Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2024 về Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương
Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2024 về Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 2373/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 09/09/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2373/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Nguyễn Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 09/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2373/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 09 tháng 9 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 667/TTr-STNMT ngày 28 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương, cụ thể như sau:
1. Phê duyệt 25 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường (23 quy trình cấp tỉnh, 02 quy trình cấp huyện). Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.
2. Bãi bỏ 20 quy trình nội bộ giải quyết TTHC (18 quy trình cấp tỉnh và 02 quy trình cấp huyện) đã được phê duyệt tại các Quyết định số 1869/QĐ- UBND ngày 24/6/2021, số 589/QĐ-UBND ngày 06/4/2023, số 881/QĐ-UBND ngày 11/5/2023, số 1148/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 và số 2510/QĐ-UBND ngày 07/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường. Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Hoàn thành trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
1 |
Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước |
2 |
Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
3 |
Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch |
4 |
Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất |
5 |
Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất |
6 |
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền. |
7 |
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm. |
8 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm. |
9 |
Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm |
10 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm. |
11 |
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. |
12 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. |
13 |
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. |
14 |
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành |
15 |
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành |
16 |
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
17 |
Đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt |
18 |
Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024) |
19 |
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt |
20 |
Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước |
21 |
Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước |
22 |
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước của hồ chứa thủy điện |
23 |
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
II |
Thủ tục hành chính cấp huyện |
1 |
Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất |
2 |
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp huyện) |
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
1.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 23 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định trong thời hạn 20. ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
1.3. Diễn giải quy trình
1.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
1.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 16 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung theo quy định. Thời gian thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 06 ngày làm việc.
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
1.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Thủ tục: Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
2.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 08 ngày làm việc (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
2.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
2.3. Diễn giải quy trình
2.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
2.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH báo cáo lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
2.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thủ tục: Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch
3.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời 14 ngày
3.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
3.3. Diễn giải quy trình
3.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh. Trường hơp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì UBND cấp xã có trách nhiệm chuyển tờ khai lên Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày.
3.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH báo cáo lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 9,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
3.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Thủ tục: Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất
4.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày
4.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
4.3. Diễn giải quy trình
4.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày.
4.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH báo cáo lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 27 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn 1,5 ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định, phê duyệt kết quả giải quyết
- Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ/kết quả đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết.
4.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng Sở chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Thủ tục: Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
5.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời 30 ngày
5.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
4.3. Diễn giải quy trình
4.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày.
4.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH báo cáo lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 1,5 ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định, phê duyệt kết quả giải quyết
- Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ/kết quả đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết.
4.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng Sở chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
6.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 26 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định trong thời hạn 21 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
6.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
6.3. Diễn giải quy trình
6.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
6.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 15 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
6.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
7.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định trong thời hạn 42 ngày).
7.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
7.3. Diễn giải quy trình
7.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
7.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 24 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 37,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
7.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
8.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 38 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định đề án trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
8.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
8.3. Diễn giải quy trình
8.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
8.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 24 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
8.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
9.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định đề án trong thời hạn 42 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
9.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
9.3. Diễn giải quy trình
9.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
9.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 38 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 24 ngày.
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
9.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
10.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 38 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định đề án trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
10.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
10.3. Diễn giải quy trình
10.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
10.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 24 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
10.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
11. Thủ tục: Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
11.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định đề án trong thời hạn 21 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
11.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
11.3. Diễn giải quy trình
11.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
11.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 14 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
11.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
12. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
12.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 17 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định đề án trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
12.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
12.3. Diễn giải quy trình
12.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
12.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 5 ngày làm việc.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
12.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
13. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
13.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 8 ngày làm việc (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
13.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
13.3. Diễn giải quy trình
13.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
13.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH báo cáo lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
13.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
14. Thủ tục: Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành.
14.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 26 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định trong thời hạn 21 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
14.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
14.3. Diễn giải quy trình
14.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
14.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 15 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
14.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
15. Thủ tục: Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành.
15.1. Thời hạn giải quyết:
- 45 ngày khi nộp cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định trong thời hạn 42 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
- 38 ngày khi nộp cùng hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
15.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
* Đối với trường hợp nộp cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
15.3. Diễn giải quy trình
15.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
15.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 24 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 38 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
15.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Đối với trường hợp nộp cùng hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
10.3. Diễn giải quy trình
10.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
10.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 24 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
10.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
16. Thủ tục: Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
16.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 21 ngày
16.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
16.3. Diễn giải quy trình
16.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
16.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày, phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 16,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
16.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
17. Thủ tục: Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển
17.1. Thời hạn giải quyết:
- 14 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai đăng ký đối với công trình khai thác nước không phải là hồ chứa, đập dâng;
- 28 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai đăng ký đối với trường hợp công trình khai thác nước là hồ chứa, đập dâng.
17.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
* Đối với công trình khai thác nước không phải là hồ chứa, đập dâng
17.3. Diễn giải quy trình
17.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh. Trường hơp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì UBND cấp xã có trách nhiệm chuyển tờ khai lên Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày.
17.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH báo cáo lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiên giải quyết: Trong thời hạn 9,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
17.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Đối với công trình khai thác nước là hồ chứa, đập dâng
17.3. Diễn giải quy trình
17.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh. Trường hơp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì UBND cấp xã có trách nhiệm chuyển tờ khai lên Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày.
17.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trong thời hạn 23,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
17.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
18.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định trong thời hạn 42ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
18.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
18.3. Diễn giải quy trình
18.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
18.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 24 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 38 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
18.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
19. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển.
19.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 38 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định trong thời hạn 35. ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
19.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
19.3. Diễn giải quy trình
19.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày.
19.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 24 ngày.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
19.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
20. Thủ tục: Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
20.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 23 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
20.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
20.3. Diễn giải quy trình
20.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
20.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết trong thời hạn 03 ngày phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trình lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định. Thời gian thẩm định hồ sơ sau khi sửa đổi, bổ sung là 06 ngày làm việc
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 16 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
20.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
21. Thủ tục: Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
21.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 17 ngày (Thời hạn kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; Thời hạn thẩm định trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
21.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
21.3. Diễn giải quy trình
21.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển hồ sơ về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày.
21.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép, báo cáo lãnh đạo Sở ký văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do bằng văn bản.
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
21.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
22.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 49 ngày
22.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
22.3. Diễn giải quy trình
22.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp Phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước của hồ chứa thủy điện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận Phương án và chuyển về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày.
22.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước của tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa. Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp Phương án chưa đạt yêu cầu, phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thông báo cho tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa để bổ sung hoàn thiện Phương án.
- Trong thời hạn 30,5 ngày kể từ ngày nhận kể từ ngày nhận được phương án đạt yêu cầu quy định, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thẩm định Phương án, lấy ý kiến các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan nơi có hồ chứa và các cơ quan liên quan và báo cáo kết quả thẩm định Phương án với Lãnh đạo Sở xem xét, kết quả thẩm định Phương án. Thời gian trả lời của các cơ quan được lấy ý kiến là 07 ngày. Nếu cần thiết thì tiến hành tổ chức kiểm tra thực địa, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước của hồ chứa.
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
22.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
23.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 56 ngày
23.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
23.3. Diễn giải quy trình
23.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH trong thời hạn ½ ngày.
23.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH thực hiện thẩm định hồ sơ:
- Trong thời hạn 51,5 ngày kể từ ngày nhận kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng TNKS, Nước, KTTV&BĐKH tổ chức buổi làm việc, cuộc họp, đối thoại trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tiếp thu, giải trình.
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo Sở xem xét kết quả thẩm định hồ sơ ký Tờ trình trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Trong thời hạn 2,5 ngày văn phòng Ủy ban tỉnh thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả giải quyết.
- Trong thời hạn ½ ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư Văn phòng Ủy ban tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Tổ chức, cá nhân đầu tư dự án có trách nhiệm tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý. Hồ sơ lấy ý kiến và văn bản tổng hợp tiếp thu, giải trình được gửi kèm theo hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác tài nguyên nước.
23.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Công chức Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến, thực hiện chuyển đến Bộ phận hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
II. Quy trình nội bộ cấp huyện
1. Thủ tục: Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất.
1.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày
1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
1.3. Diễn giải quy trình
1.3.1. Tiếp nhận tờ khai
- Tổ chức, cá nhân nộp tờ khai trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Trường hơp tổ chức, cá nhân nộp tờ khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì UBND cấp xã có trách nhiệm chuyển tờ khai lên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện ngay khi nhận được tờ khai.
- Đại diện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện nhận và bàn giao tờ khai cho phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận tờ khai. Nếu tờ khai chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện tờ khai cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
1.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt tờ khai theo quy định
- Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận tờ khai tiến hành giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận Tờ khai hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm định tờ khai. Nếu tờ khai được chấp thuận thì trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký xác nhận tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất trong thời hạn 1,5 ngày.
- Nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận và gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả lời cho tổ chức, cá nhân.
1.3.3. Nhận tờ khai/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Đại diện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm nhận kết quả từ phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
2.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 42 ngày.
2.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
23.3. Diễn giải quy trình
2.3. Diễn giải quy trình
2.3.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
- Đại diện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện nhận và bàn giao hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
2.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và tiến hành giải quyết.
- Trong thời hạn 39 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tổ chức cuộc họp, làm việc hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng và tổng hợp ý kiến báo cáo, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tiếp thu, giải trình.
- Trong thời hạn 02 ngày lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt kết quả giải quyết.
- Văn thư văn phòng UBND cấp huyện chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trong thời hạn ½ ngày kể từ khi Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt kết quả giải quyết.
- Tổ chức, cá nhân đầu tư dự án có trách nhiệm tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý. Hồ sơ lấy ý kiến và văn bản tổng hợp tiếp thu, giải trình được gửi kèm theo hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác tài nguyên nước.
2.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Đại diện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm nhận và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
QUY TRÌNH NỘI BỘ BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Quyết định số: 2373/QĐ-UBND ngày 09/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải
Dương)
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
Ghi chú |
1 |
Đăng ký khai thác nước mặt |
Quyết định số 589/QĐ- UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 |
Đăng ký khai thác nước dưới đất |
Quyết định số 589/QĐ- UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
3 |
Trả lại giấy phép tài nguyên nước |
Quyết định số 589/QĐ- UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
4 |
Thủ tục cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngàyđêm. |
Quyết định số 1148/QĐ- UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
5 |
Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngàyđêm. |
Quyết định số 1148/QĐ- UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
6 |
Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/s; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngàyđêm |
Quyết định số 1148/QĐ- UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
7 |
Thủ tục cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
Quyết định số 1148/QĐ- UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
8 |
Thủ tục cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
Quyết định số 881/QĐ- UBND ngày 11/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
9 |
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngàyđêm. |
Quyết định số 1148/QĐ- UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
10 |
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngàyđêm. |
Quyết định số 1148/QĐ- UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
11 |
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/s; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ |
Quyết định số 1148/QĐ- UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
12 |
Thủ tục cấp lại giấy phép tài nguyên nước |
Quyết định số 589/QĐ- UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
13 |
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
Quyết định số 2510/QĐ- UBND ngày 07/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
14 |
Thủ tục lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh |
Quyết định số 589/QĐ- UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
15 |
Thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi |
Quyết định số 1148/QĐ- UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
16 |
Thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành. |
Quyết định số 1869/QĐ- UBND ngày 24/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh |
17 |
Thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành |
Quyết định số 1869/QĐ- UBND ngày 24/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh |
18 |
Thủ tục điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
Quyết định số 1869/QĐ- UBND ngày 24/6/2021 của của Chủ tịch UBND tỉnh |
19 |
Thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất |
Quyết định số 1869/QĐ- UBND ngày 24/6/2021 của của Chủ tịch UBND tỉnh |
20 |
Thủ tục lấy ý kiến Ủy ban nhân dân chuyển nước cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh |
Quyết định số 1869/QĐ- UBND ngày 24/6/2021 của của Chủ tịch UBND tỉnh |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây