Quyết định 1199/QĐ-BGTVT năm 2024 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch Cảng hàng không Biên Hòa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Quyết định 1199/QĐ-BGTVT năm 2024 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch Cảng hàng không Biên Hòa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Số hiệu: | 1199/QĐ-BGTVT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 30/09/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1199/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 30/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1199/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG BIÊN HÒA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Thông tư số 33/2021/TT-BGTVT ngày 15/12/2021 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn định mức cho hoạt động quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trong lĩnh vực giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 07/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1485/QĐ-TTg ngày 24/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 07/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 655/QĐ-TTg ngày 16/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 4643/TTr-CHK ngày 12/9/2024 của Cục Hàng không Việt Nam về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch Cảng hàng không Biên Hòa giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Vụ Kế hoạch - Đầu tư tại Báo cáo kết quả thẩm định số 1723/KHĐT ngày 26/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi nghiên cứu
- Tên quy hoạch: Quy hoạch Cảng hàng không Biên Hòa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Thời kỳ quy hoạch: Quy hoạch được lập cho thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: Phạm vi ranh giới hiện hữu của sân bay Biên Hòa và khu vực lân cận.
2. Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch
- Quan điểm: Tận dụng, phát huy tối đa hiệu quả kết cấu hạ tầng hiện hữu của sân bay Biên Hòa để khai thác lưỡng dụng, đáp ứng nhu cầu vận tải và kết hợp với bảo đảm quốc phòng, an ninh, an toàn khai thác.
- Mục tiêu: Quy hoạch, bố trí không gian hợp lý để bảo đảm phát triển Cảng hàng không Biên Hòa phù hợp với nhu cầu vận tải hàng không và định hướng theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Đề xuất lộ trình đầu tư phù hợp.
- Nguyên tắc: Tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia về hàng không dân dụng, tiêu chuẩn sân bay quân sự và các tiêu chuẩn, khuyến cáo của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO); Bảo đảm tính khả thi của quy hoạch.
3. Các nội dung chủ yếu của nhiệm vụ lập quy hoạch
- Khảo sát, điều tra, thu thập các số liệu cần thiết phục vụ công tác lập quy hoạch.
- Dự báo nhu cầu vận chuyển hàng không.
- Quy hoạch vùng trời, đường bay, phương thức bay phục vụ khai thác sân bay.
- Đánh giá khả năng và các phương án quy hoạch Cảng, bao gồm khu bay và khu mặt đất cũng như các nội dung liên quan khác.
- Nghiên cứu quy hoạch, bố trí các công trình để phù hợp với nhu cầu khai thác trong tương lai, phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Xác định tính chất, vai trò, quy mô Cảng cùng các chỉ tiêu cơ bản về đất đai cho thời kỳ quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật.
- Xác định các yêu cầu về bảo vệ môi trường và các yêu cầu khác phù hợp với mục tiêu phát triển Cảng.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch.
Cục Hàng không Việt Nam lưu ý tiếp thu và hoàn thiện nhiệm vụ lập Quy hoạch Cảng hàng không Biên Hòa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo kết quả thẩm định của Vụ Kế hoạch - Đầu tư.
4. Thời hạn lập quy hoạch là 120 ngày, không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch Cảng theo quy định.
1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch là Bộ Giao thông vận tải.
2. Cơ quan lập quy hoạch là Cục Hàng không Việt Nam thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ và các điều khoản khác có liên quan sau khi tiếp nhận sản phẩm tài trợ là hồ sơ quy hoạch; phối hợp chặt chẽ với nhà tài trợ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình lập quy hoạch, hướng dẫn xây dựng, giám sát công tác lập quy hoạch và hoàn thiện sản phẩm tài trợ.
3. Nhà tài trợ sản phẩm quy hoạch là Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm bảo đảm tuân thủ các nguyên tắc theo quy định tại khoản 3, Điều 38, Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Đầu tư; Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây