Quyết định 2080/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Sơn La năm 2024
Quyết định 2080/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Sơn La năm 2024
Số hiệu: | 2080/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 05/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2080/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Hoàng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 05/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2080/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 05 tháng 10 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030”; Quyết định số 876/QĐ- BNV ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 1536/KH-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2024 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 671/TTr-SNV ngày 27 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(có Quy định ban hành kèm theo)
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
|
CHỦ TỊCH |
VỀ
TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2080/QĐ-UBND ngày 05/10/2024 của UBND tỉnh
Sơn La)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC) của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh năm 2024.
2. Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành; Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
1. Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC năm 2024 của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Sơn La về đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025.
2. Việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được tổ chức đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh, đánh giá đo lường Chỉ số CCHC phải được thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn diện, đầy đủ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị thông qua Bộ chỉ số và tài liệu kiểm chứng.
4. Các phương pháp tính toán đảm bảo tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác cao. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ CCHC.
5. Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị.
6. Báo cáo kết quả xác định, công bố, công khai Chỉ số CCHC sau đánh giá.
Điều 3. Nội dung và tiêu chí xác định Chỉ số CCHC
1. Việc xác định Chỉ số CCHC được thực hiện theo các tiêu chí đánh giá và điểm số cho từng tiêu chí tại Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC của các sở, ngành (Phụ lục 1); Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC của các huyện, thành phố (Phụ lục 2) kèm theo Quy định này.
2. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá là 100 điểm, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 70/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 30/100 điểm.
3. Chỉ số CCHC
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các sở, ngành:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các sở, ngành được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 42 tiêu chí và 82 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 08 tiêu chí và 04 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế: 06 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 07 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Cải cách công vụ: 05 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 06 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số: 04 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức: 01 tiêu chí.
b) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện, thành phố được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 52 tiêu chí và 94 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 08 tiêu chí và 04 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thể chế: 06 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 06 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 07 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách công vụ: 08 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 06 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số: 04 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế- xã hội của huyện, thành phố: 02 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần.
1. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
- Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện ờ cột “Tự đánh giá” của Bảng 1, Bảng 2.
- Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định. Kết quả điểm do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện ở cột “Cơ quan thẩm định” của Bảng 1, Bảng 2.
2. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học
- Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học thể hiện ở cột “Ghi chú” của Bảng 1, Bảng 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
- Điểm đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thể hiện ở cột “Điều tra XHH” của Bảng 1, Bảng 2.
3. Tính toán xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị
- Tổng hợp điểm đánh giá qua “Điều tra XHH” và điểm do “Cơ quan thẩm định” được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tổng điểm đạt được. Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1, Bảng 2.
- Tổng điểm tối đa là 100 và được xếp từ cao xuống thấp theo Chỉ số CCHC đạt được và phân loại thành các nhóm:
+ Nhóm A (nhóm tốt): có số điểm tổng cộng từ 90 điểm trở lên.
+ Nhóm B (nhóm khá): có số điểm tổng cộng từ 70 điểm đến dưới 90 điểm.
+ Nhóm C (nhóm trung bình): có số điểm tổng cộng từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
+ Nhóm D (nhóm yếu): có số điểm tổng cộng dưới 50 điểm.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC
Điều 5. Quy trình tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
1. Các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC tại Quyết định này và đối chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng đánh giá để xem xét, đánh giá kết quả tự chấm điểm việc thực hiện những tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC theo quy định.
a) Thành phần Hội đồng đánh giá tại cơ quan, đơn vị
- Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Văn phòng sở hoặc Lãnh đạo phòng chuyên môn trực tiếp tham mưu công tác cải cách hành chính (đối với các sở, ban, ngành); lãnh đạo phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố), Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Mời lãnh đạo một số các cơ quan, đơn vị tham gia Hội đồng:
+ Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố mời lãnh đạo Ban Tổ chức, Văn phòng huyện, thành ủy; lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động huyện, thành phố tham gia Hội đồng.
+ Đối với các sở, ban, ngành mời lãnh đạo đại diện Đảng ủy cơ sở, Chi ủy cơ sở (nơi không có đảng bộ); đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ quan tham gia Hội đồng.
- Người trực tiếp tham mưu công tác CCHC của cơ quan, đơn vị, thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
- Rà soát, đối chiếu thông qua kết quả chấm điểm theo các tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định, xác định rõ những điểm số đạt được của từng tiêu chí (có đầy đủ tài liệu kiểm chứng phù hợp).
- Xây dựng báo cáo nêu rõ những tiêu chí tính điểm (nếu có) đối với những nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị, những tiêu chí thiếu tài liệu kiểm chứng, hoặc tài liệu kiểm chứng không phù hợp; những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị (nếu có).
Điều 6. Quy trình thẩm định đánh giá
1. Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
a) Thành phần Hội đồng
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch Hội đồng.
- Giám đốc Sở Nội vụ, Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Thanh tra tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ, Thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng: thẩm định, xây dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC năm 2024 của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và tham mưu tổ chức công bố Chỉ số CCHC theo quy định.
2. Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
a) Thành phần Tổ giúp việc: lãnh đạo, chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung, chương trình CCHC.
b) Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: thẩm định, đối chiếu với các tài liệu kiểm chứng kết quả tự đánh giá xác định Chỉ số CCHC năm 2024 của các cơ quan, đơn vị theo quy định, báo cáo kết quả thẩm định với Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
3. Các bước tiến hành thẩm định, đánh giá, xác định và công bố kết quả Chỉ số CCHC
a) Các cơ quan, đơn vị nhập dữ liệu kết quả đánh giá, chấm điểm vào Phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
b) Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng; phân công thành viên Hội đồng, tổ giúp việc để thực hiện xem xét, thẩm định, đánh giá.
c) Thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác định kết quả đánh giá Chỉ số CCHC của từng cơ quan, đơn vị và điểm điều tra xã hội học.
d) Thống nhất kết quả thẩm định đánh giá Chỉ số CCHC với từng cơ quan, đơn vị.
đ) Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thẩm định đánh giá thông qua Hội đồng.
e) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị; tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số CCHC năm 2024.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Là cơ quan thường trực cho Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung xác định Chỉ số CCHC theo quy định tại Quyết định này.
2. Chủ trì bổ sung các tiêu chí mới vào Phần mềm đánh giá chấm điểm xác định Chỉ số CCHC; nâng cấp phần mềm xác định Chỉ số CCHC và Chỉ số SIPAS. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; chủ trì công tác điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC hằng năm.
4. Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
5. Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định tại Quyết định này. Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC hằng năm.
7. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán chi tiết kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2024 trình Ủy ban nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính: Hằng năm trên cơ sở dự toán của Sở Nội vụ, Sở Tài chính báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện đánh giá xác định Chỉ số CCHC và nâng cấp phần mềm xác định Chỉ số CCHC. Hướng dẫn Sở Nội vụ xây dựng dự toán chi tiết để thực hiện đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị là thành viên Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
1. Chọn cử lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo các phòng chuyên môn có liên quan tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh theo đề nghị của Sở Nội vụ.
2. Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả, theo dõi đánh giá Chỉ số CCHC đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của ngành.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC năm 2024.
2. Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm, trung thực khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC năm 2024 dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức.
4. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để phục vụ xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xem xét, quyết định./.
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2080/QĐ-UBND ngày 05/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá thực tế |
Chỉ số |
Ghi chú |
|||
Tự đánh giá |
Cơ quan thẩm định |
Điều tra XHH |
Điểm đạt được |
|||||
12.50 |
|
|
|
|
|
|
||
1.1. |
Thực hiện kế hoạch CCHC |
2.50 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Xác định nhiệm vụ theo từng lĩnh vực |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Xác định nhiệm vụ đầy đủ theo từng lĩnh vực: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Không xác định nhiệm vụ đầy đủ theo từng lĩnh vực: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch. b là số nhiệm vụ đã hoàn thành. Nếu tỷ lệ b/a <0.9 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ và chuyên đề |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Công tác kiểm tra CCHC |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% phòng, ban, đơn vị trực thuộc trở lên: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a*1.50 + c/a*0.50). Trong đó: a là tổng số vấn đề phải xử lý. b là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý. c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ Kế hoạch tuyên truyền đề ra: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền CCHC trên Trang/ Cổng thông tin điện tử đảm bảo theo yêu cầu: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Sáng kiến/giải pháp mới trong CCHC |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải pháp mới trở lên: 2.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải pháp mới: 1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Thực hiện quy định Đối thoại giữa người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có từ 01 - 02 cuộc đối thoại/diễn đàn được tổ chức trong năm: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại/diễn đàn: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị của cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp: 0.50 Tính điểm theo công chức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số kiến nghị, đề xuất phải xử lý b là số kiến nghị, đề xuất đã xử lý xong |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có cuộc đối thoại/diễn đàn được tổ chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% - dưới 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong CCHC |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính kịp thời, chất lượng của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại địa phương |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
12.00 |
|
|
|
|
|
|
||
2.1 |
Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình THPL: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc xây dựng, ban hành các văn bản QPPL (theo lĩnh vực phụ trách) |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL thuộc lĩnh vực tham mưu, phụ trách được xây dựng, ban hành đúng quy trình, thời gian, đúng thẩm quyền: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90%- dưới 100% VBQPPL thuộc lĩnh vực tham mưu, phụ trách được xây dựng, ban hành đúng quy trình, thời gian, đúng thẩm quyền: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% VBQPPL thuộc lĩnh vực tham mưu, phụ trách được xây dựng, ban hành đúng quy trình, thời gian, đúng thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành. |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
Hoàn thành Kế hoạch PBGDPL trong năm |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100% Kế hoạch: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% Kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2 |
Đăng tải thông tin pháp luật trên trang TTĐT của cơ quan, đơn vị theo quy định của Điều 19 Luật Tiếp cận thông tin |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải không đầy đủ, không kịp thời:: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) |
2.50 |
|
|
|
|
|
|
2.4.1 |
Gửi danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2 |
Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số văn bản cần xử lý. b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3 |
Thực hiện quy trình rà soát: |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số văn bản cần rà soát. b là số văn bản đã hoàn thành việc rà soát. Trường hợp a = b thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.4 |
Kiểm tra, xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Mỗi văn bản kiểm tra trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kết luận: Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số văn bản được ban hành. b là số văn bản kiểm tra trái pháp luật. Trường hợp b = 0 thì đạt điểm tối đa |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý văn bản trái pháp luật: Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
a là tổng số văn bản cần xử lý. b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Thực hiện hệ thống hóa kỳ 2019 - 2023 |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
2.5.1 |
Thực hiện Kế hoạch hệ thống hóa kỳ 2019 - 2023 |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành Kế hoạch hệ thống hóa kỳ 2019- 2023 theo đúng nội dung và thời gian quy định: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2 |
Xử lý kết quả hệ thống hóa kỳ 2019 - 2023 |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 được xử lý đảm bảo thời gian, nội dung theo quy định: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 đến - dưới 100% các văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới được ban hành không đảm bảo về thời gian, nội dung theo đúng quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% các văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới được ban hành không đảm bảo về thời gian, nội dung theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Chất lượng VBQPPL, VBADQPPL do tỉnh ban hành |
4.00 |
|
|
|
|
|
|
2.6.1 |
Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL thuộc ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
26.2 |
Tính hợp lý của các VBQPPL, VBADQPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
2.6.3 |
Tính khả thi của các VBQPPL, VBADQPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
2.6.4 |
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL, VBADQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
13.50 |
|
|
|
|
|
|
||
3.1 |
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Ban hành, thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC đảm bảo nội dung và thời gian quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2 |
Có các kiến nghị cải cách TTHC, kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC trong năm đánh giá: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3 |
Thực hiện báo cáo định kỳ về công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên hệ Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, của tỉnh theo đúng quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ |
5.00 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 |
Cập nhật, trình UBND tỉnh công bố TTHC, danh mục TTHC theo quy định |
0.75 |
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.75 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2 |
Cập nhật, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo quy định |
0.75 |
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.75 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3 |
Công khai TTHC và các quy định có liên quan |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC trên Công DVC của tỉnh, Trang thông tin điện tử của cơ quan đầy đủ, đúng quy định: 0.75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4 |
Công khai tiến độ, gắn hồ sơ và kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC trên cổng TTĐT và Cổng DVC của tỉnh |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, gắn hồ sơ và kết quả giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo 100%: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.5 |
Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC trong năm |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành, thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC đảm bảo nội dung và thời gian quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phương án đánh giá, đơn giản TTHC được phê duyệt: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
2.50 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 |
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công (trừ Thanh tra tỉnh, Ban Dân tộc, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Sở Ngoại vụ) |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2 |
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả trên phần mềm một cửa) |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3 |
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 5 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Có từ dưới 5 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4 |
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 5 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Có từ dưới 5 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Kết quả giải quyết TTHC |
3.50 |
|
|
|
|
|
|
3.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 2.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 1.50 Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn Trường hợp tỷ lệ b/a <0.95 thì điểm đánh giá là: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2 |
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3 |
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 4/4 lần đánh giá chất lượng giải quyết TTHC đạt xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 4 lần đánh giá chất lượng giải quyết TTHC đạt xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
3.5.1 |
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2 |
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
12.50 |
|
|
|
|
|
|
||
4.1 |
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị |
4.50 |
|
|
|
|
|
|
4.1.1 |
Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2 |
Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo tại cơ quan hành chính theo các tiêu chí |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đơn vị trực thuộc: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3 |
Tính hợp lý trong sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan, đơn vị |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
4.1.4 |
Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
4.1.5 |
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
4.2 |
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
Hỏi cường |
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2 |
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3 |
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2021 |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ theo Đề án phê duyệt: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt tỷ lệ theo Đề án đề ra: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
2.50 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do UBND tỉnh ban hành |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ, kịp thời các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2 |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo phân cấp hoặc đã phân cấp, phân quyền quản lý cho huyện, xã |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 |
Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo cấp phòng của đơn vị trực thuộc được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5 |
Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
4.5.1 |
Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
4.5.2 |
Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
4.6 |
Mức độ thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong năm đánh giá |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo 100% theo kế hoạch: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% theo kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.7 |
Thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng đối với các đơn vị thuộc quyền quản lý |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc thực hiện không đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.00 |
|
|
|
|
|
|
||
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2 |
Tỷ lệ các phòng trực thuộc sở bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
100% các phòng thuộc sở và tương đương bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3 |
Thực hiện đúng quy định về bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt; thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Tuyển dụng viên chức |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2 |
Tình trạng tiêu cực trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.3 |
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
2.75 |
|
|
|
|
|
|
5.3.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định |
0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2 |
Chất lượng đánh giá, phân loại công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có công chức, viên chức được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Có công chức, viên chức được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.3 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của công chức, viên chức |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo sở và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
5.4.1 |
Hoàn thành 100% các chỉ tiêu, nhiệm vụ theo đúng kế hoạch đã đề ra theo kế hoạch |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
5.4.2 |
Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.5 |
Chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
4.00 |
|
|
|
|
|
|
5.5.1 |
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.5.2 |
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.5.3 |
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.5.4 |
Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.6 |
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức |
0.75 |
|
|
|
|
|
|
5.6.1 |
Ban hành kế hoạch thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng quy định: 0.25 |
0.25 |
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc ban hành không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6.2 |
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo kế hoạch |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.00 |
|
|
|
|
|
|
||
6.1 |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
5.00 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN) |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải giải ngân theo kế hoạch. b là số tiền đã giải ngân. Trường hợp tỷ lệ b/a<0.8 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2 |
Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3 |
Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải nộp NSNN b là số tiền đã nộp NSNN Trường hợp tỷ lệ b/a <0,5 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.4 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
6.2 |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
3.50 |
|
|
|
|
|
|
6.2.1 |
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan, đơn vị đã ban hành đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan, đơn vị chưa ban hành hoặc ban hành chậm so với quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2 |
Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định: 0. |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3 |
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
6.2.4 |
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
6.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4 |
Thực hiện tiết kiệm kinh phí hành chính, tăng thu nhập trong cơ quan |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện tăng thu nhập: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5 |
Thực hiện công khai tài chính tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6 |
Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại cơ quan, đơn vị |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
15.50 |
|
|
|
|
|
|
||
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) |
2.50 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 |
Thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số (phát triển Chính quyền số) |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch thì điểm đánh giá: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100% kế hoạch điểm đánh giá: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 |
Tỷ lệ văn bản điện tử ký số của cá nhân lãnh đạo (trừ văn bản mật và không bao gồm văn bản số hóa) |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản ký số: 1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số văn bản thì điểm đánh giá: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 95%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 |
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước |
4.00 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu hoàn toàn dưới dạng điện tử trên môi trường mạng đạt 100% (trừ những hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
7.2.2 |
Thực hiện các quy định về nhập dữ liệu trên IOC |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, chính xác, kịp thời: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3 |
Thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đảm bảo số lượng, chất lượng, thời gian theo quy định: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chưa đảm bảo 1 trong 3 nội dung về số lượng, chất lượng, thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
||
7.2.4 |
Hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Trên 40% số cuộc kiểm tra trở lên: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 - dưới 40% thì điểm đánh giá được tính theo công thức Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3 |
Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức |
8.00 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 |
Cổng/Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị đáp ứng đầy đủ theo quy định: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Thường xuyên đăng tải tin, bài trong lĩnh vực sở, ban, ngành: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng truy cập Trang TTĐT của cơ quan, đơn vị lớn hơn hoặc bằng bình quân của khối sở: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2 |
Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hoá: 1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hoá: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 95% số hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hoá: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% thì đánh giá là: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình. b là số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Nếu b/a <0.90 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.4 |
Tỷ lệ DVCTT toàn trình có phát sinh hồ sơ trực tuyến |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số DVCTT toàn trình có phát sinh hồ sơ; b là số DVCTT toàn trình có phát sinh hồ sơ trực tuyến Nếu b/a <0.9 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.5 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến toàn trình |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến) b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy) Nếu b/a <0.90 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.6 |
Thực hiện thanh toán trực tuyến |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến: 0.50 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
|
|
Chỉ áp dụng đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến. |
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 0.50 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: 0.50 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá |
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê là các hồ sơ đã giải quyết của các |
|
b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
|
|
TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến. |
|
7.4 |
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
|
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
|
10.00 |
|
|
|
|
|
|
||
|
Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh |
10.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
|
Chỉ số SIPAS được tính theo công thức |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2080/QĐ-UBND ngày 05/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá thực tế |
Chỉ số |
Ghi chú |
|||
Tự đánh giá |
Cơ quan thẩm định |
Điều tra XHH |
Điểm đạt được |
|
|
|||
11.00 |
|
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Thực hiện kế hoạch CCHC |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Xác định nhiệm vụ theo từng lĩnh vực |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Xác định nhiệm vụ đầy đủ theo từng lĩnh vực: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Không xác định nhiệm vụ đầy đủ theo từng lĩnh vực: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch. b là số nhiệm vụ đã hoàn thành. Nếu tỷ lệ b/a <0.9 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ và chuyên đề |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Công tác kiểm tra CCHC |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% phòng, ban, đơn vị trực thuộc trở lên: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a*1.50 + c/a*0.50). Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
a là tổng số vấn đề phải xử lý. b là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý. c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo Kế hoạch đề ra: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Sáng kiến/giải pháp mới trong cải cách hành chính |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải pháp mới trở lên: 2.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải pháp mới: 1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Thực hiện quy định Đối thoại giữa người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với cán bộ, công chức, viên chức người dân và doanh nghiệp |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 01 - 02 cuộc đối thoại/diễn đàn được tổ chức trong năm: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại/diễn đàn: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị của cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp: 0.50 Tính điểm theo công chức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số kiến nghị, đề xuất phải xử lý b là số kiến nghị, đề xuất đã xử lý xong |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có cuộc đối thoại/diễn đàn được tổ chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% - dưới 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95% số nhiệm vụ được giao:0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong CCHC |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính kịp thời, chất lượng của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại địa phương |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
11.00 |
|
|
|
|
|
|
||
2.1 |
Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Xây dựng, ban hành các văn bản QPPL theo quy định |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL được xây dựng, ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền, đúng quy trình: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL được xây dựng, ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền, đúng quy trình: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
Hoàn thành Kế hoạch PBGDPL trong năm |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% Kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2 |
Đăng tải thông tin pháp luật trên trang TTĐT của cơ quan, đơn vị theo quy định của Điều 19 Luật Tiếp cận thông tin |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải không đầy đủ, không kịp thời:: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) |
3.00 |
|
|
|
|
|
|
2.4.1 |
Thực hiện trình công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời đúng quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2 |
Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số văn bản cần xử lý. b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3 |
Thực hiện quy trình rà soát văn bản QPPL: |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số văn bản cần rà soát. b là số văn bản đã hoàn thành việc rà soát. Trường hợp a = b thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.4 |
Kiểm tra, xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Mỗi văn bản kiểm tra trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kết luận: Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số văn bản được ban hành. b là số văn bản kiểm tra trái pháp luật. Trường hợp b = 0 thì đạt điểm tối đa. |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
Xử lý văn bản trái pháp luật: Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số văn bản cần xử lý. b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa”. |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Thực hiện hệ thống hóa kỳ 2019 - 2023 |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 được xử lý đảm bảo thời gian, nội dung theo quy định: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% các văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới được ban hành không đảm bảo về thời gian, nội dung theo đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Chất lượng VBQPPL do huyện ban hành |
4.00 |
|
|
|
|
|
|
2.6.1 |
Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL của địa phương ban hành |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
2.6.2 |
Tính hợp lý của các VBQPPL của địa phương ban hành |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
2.6.3 |
Tính khả thi của các VBQPPL của địa phương ban hành |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
2.6.4 |
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL của địa phương ban hành |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
13.50 |
|
|
|
|
|
|
||
3.1. |
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành, thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC đảm bảo nội dung và thời gian quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Có các kiến nghị cải cách TTHC, kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC trong năm đánh giá: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2 |
Thực hiện báo cáo định kỳ về công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên hệ Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ: 0.50 |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ TTHC |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 |
Công khai TTHC và các quy định có liên quan |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC trên Công DVC của tỉnh/Cổng thông tin điện tử của UBND huyện đầy đủ, đúng quy định: 0.75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2 |
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT của tỉnh, huyện và Cổng dịch vụ công của tỉnh |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo 100%: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
4.00 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 |
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2 |
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả trên phần mềm một cửa |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3 |
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông ngang (liên thông cùng cấp) |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải quyết TTHC cùng cấp từ 15 TTHC trở lên: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải quyết TTHC cùng cấp từ 9 đến dưới 15 TTHC: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 9 TTHC thực hiện liên thông: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4 |
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông dọc (liên thông giữa các cấp chính quyền) |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15 TTHC trở lên: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 9 đến dưới 15 TTHC: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 9 TTHC thực hiện liên thông: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5 |
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện theo danh mục được phê duyệt |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành, thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC đảm bảo nội dung và thời gian quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phương án cắt giảm, đơn giản hoá TTHC được phê duyệt: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC |
4.00 |
|
|
|
|
|
|
3.5.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn Trường hợp tỷ lệ b/a <0.99 thì điểm đánh giá là: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95%- dưới 100% hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn: 1.00 Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn Trường hợp tỷ lệ b/a <0.95 thì điểm đánh giá là: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.3 |
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.4 |
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 4/4 lần đánh giá Bộ phận một cửa cấp huyện xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
100% Bộ phận một cửa cấp xã đạt 4/4 lần xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6 |
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
3.6.1 |
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2 |
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.50 |
|
|
|
|
|
|
||
4.1 |
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị |
5.00 |
|
|
|
|
|
|
4.1.1 |
Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2 |
Quy định nhiệm vụ cụ thể của từng chức danh, cán bộ công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc huyện: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo đơn vị sự nghiệp: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.4 |
Tính hợp lý trong sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
4.1.5 |
Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
4.1.6 |
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
4.2 |
Thực hiện quy định về quản lý biên chế |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2 |
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3 |
Tỷ lệ giảm biên chế theo Đề án của UBND tỉnh |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ theo Đề án đề ra: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt tỷ lệ theo Đề án đề ra: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do UBND tỉnh ban hành |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2 |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo phân cấp hoặc đã phân cấp, phân quyền quản lý cho huyện, xã |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 |
Bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5 |
Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
4.5.1 |
Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
4.5.2 |
Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
4.6 |
Mức độ thực hiện thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong năm đánh giá |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo 100% theo kế hoạch: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% theo kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7 |
Thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng đối với các đơn vị thuộc quyền quản lý |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc thực hiện không đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11.00 |
|
|
|
|
|
|
||
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
1.25 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
100% các phòng chuyên môn trực thuộc phố bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
100% các đơn vị sự nghiệp trực thuộc bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Tuyển dụng viên chức, công chức cấp xã |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức cấp xã |
0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.3 |
Tình trạng tiêu cực trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.3 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4 |
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
5.4.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định |
0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2 |
Chất lượng đánh giá, phân loại công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị |
0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc; công chức đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Có người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc; công chức đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
5.5.1 |
Hoàn thành 100% các chỉ tiêu, nhiệm vụ theo đúng kế hoạch đã đề ra theo kế hoạch |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
5.5.2 |
Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.6 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
5.6.1 |
Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
5.6.2 |
100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ công chức đạt chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7 |
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
5.7.1 |
Ban hành kế hoạch thực hiện |
0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc ban hành không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7.2 |
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo kế hoạch |
0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện theo kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8 |
Chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
4.00 |
|
|
|
|
|
|
5.8.1 |
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.8.2 |
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.8.3 |
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
5.8.4 |
Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
12.0 |
|
|
|
|
|
|
||
6.1 |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
5.00 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN) |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải giải ngân theo kế hoạch. b là số tiền đã giải ngân. Trường hợp tỷ lệ b/a<0.80 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2 |
Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3 |
Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải nộp NSNN b là số tiền đã nộp NSNN Trường hợp tỷ lệ b/a <0,5 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.4 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
6.2 |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
5.00 |
|
|
|
|
|
|
6.2.1 |
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2 |
Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3 |
Thực hiện tiết kiệm kinh phí hành chính, tăng thu nhập trong cơ quan chuyên môn cấp huyện, ĐVHC cấp xã |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
50% cơ quan, đơn vị có thực hiện tăng thu nhập: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 50% cơ quan, đơn vị có thực hiện tăng thu nhập: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% cơ quan, đơn vị không tăng thu nhập: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.4 |
Thực hiện công khai tài chính tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.5 |
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
6.2.6 |
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
6.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
6.3.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL. |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2 |
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021 |
1.00 |
|
|
|
|
|
Trường hợp vượt chỉ tiêu giai đoạn 2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế. |
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức Tỷ lệ % giảm chi trực tiếp NSNN x điểm [ tối đa ] 10% |
|
|
|
|
|
|
|
|
13.50 |
|
|
|
|
|
|
||
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh |
2.50 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 |
Thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số (phát triển Chính quyền số) |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 |
Tỷ lệ văn bản điện tử ký số của cá nhân lãnh đạo UBND huyện (trừ văn bản mật và không bao gồm văn bản số hóa) |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản thì điểm đánh giá: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 98% - dưới 100% số văn bản thì điểm đánh giá: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 98% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3 |
Tỷ lệ văn bản điện tử ký số của cá nhân lãnh đạo UBND xã (trừ văn bản mật và không bao gồm văn bản số hóa) |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản thì điểm đánh giá: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số văn bản thì điểm đánh giá: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 95% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 |
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước |
2.50 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu hoàn toàn dưới dạng điện tử trên môi trường mạng (trừ những hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
100% các phòng thuộc UBND cấp huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 80% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 70% trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đảm bảo số lượng, chất lượng, thời gian theo quy định: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chưa đảm bảo 1 trong 3 nội dung về số lượng, chất lượng, thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3 |
Hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Trên 40% số cuộc kiểm tra trở lên: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% thì điểm đánh giá: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% hoạt động: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3 |
Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức |
7.50 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 |
Cổng/Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị đáp ứng đầy đủ theo quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thường xuyên đăng tải tin, bài: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Lượng truy cập Trang TTĐT của cơ quan, đơn vị lớn hơn hoặc bằng bình quân của khối huyện: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2 |
Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên số hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC của cấp huyện được số hoá thì tính theo công thức: Tỷ lệ % hồ sơ, kết quả giải quyết x 1.00 100% Dưới 80% thì đánh giá là: 0 |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 75% trở lên số hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC của cấp xã được số hoá thì tính theo công thức: Tỷ lệ % hồ sơ, kết quả giải quyết x 1.00 100% Dưới 75% thì đánh giá là: 0 |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
7.3.3 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số DVC đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình. b là số lượng DVCTT toàn trình. Nếu b/a <0.9 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.4 |
Tỷ lệ DVCTT toàn trình có phát sinh hồ sơ trực tuyến |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số DVCTT toàn trình có phát sinh hồ sơ; b là số DVCTT toàn trình có phát sinh hồ sơ trực tuyến Nếu b/a <0.9 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.5 |
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến toàn trình |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến) b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy) Nếu b/a <0.80 thì điểm đánh giá là 0. |
|
|
|
|
|
|
Chỉ áp dụng đối với các DVCTT toàn trình có phát sinh hồ sơ trong năm |
7.3.6 |
Thực hiện thanh toán trực tuyến |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến: 0.50 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
|
|
Chỉ áp dụng đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến. |
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 0.50 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
|
|
Phạm vi áp dụng đối với các TTHC phát sinh hồ sơ trong năm |
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: 0.50 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến. |
|
7.4 |
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh |
1.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
|
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
|
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ |
15.50 |
|
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện, thành phố |
10.00 |
|
|
|
|
|
ĐTXHH |
|
Chỉ số SIPAS được tính theo công thức |
|
|
|
|
|
|
|
8.2 |
Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội |
5.50 |
|
|
|
|
|
|
8.2.1 |
Mức độ thu hút đầu tư của huyện, thành phố |
3.00 |
|
|
|
|
|
|
8.2.1.1 |
Tham gia ý kiến thẩm định của các dự án thu hút đầu tư |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
100% các văn bản được trả lời đúng hạn: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chậm tham gia, trả lời các văn bản: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.2 |
Phối hợp với các ngành trong giải quyết khó khăn vướng mắc của nhà đầu tư và dự án |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
100% các văn bản được giải quyết đúng hạn: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chậm giải quyết: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.3 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh Sơn La |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng quy định: 0.50 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo: 0 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.4 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định số 78/QĐ- UBND ngày 16/01/2024 của UBND tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển KTXH, dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Kế hoạch hành động số 12/KH-UBND ngày 20/01/2024 của UBND tỉnh về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2024 và thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.5 |
Mức độ thu hút đầu tư |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2 |
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện theo Kế hoạch được tỉnh giao |
1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành vượt chỉ tiêu kế hoạch giao đạt trên 100%: 1.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch giao đạt 100%: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch giao đạt từ 90% - dưới 100%: 0.75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch giao đạt từ 80% - dưới 90%: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3 |
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND cấp huyện giao |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
100% chỉ tiêu đạt và vượt: 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
95% - dưới 100% chỉ tiêu đạt và vượt: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% chỉ tiêu đạt và vượt: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây