626734

Dự thảo Nghị định quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, chương trình giáo dục, việc cấp văn bằng, chứng chỉ thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy Chương trình giáo dục tích hợp

626734
LawNet .vn

Dự thảo Nghị định quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, chương trình giáo dục, việc cấp văn bằng, chứng chỉ thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy Chương trình giáo dục tích hợp

Số hiệu: Khongso Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Phạm Minh Chính
Ngày ban hành: 04/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: Khongso
Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Phạm Minh Chính
Ngày ban hành: 04/10/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /2024/NĐ-CP

Hà Nội, ngày        tháng     năm 2024

DỰ THẢO

 

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC, VIỆC CẤP VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GIÁO DỤC, GIẢNG DẠY CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TÍCH HỢP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01năm 2022;

Căn cứ Luật Thủ đô ngày 28 tháng 6 năm 2024;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, chương trình giáo dục, việc cấp văn bằng, chứng chỉ thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy Chương trình giáo dục tích hợp.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, chương trình giáo dục, việc cấp văn bằng, chứng chỉ thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy Chương trình giáo dục tích hợp.

2. Nghị định này áp dụng đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của Thành phố Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tư thục của Thành phố Hà Nội thực hiện Chương trình giáo dục tích hợp theo quy định tại Chương III Nghị định này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ sở giáo dục bao gồm: Cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao, cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy Chương trình giáo dục tích hợp.

2. Cơ sở giáo dục công lập bao gồm: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu.

3. Cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao là cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông bảo đảm quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Thủ đô.

4. Chương trình giáo dục tích hợp là chương trình giáo dục của Việt Nam được tích hợp với chương trình giáo dục của nước ngoài, bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và không trùng lặp về nội dung, kiến thức.

5. Liên kết giáo dục là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập nằm trên địa bàn Thành phố Hà Nội với cơ sở giáo dục nước ngoài thực hiện Chương trình giáo dục tích hợp.

Điều 3. Lĩnh vực giáo dục được phép liên kết giáo dục

1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân nước ngoài) được phép hợp tác, liên kết trong lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép hợp tác, liên kết giáo dục thuộc các ngành đào tạo theo quy định hiện hành trừ các ngành về an ninh, quốc phòng, chính trị và tôn giáo.

Điều 4. Bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục

1. Liên kết giáo dục với nước ngoài phải đáp ứng quy định hiện hành của Việt Nam về bảo đảm chất lượng giáo dục.

2. Cơ sở giáo dục thực hiện liên kết giáo dục thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định hiện hành của Việt Nam.

Điều 5. Tài chính trong liên kết giáo dục với nước ngoài

1. Cơ sở giáo dục thực hiện liên kết giáo dục với nước ngoài phải tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về tài chính, kế toán, kiểm toán và thuế.

2. Mức thu, chi, quản lý học phí và các dịch vụ hỗ trợ giáo dục khác thực hiện theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội theo quy định.

Chương II

ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN LIÊN KẾT GIÁO DỤC

Điều 6. Đối tượng liên kết giáo dục, giảng dạy Chương trình giáo dục tích hợp

1. Cơ sở giáo dục Việt Nam:

a) Cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao đáp ứng các tiêu chí do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quy định.

b) Cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn Thành phố Hà Nội đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7, Điều 8 Nghị định này.

2. Cơ sở giáo dục nước ngoài có thời gian hoạt động hợp pháp ít nhất 05 (năm) năm ở nước ngoài, có giảng dạy trực tiếp, có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục còn hiệu lực hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục

Điều 7. Điều kiện về cơ sở vật chất

1. Cơ sở giáo dục mầm non thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy chương trình tích hợp phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Cơ sở vật chất bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu mức độ 1 và thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục tích hợp theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;

c) Tổ chức nhóm trẻ, lớp mẫu giáo

Nhà trường có không quá 20 (hai mươi) nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.

d) Quy mô nhóm trẻ, lớp mẫu giáo

Nhóm trẻ 13 - 24 tháng tuổi: 10- 20 trẻ.

Nhóm trẻ 25 - 36 tháng tuổi: 25 trẻ. Lớp Mẫu giáo 03 - 04 tuổi: 25 trẻ. Lớp Mẫu giáo 04 - 05 tuổi: 30 trẻ. Lớp Mẫu giáo 05 - 06 tuổi: 35 trẻ.

đ) Số giáo viên/nhóm, lớp: 03 - 04 giáo viên.

2. Cơ sở giáo dục tiểu học thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy chương trình tích hợp phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Cơ sở vật chất bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu mức độ 1 và thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục tích hợp theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;

c) Số học sinh trên lớp: Mỗi lớp không quá 30 học sinh.

3. Cơ sở giáo dục trung học thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy chương trình tích hợp phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Cơ sở vật chất bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu mức độ 1 và thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục tích hợp theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;

c) Số học sinh trên lớp: Mỗi lớp không quá 35 học sinh.

Điều 8. Điều kiện về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên

Cơ sở giáo dục thực hiện liên kết giáo dục phải bảo đảm các điều kiện về đội ngũ nhà giáo như sau:

1. Bố trí nhà giáo đủ về số lượng theo định mức quy định; hợp lý về cơ cấu theo môn học; có ít nhất 30% nhà giáo có trình độ cao hơn trình độ chuẩn được đào tạo quy định đối với cấp học. Những nhà giáo trực tiếp dạy các môn học trong Chương trình giáo dục tích hợp phải bảo đảm đáp ứng năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của chương trình tích hợp và không thấp hơn Bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương, bảo đảm đáp ứng năng lực tin học để dạy học.

Đối với nhà giáo người nước ngoài và nhà giáo người Việt Nam định cư ở nước ngoài giảng dạy Chương trình giáo dục tích hợp phải có trình độ chuẩn được đào tạo tương ứng với quy định về trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo từng cấp học quy định trong Luật Giáo dục 2019 và phải bảo đảm đáp ứng năng lực ngoại ngữ, tin học để dạy học.

2. Chế độ làm việc của nhà giáo trong các cơ sở giáo dục thực hiện liên kết giáo dục thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với cấp học mầm non, phổ thông.

3. Chế độ, chính sách tiền lương và các loại phụ cấp của nhà giáo trong các cơ sở giáo dục thực hiện liên kết giáo dục thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xây dựng, trình Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội bổ sung các chính sách khuyến khích, hỗ trợ nhà giáo.

4. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội thực hiện hoặc phân cấp, ủy quyền thực hiện cho Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội thực hiện việc tuyển dụng, lựa chọn, bố trí, điều động, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập bảo đảm chất lượng và phù hợp với thực tiễn.

5. Cơ sở giáo dục thực hiện liên kết giáo dục được phép ký hợp đồng lao động đối với giáo viên người nước ngoài theo quy định của Việt Nam.

Điều 9. Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục

1. Đơn đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

2. Thỏa thuận hoặc hợp đồng giữa các bên liên kết, trong đó có thông tin chi tiết về các bên liên kết, trách nhiệm của các bên đối với các nội dung cam kết cụ thể về chương trình, tài liệu học tập và giảng dạy, giáo viên, cơ sở vật chất, kiểm tra, đánh giá, văn bằng, thông tin về tài chính và các nội dung khác;

3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác;

4. Chương trình giáo dục của nước ngoài có nội dung, môn học đưa vào Chương trình giáo dục tích hợp và Chương trình giáo dục tích hợp dự kiến thực hiện theo quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Nghị định này;

5. Văn bản, tài liệu thuyết minh việc tích hợp chương trình giáo dục;

6. Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục của chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ phê duyệt chương trình giáo dục nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

7. Đề án thực hiện liên kết giáo dục với nước ngoài do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm các nội dung chủ yếu: Sự cần thiết; giới thiệu các bên liên kết; nội dung liên kết; cơ sở vật chất, thiết bị; danh sách giáo viên dự kiến kèm theo lý lịch chuyên môn; đối tượng, tiêu chí và quy mô tuyển sinh; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp, tính tương đương của văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài đối với văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam (nếu có); biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học và người lao động; bộ phận phụ trách liên kết, lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài tham gia quản lý chương trình; mức học phí; sự hỗ trợ tài chính của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có), dự toán kinh phí, cơ chế quản lý tài chính; trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn của giáo viên, học sinh.

Điều 10. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt liên kết giáo dục

1. Thẩm quyền phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài.

2. Thủ tục phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài:

a) Các bên liên kết gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của Thành phố Hà Nội hoặc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết Thủ tục hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội;

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội phê duyệt Chương trình giáo dục tích hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định này;

c) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho các bên liên kết;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả thẩm định chương trình tích hợp, Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định phê duyệt liên kết giáo dục theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp liên kết giáo dục không được phê duyệt thì Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do.

Điều 11. Thời hạn liên kết giáo dục

Thời hạn của liên kết giáo dục không quá 05 năm kể từ ngày được phê duyệt và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm.

Điều 12. Gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục

1. Việc gia hạn liên kết giáo dục phải được thực hiện trong thời hạn 06 tháng trước khi liên kết giáo dục hết thời hạn.

2. Điều kiện gia hạn:

a) Các bên liên kết thực hiện đúng quy định trong quyết định phê duyệt liên kết;

b) Không vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

3. Hồ sơ đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh:

a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết trong thời gian được cấp phép;

c) Thỏa thuận hoặc Hợp đồng đang còn hiệu lực giữa các bên liên kết, trong đó có thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

4. Thẩm quyền, thủ tục, phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh:

a) Người có thẩm quyền phê duyệt liên kết thì có thẩm quyền phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết;

b) Các bên liên kết gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc bưu điện đến cấp có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho các bên liên kết;

d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, quyết định phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục; nếu liên kết giáo dục không được gia hạn hoặc điều chỉnh thì giám đốc sở giáo dục và đào tạo có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

đ) Trường hợp điều chỉnh liên kết giáo dục trong đó có điều chỉnh Chương trình giáo dục tích hợp thì thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Điều 13. Đình chỉ tuyển sinh hoặc chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục

1. Liên kết giáo dục bị đình chỉ tuyển sinh nếu không bảo đảm một trong các nội dung quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 15, Điều 16, Điều 18 và Điều 19 Nghị định này.

2. Trách nhiệm của các bên liên kết khi bị đình chỉ tuyển sinh.

a) Khắc phục các vi phạm dẫn đến đình chỉ tuyển sinh;

b) Bảo đảm học sinh đang theo học Chương trình giáo dục tích hợp được tiếp tục học tập;

c) Báo cáo người có thẩm quyền phê duyệt liên kết về kết quả khắc phục các vi phạm dẫn đến đình chỉ tuyển sinh để cho phép hoạt động trở lại.

3. Liên kết giáo dục chấm dứt trong những trường hợp sau đây:

a) Hết thời hạn quy định trong quyết định phê duyệt hoặc quyết định gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết;

b) Theo đề nghị của các bên liên kết;

c) Hết thời hạn đình chỉ tuyển sinh nhưng không khắc phục được vi phạm dẫn đến đình chỉ tuyển sinh;

d) Vi phạm quy định của quyết định phê duyệt hoặc quyết định gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết ở mức độ pháp luật quy định phải chấm dứt.

4. Trách nhiệm của các bên liên kết khi bị chấm dứt hoạt động liên kết trước thời hạn:

a) Bảo đảm cho học sinh đang theo học Chương trình giáo dục tích hợp được tiếp tục học tập đến hết cấp học;

b) Bồi hoàn cho học sinh các khoản chi phí học sinh đã nộp trong trường hợp liên kết bị chấm dứt hoạt động;

c) Thanh toán các khoản tiền lương, tiền công, thù lao giảng dạy, các quyền lợi khác của giáo viên và người lao động theo hợp đồng lao động đã ký kết hoặc thỏa ước lao động tập thể phù hợp với quy định của pháp luật lao động;

d) Thanh toán các khoản nợ thuế (nếu có) và các khoản nợ khác.

5. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền chấm dứt liên kết:

a) Người có thẩm quyền phê duyệt liên kết thì có thẩm quyền chấm dứt liên kết;

b) Hồ sơ đề nghị chấm dứt liên kết bao gồm: Đơn đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt, kèm theo phương án chấm dứt liên kết, các biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, người lao động; phương án giải quyết tài chính, tài sản;

c) Hồ sơ đề nghị chấm dứt liên kết được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Nghị định này;

d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, quyết định chấm dứt liên kết và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; nếu liên kết giáo dục chưa được chấm dứt thì giám đốc sở giáo dục và đào tạo có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

đ) Trường hợp liên kết giáo dục bị chấm dứt theo quy định tại điểm c và d khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định chấm dứt liên kết.

Điều 14. Trách nhiệm của các bên liên kết giáo dục

1. Tổ chức thực hiện quyết định phê duyệt hoặc quyết định gia hạn hoặc quyết định điều chỉnh liên kết.

2. Công khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng cho học sinh, cha mẹ học sinh và trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục các thông tin về chương trình giáo dục và kết quả kiểm định, số lượng giáo viên người nước ngoài, phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, các nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm về sự chính xác của những thông tin này.

3. Chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài cấp cho học sinh.

4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

5. Thực hiện chế độ báo cáo như sau:

a) Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm gửi báo cáo việc thực hiện liên kết theo từng năm học cho Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội trước ngày 31 tháng 10 hằng năm;

b) Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu: Việc thực hiện quyết định phê duyệt, quyết định gia hạn hoặc quyết định điều chỉnh liên kết, cơ cấu tổ chức, giáo viên, giảng viên, số lượng tuyển sinh, công tác tổ chức giảng dạy và học tập, kết quả học tập của học sinh, số lượng tốt nghiệp, tỷ lệ tốt nghiệp, văn bằng được cấp, báo cáo tài chính, những khó khăn, thuận lợi trong quá trình triển khai, đề xuất, kiến nghị;

c) Trên cơ sở báo cáo của các bên tham gia liên kết, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội tổng hợp báo cáo gửi Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội, Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 11 hàng năm;

d) Việc báo cáo thực hiện bằng hình thức trực tuyến và văn bản.

Chương III

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TÍCH HỢP

Điều 15. Nguyên tắc tích hợp chương trình giáo dục

1. Bảo đảm tính khoa học, hợp lý, khả thi và phù hợp điều kiện thực hiện tại Việt Nam.

2. Nội dung, thời lượng Chương trình giáo dục tích hợp phải phù hợp tâm sinh lý lứa tuổi học sinh, thuần phong mỹ tục và truyền thống của Việt Nam; không có định kiến xã hội về giới, sắc tộc, tôn giáo, địa vị xã hội.

3. Chương trình giáo dục tích hợp phải có định hướng về phương pháp, hình thức giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường.

Điều 16. Chương trình giáo dục tích hợp

1. Chương trình giáo dục tích hợp:

a) Chương trình giáo dục của nước ngoài đưa vào tích hợp phải là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục ở nước sở tại hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại công nhận về chất lượng giáo dục;

b) Chương trình giáo dục tích hợp phải bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu bảo đảm chất lượng của chương trình giáo dục nước ngoài; không bắt buộc người học phải học lại cùng một nội dung kiến thức, bảo đảm tính ổn định đến hết cấp học và liên thông giữa các cấp học vì quyền lợi của học sinh, bảo đảm tính tự nguyện tham gia và không gây quá tải cho học sinh;

c) Chương trình giáo dục tích hợp phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc tích hợp chương trình giáo dục của Việt Nam với chương trình giáo dục của nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 15, Điều 18, Điều 19 và Điều 20 Nghị định này.

2. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt Chương trình giáo dục tích hợp:

a) Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt Chương trình giáo dục tích hợp;

b) Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội;

c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, căn cứ hồ sơ theo quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 10 Nghị định này, Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội có trách nhiệm tổ chức thẩm định Chương trình giáo dục tích hợp theo quy định tại Điều 20 Nghị định này và thông báo kết quả bằng văn bản gửi cơ sở giáo dục công lập;

3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Chương trình giáo dục tích hợp được quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 10 Nghị định này và văn bản đề nghị phê duyệt Chương trình giáo dục tích hợp của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

Điều 17. Đánh giá kết quả học tập, kiểm tra, thi, công nhận tốt nghiệp

Việc đánh giá kết quả học tập, kiểm tra, thi, công nhận hoàn thành chương trình giáo dục, công nhận tốt nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và của nước sở tại nơi cung cấp chương trình giáo dục.

Điều 18. Tích hợp chương trình giáo dục mầm non

1. Chương trình giáo dục tích hợp được xây dựng trên cơ sở chương trình giáo dục mầm non của Việt Nam, bổ sung các mặt phát triển hoặc lĩnh vực phát triển (sau đây gọi chung là lĩnh vực phát triển), nội dung, hoạt động giáo dục của chương trình giáo dục mầm non của nước ngoài mà chương trình giáo dục mầm non của Việt Nam không có; tích hợp các lĩnh vực phát triển có trong cả hai chương trình để bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và chương trình giáo dục của nước ngoài.

2. Việc tích hợp chương trình được thực hiện theo lĩnh vực phát triển hoặc nhóm lĩnh vực phát triển của trẻ em trên cơ sở lấy nội dung, hoạt động giáo dục của lĩnh vực phát triển của một trong hai chương trình, bổ sung nội dung, hoạt động giáo dục của lĩnh vực phát triển của chương trình còn lại mà chương trình kia không có để bảo đảm mục tiêu của lĩnh vực phát triển của cả hai chương trình.

3. Văn bản, tài liệu thuyết minh việc tích hợp chương trình giáo dục mầm non gồm:

a) Kế hoạch giáo dục, trong đó nêu rõ tên các lĩnh vực phát triển, hoạt động giáo dục; thời lượng, ngôn ngữ giảng dạy;

b) Bản so sánh các lĩnh vực phát triển, nội dung và các hoạt động giáo dục của hai chương trình giáo dục được dùng để tích hợp.

Điều 19. Tích hợp chương trình giáo dục phổ thông

1. Chương trình giáo dục tích hợp được xây dựng trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông của Việt Nam, bổ sung các môn học, hoạt động giáo dục (sau đây gọi chung là môn học) của chương trình giáo dục phổ thông của nước ngoài mà chương trình giáo dục phổ thông của Việt Nam không có; tích hợp các môn học có trong cả hai chương trình để bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông của Việt Nam và chương trình giáo dục phổ thông của nước ngoài.

2. Việc tích hợp chương trình được thực hiện theo môn học hoặc nhóm môn học trên cơ sở lấy chương trình môn học hoặc nhóm môn học của một trong hai chương trình, bổ sung những nội dung của môn học hoặc nhóm môn học của chương trình còn lại mà chương trình kia không có để bảo đảm mục tiêu của môn học hoặc nhóm môn học của cả hai chương trình.

3. Văn bản, tài liệu thuyết minh việc tích hợp chương trình giáo dục phổ thông gồm:

a) Kế hoạch giáo dục, trong đó nêu rõ tên các môn học, nhóm môn học; thời lượng, ngôn ngữ giảng dạy;

b) Bản so sánh chương trình môn học hoặc nhóm môn học của hai chương trình giáo dục được dùng để tích hợp.

Điều 20. Thẩm định, phê duyệt Chương trình giáo dục tích hợp

1. Hội đồng thẩm định:

a) Hội đồng thẩm định Chương trình giáo dục tích hợp do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội quyết định thành lập. Hội đồng thẩm định chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng thẩm định và đề nghị Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt Chương trình giáo dục tích hợp;

b) Hội đồng thẩm định gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký và các Ủy viên là cán bộ nghiên cứu, chuyên gia giáo dục mầm non hoặc giáo dục phổ thông, giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giảng viên của các cơ sở đào tạo giáo viên, đại diện các tổ chức có liên quan, số lượng thành viên Hội đồng thẩm định phải là số lẻ, tối thiểu là 07 (bảy) người;

c) Hội đồng thẩm định được thành lập trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội nhận đủ hồ sơ đề nghị phê duyệt Chương trình giáo dục tích hợp. Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

2. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng thẩm định:

a) Có phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt; có đủ sức khỏe và thời gian tham gia thẩm định chương trình;

b) Có trình độ đại học trở lên; có chuyên môn, am hiểu về khoa học giáo dục và chương trình giáo dục mầm non hoặc giáo dục phổ thông tương ứng; có trình độ ngoại ngữ đảm bảo hiểu chương trình giáo dục mầm non hoặc giáo dục phổ thông tương ứng của nước ngoài;

c) Người tham gia xây dựng Chương trình giáo dục tích hợp đang được xem xét phê duyệt thì không được tham gia thẩm định Chương trình giáo dục tích hợp.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn và nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định:

Nhiệm vụ, quyền hạn và nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn, quy trình xây dựng, chỉnh sửa chương trình giáo dục phổ thông; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục phổ thông.

4. Quy trình thẩm định:

a) Chậm nhất 07 (bảy) ngày làm việc trước phiên họp đầu tiên của Hội đồng thẩm định, dự thảo Chương trình giáo dục tích hợp (sau đây gọi là dự thảo) được gửi cho các thành viên Hội đồng thẩm định; thành viên Hội đồng thẩm định đọc, nghiên cứu dự thảo và ghi nhận xét về nội dung dự thảo theo các yêu cầu quy định tại Điều 15, Điều 18 và Điều 19 Nghị định này;

b) Họp Hội đồng thẩm định để tiến hành thảo luận chung về dự thảo theo quy định tại Điều 15, Điều 18 và Điều 19 Nghị định này;

c) Thành viên Hội đồng thẩm định đánh giá và xếp loại dự thảo vào một trong ba loại: "Đạt", "Đạt nhưng cần sửa chữa", "Chưa đạt";

- Dự thảo được xếp loại "Đạt" nếu kết quả đánh giá theo các nội dung quy định tương ứng tại Điều 15, Điều 18 và Điều 19 Nghị định này đều thuộc loại “Đạt”;

- Dự thảo được xếp loại "Đạt nhưng cần sửa chữa" nếu kết quả đánh giá theo các nội dung quy định tương ứng tại Điều 15, Điều 18 và Điều 19 Nghị định này đều thuộc loại "Đạt" và "Đạt nhưng cần sửa chữa";

- Dự thảo được xếp loại "Chưa đạt" đối với các trường hợp còn lại;

d) Hội đồng thẩm định đánh giá dự thảo chương trình:

- Trường hợp có ít nhất 3/4 (ba phần tư) tổng số thành viên Hội đồng thẩm định tham gia biểu quyết đánh giá dự thảo xếp loại "Đạt" thì dự thảo được gửi cho cơ quan tổ chức thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định phê duyệt;

- Trường hợp có ít nhất 3/4 (ba phần tư) tổng số thành viên Hội đồng thẩm định tham gia biểu quyết đánh giá dự thảo xếp loại "Đạt" và "Đạt nhưng cần sửa chữa" thì dự thảo sẽ được chỉnh sửa trên cơ sở tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định. Dự thảo với những nội dung đã sửa hoặc bảo lưu, kèm theo ý kiến giải trình đối với nội dung bảo lưu, được chuyển đến Hội đồng thẩm định để thẩm định lại. Quy trình thẩm định lại được thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm c của khoản này;

- Đối với các trường hợp còn lại, dự thảo xếp loại “Chưa đạt”;

đ) Trong quá trình thẩm định, Hội đồng thẩm định có thể đề xuất với đơn vị tổ chức thẩm định để xin ý kiến chuyên môn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan nếu cần thiết;

e) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Hội đồng thẩm định có trách nhiệm trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo kết quả thẩm định.

5. Tổ chức thực hiện thẩm định:

Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan giúp Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội tổ chức thẩm định và thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Đề xuất danh sách các thành viên của Hội đồng thẩm định;

b) Hướng dẫn Hội đồng thẩm định thực hiện mục đích và yêu cầu của việc thẩm định;

c) Tiếp nhận và chuyển dự thảo chương trình đến từng thành viên của Hội đồng thẩm định; tiếp nhận hồ sơ và các đề xuất, kiến nghị của Hội đồng thẩm định để trình Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét, quyết định;

d) Trình Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét, quyết định việc phê duyệt Chương trình giáo dục tích hợp;

đ) Lưu trữ dự thảo, biên bản các cuộc họp của Hội đồng thẩm định và các tài liệu liên quan trong quá trình tổ chức thẩm định và bàn giao cho bộ phận lưu trữ của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội sau khi Hội đồng thẩm định hoàn thành nhiệm vụ để lưu trữ theo quy định.

Chương IV

VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ TRONG LIÊN KẾT GIÁO DỤC VỚI NƯỚC NGOÀI

Điều 21. Cấp văn bằng, chứng chỉ

1. Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học theo Chương trình giáo dục tích hợp được thực hiện theo nguyên tắc:

a) Văn bằng, chứng chỉ do Việt Nam cấp phải tuân thủ quy định pháp luật của Việt Nam;

b) Văn bằng, chứng chỉ do nước ngoài cấp phải tuân thủ quy định pháp luật của nước nơi đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nước ngoài có liên kết giáo dục;

c) Trường hợp đồng thời cấp văn bằng của Việt Nam và văn bằng của nước ngoài thì thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này.

2. Người học hoàn thành Chương trình giáo dục tích hợp cấp trung học phổ thông được cấp văn bằng tốt nghiệp của Việt Nam và văn bằng (bao gồm cả chứng chỉ/giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục) của nước ngoài.

3. Mẫu văn bằng tốt nghiệp của Việt Nam thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mẫu văn bằng, chứng chỉ/chứng nhận của nước ngoài theo Đề án thực hiện liên kết giáo dục với nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục của Việt Nam có liên kết giáo dục.

4. Trong quá trình thực hiện liên kết giáo dục, các bên liên kết có trách nhiệm đánh giá, xác nhận, báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp chứng chỉ/giấy chứng nhận hoàn thành một phần, một số phần hoặc toàn bộ Chương trình giáo dục tích hợp cho người học có nhu cầu xác nhận để chuyển sang học ở cơ sở giáo dục khác ở trong nước hoặc nước ngoài.

5. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài sử dụng trong quá trình liên kết giáo dục phải được công nhận hợp pháp ở nước sở tại và có giá trị sử dụng phổ biến trên thế giới hoặc được công nhận tương đương với các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

6. Cơ sở giáo dục của Việt Nam chịu trách nhiệm lập, lưu giữ hồ sơ quản lý văn bằng, chứng chỉ trong liên kết giáo dục, thực hiện việc công khai thông tin xác thực văn bằng, chứng chỉ theo quy định.

Điều 22. Công nhận văn bằng

Văn bằng của nước ngoài cấp theo khoản 1 Điều 21 Nghị định này được công nhận sử dụng tại Việt Nam mà không phải thực hiện thủ tục công nhận văn bằng (áp dụng theo quy định về việc miễn thủ tục công nhận văn bằng trong Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Chỉ đạo việc triển khai thực hiện Nghị định này.

2. Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát toàn diện việc triển khai thực hiện liên kết giáo dục tại Thành phố Hà Nội thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý nhà nước của mình; định kỳ hằng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 24. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm quản lý và phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội để quản lý hoạt động liên kết giáo dục của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

Điều 25. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

1. Trình Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành nghị quyết quy định về mức thu, chi, quản lý học phí và các dịch vụ hỗ trợ giáo dục khác khi thực hiện liên kết giáo dục đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố.

2. Quy định về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục tích hợp.

3. Tổ chức thẩm định và phê duyệt Chương trình giáo dục tích hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 và Điều 20 Nghị định này.

4. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm với hoạt động liên kết giáo dục của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn Thành phố Hà Nội với cơ sở giáo dục nước ngoài trong phạm vi, quyền hạn được giao quản lý.

5. Thực hiện công tác thống kê và báo cáo định kỳ hàng năm trước ngày 30 tháng 11 về hoạt động liên kết giáo dục của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn Thành phố Hà Nội với cơ sở giáo dục nước ngoài, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 26. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội

1. Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội thực hiện quy định tại Điều 25 Nghị định này.

2. Phê duyệt liên kết giáo dục theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

3. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý việc thực hiện liên kết giáo dục trên địa bàn theo quy định.

4. Thanh tra, kiểm tra hoạt động hiện liên kết giáo dục trên địa bàn theo quy định. Chủ trì tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra về hiện liên kết giáo dục trên địa bàn. Xử lý vi phạm, hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Điều khoản chuyển tiếp

Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tư thục của Thành phố Hà Nội trình hồ sơ thực hiện Chương trình giáo dục tích hợp nhưng chưa được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực, được tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, thủ tục liên kết giáo dục; hoạt động giáo dục theo quy định tại Nghị định này.

Điều 28. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày    tháng   năm 2024.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b). MP

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Phạm Minh Chính

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số     /2024/NĐ-CP ngày        tháng        năm 2024 của Chính phủ)

Tên mẫu

Nội dung

Mẫu số 01

Đơn đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài.

Mẫu số 02

Đề án thực hiện liên kết giáo dục với nước ngoài.

Mẫu số 03

Quyết định phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài.

Mẫu số 04

Đơn đề nghị gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết giáo dục với nước ngoài.

Mẫu số 05

Đơn đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài.

 

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………….., ngày …… tháng ……. năm …….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài

Kính gửi: ………..(1)………..

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:

Bên Việt Nam ………………………………(2)....................................................

- Trụ sở: ...................................................................................................................

- Điện thoại: .............................................................................................................

- Fax:........................................................................................................................

- Website: ................................................................................................................

- Quyết định thành lập: ……………………………(3)...........................................

Bên nước ngoài: ………………………………….(4)...........................................

- Trụ sở: ...................................................................................................................

- Điện thoại:..............................................................................................................

- Fax: .......................................................................................................................

- Website: ..............................................................................................................

- Giấy phép thành lập: ……………………………(5)...........................................

đề nghị ………………(1)…………….. xem xét, phê duyệt liên kết giáo dục giữa ………..(2)……… và ……….(4)……….. với nội dung như sau:

1. Mục tiêu và phạm vi của liên kết giáo dục: (mục tiêu, cấp học, quy mô tuyển sinh, văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận, thời gian dự kiến triển khai liên kết).

2. Thời hạn hoạt động của liên kết .......................................................................

3. Nội dung liên kết (ghi tóm tắt):.........................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

Các tài liệu gửi kèm Đơn này gồm:

1. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các Bên liên kết;

2. Giấy tờ pháp lý chứng minh tư cách pháp nhân của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác;

3. Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;

4. Chương trình tích hợp dự kiến thực hiện; chương trình giáo dục phổ thông của nước ngoài có nội dung tích hợp;

5. Đề án thực hiện liên kết;

6. Các văn bản khác (nếu có).

 

BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố quản lý cơ sở giáo dục Việt Nam;

(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;

(3) Số, ký hiệu quyết định (hoặc giấy tờ pháp lý tương đương) cho phép thành lập cơ sở giáo dục Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(4) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(5) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài (giấy phép thành lập/hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương), thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

 

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………., ngày……. tháng…… năm……..

ĐỀ ÁN

Thực hiện liên kết giáo dục với nước ngoài

(Mẫu gồm các nội dung chính, dùng để các bên liên kết tham khảo)

I. SỰ CẦN THIẾT

Mô tả sự cần thiết thực hiện liên kết giáo dục

II. GIỚI THIỆU CÁC BÊN LIÊN KẾT

1. Giới thiệu các bên liên kết.

2. Quá trình hợp tác giữa các bên.

III. NỘI DUNG LIÊN KẾT

1. Mục tiêu: Mô tả cụ thể mục tiêu của liên kết nhằm xây dựng và thực hiện Chương trình giáo dục tích hợp, mục tiêu cụ thể học sinh sẽ đạt được khi tham gia chương trình tích hợp, bảo đảm mục tiêu giáo dục phổ thông của Việt Nam.

2. Đối tượng tuyển sinh, quy mô tuyển sinh.

3. Chương trình giảng dạy: Mô tả Chương trình giáo dục tích hợp, so sánh chương trình giáo dục của Việt Nam, chương trình giáo dục của nước ngoài, các môn học, nội dung tích hợp, ưu điểm của chương trình tích hợp ...

4. Phương pháp: Mô tả cách thức thực hiện chương trình tích hợp: Giảng dạy, thi, kiểm tra, tốt nghiệp, sự phối hợp giảng dạy giữa giáo viên Việt Nam, giáo viên nước ngoài...

5. Văn bằng/chứng chỉ: Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận của nước ngoài (nếu có) dự kiến sẽ cấp, tính tương đương về văn bằng/chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.

6. Kế hoạch/lộ trình triển khai thực hiện.

7. Cơ sở vật chất, thiết bị sẽ sử dụng cho liên kết, địa điểm thực hiện liên kết.

8. Đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy liên kết (danh sách trích ngang, lý lịch đính kèm thành phụ lục) đáp ứng quy định.

9. Sách giáo khoa, học liệu tham khảo, thư viện và các điều kiện khác...

IV. TÀI CHÍNH

1. Học phí.

2. Các nguồn tài trợ, đầu tư khác.

3. Cơ chế quản lý thu, chi, đóng góp (nếu có).

V. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG, QUẢN LÝ RỦI RO

1. Biện pháp bảo đảm chất lượng.

2. Biện pháp quản lý rủi ro.

VI. CƠ CHẾ QUẢN LÝ LIÊN KẾT

1. Cơ cấu tổ chức quản lý liên kết, người đại diện các bên liên kết tham gia quản lý (kèm theo lý lịch cá nhân).

2. Trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết.

3. Trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học và các bên liên quan khác.

Phụ lục kèm theo.

 

Mẫu số 03

………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 Số:            /QĐ-……..

         ……….., ngày…… tháng…… năm……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài
….. (1) ……

GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH/THÀNH PHỐ
……(2)…….

Căn cứ ............................................................................................................................. ;

Căn cứ Nghị định số      /2018/NĐ-CP ngày   tháng    năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

Xét đề nghị của …….(4)……. và …….(6)……. tại Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục ... (1) ……… ngày ….. tháng …… năm …….;

Xét đề nghị của ……….(3)……..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt liên kết …………………………(1)……………………… giữa các Bên:

Bên Việt Nam: ……………………………………..(4).........................................

- Trụ sở: .................................................................................................................

- Điện thoại: ...........................................................................................................

- Fax: .......................................................................................................................

- Website: ...............................................................................................................

- Quyết định thành lập: ………………………………………(5)..........................

Bên nước ngoài: ……………………………………………..(6)........................

- Trụ sở: ..............................................................................................................

- Điện thoại: .......................................................................................................

- Fax: ................................................................................................................

- Website: ...........................................................................................................

- Giấy phép thành lập: …………………………………(7).................................

Điều 2. Các Bên liên kết có trách nhiệm tuân thủ luật pháp Việt Nam, những cam kết, kế hoạch được trình bày trong Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết với những nội dung chính sau:

1. Đối tượng tuyển sinh: ………………………………………(8)..........................

2. Thời gian và chương trình giảng dạy: …………………….(9)............................

3. Ngôn ngữ giảng dạy: ……………………………………….(10).......................

4. Đội ngũ giáo viên: ………………………………………….(11).........................

5. Quy mô giảng dạy: …………………………………………(12)........................

6. Địa điểm giảng dạy: ……………………………………….(13).........................

7. Văn bằng/chứng chỉ: ………………………………………(14)..........................

8. Kinh phí đào tạo và quản lý tài chính: ……………………(15)..........................

Điều 3. Sau mỗi năm học …………….(16)…………… chịu trách nhiệm báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo về các hoạt động liên quan đến việc tổ chức thực hiện và quản lý liên kết và định kỳ 6 tháng một lần cập nhật cơ sở dữ liệu về liên kết giáo dục với nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

………….(17)………… chịu trách nhiệm kiểm tra và phối hợp với các đơn vị có liên quan thanh tra công tác tổ chức thực hiện và quản lý liên kết của các bên liên kết theo Quyết định này và Hồ sơ liên kết đã phê duyệt.

Điều 4. Thời hạn hoạt động của liên kết là.................................................................................

Điều 5. Hiệu lực của quyết định; cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- …………………;
- …………………;
- Lưu: VT, ……….

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên liên kết giáo dục;

(2) Tên tỉnh/thành phố;

(3) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo Quyết định phê duyệt liên kết;

(4) Tên của bên liên kết Việt Nam;

(5) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(6) Tên của bên liên kết nước ngoài;

(7) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(8) Đối tượng và yêu cầu về trình độ đầu vào, năng lực sử dụng ngoại ngữ và các yêu cầu khác;

(9) Thời gian học (năm học hoặc học kỳ), thời lượng chương trình giáo dục;

(10) Ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giảng dạy;

(11) Quy định về giáo viên tham gia giảng dạy (trình độ chuyên môn và năng lực sử dụng ngoại ngữ);

(12) Số lượng dự kiến tuyển sinh hàng năm;

(13) Địa điểm thực hiện liên kết;

(14) Tên văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận và cơ sở cấp;

(15) Mức thu học phí (toàn khóa học hoặc theo năm học), nguồn kinh phí tài trợ (nếu có);

(16) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam và tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(17) Đơn vị được giao nhiệm vụ.

 

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………., ngày……. tháng…… năm……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết giáo dục với nước ngoài

Kính gửi: ………..(1)…………

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết gồm:

Bên Việt Nam ……………………………………… (2).....................................

- Trụ sở: .................................................................................................................

- Điện thoại: ...........................................................................................................

- Fax: .....................................................................................................................

- Website: ..............................................................................................................

Bên nước ngoài: ………………………………..(3)............................................

- Trụ sở: ................................................................................................................

- Điện thoại: ..........................................................................................................

- Fax: ....................................................................................................................

- Website: ..........................................................................................................

Đã được cho phép thực hiện liên kết theo Quyết định số:…………….(4)..........................

Đề nghị.... (1)... phê duyệt gia hạn liên kết nêu trên trong thời hạn ...................................

Nội dung và lý do đề nghị: .....................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn và Hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tài liệu gửi kèm theo gồm:

1. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết kèm theo các minh chứng về quá trình tổ chức, thực hiện liên kết trong thời gian được cấp phép;

2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác đang còn hiệu lực giữa các bên liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);

3. Kiến nghị các nội dung cần điều chỉnh (nếu có) trong Quyết định phê duyệt liên kết và giải trình.

 

BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố đã cấp phép liên kết;

(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;

(3) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

 

Mẫu số 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………., ngày……. tháng…… năm……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài

Kính gửi: ………(1)……….

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:

Bên Việt Nam …………………………………..(2)............................................

- Trụ sở: .................................................................................................................

- Điện thoại: ..........................................................................................................

- Fax: .......................................................................................................................

- Website: ...............................................................................................................

Bên nước ngoài: ………………………………. (3)............................................

- Trụ sở: .................................................................................................................

- Điện thoại: .........................................................................................................

- Fax: ....................................................................................................................

- Website: .............................................................................................................

Đã được cho phép thực hiện liên kết giáo dục theo Quyết định số: …………(4)………….

Đề nghị...(1)...phê duyệt chấm dứt liên kết giáo dục nêu trên kể từ ngày... tháng... năm...

Lý do chấm dứt: .....................................................................................................

Trách nhiệm của cơ sở giáo dục khi chấm dứt liên kết: ..........................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị chấm dứt và Hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tài liệu gửi kèm theo gồm:

1. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết kèm theo các minh chứng về quá trình tổ chức, thực hiện liên kết trong thời gian được cấp phép;

2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các bên liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);

3. Kiến nghị các nội dung (nếu có) trong Quyết định phê duyệt chấm dứt và giải trình.

 

Bên Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

Bên nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố đã cấp phép liên kết;

(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;

(3) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác