên truyền, giáo dục pháp luật về xây dựng, vận động và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự xây dựng trên địa bàn.

3. Thường xuyên tổ chức thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, phát hiện, tiếp nhận thông tin vi phạm trật tự xây dựng; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện các biện pháp ngăn chặn và xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời, không để các vi phạm tiếp diễn xảy ra về trật tự xây dựng phát sinh trên địa bàn quản lý; tổ chức thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

4. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu, hồ sơ về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo đề nghị của cơ quan chức năng; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo đầy đủ và chính xác tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định hiện hành.

Điều 7. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Chịu trách nhiệm về quản lý trật tự xây dựng xây dựng trên địa bàn theo phạm vi được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp.

2. Chỉ đạo các phòng chuyên môn phối hợp với ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên quan thực hiện việc tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý.

3. Chỉ đạo các phòng chuyên môn và các cơ quan có liên quan thường xuyên tổ chức thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; xem xét, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm trật tự xây dựng do ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị do vượt thẩm quyền xử lý của chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã; tiếp nhận các vụ vi phạm trật tự xây dựng do các cơ quan chuyển đến để phối hợp xử lý kịp thời; thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

4. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan thực hiện trách nhiệm quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.

5. Gửi giấy phép xây dựng do ủy ban nhân dân cấp huyện cấp đến Ủy ban nhân dân cấp xã để quản lý trật tự xây dựng theo quy định.

6. Chỉ đạo các phòng chuyên môn, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin về quy hoạch, giấy phép xây dựng và các thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý; báo cáo đầy đủ và chính xác tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn định kỳ hoặc đột xuất theo quy định hiện hành.

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, hướng dẫn các tổ chức và cá nhân chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự xây dựng; tổ chức tập huấn, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ cho ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.

2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề quan trọng, phức tạp, vướng mắc trong quá trình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.

3. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý.

4. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác quản lý trật tự xây dựng đối với ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo quy định của pháp luật và theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh; đôn đốc ủy ban nhân dân cấp huyện trong công tác quản lý, kiểm tra, xử lý các vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn.

5. Gửi giấy phép xây dựng do Sở Xây dựng cấp và văn bản thẩm định đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng đến ủy ban nhân dân cấp huyện để quản lý trật tự xây dựng theo quy định.

6. Chỉ đạo các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin về quy hoạch, giấy phép xây dựng và các thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về trật tự xây dựng của các cơ quan có thẩm quyền.

7. Tổng hợp báo cáo (định kỳ hoặc đột xuất) tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành và theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng.

Điều 9. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Thuận

1. Chủ trì và phối hợp với cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng được quy định tại Điều 104 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014. Gửi giấy phép xây dựng do Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Thuận cấp đến ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện quản lý trật tự xây dựng theo quy định.

2. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ tại khoản 2 Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 19/6/2023 của UBND tỉnh. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc để xảy ra các vi phạm về trật tự xây dựng trong phạm vi quản lý mà không kịp thời phát hiện, ngăn chặn và đề nghị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Chế độ báo cáo

1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng tháng, 6 tháng, năm cho ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác quản lý trật tự xây dựng và gửi trước ngày 20 hàng tháng; báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 25 tháng 6, báo cáo năm gửi trước ngày 25 tháng 12.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm cho Sở Xây dựng về công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn và gửi trước ngày 25 của tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 30 tháng 6, báo cáo năm gửi trước ngày 30 tháng 12. Riêng báo cáo việc xây dựng các công trình tôn giáo, tín ngưỡng báo cáo định kỳ hàng tháng và gửi trước ngày 25 hàng tháng.

3. Sở Xây dựng tổng hợp và báo cáo định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng về công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh và gửi trước ngày 10 tháng 7 (đối với báo cáo 6 tháng), trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo (đối với báo cáo năm).

Điều 11. Chế độ giao ban

1. Định kỳ hàng quý, ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức giao ban với Ủy ban nhân dân cấp xã về công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn.

2. Định kỳ hàng năm, Sở Xây dựng tổ chức giao ban công tác quản lý trật tự xây dựng với ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan về nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng trong tỉnh.

Điều 12. Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo phát sinh trong quá trình xử lý công trình vi phạm trật tự xây dựng được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 13. Khen thưởng và kỷ luật

1. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trật tự xây dựng, tổ chức, cá nhân được phân công quản lý trật tự xây dựng nếu buông lỏng quản lý để xảy ra các trường hợp vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý trách nhiệm theo quy định pháp luật.

2. Giao Sở Xây dựng phối hợp Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng, kỷ luật trong công tác quản lý trật tự xây dựng.

Điều 14. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức phổ biến, tuyên truyền, triển khai thực hiện Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan. Đảm bảo kinh phí cho cơ quan quản lý trật tự xây dựng các cấp tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công theo Quy định.

2. Các sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức tuyên truyền, triển khai thực hiện nghiêm Quy định này.

3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó; trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác