Nghị quyết 15/2024/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn kèm theo Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND
Nghị quyết 15/2024/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn kèm theo Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND
Số hiệu: | 15/2024/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Đoàn Thị Hậu |
Ngày ban hành: | 30/09/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 15/2024/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Đoàn Thị Hậu |
Ngày ban hành: | 30/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2024/NQ-HĐND |
Lạng Sơn, ngày 30 tháng 9 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 10/2018/NQ-HĐND NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 175/TTr-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
a) Bổ sung khoản 2:
“2. Thẩm quyền mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ (không thuộc đối tượng là tài sản công) nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vốn nhà nước và thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước được thực hiện như mua sắm tài sản công tại quy định này.”
b) Sửa đổi khoản 2 thành khoản 3 và sửa đổi, bổ sung nội dung khoản này:
“3. Quy định này không áp dụng đối với cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam (trừ Văn phòng huyện ủy, thành ủy là đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp huyện sử dụng nguồn ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động của Văn phòng huyện ủy, thành ủy). Việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công đối với cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4:
“4. Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội.”
b) Bổ sung khoản 8:
“8. Văn phòng huyện ủy, thành ủy là đơn vị dự toán thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công trong các trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mua sắm:
- Xe ô tô các loại sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
- Tài sản khác có giá trị trên 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản hoặc gói thầu, nội dung mua sắm có tổng giá trị trên 2.000 triệu đồng trở lên trên 01 lần mua sắm cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
- Tài sản theo quy định của pháp luật thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tài sản có giá trị trên 5.000 triệu đồng/01 đơn vị tài sản trở lên sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quyết định mua sắm (trừ tài sản quy định tại điểm a khoản này);
- Tài sản của đơn vị mình có giá trị không quá 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc gói thầu, nội dung mua sắm có tổng giá trị không quá 2.000 triệu đồng trên 01 lần mua sắm;
- Tài sản của các đơn vị dự toán trực thuộc có giá trị trên 200 triệu đồng đến không quá 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị trên 500 triệu đồng đến không quá 2.000 triệu đồng trên 01 lần mua sắm.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mua sắm tài sản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc (trừ tài sản quy định tại điểm a khoản này) có giá trị trên 200 triệu đồng/1 đơn vị tài sản đến không quà 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị trên 300 triệu đồng đến không quá 2.000 triệu đồng trên 01 lần mua sắm.
d) Thủ trưởng đơn vị dự toán trực thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quyết định mua sắm tài sản của đơn vị mình (trừ tài sản quy định tại điểm a khoản này) có giá trị không quá 200 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị không quá 500 triệu đồng trên 01 lần mua sắm.
đ) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (bao gồm cả các đơn vị dự toán như trường học,...) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định mua sắm tài sản của đơn vị mình (trừ tài sản quy định tại điểm a khoản này) có giá trị không quá 200 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị không quá 300 triệu đồng trên 01 lần mua sắm.
e) Đối với những tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung thì thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về danh mục tài sản mua sắm tập trung và giao nhiệm vụ cho cơ quan, đơn vị thực hiện mua sắm tập trung.”
Điều 2. Bãi bỏ Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 và bãi bỏ Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XVII, kỳ họp thứ hai mươi tám thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây