Công văn 9985/BGTVT-VT năm 2024 cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ quá trình xác minh, điều tra, giải quyết vụ việc do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Công văn 9985/BGTVT-VT năm 2024 cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ quá trình xác minh, điều tra, giải quyết vụ việc do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 9985/BGTVT-VT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Nguyễn Xuân Thuỷ |
Ngày ban hành: | 17/09/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 9985/BGTVT-VT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Xuân Thuỷ |
Ngày ban hành: | 17/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9985/BGTVT-VT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2024 |
Kính gửi: Cơ quan CSĐT Công an huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
Bộ Giao thông vận tải (Bộ GTVT) nhận được Văn bản số 583/CV-ĐTTH ngày 12/8/2024 của Cơ quan CSĐT Công an huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình đề nghị cung cấp một số thông tin, tài liệu. Trên cơ sở ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan - gửi kèm theo (Cục Đường bộ Việt Nam tại văn bản số 6056/CĐBVN-QLPT&NL ngày 04/8/2024; Cục Đăng kiểm Việt Nam tại Văn bản số 3113/ĐKVN-VAQ ngày 30/8/2024 và Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường tại văn bản số 760/KHCN&MT ngày 10/9/2024), Bộ GTVT có ý kiến trả lời như sau:
1. Về xác định loại động cơ của chiếc xe điện 2 bánh
Mục 1.3 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với mô tô, xe gắn máy QCVN14:2015/BGTVT quy định:
“1.3.1. Xe gắn máy: Phương tiện chạy bằng động cơ, có hai hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50 cm3, nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất lớn nhất không lớn hơn 4 kW.
1.3.2. Xe mô tô: Phương tiện chạy bằng động cơ, có hai hoặc ba bánh (không bao gồm các xe được định nghĩa theo 1.3.1.) và đối với xe ba bánh có khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg.”
Mục 1 của Sửa đổi 1: 2015 QCVN68:2013/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe đạp điện (bổ sung, sửa đổi mục 1.3 của QCVN 68:2013/BGTVT) quy định:
“1.3.1. Xe đạp điện - Electric bicycles hoặc E-bike (sau đây gọi là Xe): là xe đạp hai bánh, được vận hành bằng động cơ điện hoặc được vận hành bằng cơ cấu đạp chân có trợ lực từ động cơ điện, có công suất động cơ lớn nhất không lớn hơn 250 W, có vận tốc thiết kế lớn nhất (khi vận hành bằng động cơ điện) không lớn hơn 25 km/h và có khối lượng bản thân (bao gồm cả ắc quy) không lớn hơn 40 kg.
1.3.2. Xe vận hành bằng động cơ điện: là loại Xe vận hành được bằng động cơ điện mà không cần sử dụng cơ cấu đạp chân.
1.3.3. Xe trợ lực điện: là loại Xe được vận hành bằng cơ cấu đạp chân có trợ lực từ động cơ điện. Khi dừng đạp chân thì động cơ điện cũng dừng hoạt động.”
Tại Văn bản số 583/CV-ĐTTH của Cơ quan CSĐT Công an huyện Quỳnh Phụ có nêu: “Cơ quan điều tra đã tiến hành Trưng cầu Phòng kỹ thuật hình sự Công an tỉnh Thái Bình giám định công suất cực đại và điện áp định mức của động cơ chiếc xe điện hai bánh trên. Kết quả, động cơ của chiếc xe điện dùng điện áp 60V và công suất đo được là 1200W”. Mức điện áp 60V và công suất 1200W phù hợp với quy định về xe mô tô điện hoặc xe gắn máy điện.
Đề nghị Cơ quan CSĐT Công an huyện Quỳnh Phụ căn cứ trên kết quả giám định về vận tốc lớn nhất của phương tiện, rà soát các quy định nêu trên để xác định động cơ sử dụng cho phương tiện phù hợp với xe mô tô hai bánh điện hay xe gắn máy hai bánh điện.
2. Về quy định các lứa tuổi được sử dụng xe điện
“Khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 quy định:
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.”
Đề nghị Cơ quan CSĐT Công an huyện Quỳnh Phụ căn cứ trên kết quả xác định phương tiện là xe mô tô hai bánh điện hay xe gắn máy hai bánh điện để rà soát theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 nêu trên, để xem xét xử lý theo quy định.
Bộ GTVT phúc đáp để Cơ quan CSĐT Công an huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình biết, rà soát nghiên cứu đối với trường hợp đang thuộc đối tượng điều tra./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây